BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2022/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm
2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ ỨNG PHÓ VÀ XỬ
LÝ SỰ CỐ BỨC XẠ, SỰ CỐ HẠT NHÂN; ĐO LIỀU CHIẾU XẠ CÁ NHÂN; KIỂM ĐỊNH, HIỆU
CHUẨN THIẾT BỊ GHI ĐO BỨC XẠ
Căn
cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6
năm 2008;
Căn
cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn
cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6
năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực
hiện Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng
12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định một số định mức kinh
tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về ứng phó và
xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định, hiệu
chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước:
1. Ứng
phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh và cấp quốc gia tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đo
liều chiếu xạ cá nhân tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kiểm
định, hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ
quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác liên quan
đến sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện dịch vụ quy định tại Điều
1 Thông tư này.
2. Khuyến
khích cơ quan, tổ chức có hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử không
sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện dịch
vụ tương ứng quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều
3. Phương pháp, cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Xây
dựng định mức áp dụng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
a) Quyết
định số 884/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2017
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp
quốc gia;
b) Thông
tư số 19/2012/TT-BKHCN ngày 08 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc kiểm soát và bảo
đảm an toàn trong chiếu xạ nghề nghiệp và chiếu xạ công chúng;
c) Thông
tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 13/2018/TT-BKHCN ngày 05 tháng 9 năm 2018 Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Thông
tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và
ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ và hạt nhân;
đ) Thông
tư số 28/2015/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đối với thiết bị X-quang tổng hợp dùng trong y tế (số hiệu: QCVN
11:2015/BKHCN);
e) Thông
tư số 02/2016/TT-BKHCN ngày 25 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đối với thiết bị chụp cắt lớp vi tính dùng trong y tế (số hiệu: QCVN
12:2016/BKHCN);
g) Thông tư
số 15/2017/TT-BKHCN ngày 05 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với máy gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị (số hiệu: QCVN 13:2017/BKHCN);
h) Thông
tư số 14/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đối với thiết bị X-quang dùng trong y tế (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với thiết bị X-quang di động dùng trong y tế, số hiệu: QCVN 15:2018/BKHCN; Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình dùng
trong y tế, số hiệu: QCVN 16:2018/BKHCN; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
thiết bị X-quang răng dùng trong y tế, số hiệu: QCVN 16:2018/BKHCN);
i) Thông
tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh
nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
k) Thông
tư số 22/2019/TT-BKHCN ngày 20 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia thiết bị X-quang chụp vú và thiết bị xạ trị áp sát nạp nguồn sau bằng điều
khiển từ xa (số hiệu: QCVN 21:2019/BKHCN và QCVN 22:2019/BKHCN).
2. Định mức
chưa có văn bản pháp luật quy định cụ thể xây dựng theo các phương pháp quy
định tại Điều 10 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng
12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN), bao gồm 03
phương pháp:
a) Phương
pháp thống kê tổng hợp
Trên cơ
sở số liệu thống kê hàng năm hoặc trong các kỳ báo cáo (03 năm liên tục trước
thời điểm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật) và kinh nghiệm thực tế trong
ứng phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm
định, hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ thuộc cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập tại các bộ, ngành, địa phương.
b) Phương
pháp áp dụng tiêu chuẩn
Trên cơ
sở các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định pháp luật về thời gian lao động, chế độ
nghỉ ngơi để xây dựng định mức lao động cho từng công việc; căn cứ các tiêu chuẩn
kỹ thuật, quy định pháp luật để xác định mức tiêu hao vật tư, thiết bị đối với
từng công việc, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
c) Phương
pháp phân tích, thực nghiệm
Trên cơ
sở triển khai các hoạt động diễn tập, khảo sát thực nghiệm theo đề cương của
mỗi quy trình thực hiện dịch vụ tương ứng, nội dung công việc để phân tích,
tính toán các yếu tố cấu thành định mức áp dụng cho các công việc trong ứng phó
và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định,
hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ.
3. Cơ sở
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh
tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này xây dựng trên cơ sở “Quy trình ứng phó
sự cố và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định,
hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ” đã được phê duyệt.
Điều
4. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
Nội dung
định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN, bao gồm các định mức
thành phần về lao động, thiết bị, vật tư.
1. Định
mức lao động
Định mức
lao động áp dụng quy định tại Điều 15
Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN, bao gồm định mức lao động trực
tiếp (thực hiện) và lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ).
2. Định
mức thiết bị
Định mức
thiết bị áp dụng quy định tại Điều 16 Thông tư số
21/2019/TT-BKHCN.
a) Đơn
vị tính bằng ca (mỗi ca tính bằng 08 giờ).
b) Thời
hạn sử dụng thiết bị và thiết bị phụ trợ áp dụng quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh
nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
3. Định
mức vật tư
a) Định
mức vật tư áp dụng quy định tại Điều 17 Thông tư số
21/2019/TT-BKHCN.
b) Một số
vật tư, thiết bị thực hiện dịch vụ ứng phó và xử lý sự cố chỉ sử dụng 01 (một)
lần, không sử dụng lại để bảo đảm an toàn bức xạ và hạt nhân.
4. Nội
dung và định mức cho công tác chỉ đạo, điều hành và thường trực ứng phó và xử
lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân áp dụng quy định tại Thông tư số 85/2020/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ hoạt động của
Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ban chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp.
Định mức
huấn luyện, diễn tập ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân áp dụng theo quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
Các bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư
này. Trường hợp cần thiết có thể ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp
với điều kiện cụ thể của tổ chức cung cấp dịch vụ thuộc phạm vi quản lý tại bộ,
ngành, địa phương nhưng không vượt quá định mức quy định tại Thông tư này.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2022.
2. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị
phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính Phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, ATBXHN, PC, KH-TC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ỨNG PHÓ VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BỨC XẠ, SỰ CỐ HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHCN ngày 06 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT
|
Phụ lục
|
Tên định mức
|
1
|
Phụ lục I.1
|
Tiếp
nhận và xử lý thông tin sự cố
|
2
|
Phụ lục I.2
|
Đánh
giá tình trạng sự cố và xác định mức báo động
|
3
|
Phụ lục I.3
|
Lập
phương án xử lý tại hiện trường
|
4
|
Phụ lục I.4
|
Tìm
kiếm nguồn phóng xạ
|
5
|
Phụ lục I.5
|
Thu hồi
nguồn phóng xạ
|
6
|
Phụ lục I.6
|
Cung
cấp thông tin
|
7
|
Phụ lục I.7
|
Kiểm
xạ và tẩy xạ môi trường
|
8
|
Phụ lục I.8
|
Kiểm
xạ và tẩy xạ người
|
9
|
Phụ lục I.9
|
Đánh
giá liều bức xạ trong sự cố
|
10
|
Phụ lục I.10
|
Giám
định hạt nhân tại hiện trường
|
11
|
Phụ lục I.11
|
Lập kế
hoạch khắc phục sự cố
|
12
|
Phụ lục I.12
|
Xử lý sơ
bộ chất thải phóng xạ
|
13
|
Phụ lục I.13
|
Thông
báo về sự cố cho quốc gia, tổ chức quốc tế và đề nghị trợ giúp quốc tế
|
14
|
Phụ lục I.14
|
Đánh
giá phát tán chất phóng xạ trong môi trường không khí
|
15
|
Phụ lục I.15
|
Đánh
giá phát tán chất phóng xạ trong môi trường nước
|
PHỤ LỤC I.1
TIẾP NHẬN
VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN SỰ CỐ
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động tiếp nhận và xử lý thông tin sự cố bức xạ và hạt nhân
theo phương án ứng phó được hướng dẫn trong Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và
hạt nhân đã được phê duyệt1.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý
thông tin sự cố.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tiếp nhận thông tin
Người
nhận thông tin ghi nhận lại các thông tin theo mẫu đã được xây dựng trong Kế
hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
Bước
2: Tư vấn thông tin
Tư vấn
cho người cung cấp thông tin về hành động tự bảo vệ và một số khuyến cáo về
phóng xạ, hạt nhân.
Bước
3: Xử lý thông tin
- Người
nhận thông tin chuyển thông tin nhận được tới Đầu mối liên lạc của tổ chức được
giao nhiệm vụ thường trực tiếp nhận thông tin (Đầu mối liên lạc).
- Đầu mối
liên lạc liên hệ người cung cấp thông tin và xác nhận thông tin.
- Đầu mối
liên lạc lưu thông tin và báo cáo Lãnh đạo đơn vị thường trực.
Bước
4: Ra quyết định xác minh thông tin
Lãnh đạo
đơn vị thường trực điều động đơn vị kỹ thuật triển khai đến hiện trường để xác
minh sự cố, xác định sơ bộ mức báo động tại khu vực sự cố để khởi động ứng phó
sự cố nếu cần thiết.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Tiếp nhận thông tin
|
01
|
Đầu mối thông tin
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,0625
|
2
|
Xử lý thông tin
|
01
|
Đầu mối thông tin
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,0625
|
*
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị2
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
2
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
3
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,1
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,02
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
0,1
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
0,1
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC I.2
ĐÁNH GIÁ
TÌNH TRẠNG SỰ CỐ VÀ XÁC ĐỊNH MỨC BÁO ĐỘNG
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động xác minh, đánh giá tình trạng và xác định mức báo động
sự cố căn cứ trên thông tin sự cố đã được tiếp
nhận.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia xác minh, đánh giá tình trạng
và xác định mức báo động sự cố theo chức năng nhiệm vụ được giao hoặc
theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tập kết và triển khai lực lượng, thiết bị
- Tập kết
lực lượng, thiết bị đầu hướng gió và ngay phía ngoài vành đai an toàn bức xạ.
- Kiểm
tra số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của thiết bị.
- Kiểm
tra mức phông bức xạ môi trường.
- Trang
bị quần áo bảo hộ, mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân.
Bước
2: Thu thập thông tin tại hiện trường
- Phối
hợp với lực lượng an ninh, cán bộ cơ sở, người dân có liên quan thu thập tối đa
thông tin có được tại hiện trường liên quan tới tình trạng nguồn phóng xạ, vật
thể nghi là nguồn phóng xạ, an ninh và an toàn khu vực, các hành động ứng phó
ban đầu đã thực hiện.
Bước
3: Đánh giá tình trạng bức xạ tại hiện trường
- Xác
định suất liều bức xạ tại biên hàng rào khoanh vùng ban đầu.
- Điều
chỉnh kích thước hàng rào khoanh vùng ban đầu, bảo đảm suất liều tại biên hàng
rào > 0,1 mSv/h.
- Tiến
vào khu vực có nguồn phóng xạ hoặc vật thể nghi là nguồn phóng xạ, kết hợp quan
sát hiện trường và giá trị suất liều bức xạ máy đo.
- Đánh
dấu các vị trí suất liều bức xạ lớn hơn 0,1 mSv/h và lớn hơn 100 mSv/h (chỉ
tiến vào khu vực có suất liều > 100 mSv/h để thực hiện hành động cứu người
và thời gian vào khu vực đó < 30 phút).
- Tiến
hành nhận diện nguồn phóng xạ trong trường hợp bảo đảm an toàn.
- Bảo đảm
an toàn bức xạ trong việc đánh giá tình trạng nguồn phóng xạ, khu vực nhiễm bẩn
phóng xạ.
Bước
4: Đo kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ người
- Đo kiểm
tra nhiễm bẩn phóng xạ người, thu thập thông tin về mức độ nhiễm xạ của cá nhân
liên quan.
Bước
5: Xác định mức báo động
- Lưu lại
toàn bộ thông tin nêu trên.
- Xác
định đây là sự cố hoặc không phải sự cố bức xạ.
- Sử dụng
Mẫu phiếu Xác định mức báo động và mức độ ứng phó sự cố đã được ban hành.
Bước
6: Báo cáo
Báo cáo
cấp có thẩm quyền kết quả đánh giá mức báo động.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
01
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
01
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị3
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV
- 3 MeV;
Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,125
|
3
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều 0,1 µSv/h - 1000 mSv/h
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Thiết bị sẽ đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
8
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
2
|
2
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn.
|
Đôi
|
2
|
3
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
0,06
|
4
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
2
|
5
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,06
|
6
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,06
|
7
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
10
|
8
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
10
|
9
|
Dây chăng 0,08x100m
|
Cuộn
|
1
|
10
|
Bạt 20m2
|
Cái
|
0,03
|
11
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
1
|
12
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
2
|
13
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần.
|
Hộp
|
1
|
14
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ).
|
Cái
|
2
|
15
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
16
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
7
|
PHỤ LỤC I.3
LẬP
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TẠI HIỆN TRƯỜNG
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động lập phương án ứng phó sự cố hiện trường báo cáo Chỉ
huy hiện trường phê duyệt thực hiện.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với cơ quan thường trực, lực lượng ứng phó sự cố và các cá
nhân tham gia khác trong việc xây dựng phương án ứng phó sự cố
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2. Diễn
giải
Bước
1: Thu thập thông tin
Cơ quan
thường trực trực tiếp tại hiện trường hoặc liên hệ với các đầu mối các cơ quan
tham gia ứng phó sự cố để thu thập các thông tin phục vụ cho việc xây dựng
phương án ứng phó sự cố.
Thông tin
chính bao gồm:
- Thông
tin chung về hiện trường sự cố (các tuyến đường, phân luồng giao thông đảm bảo
an toàn cho người dân và hỗ trợ công tác ứng phó hiện trường, điều kiện khí
hậu, tình hình cư dân, công tác an ninh trật tự khu vực sự
cố,...).
- Trách
nhiệm và nguồn lực đang thực hiện nhiệm vụ.
- Các
hoạt động ứng phó sự cố và hoạt động bảo vệ đang thực hiện.
- Thông
tin nhiễm bẩn phóng xạ, liều chiếu trong khu vực sự cố để thay đổi các hành
động bảo vệ nếu cần thiết.
- Thông
tin về đánh giá phóng xạ môi trường và nhiễm bẩn phóng xạ cá nhân.
- Công
tác cấp cứu và điều trị y tế.
- Xác
định các mức can thiệp sử dụng và điều chỉnh để phù hợp với tình trạng
hiện tại của sự cố.
- Thông
tin về nguồn lực chuẩn bị sẵn sàng ứng phó.
Bước
2: Xây dựng phương án
Cơ quan
thường trực chủ trì, phối hợp với lực lượng an toàn bức xạ và hạt nhân,
các tổ chức, cá nhân tham gia trên cơ sở Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt
nhân đã được phê duyệt nghiên cứu, xây dựng và điều chỉnh, bổ sung phương
án ứng phó sự cố hiện trường.
Các nội
dung bao gồm: phân công nhiệm vụ; hoạt động giảm thiểu hậu quả sự cố; hoạt
động bảo vệ khẩn cấp; kế hoạch quan trắc phóng xạ môi trường; cung cấp thông
tin và hướng dẫn cho công chúng; bảo vệ nhân viên ứng phó; quản lý ứng phó y tế;
nguồn lực bảo đảm.
Bước
3: Báo cáo phê duyệt phương án
Cơ quan
thường trực báo cáo Chỉ huy hiện trường xem xét và phê duyệt phương án ứng phó
sự cố hiện trường.
II. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Xem xét, phê duyệt nội dung
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
1
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng nội dung
|
06
|
Cán bộ xử lý trực tiếp
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
6
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
6
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy fax
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Máy scan
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
8
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
2
|
2
|
Áo bảo hộ lao động
|
Cái
|
0,5
|
3
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,5
|
4
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,5
|
5
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,05
|
6
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1
|
8
|
File tài liệu
|
Cái
|
2
|
9
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
0,4
|
10
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC I.4
TÌM KIẾM NGUỒN PHÓNG XẠ
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động tìm kiếm nguồn phóng xạ theo phương án
ứng phó đã được Chỉ huy hiện trường phê duyệt.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia tìm kiếm nguồn phóng xạ theo chức
năng nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tập kết và triển khai lực lượng, thiết bị
- Tập kết
lực lượng, thiết bị đầu hướng gió, kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn lao
động nói chung tại hiện trường.
- Phổ
biến, rà soát phương án tìm kiếm nguồn phóng xạ đã xây dựng.
- Kiểm
tra số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của trang thiết bị.
- Trang
bị quần áo bảo hộ, mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân.
Bước
2: Tìm kiếm nguồn phóng xạ theo phương án đã được xây dựng
Nhân viên
ứng phó để máy đo ở trạng thái bật:
- Đi vào
khu vực nghi ngờ có nguồn phóng xạ theo lộ trình đã xây dựng, các tòa nhà, nhà
kho, khu vực xử lý rác thải, khu vực chứa đồ phế liệu, thùng chứa v.v. (trường
hợp tìm kiếm trên phạm vi rộng, sử dụng phương tiện vận chuyển với đầu dò NaI
có thể giúp nhanh chóng xác định khu vực có nguồn phóng xạ hoặc khu vực có phát
tán gây nhiễm bẩn phóng xạ).
- Kết hợp
quan sát suất liều bức xạ với việc tìm kiếm các vật thể có biểu tượng bức xạ
ion hóa, tên của chủ sở hữu hoặc nhà sản xuất, các vật thể bằng chì hoặc
container nặng.
- Di
chuyển đầu dò chậm khi khảo sát các bề mặt, đồ vật, thùng chứa, tường chắn, lưu
ý tìm kiếm các khu vực trên cao, dưới thấp, khu vực khó tiếp cận.
- Đứng
tại chỗ, xoay cơ thể để xác định hướng có mức suất liều bức xạ cao nhất.
- Nếu
suất liều hiển thị gần với ngưỡng đo của thiết bị, xem xét việc thay thiết bị
khác phù hợp hơn.
Bước
3.1: Không tìm thấy nguồn phóng xạ
- Lưu
thông tin tìm kiếm, các khu vực đã tìm kiếm, mức phông bức xạ môi trường.
Bước
3.2: Tìm thấy nguồn phóng xạ hoặc khu vực nghi ngờ có nguồn phóng xạ
- Đánh
dấu khu vực.
- Yêu cầu
mọi người ra khỏi khu vực.
- Dùng
túi chì, tấm chì che chắn tạm thời nguồn phóng xạ trong trường hợp suất liều
bức xạ cao.
- Lập
hàng rào khoanh vùng, cách ly khu vực.
- Tiếp
cận nguồn phóng xạ, thu thập tối đa thông tin phục vụ cho việc thu hồi, xử lý
nguồn phóng xạ như: hình dạng, tình trạng vật lý nguồn phóng xạ, thiết bị chứa
nguồn phóng xạ (xác định cụ thể hình dạng, kích thước các mảnh vỡ nếu có thể);
suất liều bức xạ tại các khoảng cách khác nhau tới nguồn phóng xạ; loại đồng vị
phóng xạ; khả năng nhiễm bẩn phóng xạ; các mối nguy hiểm phi phóng xạ khác (hóa
chất, chất nổ, địa hình,...).
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
Định mức
dưới đây được xây dựng đối với diện tích tìm kiếm (S) ≤ 1000 m2. Đối
với diện tích tìm kiếm lớn hơn 1000 m2 (S1), định mức được tính theo
tỉ lệ nhân với S1/S.
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3MeV; Dải
liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,25
|
3
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều
0,1 µSv/h - 1000 mSv/h
|
Ca
|
0,25
|
4
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
0,25
|
5
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Thiết bị sẽ đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
0,25
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
7
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
8
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
9
|
Tấm chì 1m2 x 0,5cm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
10
|
Túi đựng hạt chì 5kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
3
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
3
|
3
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn.
|
Đôi
|
3
|
4
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
0,18
|
5
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,18
|
6
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,18
|
7
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
8
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
9
|
Dây chăng 0,08 m x 100m
|
Cuộn
|
1
|
10
|
Bạt 20m2
|
Cái
|
0,06
|
11
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,06
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
1
|
13
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
3
|
14
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần.
|
Hộp
|
1
|
15
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ).
|
Cái
|
3
|
16
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
17
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
10
|
PHỤ LỤC I.5
THU HỒI NGUỒN PHÓNG XẠ
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động thu hồi nguồn phóng xạ theo phương án ứng phó đã được
Chỉ huy hiện trường phê duyệt.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia thu hồi nguồn phóng xạ
theo chức năng nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
(a) Quy
trình nhân viên ứng phó trực tiếp thu hồi nguồn phóng xạ
(b)
Quy trình sử dụng phương tiện, thiết bị thu hồi nguồn phóng xạ
3.2.
Diễn giải
(a)
Quy trình nhân viên ứng phó trực tiếp thu hồi nguồn phóng xạ
Bước
1: Dùng dụng cụ chuyên dụng dọn những vật gây
cản trở việc tiếp cận nguồn phóng xạ.
Bước
2: Thu gom hết nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ chứa chất phóng xạ
- Đưa
bình chì vào khu vực có nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ có chứa chất phóng xạ.
- Mở nắp
bình chì, dùng tay gắp đưa nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ chứa chất phóng xạ vào
bình chì.
- Đóng
nắp bình chì.
- Định kỳ
theo dõi liều kế cá nhân để bảo đảm liều tích lũy không vượt quá giới hạn cho
phép.
- Đưa
bình chì tới biên hàng rào an toàn đã thiết lập.
Bước
3: Đo kiểm tra an toàn bức xạ đối với hiện trường và bề mặt bình chì
- Đo kiểm
tra an toàn bức xạ tại khu vực đã thu hồi nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ có chứa
chất phóng xạ.
- Đo kiểm
tra an toàn bức xạ bề mặt bình chì.
Bước
4: Đo kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ với nhân viên tham gia ứng phó và
trang thiết bị trước khi ra khỏi hàng rào an toàn.
Bước
5: Thu gom quần, áo, trang thiết bị nhiễm bẩn phóng xạ tại hiện
trường.
Bước
6: Đưa bình chì lên xe vận chuyển và vận chuyển tới khu vực lưu giữ.
(b)
Quy trình sử dụng phương tiện, thiết bị thu hồi nguồn phóng xạ
Bước
1: Thu gom hết nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ chứa chất phóng xạ
- Đưa xe
vận chuyển tới khu vực có nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ có chứa chất phóng xạ.
- Sử dụng
phương tiện thu hồi nguồn phóng xạ chuyên dụng đưa nguồn phóng xạ và mảnh vỡ có
chứa chất phóng xạ vào xe vận chuyển.
- Lặp lại
các thao tác 1, 2 cho tới khi thu gom hết nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ chứa chất
phóng xạ.
- Định kỳ
theo dõi liều kế cá nhân để bảo đảm liều tích lũy không vượt quá giới hạn cho
phép.
Bước
2: Đo kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ nhân viên tham gia ứng phó và trang
thiết bị trước khi ra khỏi hàng rào an toàn.
Bước
3: Thu gom quần áo, trang thiết bị nhiễm bẩn phóng xạ tại hiện
trường.
Bước
4: Đo kiểm tra an toàn bức xạ cho xe vận chuyển và tiến hành tẩy xạ
(nếu xe bị nhiễm bẩn phóng xạ) trước khi ra khỏi hàng rào an toàn.
Bước
5: Xe di chuyển tới khu vực lưu giữ.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Đối với nguồn phóng xạ nhóm 4-5
1.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
05
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
05
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2,5
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
1.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế bức xạ cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
3,75
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3
MeV; Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,5
|
3
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
0,5
|
4
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
0,5
|
5
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
6
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
7
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
8
|
Tay gắp 1 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
9
|
Tay gắp 2 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
10
|
Tay gắp 3 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
11
|
Thùng chì 50 kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
12
|
Xe đẩy bình chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
1.3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
06
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
06
|
3
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn.
|
Đôi
|
12
|
4
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
0,125
|
5
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,125
|
6
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,125
|
7
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
8
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
9
|
Dây chăng 0,08 m x 100m
|
Cuộn
|
1
|
10
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,25
|
11
|
Xẻng
|
Cái
|
0,125
|
12
|
Còi
|
Cái
|
0,125
|
13
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,125
|
14
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
1
|
15
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
12
|
16
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
1
|
17
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
2
|
18
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
12
|
19
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
20
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
06
|
2. Đối
với nguồn phóng xạ nhóm 2 - 3 hoặc nguồn phóng xạ hở
2.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
|
10
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2,5
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
|
|
10
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
7,5
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế bức xạ cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
11
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3 MeV; Dải
liều: 0,000 mSv - 1mSv
|
Ca
|
0,75
|
3
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều: 0,01µSv/h - 100 mSv/h;
Dải năng lượng: 40 keV - 1,5 MeV
|
Ca
|
0,75
|
4
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma,
neutron
|
Ca
|
0,75
|
5
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng cả gamma và nơtron
|
Ca
|
0,75
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
7
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
8
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
9
|
Yếm chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
10
|
Găng tay chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
11
|
Tay gắp 1 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
12
|
Tay gắp 2 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
13
|
Tay gắp 3 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
14
|
Thùng chì 70 kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
15
|
Tấm chì 1 m2 x 0,5cm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
4,54
|
16
|
Túi đựng hạt chì 5 kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
7,55
|
17
|
Xe đẩy bình chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
2.3. Định
mức vật tư, dụng cụ phụ trợ
STT
|
Loại thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
11
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp kín mặt
|
Cái
|
11
|
3
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
11
|
4
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
22
|
5
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
2,5
|
6
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
2,5
|
7
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
2,5
|
8
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
9
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
10
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
2
|
11
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,375
|
12
|
Xẻng
|
Cái
|
0,375
|
13
|
Còi
|
Cái
|
0,375
|
14
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,375
|
15
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
2
|
16
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
22
|
17
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
2
|
18
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
2
|
19
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
11
|
20
|
Nhãn dính
|
Cái
|
20
|
21
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
11
|
3. Đối với
nguồn phóng xạ nhóm 1
3.1. Định
mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
15
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2,5
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
1,5
|
|
|
15
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
22,5
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
3.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
28
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3 MeV; Dải
liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
2
|
3
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều 0,1 µSv/h - 1000 mSv/h
|
Ca
|
2
|
4
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
2
|
5
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
2
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
7
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
8
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
9
|
Áo chì (che chắn các tia bức xạ gamma)
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
10
|
Yếm chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
11
|
Găng tay chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
12
|
Tay gắp 1 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
13
|
Tay gắp 2 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
14
|
Tay gắp 3 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
15
|
Thùng chì 100 kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
16
|
Tấm chì 1 m2 x 0,5 cm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
10
|
17
|
Túi đựng hạt chì 5 kg
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
20
|
18
|
Xe đẩy bình chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
3.3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
16
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp kín mặt
|
Cái
|
16
|
3
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
16
|
4
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
32
|
5
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
6
|
6
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
6
|
7
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
6
|
8
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
30
|
9
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
30
|
10
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
3
|
11
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,75
|
12
|
Xẻng
|
Cái
|
0,75
|
13
|
Còi
|
Cái
|
0,75
|
14
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,75
|
15
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
3
|
16
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
32
|
17
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
2
|
18
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
4
|
19
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
32
|
20
|
Nhãn dính
|
Cái
|
30
|
21
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
20
|
PHỤ LỤC I.6
CUNG CẤP THÔNG TIN
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định các giai đoạn cung cấp thông tin về sự cố bức xạ và hạt nhân
và đưa ra thông cáo báo chí của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra
sự cố.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tổng hợp thông tin và xây dựng các mẫu báo cáo để
ra thông cáo báo chí theo chức năng nhiệm vụ được giao hoặc chỉ đạo của cấp có
thẩm quyền.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Xử lý và xây dựng nội dung cung cấp thông
tin
Các tổ
chức ứng phó tổng hợp và báo cáo thông tin cho Ban Chỉ huy.
Ban Chỉ
huy giao đơn vị thường trực lập nhật ký ứng phó sự cố làm cơ sở báo cáo sự cố.
Đơn vị
thường trực giao phòng chức năng tổng hợp thông tin và xây dựng các mẫu báo
cáo:
- Mẫu
thông cáo báo chí trước khi có thông tin cụ thể về sự cố để cung cấp thông tin
đến công chúng.
- Mẫu
thông cáo báo chí về tình huống sự cố liên quan đến thiết bị phát tán chất
phóng xạ và vận chuyển.
- Mẫu
thông cáo báo chí về các tình huống nguồn bị thất lạc hoặc mất cắp.
- Mẫu
thông cáo báo chí về sự cố phát hiện nguồn phóng xạ nguy hiểm tại khu vực dân
cư.
- Mẫu
thông cáo báo chí tổng hợp về sự cố.
Bước
2: Báo cáo thông tin
Ban chỉ
huy ứng phó sự cố báo cáo ngay và liên tục theo yêu cầu cho Cơ quan chủ quản,
Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ có liên quan, Chính phủ (nếu có yêu cầu) khi
có sự cố xảy ra trên địa bàn.
Nội dung
báo cáo theo hướng dẫn trong Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân đã được phê
duyệt. Mức sự cố sẽ được đánh giá theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.
Bước
3: Cung cấp và tư vấn thông tin công chúng
Ban chỉ
huy ứng phó sự cố thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về sự cố
đang xảy ra trên địa bàn theo. Mức sự cố được quy định trong Luật Năng lượng nguyên tử.
Tư vấn
công chúng về các vấn đề an toàn, rủi ro sức khỏe: khuyến cáo và chỉ dẫn liên
quan tới các biện pháp bảo vệ cho con người và môi trường qua các phương tiện
thông tin đại chúng.
Bước
4: Thông báo cho các địa phương lân cận bị ảnh hưởng
Ban chỉ
huy ứng phó của tỉnh thông báo ngay cho Ban chỉ huy ứng phó sự cố (hoặc UBND
tỉnh/thành phố) địa phương lân cận nơi có thể bị ảnh hưởng từ sự cố xảy ra trên
địa bàn để có kế hoạch ứng phó thích hợp.
Thông tin
thông báo rõ ràng và cụ thể, trong đó có nguyên nhân xảy ra, đánh giá mức độ
nguy hiểm sự cố, khuyến cáo các biện pháp ứng phó.
