BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
10/2011/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình,
Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án
đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước như sau:
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn Ngân sách nhà nước và vốn Trái phiếu (do Chính phủ hoặc Chính quyền
địa phương phát hành).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp
dụng cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án (sau đây viết tắt là BQLDA), các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán, thanh toán chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn Ngân sách nhà nước và vốn Trái phiếu.
Doanh nghiệp tư
vấn thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng tư vấn không thuộc đối tượng áp dụng
của Thông tư này.
Điều
3. Nguyên tắc quản lý
1. Chi phí quản
lý dự án đầu tư là toàn bộ các khoản chi phí cần thiết để chủ đầu tư, BQLDA tổ
chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án trong suốt quá trình đầu tư của dự án từ
giai đoạn chuẩn bị đầu tư cho đến khi kết thúc đầu tư và phê duyệt quyết toán.
2. Hàng năm, chủ
đầu tư, BQLDA thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý
dự án để đảm bảo sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một
dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng 15 tỷ đồng được thực hiện theo mức
chi phí quản lý được duyệt trong dự toán của công trình, dự án; không phải lập
và duyệt dự toán chi phí quản lý dự án theo quy định trên đây; nhưng phải tuân
thủ các nội dung chi quy định tại Thông tư này và không vượt định mức trích
theo quy định.
3. Căn cứ điều
kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt 2 dự toán
chi phí quản lý dự án riêng (một dự toán của chủ đầu tư sử dụng, một dự toán
của BQLDA sử dụng) hoặc chung trong một dự toán cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử
dụng.
4. Mức chi đối
với các khoản chi tại Điều 6 (Nội dung dự toán chi phí quản lý dự án) của Thông
tư này thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập.
Phần 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Căn cứ lập dự toán chi phí quản lý dự án
- Các quy định
về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện
hành của các dự án sử dụng vốn nhà nước;
- Các quy định
về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Quyết định đầu
tư; quyết định phê duyệt dự toán công trình; quyết định thành lập BQLDA;
- Bảng tính
lương năm của cán bộ quản lý dự án;
- Các căn cứ cần
thiết khác của dự án.
Điều
5. Trình tự lập dự toán chi phí quản lý dự án
1. Xác định
nguồn kinh phí được trích theo từng dự án:
Việc xác định
nguồn kinh phí theo từng dự án được giao quản lý để ghi vào Mẫu số
01(i)/DT-QLDA- Bảng tính nguồn kinh phí quản lý dự án (kèm theo). Mẫu số
01(i)/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án (i) chạy từ 1 đến n, cụ thể như sau:
1.1. Căn cứ tổng
mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí quản lý dự án
theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự
án của dự án (ký hiệu là GQLDA). Trường hợp các dự án không có định
mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án
thì trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu
hiệp định của dự án có quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực
hiện theo hiệp định.
1.2. Căn cứ tổng
mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA thực hiện (ký hiệu là GTV).
Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức trong các văn bản công bố thì
lập dự toán theo quy định.
1.3. Xác định
mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư,
BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện (ký hiệu là GTTV).
1.4. Kinh phí
quản lý dự án phần do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt
quá trình quản lý dự án ký hiệu là GQLDA (CĐT) được xác định theo
công thức:
GQLDA
(CĐT) = GQLDA + GTV - GTTV
|
1.5. Phân chia
cụ thể: phần do chủ đầu tư được sử dụng, phần do BQLDA được sử dụng. Tỷ lệ phân
chia kinh phí tương ứng với tỷ lệ phân công nhiệm vụ, trách nhiệm giữa chủ đầu
tư và BQLDA; do chủ đầu tư quyết định sau khi thỏa thuận thống nhất với BQLDA
trên cơ sở phân công nhiệm vụ được ghi trong quyết định thành lập BQLDA hoặc
văn bản giao nhiệm vụ.
1.6. Dự kiến
phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án.