Bước
5: Tổng hợp thông tin, báo cáo Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế
IAEA (khi cần thiết)
Bộ Khoa
học và Công nghệ thực hiện thông báo cho Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế
khi có chỉ đạo của Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Tổng hợp và báo cáo thông tin cho Ban Chỉ huy
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
1
|
2
|
Lập nhật ký ứng phó sự cố làm cơ sở
báo cáo sự cố
|
01
|
Đầu mối thông tin
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
3
|
Tổng hợp thông tin và xây dựng các mẫu báo cáo
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
1
|
4
|
Báo cáo ngay và liên tục theo yêu cầu
|
01
|
Phó chỉ huy thường trực
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
5
|
Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
6
|
Tư vấn công chúng về các vấn đề an toàn, rủi ro sức khỏe
|
01
|
Đầu mối thông tin
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
7
|
Thông báo cho các địa phương có liên quan về sự cố xảy ra trên
địa bàn tỉnh
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
3
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
3
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,2
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,1
|
3
|
Mực Máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
2
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
0,5
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC I.7
KIỂM XẠ VÀ TẨY XẠ MÔI TRƯỜNG
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm xạ và tẩy xạ môi trường theo phương án ứng phó
đã được phê duyệt.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia kiểm xạ và tẩy xạ môi trường theo chức
năng nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tập kết thiết bị và triển khai lực lượng
- Tập kết
lực lượng, thiết bị đầu hướng gió và ngay phía ngoài vành đai an toàn bức xạ.
- Kiểm
tra số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của thiết bị.
- Trang
bị quần áo bảo hộ, mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân.
Bước
2: Chuẩn bị hiện trường
- Xác
định thiết bị và nguồn lực thích hợp có sẵn tại hoặc gần hiện trường để thực
hiện khử nhiễm đơn giản, tức là cung cấp nước sạch, bố trí vòi hoa sen, máy
bơm, ống mềm, bàn chải, chổi, bọt biển, v.v.
- Chỉ
định một khu vực bên ngoài chu vi an toàn để tiến hành tẩy xạ theo quy trình đã
xây dựng.
- Người
và vật dụng được đưa đến khu vực tẩy xạ phải được khảo sát, đo đạc trước bằng
cách sử dụng các quy trình thích hợp và mức độ hoạt độ khu vực nhiễm bẩn phải
được ghi lại trước khi tiến hành bất kỳ hoạt động tẩy xạ nào.
- Khảo
sát lại các khu vực được xác định bị nhiễm bẩn để so sánh hoạt độ với mức can
thiệp. Nếu hoạt độ đã giảm, nhưng vẫn còn trên mức can thiệp tác nghiệp (OIL),
tiếp tục lau khu vực bị nhiễm bẩn bằng một dải giấy hoặc vải sạch và khảo sát
lại bằng máy dò. Nếu hoạt độ trong quá trình lau cho thấy vẫn còn có thể giảm
nhiễm bẩn thì lặp lại quy trình tẩy xạ cho đến khi không còn giảm mức nhiễm
bẩn.
- Trước
khi giải phóng bất kỳ cá nhân hoặc vật phẩm nào khỏi khu vực tẩy xạ hoặc cách
ly an toàn vật phẩm bị nhiễm bẩn, đảm bảo rằng tất cả các tài liệu liên quan
đến quá trình tẩy xạ, bao gồm các kết quả khảo sát trước và sau tẩy xạ, đã hoàn
thành và được lưu giữ bởi người quản lý tình trạng khẩn cấp hoặc người có thẩm
quyền khác.
Bước
3: Tẩy xạ phương tiện và thiết bị
- Tẩy xạ
bên ngoài xe bằng cách rửa xe với xà phòng và nước.
- Nếu
không thể tẩy xạ bên ngoài do thời tiết hoặc các trường hợp khác, thông báo cho
người điều khiển phương tiện cách ly trong một khu vực an toàn cho đến khi xác
định được phương tiện tẩy xạ thích hợp. Cung cấp cho người điều khiển phương
tiện giấy xác nhận các vật phẩm bị nhiễm bẩn phóng xạ. Ghi lại tất cả các thông
tin liên quan đến phương tiện và mức độ nhiễm bẩn phóng xạ.
- Sau khi
tẩy xạ ban đầu, khảo sát lại các khu vực đã bị nhiễm bẩn được phát hiện. Nếu các
mức nhiễm bẩn đã được giảm đáng kể, nhưng vẫn ở trên mức OIL thì cần lặp lại
quy trình tẩy xạ và khảo sát lại. Nếu các kết quả đọc vẫn ở trên OIL, yêu cầu
phương tiện phải được cách ly trong một khu vực an toàn chờ xử lý và đánh giá
thêm. Cung cấp cho người điều khiển phương tiện giấy xác nhận đối với các vật
phẩm bị nhiễm bẩn phóng xạ. Ghi lại tất cả thông tin liên quan đến phương tiện
và mức độ nhiễm bẩn phóng xạ.
- Nếu
phương tiện bị nhiễm bẩn bên trong mà không thể loại bỏ bằng cách lau chùi với
các chất tẩy xạ sẵn có thì cần thông báo cho người điều khiển về việc phương
tiện cần được cách ly trong một khu vực an toàn cho đến khi được tẩy xạ phù hợp
để loại bỏ hoặc giảm bớt nhiễm bẩn đến mức cho phép. Cung cấp cho người điều
khiển phương tiện giấy xác nhận cho các vật dụng bị nhiễm bẩn. Ghi lại tất cả
thông tin liên quan đến phương tiện và mức độ nhiễm bẩn.
- Nếu tẩy
xạ ban đầu bên ngoài không làm giảm các giá trị đo đến dưới mức OIL thì sự
nhiễm bẩn có thể được xem là cố định. Xác nhận thông qua kiểm tra bằng phương
pháp lau chùi. Do nhiễm bẩn cố định, các kết quả đo các vật dụng mà bằng hoặc
thấp hơn OIL sẽ cho phép tháo các vật dụng này khỏi phương tiện. Các giá trị đo
cao hơn mức OIL về nhiễm bẩn cố định cho thấy rằng chiếc xe phải được đặt trong
tình trạng cách ly an toàn trong khi chờ đánh giá thêm. Trao đổi với người điều
khiển về vấn đề này và cung cấp giấy xác nhận cho các vật dụng bị nhiễm bẩn.
Ghi lại tất cả thông tin liên quan đến phương tiện và mức độ nhiễm bẩn.
- Tất cả
các công cụ và thiết bị do nhân viên ứng phó sự cố sử dụng phải được giám sát
bằng các quy trình đã xây dựng và cần tẩy xạ những vật bị nhiễm bẩn càng sớm
càng tốt. Việc tẩy xạ, nếu được yêu cầu và khả thi, có thể được thực hiện bằng
cách sử dụng một trong một số phương pháp như lau bằng vải khô, xà phòng và
nước, v.v.
- Nếu
việc tẩy xạ ngay lập tức không thành công hoặc không khả thi và cá nhân liên
quan bỏ lại vật phẩm hoặc thiết bị thì các vật thể bị nhiễm bẩn phải được bao
gói, dán nhãn và cất giữ cũng như quản lý một cách thích hợp để không gây nguy
hiểm cho nhân viên và kiểm soát sự lây lan của nhiễm bẩn. Sử dụng các nhãn cho
vật thể bị nhiễm bẩn.
- Đóng
gói và dán nhãn cho bất kỳ đồ vật bị nhiễm bẩn nào được giữ lại để vận chuyển
hoặc bảo quản thích hợp.
Bước
4: Kết thúc hoạt động tẩy xạ
- Thống
kê liều bức xạ của lực lượng tham gia ứng phó.
- Báo cáo
kết quả tẩy xạ, kiểm xạ cá nhân, trang thiết bị, phương tiện tham gia ứng phó.
Báo cáo về các vật liệu, vật tư, thiết bị đã được tẩy xạ, các vật tư, thiết bị
cần phải lưu giữ để tẩy xạ ở mức cao hơn, các chất thải phóng xạ thu gom được.
- Đề xuất
kiến nghị các công việc cần làm tiếp theo và bài học kinh nghiệm thu được từ sự
cố.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Định mức
này áp dụng cho quy trình kiểm xạ và tẩy xạ đối với khu vực có diện tích 500 m2
(S0). Định mức đối với khu vực có diện tích lớn hơn hoặc nhỏ hơn 500 m2
(S1) được tính bằng cách nhân với tỉ số S1/S0.
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
10
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2,5
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư hoặc tương đương
|
2
|
|
|
10
|
Thành viên
|
Kỹ sư hoặc tương đương
|
20
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3
MeV; Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
2
|
2
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều 0,1 µSv/h - 1000 mSv/h
|
Ca
|
2
|
3
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
6
|
4
|
Thiết bị đo phông phóng xạ môi trường
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
5
|
Thiết bị đo hàm lượng khí radon
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
6
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và
liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng cả gamma và nơtron
|
Ca
|
22
|
7
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
8
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
9
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
10
|
Quần áo không thấm nước
|
che kín hoàn toàn da và đầu tóc
|
Ca
|
22
|
11
|
Máy cắt kim loại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
12
|
Máy đục, phá bê tông
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
13
|
Hệ thống máy bơm, lắp 3 vòi xịt nước
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
14
|
Lều tẩy xạ vật dụng, thiết bị
|
có bộ phận hút, lọc khí bụi, có hệ thống thu gom nước thải
|
Ca
|
2
|
15
|
Lều tẩy xạ người
|
có vòi tắm hoa sen, có hệ thống thu gom nước
|
Ca
|
2
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo bảo hộ không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu
tóc).
|
Bộ
|
11
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp kín mặt
|
Cái
|
2,5
|
3
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
44
|
4
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn.
|
Đôi
|
22
|
5
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Cái
|
5
|
6
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
5
|
7
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
5
|
8
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
9
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
10
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
1
|
11
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,5
|
12
|
Cuốc
|
Cái
|
1,25
|
13
|
Xẻng
|
Cái
|
1,25
|
14
|
Xà beng
|
Cái
|
1,25
|
15
|
Còi
|
Cái
|
0,5
|
16
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,5
|
17
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
4
|
18
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
20
|
19
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
2
|
20
|
Giẻ lau
|
kg
|
10
|
21
|
Bàn chải ni lon
|
Cái
|
3
|
22
|
Bàn chải thép
|
Cái
|
3
|
23
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
1
|
24
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân)
|
Cái
|
20
|
25
|
Túi nhựa (loại lớn cho chất thải nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
20
|
26
|
Thùng nhựa có nắp 50 lít (chứa chất thải phóng xạ)
|
Cái
|
10
|
27
|
Thùng nhựa có nắp 100 lít (chứa chất thải phóng xạ)
|
Cái
|
5
|
28
|
Thùng phuy nhựa 200 lít (chứa nước thải)
|
Cái
|
10
|
29
|
Thùng nhựa 500 lít (chứa nước sạch để tẩy xạ)
|
Cái
|
0,5
|
30
|
Thùng nhựa 1000 lít (chứa nước sạch để tẩy xạ)
|
Cái
|
0,5
|
31
|
Cuộn dải băng sạch và có mầu sắc (ngăn
cách các khu vực cảnh báo)
|
Cuộn
|
1
|
32
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
33
|
Pin các loại (theo thiết bị đo bức xạ)
|
Đôi
|
20
|
34
|
Xà phòng tẩy rửa loại lỏng (loại lọ 1 lít)
|
Lọ
|
3
|
35
|
Bình tẩy đa năng (loại lọ 350 ml)
|
Lọ
|
3
|
36
|
Bình tẩy đa năng (loại can 2 lít)
|
Can
|
1
|
37
|
Vật liệu hút nước (loại bao 25 kg)
|
Bao
|
10
|
38
|
Foam - tấm xốp hút dầu, nước (50 mm x
1000 cm x 1000 cm)
|
Tấm
|
10
|
PHỤ LỤC I.8
KIỂM XẠ
VÀ TẨY XẠ NGƯỜI
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm xạ, tẩy xạ người theo phương án ứng phó đã được
Chỉ huy hiện trường phê duyệt.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia công tác ứng phó sự cố theo chức năng
nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2. Diễn
giải
Bước
1: Tập kết và triển khai lực lượng, thiết bị
- Tập
kết lực lượng, thiết bị đầu hướng gió và ngay phía ngoài vành đai an toàn bức
xạ.
- Kiểm
tra số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của thiết bị.
- Kiểm
tra số lượng, chất lượng trang thiết bị, dụng cụ phụ trợ như quần áo bảo hộ,
mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân, v.v.
Bước
2: Chuẩn bị kiểm xạ người
- Trước
khi tiếp cận đối tượng nghi ngờ nhiễm bẩn phóng xạ, các nhân viên kiểm xạ phải
được trang bị bảo hộ cá nhân: quần áo chống nhiễm bẩn phóng xạ có
mũ trùm đầu, ủng cao su; găng tay cao su; mặt nạ hoặc khẩu trang có khả năng
ngăn chặn nhiễm bẩn phóng xạ qua không khí; liều kế cá nhân.
- Tiếp
cận hiện trường với thiết bị đo có giới hạn đo ít nhất 100 mSv/h được bật sẵn
(không đi vào khu vực có suất liều xung quanh > 100 mSv/h).
- Nếu
nghi ngờ có khủng bố hoặc tội phạm thì lực lượng công an phải rà
soát mọi người để kiểm tra có vũ khí hay không trước khi khảo sát bức
xạ và những người tham gia ứng phó được bảo vệ tránh nguy hiểm từ những người
khả nghi có vũ trang.
- Thực
hiện kiểm tra hoạt động của thiết bị khảo sát trong khu vực
cách xa hiện trường: kiểm tra pin; xác nhận thiết bị có thể đo suất liều môi
trường trong khoảng phông khu vực (điển hình là giữa 0,05 - 0,3 µSv/h). Mở
cửa sổ đo beta (nếu có); gói thiết bị vào túi nhựa; ghi số thiết bị và mức phông
trong khu vực ngoài hiện trường.
- Để
lại một thiết bị kiểm tra trong vùng sạch và không sử dụng trong việc khảo sát
thông thường.
- Thiết
lập khu vực kiểm xạ trong vùng có suất liều môi
trường dưới 0,3 µSv/h.
- Bảo
đảm các đối tượng có suất liều khảo sát > 100 µSv/h tại 1m được
xác định và cô lập trước khi người dân đi vào khu vực khảo sát, có che chắn cho
mọi người cách xa khu vực khảo sát (2 m hoặc nhiều hơn). Cô lập đối tượng được
nhận diện với suất liều > 100 µSv/h.
Bước
3: Thiết lập khu vực kiểm xạ, tẩy xạ người
- Thiết
lập khu vực tẩy xạ bên ngoài vùng hàng rào bên trong thích hợp với các nguồn
lực sẵn có và số người cần tẩy xạ:
- Tẩy xạ
nhanh đối với số lượng lớn: Đảm bảo an ninh và an toàn với các điểm vào ra được
kiểm soát, quy định mọi người phải rửa tay chân và mặt mũi và vứt bỏ một phần
quần áo mặc ngoài.
- Tẩy xạ
toàn diện đối với số lượng nhỏ: Đảm bảo biện pháp an ninh và các quy định để
tắm rửa và ngay lập tức thay quần áo mới. Xây dựng các khu vực riêng biệt cho
đàn ông và phụ nữ.
- Nước sử
dụng cho tẩy xạ phải được thu lại nhưng không được làm chậm trễ việc tẩy xạ.
- Chuẩn
bị chăn, quần áo, và bất cứ thứ gì có thể để cho những người phải bỏ quần áo
ngoài sử dụng.
- Nếu có
nghi ngờ có hoạt động khủng bố hoặc tội phạm phải đảm bảo rà soát vũ khí của
mọi người trước khi tẩy xạ và những người ứng phó phải được bảo vệ với những
người nghi ngờ có thể có trang bị vũ khí.
Bước
4: Tiến hành kiểm xạ người
- Cán bộ
kiểm xạ đeo găng tay và quần áo bảo vệ, thay đổi găng tay thường xuyên. Thực
hiện kiểm xạ bằng cách dùng thiết bị kiểm tra các vị trí bề mặt ngoài theo hình
zigzag sao cho bao chùm toàn bộ cơ thể người cần được kiểm xạ (bao gồm cả lòng
bàn tay, bàn chân).
- Định kì
kiểm tra và nếu có nhiễm bẩn phóng xạ > 0,3 µSv/h thì thực hiện tẩy xạ.
- Định kỳ
xác nhận thiết bị đo hoạt động tốt và không bị nhiễm bẩn phóng xạ (có thể đo
phông). Nếu bị nhiễm bẩn phóng xạ thì phải thay túi nhựa và kiểm tra lại.
- Khảo
sát tóc, tay, túi, các phần bẩn của quần áo, chân và mặt. Giữ thiết bị cách 10 cm
từ bề mặt muốn khảo sát.
- Ghi lại
kết quả khảo sát nhiễm bẩn phóng xạ.
- Thực
hiện những hành động sau phụ thuộc vào kết quả khảo sát.
Đo khảo sát cá nhân: Suất liều gamma tại khoảng cách 10 cm cách
bề mặt (quần áo)
|
< 1 µSv/h
|
> 1 µSv/h
|
a) Nhắc
nhở người được khảo sát:
- Tắm
rửa và thay quần áo càng sớm càng tốt
- Lắng
nghe các chỉ dẫn chính thức
b) Giải
phóng
|
a) Đưa
những người được khảo sát ngay lập tức đi tẩy xạ
b) Nếu
không thực hiện được tẩy xạ ngay thì phải nhắc họ:
- Tắm
rửa và thay quần áo càng sớm càng tốt
- Lắng
nghe các chỉ dẫn chính thức
c) Giải
phóng
|
Bước
5: Tiến hành tẩy xạ người
- Cán
bộ tẩy xạ đeo găng tay và quần áo bảo vệ, thay đổi thường xuyên. Định kỳ kiểm
tra đồ bảo hộ. Nếu mức nhiễm bẩn phóng xạ > 1 µSv/h thì phải tẩy xạ.
- Giữ các
gia đình ở gần nhau và yêu cầu người lớn hỗ trợ trẻ em hoặc những người khác
cần hỗ trợ (nếu có thể).
- Hướng
dẫn mọi người một số biện pháp phù hợp với mức tẩy xạ đang thực hiện:
Tẩy xạ nhanh
|
Tẩy xạ toàn diện
|
Không
ăn uống, không hút thuốc và không để tay gần miệng cho đến khi thay quần áo
ngoài và/hoặc tắm rửa
|
Không
ăn uống, không hút thuốc và không để tay gần miệng cho đến khi thay quần áo
ngoài và/hoặc tắm rửa
|
Cởi bỏ
càng nhiều càng tốt quần áo mặc ngoài (nếu điều kiện cho
phép và nếu có quần áo thay thế) và đặt quần áo vào các túi với dây buộc có
nhãn đánh dấu)
|
Bỏ
hoàn toàn quần áo và đặt và trong các túi nếu có thể là chất nhiễm bẩn phóng
xạ
|
Rửa
mặt mũi tay chân với nước hoặc với vải, khăn ướt
|
Tắm
với nước và chất tẩy rửa (nếu có). Cẩn thận với việc gội đầu - vì phần này có
thể bị nhiễm bẩn phóng xạ nhiều nhất
|
Thay
đổi tất cả quần áo và tắm càng sớm càng tốt sau khi được giải phóng
|
Cung
cấp quần áo mới cho những người đã được tẩy xạ
|
Giải
phóng
|
Giải
phóng
|
- Thu các
vật nhiễm bẩn phóng xạ, đánh dấu các túi quần áo nhiễm bẩn phóng xạ và đánh dấu
túi chứa các vật khác.
- Nước
thải sau khi tẩy xạ được coi là nước đã nhiễm bẩn phóng xạ cần phải xử
lý theo nguyên tắc đảm bảo theo tiêu chuẩn được chấp
nhận: Xả ra cống rãnh 20 MBq/5000 lít; Xả ra nguồn nước 2
MBq/5000 lít.
- Kiểm xạ
lại để xác định không còn nhiễm bẩn phóng xạ.
- Cung
cấp cho mọi người thông tin hướng dẫn tiếp theo sau khi được giải phóng từ khu
vực tẩy xạ. Nếu cần hỗ trợ y tế, các đối tượng sau khi tẩy xạ cần được đưa tới
khu vực y tế đã thiết lập trước đó.
- Xử lý
kết quả khảo sát, danh sách tẩy xạ và quần áo nhiễm bẩn phóng xạ.
- Thường
xuyên đưa các túi có thể có các vật nhiễm bẩn phóng xạ tới các khu vực cô lập
và đảm bảo an toàn.
Bước
6: Kết thúc hoạt động kiểm xạ, tẩy xạ người
- Kết thúc
công việc kiểm xạ người, các nhân viên thực hiện kiểm tra chéo cho nhau để đảm
bảo không bị nhiễm bẩn phóng xạ.
- Kết
thúc công tác tẩy xạ người, các nhân viên thực hiện kiểm xạ chéo cho nhau để
đảm bảo không bị nhiễm bẩn phóng xạ.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
Định mức
này áp dụng cho quy trình kiểm xạ và tẩy xạ cho nhóm 10 nạn nhân (N0). Định mức
đối với nhóm nạn nhân nhỏ hơn hoặc lớn hơn 10 người được tính bằng cách nhân
với tỉ số N1/N0.
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
03
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,375
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
03
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
1,5
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2,5
|
2
|
Thiết bị đo suất liều bức xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3MeV; Dải
liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,5
|
3
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
0,5
|
4
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và
liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nortron
|
Ca
|
0,5
|
5
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
6
|
Xe vận chuyển
|
Xe có thiết kế để chứa các vật dụng bị nhiễm phóng xạ và chất
thải phóng xạ bảo đảm an toàn, an ninh trong vận chuyển
|
Ca
|
1
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
04
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
04
|
3
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
16
|
4
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Cái
|
0,625
|
5
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,625
|
6
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,625
|
7
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
8
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
9
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
1
|
10
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,25
|
11
|
Còi
|
Cái
|
0,125
|
12
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,125
|
13
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
1
|
14
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
08
|
15
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
01
|
16
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
01
|
17
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ).
|
Cái
|
08
|
18
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
19
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
10
|
PHỤ LỤC I.9
ĐÁNH GIÁ
LIỀU BỨC XẠ TRONG SỰ CỐ
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này hướng dẫn việc đánh giá liều bức xạ đối với nhân viên tham gia ứng
phó sự cố và người dân ngay sau khi sự cố bức xạ, hạt nhân đã được
xử lý sơ bộ và hoạt động khắc phục sự cố đã được tiến
hành.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia công tác ứng phó sự cố theo chức năng
nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ huy hiện trường.
3. Nội
dung quy trình
Quy trình
xây dựng trên cơ sở tham khảo tài liệu IAEA-TECDOC-1162.
3.1. Quy
trình đánh giá liều tổng
a)
Sơ đồ
b)
Diễn giải
Đánh giá
liều hiệu dụng được thực hiện theo công thức
Et = Eext
+ Einh + Eing
Trong đó:
Et = Liều hiệu dụng tổng cộng
Eext
= Liều hiệu dụng gây ra do chiếu ngoài
Einh
= Liều hiệu dụng gây ra do hít thở chất phóng xạ
Eing
= Liều hiệu dụng gây ra do hấp thụ (ăn uống) chất phóng xạ.
Bước
1. Thu thập các thông tin đầu vào
- Thông
tin liên quan đến nguồn phóng xạ: Loại nguồn, hoạt độ, đặc tính.
- Thông
tin liên quan đến loại sự cố: Tràn đổ, cháy nổ, mất nguồn v.v..
- Thông
tin về kết quả đo đạc: Suất liều, nhiễm bẩn bề mặt, quan trắc môi trường (không
khí, nước, thức ăn) và liều kế cá nhân.
- Các
thông tin về khí tượng.
Bước 2: Thu
thập các thông tin liên quan đến kết quả đo liều
- Kết quả
đo liều bằng liều kế điện tử.
- Kết quả
đo liều bằng liều kế cá nhân (TLD, OSLD).
- Kết
quả quan trắc (đất, nước, không khí, lương thực thực phẩm).
- Kết quả
đo đánh giá nhiễm bẩn bề mặt phóng xạ.
*Đối với
chất phóng xạ có khả năng phát tán trong không khí cần thu thập mẫu từ dịch mũi
để phục vụ đánh giá hoạt độ chất phóng xạ đã được hấp
thụ.
**Đối với
chất phóng xạ thâm nhập qua đường hấp thụ (ăn uống) cần lấy mẫu nước tiểu và
mẫu phân.
- Mục
* và ** phục vụ cho đánh giá liều toàn thân và đánh giá liều tuyến giáp.
- Trong
trường hợp vượt quá giới hạn liều, bộ phận y tế cần cung cấp mẫu máu cho việc
phân tích hồng cầu, bạch cầu.
Bước
3. Xác định các loại chiếu xạ
Xác định
các loại chiếu xạ đối với các đối tượng đánh giá và sử dụng các quy trình tương ứng.
Bước
4. Xác định liều hiệu dụng tổng cộng.
3.2. Quy
trình đánh giá liều từ nguồn điểm
a)
Sơ đồ
b)
Diễn giải
Quy trình
này quy định hoạt động đánh giá liều hiệu dụng và suất liều từ nguồn điểm với
hoạt độ nguồn biết trước hoặc đánh giá hoạt độ và khoảng cách tới nguồn điểm
với suất liều ghi nhận được.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào
- Hoạt độ
phóng xạ của nguồn điểm.
- Khoảng
cách tới nguồn.
- Thời
gian chiếu xạ.
Bước
2: Đánh giá các thông số
Liều
hiệu dụng tại một khoảng cách do nguồn điểm:
|
(1)
|
Eext:
Liều hiệu dụng từ một nguồn điểm (mSv)
A: Hoạt
độ của nguồn (kBq)
Te:
Thời gian chiếu xạ (h)
CF6: Hệ số chuyển đổi [(mSv/h)/(kBq)]
X: Khoảng
cách tới nguồn điểm (m)
d1/2
Bề dày hấp thụ một nửa của vỏ nguồn (cm)
d: Bề dày
lớp che chắn (cm)
Suất liều
tại một khoảng cách nhất định từ một nguồn điểm
|
(2)
|
Trong đó
Ḋ : Suất
liều (mGy/h)
CF7:
Hệ số chuyển đổi [(mGa/h)/(kBq)]
A: Hoạt
độ của nguồn phóng xạ (kBq)
X: Khoảng
cách tới nguồn điểm (m)
d1/2:
Bề dày hấp thụ một nửa của vỏ nguồn (cm)
d: Bề dày
lớp che chắn (cm)
Bước
3: Đánh giá khoảng cách đến nguồn điểm
Dự đoán
sơ bộ về khoảng cách từ nguồn có thể thực hiện được bằng cách đo suất liều ở
hai khoảng cách trong “đường ngắm” và sử dụng luật bình
phương nghịch đảo:
|
(3)
|
và
|
(4)
|
Trong đó:
X1:
Khoảng cách từ nguồn tới điểm đo thứ nhất M1
(m)
x:
Khoảng cách giữa hai điểm đo (m)
Ḋ1:
Suất liều đo được tại vị trí thứ nhất M1 (mGy/h)
Ḋ2: Suất liều
đo được ở vị trí thứ hai M2 (mGy/h)
Bước
4: Đánh giá hoạt độ nguồn phóng xạ
|
(5)
|
Trong đó:
A = Hoạt
độ nguồn phóng xạ (kBq)
X1:
Khoảng cách từ nguồn tới điểm đo thứ nhất M1 (m)
Ḋ1:
Suất liều đo được tại vị ví M1 (mGy/h)
CF7:
Hệ số chuyển đổi [(mGyh)/(kBq)]
d: Bề dày
che chắn (cm)
d1/2:
Bề dày suy yếu một nửa (cm)
3.3. Quy
trình đánh giá liều từ nguồn dây hoặc tràn đổ
a)
Sơ đồ
b) Diễn
giải
Quy trình
này quy định hoạt động đánh giá liều hiệu dụng và suất liều từ nguồn dây
hoặc tràn đổ với hoạt độ phóng xạ nguồn biết trước hoặc đánh giá hoạt độ và khoảng
cách tới nguồn điểm với suất liều ghi nhận được.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào
- Hoạt độ
phóng xạ của nguồn điểm.
- Khoảng
cách tới nguồn.
- Thời
gian chiếu xạ.
Bước
2: Đánh giá các thông số
Liều
hiệu dụng (chiếu xạ ngoài) từ vùng nhiễm bẩn phóng xạ được tính theo
công thức sau:
|
(6)
|
Trong đó
X: Khoảng
cách từ tâm vùng xạ (m)
R: Bán
kính vùng xạ (m)
Eext:
Liều hiệu dụng (mSv)
CF6: Hệ số chuyển đổi [(mSv/h)/(kBq)]
As:
Hoạt độ của vùng nhiễm bẩn (Bq/m2)
Te:
Thời gian chiếu xạ (h)
Bước
3: Đánh giá suất liều
- Suất
liều tại khoảng cách X từ vùng nhiễm bẩn được tính theo công thức
sau:
|
(7)
|
Trong đó
Ḋ: Suất
liều (mGy/h)
CF7:
Hệ số chuyển đổi [(mGy/h)/(kBq)]
X: Khoảng
cách tới nguồn dây (dạng ống) (m)
R: Bán
kính vùng xạ (m)
As:
Hoạt độ 1 m nguồn dây (dạng ống) (Bq/m2)
Bước 4: Đánh giá
hoạt độ
- Hoạt
độ chất phóng xạ tràn ra ngoài được tính từ suất liều theo công thức sau:
|
(8)
|
Trong đó
Ḋ: Suất
liều (mGy/h)
CF7:
Hệ số chuyển đổi [(mGy/h)/(kBq)]
X: Khoảng
cách tới nguồn dây (dạng ống) (m)
R: Bán
kính vùng xạ (m)
As:
Hoạt độ 1 m nguồn dây (dạng ống) (Bq/m2)
3.4. Quy
trình đánh giá nhiễm bẩn trên da
a)
Sơ đồ
b)
Diễn giải
Quy trình
này quy định hoạt động đánh giá liều tương đương cho da do nhiễm bẩn bề mặt
trên da hay trên quần áo.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào
- Thông
tin gồm mức nhiễm bẩn trên da hoặc quần áo.