2. Lập Bảng tổng
hợp nguồn kinh phí theo Mẫu số 02/DT-QLDA kèm theo, trong đó xác định rõ: Nguồn
trích từ các dự án được giao quản lý, Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn sau
khi trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có); Tổng kinh phí được sử dụng, lũy kế
kinh phí đã sử dụng các năm trước, kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch, kinh
phí để sử dụng các năm sau.
3. Lập Bảng tính
lương năm theo Mẫu số 03/DT-QLDA kèm theo, trong đó xác định rõ danh sách cán
bộ trực tiếp tham gia quản lý dự án theo 3 mục: cán bộ hưởng lương từ dự án,
cán bộ hưởng lương theo hợp đồng QLDA, cán bộ kiêm nhiệm quản lý dự án.
4. Lập dự toán
chi phí quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT-QLDA kèm theo.
Điều
6. Nội dung dự toán chi phí quản lý dự án
Nội dung dự toán
chi phí quản lý dự án năm của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu số
04/DT-QLDA, gồm các khoản chi cụ thể như sau:
1.
Chi tiền lương: lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương hợp đồng dài
hạn đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có
thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương.
Việc xác định
quỹ tiền lương cho cán bộ quản lý dự án phải đảm bảo đúng biên chế được duyệt
của cấp có thẩm quyền. Trường hợp tiết kiệm các khoản chi tiêu khác, được áp
dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương cho những người hưởng lương từ chi
phí quản lý dự án theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BLĐTBXH ngày
07/4/2010 của Bộ Lao động-Thương binh - Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương
tối thiểu chung đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (nếu có).
2. Chi tiền công
trả cho lao động theo hợp đồng.
3. Các khoản phụ
cấp lương: chức vụ, khu vực, thu hút, đắt đỏ, làm đêm, thêm giờ, độc hại, nguy
hiểm, lưu động, trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án, phụ cấp khác.
3.1. Đối với phụ
cấp làm thêm giờ phải tuân thủ quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện (Nghị định số
109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Thông tư
liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005
hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với
cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có).
3.2. Đối với Phụ
cấp kiêm nhiệm quản lý dự án:
- Đối với cán
bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại
một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian
làm việc tại dự án. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một
cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó.
- Trường hợp cán
bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA thì mức
phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian
làm việc cho từng dự án, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các dự án làm kiêm
nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng.
Những người đã
hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm
nhiệm theo quy định tại Khoản này.
4. Chi tiền
thưởng: thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất (nếu có) và các chi phí liên quan
đến khen thưởng. Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể theo quy định tại Mục
3, Chương V, Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. Mức
trích lập dự toán chi tiền thưởng tối đa bằng 15% tổng quỹ tiền lương theo
ngạch bậc của số cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được
duyệt cả năm theo quy định tại điểm a, khoản 1, Mục II, Thông tư số
73/2006/TT-BTC ngày 15/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản
lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày
30/9/2005 của Chính phủ.
5. Chi phúc lợi
tập thể: thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên,
trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y tế.
6. Các khoản
đóng góp: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có), kinh
phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
7. Chi thanh
toán dịch vụ công cộng: tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu,
khoán phương tiện, các dịch vụ khác.
8. Chi mua vật
tư văn phòng: công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm,
bảo hộ lao động, khác.
9. Chi thanh
toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc: cước phí điện thoại, bưu chính, Fax,
Internet, sách, báo, tài liệu quản lý.
10. Chi phí hội
nghị.
11. Chi thanh
toán công tác phí.
12. Chi phí thuê
mướn: thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê
chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn khác.
13. Chi đoàn ra:
tiền vé máy bay, tàu, xe, thuê phương tiện đi lại, tiền ăn, ở, tiêu vặt.
14. Chi đoàn
vào: tiền vé máy bay, tàu, xe, thuê phương tiện đi lại, tiền ăn, ở, tiêu vặt.