Bước
2: Đánh giá liều tương đương da đối với nhiễm bẩn bêta
|
(9)
|
Trong đó:
Hs
= Liều tương đương trên da (mSv)
Hs,i
= Liều tương đương trên da do nhân phóng xạ i (mSv)
= Mức
nhiễm bẩn bề mặt trung bình của nhân phóng xạ i trên da hoặc quần áo (kBq/m2)
CF8,i = Hệ số chuyển đổi sang liều hiệu dụng đối với nhân phóng xạ i
CFb = Hệ số
suy giảm do che chắn của quần áo
Te
= Thời gian chiếu xạ (h)
3.5. Quy
trình đánh giá liều do nhiễm xạ trong đất
a)
Sơ đồ
b) Diễn
giải
Quy trình
này quy định hoạt động đánh giá liều bức xạ do nhiễm xạ trong đất sau khi sự cố
xảy ra.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào
- Nồng độ
hoạt độ các nhân phóng xạ trong đất.
- Suất
liều môi trường.
- Thời
gian chiếu xạ.
Bước
2: Đánh giá liều hiệu dụng đối với các thời điểm khác nhau
Cách 1:
Theo nồng độ hoạt độ các nhân phóng xạ trong đất
|
(10)
|
Trong đó:
Eext
= Liều hiệu dụng tại khoảng thời gian quan tâm (mSv)
= Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong đất (kBq/m2)
CF4,i = Hệ số
chuyển đổi sang liều hiệu dụng đối với nhân phóng xạ i
n = Số
nhân phóng xạ
Cách
2: Theo suất liều môi trường
|
(11)
|
Trong đó:
H*g
= Suất liều đo được cách mặt đất 1m (mSv/h)
= Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong đất (kBq/m2)
CF3,i = Hệ số
chuyển đổi sang liều hiệu dụng đối với nhân phóng xạ i với suất liều tại khoảng cách 1 m
[(mSv/h)/kBq/m3)]
Cách 3:
Theo nồng độ hoạt độ các nhãn phóng xạ đánh dấu
|
(12)
|
Trong đó:
= Nồng độ chất đánh dấu j
trong mẫu (kBq/m2)
= Nồng độ hoạt độ của
nhân phóng xạ đánh dấu j trong đất (kBq/m2)
Bước
3. Đánh giá liều hiệu dụng có tính đến yếu tố suy giảm do che chắn
|
(13)
|
Trong đó:
= Liều hiệu
dụng có tính đến yếu tố che chắn và hệ số chiếm cứ (mSv)
SF = Hệ số
suy giảm do che chắn
OF = Yếu
tố bận việc
3.6. Quy
trình đánh giá liều bức xạ do hít thở bụi phóng xạ
a)
Sơ đồ
b)
Diễn giải
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào tại hiện
trường
- Thông
tin liên quan đến loại sự cố.
- Thông
tin về kết quả đo đạc.
- Các
thông tin về khí tượng.
- Thông
tin liên quan đến phóng xạ: loại nguồn, hoạt độ, đặc tính, nồng độ hoạt độ các
nhân phóng xạ trong không khí.
- Thời
gian hít thở.
Bước
2: Đánh giá liều hiệu dụng và liều tại tuyến giáp do hít thở
(1). Đánh
giá liều hiệu dụng do hít thở
|
(14)
|
Trong đó:
= Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong không khí (kBq/m3)
CF2,i = Hệ số
chuyển đổi sang liều hiệu dụng đối với nhân phóng xạ i với tốc độ hít thở 1,5 m3/h
[(mSv/h)/kBq/m3)]
Te
= Thời gian chiếu xạ của luồng khí (h)
Einh = Liều
hiệu dụng do hít thở
Bước
3: Đánh giá liều liều tương đương tại tuyến giáp do hít thở
|
(15)
|
Hthy
= Liều tương đương tại tuyến giáp (mSv)
CF1,i = Hệ số
chuyển đổi tại tuyến giáp đối với nhân phóng xạ i
= Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong không khí (kBq/m3)
Te
= Thời gian chiếu xạ của luồng khí (h)
Bước
4: Xác định mức ảnh hưởng
- Lưu
lại toàn bộ thông tin nêu trên.
- Xác
định mức độ ảnh hưởng của con người khi hít phải bụi phóng xạ.
Bước
5: Báo cáo
- Báo cáo
cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá và mức độ báo động.
3.7. Quy
trình đánh giá nhiễm xạ trong không khí
a)
Sơ đồ
b)
Diễn giải
Quy trình
này đánh giá nồng độ nhân phóng xạ trong không khí dựa trên tốc độ phát tán của
chất phóng xạ. Quy trình này áp dụng đối với sự cố có khả năng phát tán phóng
xạ vào không khí khi biết được tốc độ phát tán của chất phóng xạ.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào tại hiện
trường
- Thông
tin liên quan đến loại sự cố.
- Thông
tin về kết quả đo đạc.
- Các
thông tin về khí tượng như: tốc độ trung bình của gió.
- Thông
tin liên quan đến phóng xạ: loại nguồn, hoạt độ, đặc tính.
- Tốc độ phát
tán.
Bước
2: Đánh giá nồng độ nhân phóng xạ i trong không khí
|
(16)
|
Trong đó
Ca,i = Nồng
độ hoạt độ của nhân phóng xạ i trong không khí (kBq/m3)
DFm
= Hệ số pha loãng lấy đối với khoảng cách biết trước và
trong bán kính < 0,5 km (m-2)
Qi
= Tốc độ phát tán của nhân phóng xạ i (kBq/s)
ū = Tốc độ
gió trung bình (m/s)
Bước 3: Xác
định mức ảnh hưởng
- Lưu lại
toàn bộ thông tin nêu trên.
- Xác
định mức độ phóng xạ trong không khí.
Bước
4: Báo cáo
- Báo
cáo cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá và mức độ báo động.
3.8. Quy
trình đánh giá nhiễm xạ do hấp thụ chất phóng xạ
a)
Sơ đồ
b)
Diễn giải
Quy trình
này đánh giá liều hiệu dụng do hấp thụ chất phóng xạ có trong thức ăn và đất.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào
- Nồng độ
hoạt độ có trong thức ăn, nước uống và sữa.
- Nồng độ
hoạt độ có trong bụi.
- Thời
gian hấp thụ.
Bước
2: Đánh giá liều hiệu dụng do hấp thụ chất phóng xạ
|
(17)
|
Trong đó:
Eing
= Liều hiệu dụng do hấp thụ (mSv)
CFf,I = Nồng độ
hoạt độ của nhân phóng xạ i trong thức ăn sau khi chế biến hoặc trong bụi
(kBq/kg)
Uf
= Khối lượng thức ăn f được người dân tiêu thụ trong một ngày. Đối với người
lớn hấp thụ tối đa 100 mg/d và trung bình 25 mg/d, đối với trẻ em hấp thụ cực
đại 500 mg/d và trung bình 100 mg/d (kg/d hoặc L/d)
CF5,i =
Hệ số chuyển đổi sang liều hiệu dụng đối với nhân phóng xạ i từ hấp thụ tính
trên đơn vị thời điểm hấp thụ (mSv/kBq)
DIf,i
= Thời gian hấp thụ, nếu thời gian T1/2 > 21 ngày sử
dụng giá trị 30 ngày, nếu T1/2 < 21 ngày sử dụng thời gian sống
trung bình của nhân phóng xạ
Tm = T1/2 x 1,44
với T1/2 là chu lỳ bán
hủy vật lý
Bước
3: Lặp lại bước 2
- Lập lại
bước 2 đối với các loại thức ăn khác hoặc các nhóm tuổi khác.
Bước
4: Đánh giá liều hiệu dụng tổng cộng do hấp thụ.
Bước
5: Báo cáo cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá.
3.9.
Quy trình đánh giá liều chiếu ngoài do bao phủ bởi phóng xạ
a)
Sơ đồ
b)
Diễn giải
Quy trình
này đánh giá liều hiệu dụng gây ra bởi nhân phóng xạ phát gamma trong dòng khí
có chứa chất phóng xạ. Quy trình này áp dụng đối với sự cố có nhân phóng xạ
phát gamma trong dòng khí chứa chất phóng xạ.
Bước
1: Thu thập các thông tin đầu vào tại hiện trường
- Thông
tin liên quan đến loại sự cố.
- Thông
tin về kết quả đo đạc.
- Nồng độ
hoạt độ có trong không khí.
- Thời
gian chiếu xạ.
Bước
2: Đánh giá liều hiệu dụng do bao phủ bởi chất
phóng xạ
|
(18)
|
Trong đó
Eext
= Liều hiệu dụng gây ra do chiếu ngoài do bị bao phủ bởi không khí có nhiễm bẩn
phóng xạ (mSv)
a,i =
Nồng độ hoạt độ của nhân phóng xạ i trong không khí (kBq/m3)
CF9,i
= Hệ số chuyển đổi cho nhân phóng xạ i [(mSv/h)/(kBq/m3)]
Te =
thời gian chiếu xạ (h)
Bước
3: Xác định mức ảnh hưởng
- Lưu lại
toàn bộ thông tin nêu trên.
- Xác
định mức độ liều hiệu dụng.
Bước
4: Báo cáo
- Báo cáo
cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá và mức độ báo động.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Xác định các thông tin cần thu thập, đưa ra kết luận về kết quả
đánh giá
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 4/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
2
|
Tiến hành thu thập thông tin và xử lý ban đầu
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
3
|
Đánh giá liều cho các đối tượng
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
4
|
Kiểm tra đánh giá kết quả
|
01
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 4/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,75
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
1
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,2
|
3
|
Mực Máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
3
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
2
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
0,5
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC I.10
GIÁM ĐỊNH
HẠT NHÂN TẠI HIỆN TRƯỜNG
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động giám định hạt nhân tại hiện trường theo phương án ứng
phó sự cố đã được phê duyệt.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia công tác thu thập mẫu giám định hạt nhân
tại hiện trường theo chức năng nhiệm vụ được giao hoặc theo điều động của Chỉ
huy hiện trường.
Thông
thường quy trình giám định hạt nhân sẽ được thực hiện sau khi những nguồn phóng
xạ nguy hiểm, gây suất liều chiếu ngoài lớn tại hiện trường đã được thu gom.
Trường hợp Chỉ huy hiện trường hoặc Ban chỉ huy ứng phó sự cố yêu cầu lấy mẫu
giám định trước khi nguồn phóng xạ được thu gom thì cần áp dụng quy trình thu
thập mẫu giám định hạt nhân bằng phương tiện, máy móc chuyên dụng.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tập kết thiết bị và triển khai lực lượng
- Tập kết
lực lượng, thiết bị đầu hướng gió và ngay phía ngoài vành đai an toàn bức xạ
tại khu vực chỉ định theo hướng dẫn của Chỉ huy hiện trường.
- Kiểm
tra số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của thiết bị.
- Trang
bị quần áo bảo hộ, mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân.
Bước
2: Thu thập mẫu theo phương án đã được xây dựng.
Bước
2.1: Nhân viên trực tiếp thu thập mẫu
a) Thu
thập mẫu vật khô
Nhân viên
ứng phó trực tiếp vào hiện trường:
- Áp
dụng nguyên tắc 02 người, đeo 2 lớp găng tay, làm ẩm nhẹ tăm bông/gạc bằng nước
cất.
- Dùng
tăm bông/gạc chà lên bề mặt khu vực nhiễm bẩn cần lấy mẫu, trường hợp diện tích
khu vực cần lấy mẫu lớn, sử dụng nhiều tấm gạc, trường hợp diện tích lấy mẫu
nhỏ, sử dụng tăm bông.
- Làm
khô tăm bông/gạc trong không khí.
- Đặt
tăm bông/gạc vào các túi ni lông riêng biệt.
- Đặt
gói ni lông bên trong phong bì/ túi giấy.
- Thay
lớp găng tay ngoài (đối với nhân viên trực tiếp lấy mẫu) và tiếp tục quy trình lấy mẫu các
bước 1 - 5 tại khu vực nhiễm bẩn cần lấy mẫu.
- Thu
thập mẫu nền (mẫu đối chứng) từ khu vực sạch không bị nhiễm bẩn xung quanh khu
vực đã lấy mẫu theo các bước như trên.
- Dán
nhãn và các thông tin liên quan cho các mẫu đã thu thập tại hiện trường.
- Lập danh
sách các mẫu đã thu thập, ảnh chụp có liên quan cho từng mẫu, số lượng
mẫu thu thập tại mỗi khu vực.
b) Thu
thập mẫu vật ướt
Nhân viên
ứng phó trực tiếp vào hiện trường:
- Trường
hợp mẫu bằng chứng dạng lỏng (mẫu sinh học, hóa chất) tìm thấy trên các
bề mặt cố định không thể vận chuyển (bê tông, sàn nhà, bàn ...), cần thu
thập mẫu sử dụng gạc khô để thấm các khu vực cần lấy mẫu. Khu vực mẫu lớn cần
sử dụng nhiều tấm gạc khô.
- Trường
hợp mẫu dạng lỏng (mẫu sinh học, hóa chất) tìm thấy trên các bề mặt thấm hút
như quần áo, nhân viên ứng phó tiến hành thu thập toàn bộ vật thể mà mẫu sinh
học bám dính hoặc cắt một phần bám dính.
- Đặt các
mẫu thu thập trong túi/thùng đựng riêng biệt.
- Thay
lớp găng tay ngoài (đối với nhân viên trực tiếp lấy mẫu) và tiếp tục quy trình
lấy mẫu các bước 1 - 4 đối với mẫu vật khô tại khu vực nhiễm bẩn cần lấy mẫu.
- Thu
thập mẫu nền (mẫu đối chứng) từ khu vực sạch không bị nhiễm bẩn xung quanh khu
vực đã lấy mẫu theo các bước như trên.
- Dán
nhãn và các thông tin liên quan cho các mẫu đã thu thập tại hiện trường.
- Lập
danh sách các mẫu đã thu thập, ảnh chụp có liên quan cho từng mẫu, số lượng mẫu
thu thập tại mỗi khu vực.
Bước
2.2: Trường hợp cần phương tiện, thiết bị thu thập mẫu giám định hạt
nhân
- Đưa xe
vận chuyển tới khu vực có nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ có chứa chất phóng xạ cần
thu thập mẫu phục vụ công tác giám định.
- Sử dụng
phương tiện thu hồi nguồn phóng xạ chuyên dụng đưa nguồn phóng xạ và mẫu giám
định hạt nhân vào xe vận chuyển.
- Lặp lại
các thao tác 1, 2 cho tới khi thu gom hết nguồn phóng xạ hoặc mảnh vỡ chứa chất
phóng xạ, mẫu giám định hạt nhân.
- Định kỳ
theo dõi liều kế cá nhân để bảo đảm liều tích lũy không vượt quá giới hạn cho
phép.
- Dán
nhãn và các thông tin liên quan cho các mẫu đã thu thập tại hiện trường.
- Lập
danh sách các mẫu đã thu thập, ảnh chụp có liên quan cho từng mẫu, số lượng mẫu
thu thập tại mỗi khu vực.
- Đo kiểm
tra nhiễm bẩn phóng xạ nhân viên tham gia ứng phó và trang thiết bị trước khi
ra khỏi hàng rào an toàn.
- Thu gom
quần, áo, trang thiết bị nhiễm bẩn phóng xạ tại hiện trường.
- Đo kiểm
tra an toàn bức xạ cho xe vận chuyển và tẩy xạ (bên ngoài, nếu cần thiết) trước
khi ra khỏi hàng rào an toàn.
- Xe vận
chuyển di chuyển tới khu vực tập kết hoặc lưu giữ tạm thời.
Bước
3: Kết thúc hoạt động thu thập mẫu tại hiện trường
- Thống
kê liều bức xạ của lực lượng tham gia ứng phó.
- Báo cáo
kết quả công tác thu thập mẫu, kiểm xạ cá nhân, trang thiết bị, phương tiện
tham gia ứng phó.
- Bàn
giao báo cáo thu thập mẫu và mẫu vật giám định để thực hiện các bước tiếp theo
theo quy trình chuyển giao mẫu và phân tích tại phòng thí nghiệm.
Bước
4: Báo cáo
Lập báo
cáo kết thúc công tác thu thập mẫu giám định hạt nhân tại hiện trường.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Trường hợp trực tiếp lấy mẫu
1.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
05
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
05
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2,5
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
1.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
3,75
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV -
3 MeV; Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,5
|
3
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
0,5
|
4
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
0,5
|
5
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
6
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
7
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
8
|
Nhíp lấy mẫu
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
9
|
Tay gắp 1m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
10
|
Tay gắp 2m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
11
|
Tay gắp 3m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
1.3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da
và đầu tóc)
|
Bộ
|
6
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
6
|
3
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
12
|
4
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
0,75
|
5
|
Áo có màu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,75
|
6
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,75
|
7
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
8
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
20
|
9
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
1
|
10
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,25
|
11
|
Xẻng
|
Cái
|
0,125
|
12
|
Còi
|
Cái
|
0,125
|
13
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,125
|
14
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
1
|
15
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
12
|
16
|
Gạc/tăm bông
|
Hộp
|
1
|
17
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
1
|
18
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
1
|
19
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
12
|
20
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
21
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
10
|
2. Trường
hợp sử dụng phương tiện thu thập mẫu
2.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
04
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
|
|
04
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
5
|
2
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3MeV; Dải
liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
0,5
|
3
|
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao
|
Dải suất liều 0,1 µSv/h - 1000 mSv/h
|
Ca
|
0,5
|
4
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
1
|
5
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
1
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
7
|
Bộ đàm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
8
|
Thước laser
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
9
|
Áo chì (che chắn các tia bức xạ gamma)
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2,5
|
10
|
Yếm chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2,5
|
11
|
Găng tay chì
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2,5
|
12
|
Tay gắp 1 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2,5
|
13
|
Tay gắp 2 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2,5
|
14
|
Tay gắp 3 m
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2,5
|
15
|
Nhíp lấy mẫu
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
2.3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
5
|
2
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp kín mặt
|
Cái
|
5
|
3
|
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt
|
Cái
|
5
|
4
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
10
|
5
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
0,625
|
6
|
Áo có mầu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
0,625
|
7
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
0,625
|
8
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
30
|
9
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
30
|
10
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
3
|
11
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,25
|
12
|
Xẻng
|
Cái
|
0,125
|
13
|
Còi
|
Cái
|
0,125
|
14
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
0,125
|
15
|
Sổ ghi chép
|
Cái
|
3
|
16
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
10
|
17
|
Gạc/tăm bông
|
Hộp
|
2
|
18
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
2
|
19
|
Thảm dính dùng 1 lần
|
Cái
|
4
|
20
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải
nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
10
|
21
|
Nhãn dính
|
Cái
|
30
|
22
|
Pin theo thiết bị đo bức xạ
|
Đôi
|
10
|
PHỤ LỤC I.11
LẬP KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC SỰ CỐ
I. QUY
TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định việc lập kế hoạch khắc phục sự cố trong tình huống sự cố nghiêm
trọng có thể gây ra suất liều chiếu xạ cao, chất phóng xạ bị phát tán và nhiễm
bẩn phóng xạ, các nạn nhân bị chiếu xạ quá liều.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng tham gia công tác lập kế hoạch khắc phục sự cố
theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu sau
khi ứng phó khẩn cấp liên quan đến kế hoạch khắc phục sự cố
- Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
- Phân
loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
Bước
2: Lập kế hoạch khảo điều tra, khảo sát bổ sung để quan trắc phông
phóng xạ môi trường, tình trạng sức khỏe của các nạn nhân
- Xác định
những nội dung cần điều tra, khảo sát bổ sung và xây dựng kế hoạch khảo sát bổ
sung.
- Chỉnh
sửa, bổ sung thông tin, tài liệu dựa trên kết quả điều tra, khảo sát bổ sung.
Bước
3: Phân tích, tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
Bước
4: Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu
- Hoàn
thiện hệ thống các mẫu, bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
- Đánh
giá các nguyên nhân xảy ra sự cố.
- Lập kế
hoạch kiểm soát phóng xạ và khắc phục hậu quả về môi trường.
- Lập kế
hoạch theo dõi và điều trị về sức khỏe cho các nạn nhân.
- Hoàn
thiện kế hoạch khắc phục sự cố.
- Hoàn
thiện, chỉnh sửa báo cáo sau khi nhận các góp ý từ ban chỉ huy ứng phó sự cố.
- Nhân
sao hồ sơ, tài liệu.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Xem xét, phê duyệt nội dung
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
2
|
Tổ chức xây dựng nội dung, xem xét, chỉnh sửa nội
dung, đầu mối thông tin
|
02
|
Đầu mối thông tin
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
1
|
3
|
Nghiên cứu, xây dựng nội dung
|
04
|
Cán bộ xử lý trực tiếp
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
4
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Định mức (ca)
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
5
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,5
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,1
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0.02
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
2
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
0,5
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC I.12
XỬ LÝ SƠ BỘ CHẤT THẢI PHÓNG XẠ
I. QUY
TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động xử lý sơ bộ chất thải phóng xạ theo
phương án ứng phó đã được Chỉ huy hiện trường phê duyệt.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng cho lực lượng ứng phó tại hiện trường. Quy trình cung
cấp hướng dẫn việc xử lý sơ bộ chất thải phóng xạ sinh ra do kết quả xử lý khẩn
cấp một sự cố bức xạ và các định mức kinh tế kỹ thuật cho việc xử lý. Các biện
pháp xử lý triệt để, lâu dài sẽ được xem xét riêng.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tập kết thiết bị và triển khai lực lượng
- Tập kết
lực lượng, thiết bị đầu hướng gió và ngay phía ngoài vành đai an toàn bức xạ.
- Kiểm
tra số lượng, chủng loại và tình trạng hoạt động của thiết bị.
- Trang
bị quần áo bảo hộ, mặt nạ, găng tay, liều kế bức xạ cá nhân.
Bước
2: Đánh giá yêu cầu xử lý sơ bộ và nơi lưu giữ
- Khi
tình trạng khẩn cấp đã trở nên ổn định và các hoạt động khảo sát đã hoàn thành,
cần đánh giá yêu cầu xử lý sơ bộ, vận chuyển chất thải khỏi khu vực sự cố. Phân
loại chất thải theo loại, mức độ hoạt động và khối lượng.
- Tham
khảo ý kiến của người quản lý trường hợp khẩn cấp, xác định sự sẵn có của các
cơ sở lưu giữ hoặc chôn lấp phù hợp đối với từng loại chất thải.
Bước
3: Xác định yêu cầu đóng gói và phương tiện vận chuyển
- Xác
định các yêu cầu đối với việc đóng gói từng loại chất thải hoặc dạng chất thải
để vận chuyển khỏi tình trạng khẩn cấp, và xác định xem bao bì như vậy có sẵn
hoặc có thể kiếm được một cách hợp lý. Cơ quan chức năng có thể sẵn sàng từ bỏ
các yêu cầu vận chuyển thông thường để xúc tiến vận chuyển các chất thải ra
khỏi hiện trường khẩn cấp. Trong một số trường hợp, bao bì có thể phải sử dụng
linh hoạt.
- Xác
định phương tiện thích hợp để vận chuyển chất thải từ hiện trường khẩn cấp đến
nơi lưu trữ hoặc chôn lấp được chỉ định. Khối lượng và bao bì sẽ quyết định
kích thước và loại (các) phương tiện vận chuyển. Việc bảo đảm an ninh trong quá
trình vận chuyển cũng cần được xem xét.
- Ghi
chép đầy đủ thông tin của mỗi kiện vật liệu thải được đóng gói trước khi chở
hàng đi, bao gồm hoạt độ của vật liệu cũng như các kết quả đo đạc khảo sát bên
ngoài công-te-nơ vận chuyển. Một bản sao của tài liệu phải được đi kèm với mỗi
chuyến vận chuyển từ hiện trường đến nơi xử lý hoặc lưu trữ.
Bước
4. Kết thúc hoạt động xử lý sơ bộ chất thải phóng xạ
- Vận
chuyển chất thải phóng xạ ra khỏi hiện trường
- Thống
kê liều bức xạ của lực lượng tham gia xử lý chất thải phóng xạ.
- Báo cáo
kết quả xử lý sơ bộ, vận chuyển chất thải phóng xạ ra khỏi khu vực sự cố. Thống
kê về số lượng, chủng loại, hoạt độ của các kiện chất thải phóng xạ đã chở đi.
- Số
lượng, chủng loại, hoạt độ của các chất thải phóng xạ phải tạm lưu lại hiện
trường cùng với phương án đảm bảo an toàn, an ninh.
Bước
5: Báo cáo
- Đề xuất
kiến nghị đối với các công việc cần làm tiếp theo. Bài học thu được từ sự cố.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Do các sự
cố bức xạ trong kịch bản dạng này rất đa dạng và rất khác nhau về mức độ ô
nhiễm và phạm vi khu vực bị ô nhiễm phóng xạ nên không thể xây dựng một định
mức chung cho mọi sự cố. Trong quy trình này, định mức được xây dựng trên cơ sở
diện tích khu vực nhiễm xạ khoảng 100 m2. Định mức đối với khu vực
nhiễm xạ có diện tích lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100 m2 được nhân với tỉ
lệ tương ứng.
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
3
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
1
|
3
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
3
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ
|
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3
MeV; Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv
|
Ca
|
1
|
2
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
|
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron
|
Ca
|
1
|
3
|
Thiết bị đo phông phóng xạ môi trường (serveymetter)
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
4
|
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy)
|
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron
|
Ca
|
4
|
5
|
Xe chở chất thải phóng xạ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
6
|
Xe nâng
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Pallet (600 mm x 600 mm x 150 mm)
|
Cái
|
20
|
2
|
Máy bơm (bơm chất thải phóng xạ dạng lỏng)
|
Cái
|
0,25
|
3
|
Lều tẩy xạ vật dụng, thiết bị (có bộ phận
hút, lọc khí bụi, có hệ thống thu gom nước thải)
|
Cái
|
1
|
4
|
Lều tẩy xạ người (có vòi tắm hoa sen, có hệ thống thu
gom nước)
|
Cái
|
1
|
5
|
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc)
|
Bộ
|
4
|
6
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
10
|
7
|
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn
|
Đôi
|
8
|
8
|
Giầy hoặc ủng không thấm nước
|
Đôi
|
4
|
9
|
Áo có màu sắc dễ nhận diện
|
Cái
|
1
|
10
|
Mũ bảo hiểm an toàn
|
Cái
|
1
|
11
|
Biển cảnh báo phóng xạ
|
Cái
|
20
|
12
|
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính)
|
Cái
|
30
|
13
|
Dây chăng 0,08 m x 100 m
|
Cuộn
|
1
|
14
|
Bạt 20 m2
|
Cái
|
0,25
|
15
|
Cuốc
|
Cái
|
0,75
|
16
|
Xẻng
|
Cái
|
0,75
|
17
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
4
|
18
|
Bút ghi chép
|
Cái
|
0,
|
19
|
Bút dạ không xóa được
|
Cái
|
4
|
20
|
Túi nhựa bọc giầy
|
Đôi
|
10
|
21
|
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần
|
Hộp
|
2
|
22
|
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân)
|
Cái
|
10
|
23
|
Túi nhựa (loại lớn cho chất thải nhiễm bẩn phóng xạ)
|
Cái
|
20
|
24
|
Thùng nhựa có nắp 50 lít (chứa chất thải phóng xạ)
|
Cái
|
10
|
25
|
Thùng nhựa có nắp 100 lít (chứa chất thải phóng xạ)
|
Cái
|
5
|
26
|
Thùng phuy nhựa 200 lít (chứa nước thải)
|
Cái
|
10
|
27
|
Thùng nhựa 500 lít (chứa nước sạch để tẩy xạ)
|
Cái
|
0,25
|
28
|
Thùng nhựa 1000 lít (chứa nước sạch để tẩy xạ)
|
Cái
|
0,25
|
29
|
Cuộn dải băng sạch và có màu sắc (ngăn cách các khu vực cảnh
báo)
|
Cuộn
|
1
|
30
|
Nhãn dính
|
Cái
|
10
|
31
|
Xà phòng tẩy rửa loại lỏng 1 lít
|
Lọ
|
3
|
32
|
Pin các loại (theo thiết bị đo bức xạ)
|
Đôi
|
10
|
PHỤ LỤC I.13
THÔNG BÁO
VỀ SỰ CỐ CHO QUỐC GIA, TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP QUỐC TẾ
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động thông báo về sự cố cho quốc gia, tổ chức quốc tế và đề
nghị trợ giúp quốc tế theo chỉ đạo của Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn, Bộ Khoa học và Công nghệ.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản trị, tiếp nhận và xử
lý thông tin trên các trang thông tin điện tử về thông báo và trợ giúp quốc tế
của Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA).
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1. Thông báo ban đầu
Cơ quan
thẩm quyền Việt Nam đối với sự cố trong nước (sau đây gọi tắt là NCA(D)) gửi
thông báo đầu tiên đến Trung tâm ứng phó của Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc
tế (gọi tắt là IEC), có thể kèm theo các văn bản đính kèm hoặc đường dẫn đến USIE
(trang thông tin điện tử chia sẻ thông tin về sự cố của IAEA).
NCA(D)
tiếp tục gửi thông báo cho quốc gia láng giềng.
Bước
2. Bổ sung thông tin ứng phó sự cố
NCA(D)
định kỳ gửi thông tin bổ sung thích hợp bằng fax hoặc
email theo biểu mẫu EMERCON (GENF hoặc MPA) đến IEC, hoặc gửi biểu mẫu lên
USIE, có thể kèm theo các văn bản hoặc đường dẫn liên quan.
Cán bộ
cung cấp dữ liệu phóng xạ IRMIS (Hệ thống thông tin quan trắc phóng xạ quốc tế
của IAEA đăng tải dữ liệu quan trắc trên trang thông tin IRMIS.
Cung cấp
dữ liệu khí tượng từ quốc gia báo cáo sự cố: NCA(D) có thể đưa ra các dữ liệu
khí tượng quốc gia hoặc yêu cầu từ tổ chức khí tượng quốc tế.
Thông tin
từ quốc gia bị ảnh hưởng: NCA(A) gửi thông tin liên quan đến IEC hoặc gửi lên
USIE, hoặc đường dẫn của trang thông tin ứng phó quốc gia cung cấp các thông
tin thích hợp. Cán bộ cung cấp dữ liệu phóng xạ IRMIS đăng tải dữ liệu quan
trắc trên trang thông tin IRMIS nếu thực hiện được.