15. Chi sửa chữa
tài sản.
16. Chi phí mua
sắm tài sản dùng cho quản lý dự án: nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng
cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, tài sản khác.
17. Chi phí
khác: nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, khác.
18. Dự phòng:
bằng 10% của dự toán.
Điều
7. Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án
1. Chủ đầu tư
thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án. Trường hợp BQLDA thực hiện
quản lý nhiều dự án cho nhiều chủ đầu tư thì chủ đầu tư trực tiếp thành lập
BQLDA thực hiện thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án.
2. Hồ sơ thẩm
định dự toán chi phí quản lý dự án:
- Văn bản đề
nghị phê duyệt; quyết định đầu tư; quyết định phê duyệt dự toán công trình;
quyết định thành lập BQLDA;
- Bảng tính kinh
phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT-QLDA;
- Bảng tổng hợp
nguồn kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 02/DT-QLDA.
- Bảng tính
lương năm theo Mẫu số 03/DT-QLDA;
- Dự toán chi
phí quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT-QLDA.
3. Nội dung thẩm
định dự toán chi phí quản lý dự án.
- Thẩm định nội
dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ mức chi
cho các năm trong Bảng tính chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT-QLDA;
- Thẩm định sự
phù hợp trong Bảng tổng hợp nguồn kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 02/DT-QLDA;
- Thẩm định sự
phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04/DT-QLDA với các tiêu
chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước.
4. Quyết định
phê duyệt dự toán chi phí quản lý năm theo Mẫu số 05/QĐ-QLDA được gửi tới
BQLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện.
5. Trong quá
trình sử dụng, chủ đầu tư, BQLDA được chủ động điều chỉnh và chịu trách nhiệm
về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm đã duyệt. Trường
hợp, vượt dự toán thì phải thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung.
Điều
8. Thanh toán chi phí quản lý dự án
1. Chủ đầu tư,
BQLDA quản lý nhiều dự án được mở một tài khoản Chi phí quản lý dự án chung tại
một cơ quan thanh toán vốn đầu tư để tiếp nhận khoản chi phí quản lý dự án của
tất cả các dự án được giao quản lý.
2. Cơ quan thanh
toán vốn đầu tư thực hiện thanh toán chi phí quản lý dự án theo dự toán do chủ
đầu tư phê duyệt, chế độ thanh toán vốn đầu tư, chế độ quản lý tài chính hiện
hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này.
Điều
9. Quyết toán chi phí quản lý dự án
1. Khi kết thúc
niên độ ngân sách hàng năm chậm nhất là ngày 28/02 năm sau, chủ đầu tư, BQLDA
lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án trong năm theo Mẫu số 01/QT-QLDA;
lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để làm cơ sở lập dự toán chi phí
quản lý dự án năm sau. Không phải thẩm định và phê duyệt quyết toán.
2. Khi dự án
hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, chủ đầu tư, BQLDA lập báo cáo quyết toán
chi phí quản lý dự án cùng với hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành để trình cấp
có thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt theo quy định về quyết toán dự án hoàn
thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
3. Xử lý số dư
kinh phí hàng năm
Đối với khoản
chênh lệch nguồn thu lớn hơn chi, hoặc các khoản chi trong dự toán được duyệt
nhưng chưa chi hết, được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời
tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA (Mục I - Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang)
để trích lập dự toán cho năm sau.
Điều
10. Kiểm tra
1. Đơn vị quản
lý tài chính đầu tư thuộc các Bộ, ngành, địa phương có kế hoạch tổ chức kiểm
tra việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án tại các đơn vị chủ đầu tư,
BQLDA thuộc phạm vi quản lý.
2. Các chủ đầu
tư, BQLDA tự tổ chức kiểm tra định kỳ về việc thực hiện quản lý, sử dụng chi
phí quản lý dự án đầu tư ở đơn vị.
Điều
11. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm
của chủ đầu tư, BQLDA
- Chịu trách
nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án.