Yêu cầu
thông tin từ các quốc gia khác: Cơ quan thẩm quyền của quốc gia yêu cầu thông
tin qua hệ thống của IAEA. Cơ quan thẩm quyền của quốc gia báo cáo sự cố gửi
phản hồi đến kênh thông tin sự cố của IEC hoặc cung cấp trả lời qua điện thoại
hoặc gửi thông tin được yêu cầu lên USIE.
Bước
3. Đánh giá và dự báo diễn biến sự cố
Cơ quan
thẩm quyền báo cáo sự cố gửi thông tin theo các kênh thông tin chính của IEC
hoặc gửi file đính kèm đánh giá và dự báo diễn biến sự cố theo báo cáo lên
USIE.
Bước
4. Cung cấp khuyến cáo hoặc yêu cầu trợ giúp
Cơ quan
thẩm quyền quốc gia có thể gửi yêu cầu trợ giúp tới IEC hoặc gửi báo cáo yêu
cầu hỗ trợ lên USIE.
Xây dựng
báo cáo hành động trợ giúp (AAP): Quốc gia yêu cầu trợ giúp và quốc gia trợ
giúp rà soát và chỉnh sửa báo cáo hành động trợ giúp (AAP) và các tài liệu liên
quan. Các bên tham gia ký vào bản AAP.
Quốc gia
trợ giúp tổ chức thực hiện trợ giúp.
Bước
5. Cung cấp thông tin công chúng
NCA(D)
gửi bản sao tất cả bài báo hoặc đường dẫn đến trang thông tin công chúng đến
kênh thông tin chính của IEC hoặc gửi lên trang USIE.
Cán bộ
INES của quốc gia báo cáo sự cố phối hợp với cơ quan thẩm quyền liên
quan và gửi biểu mẫu báo cáo qua USIE.
Bước
6. Phối hợp liên cơ quan
Cơ quan
thẩm quyền theo nhiệm vụ của mình có thể thiết lập các liên kết hoặc kênh
liên lạc với các quốc gia thành viên, các tổ chức quốc tế liên quan, các trung
tâm hoặc chương trình khu vực. Gửi các thông tin bổ sung, thông tin chi tiết
liên quan đến sự cố nếu các quốc gia đó quan tâm.
Bước
7. Báo cáo khi kết thúc sự cố
Cơ quan
thẩm quyền gửi thông tin về việc kết thúc sự cố và chuyển tiếp sang giai đoạn
trường diễn, giai đoạn lập kế hoạch thông qua báo cáo trên USIE.
II. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Xem xét, phê duyệt nội dung
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
1
|
2
|
Tổ chức xây dựng nội dung, xem xét, chỉnh sửa nội
dung, đầu mối thông tin
|
02
|
Đầu mối thông tin
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
2
|
3
|
Nghiên cứu, xây dựng nội dung
|
04
|
Cán bộ xử lý trực tiếp
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
4
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
6
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy fax
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Máy scan
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
8
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,5
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,1
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
2
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
0,5
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC I.14
ĐÁNH GIÁ
PHÁT TÁN CHẤT PHÓNG XẠ TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động đánh giá phát tán chất phóng xạ qua đường khí theo yêu
cầu của cấp có thẩm quyền.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng hỗ trợ, tham gia ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân
cấp quốc gia.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tiếp nhận yêu cầu đánh giá phát tán chất
phóng xạ từ cấp có thẩm quyền.
Cán bộ kỹ
thuật rà soát mục tiêu và kết quả cần có của yêu cầu: thời gian, khu vực và
phạm vi đánh giá, liều chiếu ngoài, liều tích lũy, ảnh hưởng bức xạ ngắn hạn
hoặc dài hạn, các biện pháp can thiệp cần thực hiện v.v.
Căn cứ
trên yêu cầu đặt ra và khả năng bảo đảm số liệu đầu vào (số liệu khí tượng, số
hạng nguồn, bản đồ địa hình, phân bố dân cư) cán bộ kỹ thuật lựa chọn công cụ
đánh giá phù hợp nhất.
Bước
2. Thu thập số liệu
Cán bộ kỹ
thuật thu thập tất cả hoặc một số số liệu đầu vào cần thiết cho việc tính toán:
- Tình
huống sự cố: thông tin cơ bản về tình huống, tên, mã hiệu, sự cố thật hay bài
tập thực hành.
- Thời
gian: thời gian xảy ra sự cố, thời gian bắt đầu phát thải, thời gian kết thúc
phát thải.
- Địa điểm
xảy ra sự cố: tọa độ khu vực sự cố, nhà máy điện hạt nhân, độ cao so với mặt
đất, độ cao ống khói.
- Phạm vi
đánh giá: lựa chọn phạm vi đánh giá căn cứ theo mục đích khác nhau (10, 50,
100, 300, 500 km v.v.).
- Số liệu
hệ sinh thái, các lớp bản đồ: sử dụng số liệu tích hợp sẵn trong công cụ hoặc
số liệu được cung cấp từ bên thứ ba.
- Số liệu
khí tượng: số liệu từ trạm quan trắc gần đó hoặc số liệu từ hệ thống dự báo
quốc gia, quốc tế hoặc số liệu giả định. Số liệu khí tượng cần được lựa chọn đúng
với định dạng có thể sử dụng bởi công cụ.
- Số hạng
nguồn: các nhân đồng vị phóng xạ, đặc tính vật lý của bụi phóng xạ, hoạt độ
từng nhân tương ứng. Số liệu có thể thu thập từ các công cụ hỗ trợ hoặc trực
tiếp đánh giá căn cứ trên kịch bản sự cố.
- Các tiêu
chí can thiệp: sử dụng quy định quốc gia hoặc các tiêu chí khuyến cáo bởi Cơ
quan năng lượng nguyên tử quốc tế IAEA.
- Mô hình
phát thải: lựa chọn mô hình phát thải phù hợp cho mục đích tính toán (phạm vi
gần hay xa, mô hình Gausse, Eulerian, Lagrangian).
Bước
3: Đánh giá phát tán và báo cáo
- Cán bộ
kỹ thuật nhập số liệu vào công cụ đánh giá và kiểm tra lại các thông số.
- Cán bộ
kỹ thuật cho công cụ thực hiện đánh giá, lưu kết quả.
- Cán bộ
kỹ thuật tổng hợp, phân tích kết quả. Trong trường hợp kết quả có độ tin cậy
thấp, cán bộ kỹ thuật rà soát, kiểm tra thông số đầu vào, số liệu nhập vào công
cụ, thực hiện lại việc đánh giá.
- Cán bộ
kỹ thuật báo cáo kết quả tới cấp có thẩm quyền.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Trường hợp đánh giá phát tán đối với sự cố liên quan tới nguồn phóng xạ
1.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Thu thập số liệu
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,0625
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,0625
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
3
|
Phân tích kết quả, lập báo cáo
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,0625
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
1.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính trạm cấu hình cao
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Phần mềm đánh giá phát tán chuyên dụng
|
Phần mềm chuyên dùng
|
Ca
|
0,25
|
7
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,18
|
1.3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,1
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,05
|
3
|
Mực Máy photocopy
|
Hộp
|
0,01
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
3
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
1
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
3
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
2.
Trường hợp đánh giá phát tán đối với sự cố nhà máy điện hạt nhân
2.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Thu thập số liệu
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
3
|
Phân tích kết quả, lập báo cáo
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính trạm cấu hình cao
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,375
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,1
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,1
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Phần mềm đánh giá phát tán
|
Phần mềm chuyên dùng
|
Ca
|
3
|
7
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
2.3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,2
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,1
|
3
|
Mực Máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
3
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
1
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
3
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC I.15
ĐÁNH GIÁ
PHÁT TÁN CHẤT PHÓNG XẠ TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động đánh giá phát tán chất phóng xạ trong môi trường nước
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với lực lượng hỗ trợ, tham gia ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân
cấp quốc gia.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Tiếp nhận yêu cầu đánh giá phát tán chất phóng xạ từ cấp có thẩm
quyền
Cán bộ kỹ
thuật:
- Rà soát
mục tiêu và kết quả cần có của yêu cầu: thời gian, khu vực và phạm vi đánh giá,
liều chiếu ngoài, liều tích lũy, ảnh hưởng bức xạ ngắn hạn hoặc dài hạn, các
biện pháp can thiệp cần thực hiện v.v.
- Căn cứ
trên yêu cầu đặt ra và khả năng bảo đảm số liệu đầu vào (số liệu khí tượng, số
hạng nguồn, số liệu thủy văn, bản đồ địa hình, phân bố dân cư) cán bộ kỹ thuật
lựa chọn công cụ đánh giá phù hợp nhất.
Bước
2: Thu thập số liệu
Cán bộ kỹ
thuật thu thập tất cả hoặc một số số liệu đầu vào cần thiết cho việc tính toán:
- Tình
huống sự cố: thông tin cơ bản về tình huống, tên, mã hiệu, sự cố thật hay bài
tập thực hành.
- Thời
gian: thời gian xảy ra sự cố, thời gian bắt đầu phát thải, thời gian kết thúc
phát thải.
- Địa điểm
xảy ra sự cố: tọa độ khu vực sự cố, nhà máy điện hạt nhân, nhà máy điện hạt
nhân nổi, tàu hạt nhân, độ cao so với mặt đất, độ cao ống khói, độ cao so với
mực nước biển v.v.
- Phạm vi
đánh giá: lựa chọn phạm vi đánh giá căn cứ theo mục đích khác nhau (10, 50,
100, 300, 500 km v.v.).
- Số liệu
hệ sinh thái, các lớp bản đồ: sử dụng số liệu tích hợp sẵn trong công cụ hoặc
số liệu được cung cấp từ bên thứ ba.
- Số liệu
khí tượng và thủy văn: số liệu từ trạm quan trắc gần đó hoặc số liệu từ hệ
thống dự báo quốc gia, quốc tế hoặc số liệu giả định. Số liệu khí tượng cần
được lựa chọn đúng với định dạng có thể sử dụng bởi công cụ.
- Số hạng
nguồn: các nhân đồng vị phóng xạ, đặc tính vật lý của bụi phóng xạ, hoạt độ
từng nhân tương ứng. Số liệu có thể thu thập từ các công cụ hỗ trợ hoặc trực
tiếp đánh giá căn cứ trên kịch bản sự cố.
- Các
tiêu chí can thiệp: sử dụng quy định quốc gia hoặc các tiêu chí khuyến cáo bởi
Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế IAEA.
- Mô hình
phát thải: lựa chọn mô hình phát thải phù hợp cho mục đích tính toán (phạm vi
gần hay xa, mô hình Gausse, Eulerian, Lagrangian).
Bước
3: Đánh giá phát tán và báo cáo
Cán bộ kỹ
thuật:
- Nhập số
liệu vào công cụ đánh giá và kiểm tra lại các thông số.
- Cho
công cụ thực hiện đánh giá, lưu kết quả.
- Tổng
hợp, phân tích kết quả. Trong trường hợp kết quả có độ tin cậy thấp, cán bộ kỹ
thuật rà soát, kiểm tra thông số đầu vào, số liệu nhập vào công cụ, thực hiện
lại việc đánh giá.
- Báo cáo
kết quả tới cấp có thẩm quyền.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Trường hợp đánh giá phát tán đối với sự cố liên quan tới nguồn phóng xạ
1.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Thu thập số liệu
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
3
|
Phân tích kết quả, lập báo cáo
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
1.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính trạm cấu hình cao
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,375
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,1
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,25
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,1
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
6
|
Phần mềm đánh giá phát tán chuyên dụng
|
Phần mềm chuyên dùng
|
Ca
|
0,25
|
7
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
1.3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,2
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,1
|
3
|
Mực Máy photocopy
|
Hộp
|
0,02
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
2
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
1
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
1
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
2.
Trường hợp đánh giá phát tán đối với sự cố nhà máy điện hạt nhân
2.1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Thu thập số liệu
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
2
|
Tiến hành
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
3
|
Phân tích kết quả, lập báo cáo
|
01
|
Trưởng nhóm
|
Kỹ sư bậc 3/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
|
02
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 2/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực tiếp.
2.2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy tính trạm cấu hình cao
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,5
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2,25
|
3
|
Máy in laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1
|
5
|
Máy photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Phần mềm đánh giá phát tán
|
Phần mềm chuyên dùng
|
Ca
|
0,5
|
7
|
Điện thoại
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
2.3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
1
|
Giấy in và photo
|
Gram
|
0,4
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,2
|
3
|
Mực Máy photocopy
|
Hộp
|
0,04
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
4
|
5
|
File tài liệu
|
Cái
|
1
|
6
|
Bút ghi chép
|
Hộp
|
1
|
7
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐO LIỀU CHIẾU XẠ CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHCN ngày 06 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT
|
Phụ lục
|
Tên định mức
|
1
|
Phụ lục II.1
|
Đo
liều chiếu xạ cá nhân
|
2
|
Phụ lục II.2
|
Kiểm xạ
phòng chụp X-quang tổng hợp dùng trong y tế
|
3
|
Phụ lục II.3
|
Kiểm xạ
thiết bị phát bức xạ cố định dùng trong công nghiệp
(thiết bị phân tích huỳnh quang tia X, thiết bị soi kiểm tra bo mạch, soi
kiểm tra an ninh, thiết bị đo chiều dày, thiết bị đo mức)
|
PHỤ LỤC II.1
ĐO LIỀU
CHIẾU XẠ CÁ NHÂN
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động đo liều chiếu xạ cá nhân nhằm theo dõi và đánh giá liều
chiếu xạ nghề nghiệp cho nhân viên bức xạ.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ đo liều
chiếu xạ cá nhân.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Kiểm soát điều kiện môi trường và các điều kiện kỹ thuật khác
- Kiểm
tra điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất).
- Kiểm
tra nhiều và độ ổn định của hệ thiết bị đo liều chiếu xạ cá nhân.
Bước
2: Tiếp nhận, bảo quản, bàn giao liều kế
- Tiếp
nhận và ghi thông tin liên quan đến liều kế cá nhân từ khách hàng.
- Kiểm
tra tình trạng liều kế có đầy đủ các bộ phận vỏ, phin lọc, mã, thẻ liều kế.
- Bảo
quản liều kế cá nhân ở điều kiện thích hợp. Liều kế phải được đặt ở nơi khô
ráo, thoáng mát và không gần nguồn bức xạ.
- Bàn
giao liều kế cá nhân cho nhân viên đo liều kế.
Bước
3: Đo và đánh giá liều cá nhân
- Kiểm
tra và làm sạch liều kế trước khi đo.
- Tiến
hành đo liều kế cá nhân.
- Xử lý
số liệu, đánh giá liều cá nhân.
- Viết
báo cáo kết quả đo, đánh giá liều cá nhân bằng văn bản.
Bước
4: Trả liều kế cá nhân và kết quả đánh giá liều cho khách hàng
- Gửi trả
liều kế cá nhân và kết quả đánh giá liều cho khách hàng.
- Giải
đáp các thắc mắc về kết quả đo, các kiến nghị/khiếu nại (nếu có).