- Thực hiện việc
lập dự toán, thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án; lập báo cáo
quyết toán chi phí quản lý dự án, lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán
với báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm
của cơ quan thanh toán
- Chịu trách
nhiệm kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh
toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các
quy định cụ thể tại Thông tư này.
- Chịu trách
nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán trong năm, kinh phí còn dư
theo dự toán tại Mẫu số 01/QT-QLDA báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án của
các chủ đầu tư, BQLDA.
3. Trách nhiệm
của các Bộ, ngành, địa phương
Thường xuyên
kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư các dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy
định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản
lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư.
Phần 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011 và thay thế Thông tư
số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng
chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 13. Các
chủ đầu tư, BQLDA đã phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án trước ngày có hiệu
lực của Thông tư này tiếp tục thực hiện theo dự toán đã được phê duyệt đến hết
năm ngân sách; Việc quyết toán theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Tổng Công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, ĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA
(Lập
riêng cho từng dự án)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…………….,
ngày tháng năm
BẢNG TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Chủ đầu tư:
BQLDA:
Tên dự án:
Thời gian thực
hiện dự án: Từ tháng … năm … đến tháng … năm …
Đơn
vị tính: … đồng
TT
|
Nội
dung công việc, diễn giải
|
Kết
quả
|
I
|
Chi phí quản lý dự án:
(Phương pháp tính theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng)
|
GQLDA
|
II
|
Các khoản chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA thực hiện (nếu có):
(Phương pháp tính theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng)
|
GTV
|
1
|
|
|
2
|
|
|
III
|
Dự kiến những công việc thuộc chi
phí QLDA cần thuê tư vấn (nếu có):
(Phương pháp tính theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng)
|
GTTV
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
IV
|
Tổng mức kinh phí do chủ đầu tư,
BQLDA được sử dụng
(GQLDA (CĐT) = I + II
- III):
Trong đó:
- Chủ đầu tư sử dụng:
- BQLDA sử dụng:
|
GQLDA
(CĐT)
|
Dự
kiến phân bổ cho các năm:
Năm
thực hiện
|
Phân
bổ chung
(… đồng)
|
Chủ
đầu tư sử dụng (… đồng)
|
BQL
sử dụng
(… đồng)
|
200…
|
|
|
|
200…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Dự
phòng
|
|
|
|
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/DT-QLDA
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…………….,
ngày tháng năm
BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ
NĂM KẾ HOẠCH 20 …
Đơn vị: (Tên chủ
đầu tư / BQLDA).
Đơn
vị tính: ….
TT
|
Danh
mục dự án
|
Tổng
kinh phí sử dụng theo dự án
|
Lũy
kế kinh phí đã sử dụng các năm trước
|
Kinh
phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch
|
Kinh
phí còn để sử dụng các năm sau
|
Số
tiền
|
Tỷ
lệ (1) (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
= 3-4-5
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
100
|
|
I
|
Nguồn kinh phí năm trước
chuyển sang
|
|
|
II
|
Nguồn trích từ các dự án được
giao quản lý
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án bổ sung trong năm (nếu
có) (2)
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ
tư vấn (nếu có) đã trừ các khoản thuế phải nộp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tỷ lệ
(%) bằng Số tiền dự kiến trích của từng dự án chia cho Tổng số tiền dự kiến
trích sử dụng trong năm kế hoạch nhân 100%.
(2) Trong
quá trình thực hiện, nếu được giao bổ sung dự án, chủ đầu tư/BQLDA lập bổ sung
Bảng này, ghi rõ ngày tháng năm lập bổ sung, số tiền trích từ các dự án bổ sung
để thực hiện quản lý, xác định lại tỷ lệ trích ở Cột 6 cho từng dự án trên tổng
số dự kiến trích làm cơ sở để phê duyệt điều chỉnh hoặc bổ sung dự toán chi phí
quản lý dự án năm …