- Lưu hồ
sơ kết quả đánh giá liều cá nhân.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Kiểm
soát điều kiện môi trường và các điều kiện kỹ thuật khác
|
01
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,031
|
2
|
Tiếp
nhận, bảo quản, bàn giao liều kế
|
01
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,031
|
3
|
Đo
và đánh giá liều cá nhân
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
4
|
Trả
liều kế cá nhân và kết quả đánh giá liều cho khách hàng
|
01
|
Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,031
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy
đo liều kế cá nhân
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,031
|
2
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,031
|
5
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,031
|
6
|
Máy hút
ẩm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,000
|
8
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,000
|
9
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,000
|
3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cồn
tinh khiết
|
ml
|
20
|
2
|
Khí
Nitơ
|
Chai
|
0,05
|
3
|
Túi zip
|
Cái
|
2
|
4
|
Sổ công
tác
|
Cuốn
|
0,1
|
5
|
Khẩu
trang
|
Cái
|
2
|
6
|
Găng
tay
|
Đôi
|
2
|
7
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
8
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
9
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
10
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
11
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
12
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
13
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,1
|
14
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
15
|
Băng
dính
|
Cuộn
|
0,05
|
PHỤ LỤC II.2
KIỂM XẠ PHÒNG CHỤP X-QUANG TỔNG
HỢP DÙNG TRONG Y TẾ
I. QUY
TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm xạ (đo, đánh giá an toàn bức xạ đối với nhân
viên bức xạ và công chúng) đối với phòng chụp X-quang tổng hợp dùng
trong y tế.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ kiểm xạ phòng chụp
X-quang tổng hợp dùng trong y tế; Các cơ quan quản lý nhà nước
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị
- Vệ
sinh, kiểm tra thiết bị đo, đảm bảo thiết bị đo hoạt động bình thường.
- Ghi các
thông tin về cơ sở bức xạ, thông tin về thiết bị chụp X-quang (model, seri,
thông số kỹ thuật) và vẽ sơ đồ minh họa phòng đặt thiết bị chụp X-quang.
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của thiết bị chụp X-quang.
Bước
2: Tiến hành đo đạc
- Khảo
sát sơ bộ, xác định các vị trí đo (tối thiểu 20 vị trí) và thể hiện các vị trí
trên sơ đồ đo bao gồm:
+ Các vị
trí xung quanh kính chì.
+ Các vị
trí khu vực điều khiển.
+ Các vị
trí cửa ra vào nhân viên.
+ Các vị
trí cửa ra vào bệnh nhân.
+ Các vị
trí các phòng, hành lang, lối đi tiếp giáp với phòng đặt thiết bị chụp X-quang.
+ Các vị
trí cần quan tâm khác.
- Đặt các
thông số kỹ thuật tương ứng với chế độ gây ra suất liều lớn nhất có thể mà nhân
viên bức xạ sử dụng hằng ngày.
- Tiến
hành đo và ghi giá trị liều/suất liều bức xạ.
+ Đặt bột
nhiệt phát quang tại các vị trí cần quan tâm.
+ Ghi lại
giá trị phông (P, µSv/giờ) (cần lưu ý đến các nguồn phát bức xạ lân cận).
+ Sử dụng
máy đo suất liều bức xạ đo giá trị liều/suất liều tương ứng tại các vị trí đã
xác định trên sơ đồ đo.
Bước
3: Đánh giá an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ và công chúng
- Tính
toán các đại lượng liều/suất liều tương ứng (dựa trên kết quả đo đạc).
- Đánh
giá an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ và công chúng.
Bước
4: Báo cáo kết quả kiểm xạ
Tổng hợp
và báo cáo kết quả kiểm xạ bằng văn bản.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1.
|
Chuẩn
bị
|
03
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
2.
|
Tiến
hành đo đạc
|
03
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
3.
|
Đánh
giá an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ và công chúng
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,50
|
4.
|
Báo cáo
kết quả kiểm xạ
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị1,2
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy
đo suất liều bức xạ 1
|
Dải suất liều đo từ 0,1 µSv/h
|
Ca
|
0,25
|
2
|
Máy
đo suất liều bức xạ 2
|
Dải suất liều đo từ 0,1 µSv/h
|
Ca
|
0,25
|
3
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
4
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Máy hút
ẩm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
8
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
9
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
10
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1.
|
Cồn
tinh khiết
|
ml
|
60
|
2.
|
Khẩu
trang
|
Cái
|
2
|
3.
|
Găng
tay y tế
|
Đôi
|
2
|
4.
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
5.
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
6.
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
7.
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
8.
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
9.
|
Cặp file
|
Cái
|
1
|
10.
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
11.
|
Sổ công
tác
|
Cuốn
|
0,2
|
12.
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,1
|
13.
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
2
|
14.
|
Pin
vuông 9V
|
Viên
|
2
|
15.
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,25
|
16.
|
Nitơ
khí
|
Chai
|
1
|
17.
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
3
|
18.
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,05
|
PHỤ LỤC II.3
KIỂM XẠ
THIẾT BỊ PHÁT BỨC XẠ CỐ ĐỊNH DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP (THIẾT BỊ PHÂN TÍCH HUỲNH
QUANG TIA X, THIẾT BỊ SOI KIỂM TRA BO MẠCH, SOI KIỂM TRA AN NINH, THIẾT BỊ ĐO
CHIỀU DÀY, THIẾT BỊ ĐO MỨC)
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm xạ (đo, đánh giá an toàn bức xạ đối với nhân viên
bức xạ và công chúng) đối với khu vực đặt thiết bị phát bức xạ cố định dùng
trong công nghiệp (thiết bị phân tích huỳnh quang tia X, thiết bị soi kiểm tra
bo mạch, soi kiểm tra an ninh, thiết bị đo chiều dày, thiết bị đo mức).
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ kiểm xạ khu vực
đặt thiết bị phát bức xạ cố định dùng trong công nghiệp (thiết bị phân tích
huỳnh quang tia X, thiết bị soi kiểm tra bo mạch, soi kiểm tra an ninh, thiết
bị đo chiều dày, thiết bị đo mức).
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị
- Vệ
sinh, kiểm tra thiết bị đo, đảm bảo thiết bị đo hoạt động bình thường.
- Ghi các
thông tin về cơ sở bức xạ, thông tin về thiết bị phát tia X (model, seri, thông
số kỹ thuật), và vẽ sơ đồ minh họa khu vực đặt thiết bị phát tia X.
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của thiết bị phát tia X.
Bước
2: Tiến hành đo đạc
- Khảo
sát sơ bộ, xác định các vị trí đo (tối thiểu 20 vị trí) và thể hiện các vị trí
trên sơ đồ đo bao gồm:
+ Các vị
trí xung quanh kính chì, rèm chì.
+ Các vị
trí khu vực điều khiển.
+ Các vị
trí xung quanh thân máy (trên, dưới, trái phải, trước, sau).
+ Các vị
trí nhân viên đứng làm việc với mẫu.
+ Các vị
trí công chúng đi lại.
+ Các vị
trí cần quan tâm khác.
- Đặt các
thông số kỹ thuật tương ứng với chế độ gây ra suất liều lớn nhất có thể mà nhân
viên bức xạ sử dụng hằng ngày.
- Tiến
hành đo và ghi giá trị liều/suất liều bức xạ.
+ Đặt bột
nhiệt phát quang tại các vị trí cần quan tâm.
+ Ghi lại
giá trị phông (P, µSv/giờ) (cần lưu ý đến các nguồn phát bức xạ lân cận).
+ Sử dụng
máy đo suất liều bức xạ đo giá trị liều/suất liều tương ứng tại các vị trí đã
xác định trên sơ đồ đo.
Bước
3: Đánh giá an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ và công chúng
- Tính
toán các đại lượng liều/suất liều tương ứng (dựa trên kết quả đo đạc).
- Đánh
giá an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ và công chúng.
Bước
4: Báo cáo kết quả kiểm xạ
Tổng hợp
và báo cáo kết quả kiểm xạ bằng văn bản.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn
bị
|
03
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
2
|
Tiến
hành đo đạc
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
3
|
Đánh
giá an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ và công chúng
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
4
|
Báo cáo
kết quả kiểm xạ
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy
đo suất liều bức xạ 1
|
Dải suất liều đo từ 0,1 µSv/h
|
Ca
|
0,25
|
2
|
Máy
đo suất liều bức xạ 2
|
Dải suất liều đo từ 0,1 µSv/h
|
Ca
|
0,25
|
3
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
4
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Máy hút
ẩm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,75
|
8
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
9
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
10
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,25
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cồn
tinh khiết
|
ml
|
60
|
2
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
2
|
3
|
Găng
tay y tế
|
Đôi
|
2
|
4
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
5
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
6
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
7
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
8
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
9
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
10
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
11
|
Sổ công
tác
|
Cuốn
|
0,2
|
12
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,1
|
13
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
2
|
14
|
Pin
vuông 9V
|
Viên
|
2
|
15
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,15
|
16
|
Khí
Nitơ
|
Chai
|
1
|
17
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
2
|
18
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,05
|
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT KIỂM ĐỊNH HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ GHI ĐO BỨC XẠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHCN ngày 06 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT
|
Phụ lục
|
Tên định mức
|
1
|
Phụ lục III.1
|
Hiệu
chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ đa năng
|
2
|
Phụ lục III.2
|
Hiệu
chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ với nguồn Gamma
|
3
|
Phụ lục III.3
|
Hiệu
chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ với nguồn tia X
|
4
|
Phụ lục III.4
|
Hiệu
chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ với nguồn Beta
|
5
|
Phụ lục III.5
|
Hiệu
chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ với nguồn Alpha
|
6
|
Phụ lục III.6
|
Kiểm
định thiết bị X-quang tổng hợp dùng trong y tế
|
7
|
Phụ lục III.7
|
Kiểm
định thiết bị X-quang di động dùng trong y tế
|
8
|
Phụ lục III.8
|
Kiểm
định thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình dùng trong y tế
|
9
|
Phụ lục III.9
|
Kiểm
định thiết bị chụp cắt lớp vi tính dùng trong y tế
|
10
|
Phụ lục III.10
|
Kiểm
định thiết bị X-quang chụp vú dùng trong y tế
|
11
|
Phụ lục III.11
|
Kiểm
định thiết bị X-quang chụp răng dùng trong y tế
|
12
|
Phụ lục III.12
|
Kiểm
định máy gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị
|
13
|
Phụ lục III.13
|
Kiểm
định thiết bị xạ trị áp sát nạp nguồn sau bằng điều khiển từ xa dùng trong y
tế
|
PHỤ LỤC III.1
HIỆU CHUẨN
THIẾT BỊ GHI ĐO BỨC XẠ ĐA NĂNG
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động hiệu chuẩn thiết bị đo đa chức năng nhằm xác định các
chỉ số của thiết bị cũng như chức năng đo lường (đại lượng đo đạc) biểu thị
đúng dưới điều kiện hiệu chuẩn.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ hiệu chuẩn
thiết bị đo đa chức năng; các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị hiệu chuẩn
- Đeo
liều kế cá nhân nhằm đánh giá tương đương liều cá nhân trong quá trình hiệu
chuẩn.
- Bật máy
điều hòa không khí và hút ẩm để đảm bảo cho điều kiện môi trường trong phòng
chuẩn.
- Bật tủ
cao áp, bảng điều khiển và chờ để hệ thống ổn định.
- Kiểm
tra thông số các thiết bị khảo sát liều và suất liều xung quanh khu vực chuẩn
máy để đảm bảo mức phông khi tiến hành hiệu chuẩn. Ghi lại giá trị suất liều
của phông môi trường đo được.
- Khử
khuẩn, đeo găng tay và khẩu trang trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
- Bật
thiết bị cần hiệu chuẩn, tiến hành vệ sinh và thay pin máy trong trường hợp cần
thiết. Chờ để thiết bị hoạt động ổn định. Trong thời gian chờ, ghi lại các
thông tin về thiết bị bao gồm:
+ Tên đơn
vị sử dụng.
+ Tên
thiết bị cần hiệu chuẩn, model, seri (ghi đủ thông số của cả bộ hiển thị và
detector).
+ Dải làm
việc của thiết bị và thông số đặc trưng.
Bước
2: Tiến hành hiệu chuẩn
Thiết lập
hình học như Hình 1.1 bao gồm các bước dưới đây:
- Xác
định diện tích hiệu dụng của thiết bị (hoặc detector nếu thiết bị nào có hai bộ
phận riêng rẻ là detector và bộ hiển thị) dựa vào tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
- Đặt
thiết bị vào trường sáng hiển thị ở bàn hiệu chuẩn với khoảng cách phù hợp theo
khuyến nghị của nhà sản xuất. Sử dụng thước thăng bằng và thước cuộn để kiểm
tra lại khoảng cách và độ thăng bằng.
- Đặt
thiết bị theo hướng của trục anot-catot như hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Bố trí
sao cho tâm trường sáng của máy X-quang trùng đúng vào diện tích phần nhạy xạ
của thiết bị đo. Điều chỉnh sao cho trường sáng bao kín toàn bộ diện tích nhạy
xạ của thiết bị đo.
- Đặt
X-quang ở chế độ ban đầu 80 kV, 100 mA, 100 ms và tiến hành hiệu chuẩn máy:
+ Đầu
tiên nên tiến hành kiểm tra tính ổn định của thiết bị với 5 lần chiếu cùng một
thông số như bước trên.
+ Xác
định độ ổn định của thiết bị và tiến hành thực hiện các bước tiếp theo.
+ Giữ
nguyên giá trị dòng và thời gian, thay đổi giá trị điện áp tăng hoặc giảm, phụ
thuộc vào dải đo máy đa năng cần hiệu chuẩn. Mỗi giá trị của cao áp, phát tia
và ghi lại giá trị của kVp (giá trị điện áp đỉnh).
+ Giữ
nguyên thế 80 kV và thời gian chiếu là 100 ms, thay đổi giá trị dòng và ghi lại
liều mà thiết bị đo được và hiển thị.
+ Giữ
nguyên giá trị thế 80 kV và giá trị dòng là 100 mA, tiến hành thay đổi giá trị
của thời gian chiếu và ghi lại kết quả của thiết bị.
- Tiến
hành đánh giá sơ bộ và đi đến bước xử lý số liệu.
Hình 1.1: Hình học hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ đa năng bằng
hệ phát tia X
Bước
3: Xử lý số liệu và đánh giá kết quả
- Độ
chính xác kVp của thiết bị đạt yêu cầu nếu sai số giá trị đo được và giá trị
chuẩn chênh lệch nhau không quá ± 3%.
- Thời
gian của thiết bị đạt yêu cầu nếu sai số giá trị đo được và giá trị chuẩn chênh
lệch nhau không quá ± 2%.
- Tính
toán tỷ số liều/mAs trung bình của máy phát tia X đo được bằng hệ đo đa năng
tại cao áp ~80 kV, tấm lọc 1,5 mm Nhôm (tùy vào khuyến nghị nhà sản xuất).
- Làm báo
cáo kết quả ghi nhận được.
Bước
4: Báo cáo kết quả hiệu chuẩn
Tổng hợp
và báo cáo kết quả hiệu chuẩn bằng văn bản.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn
bị hiệu chuẩn
|
03
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
2
|
Tiến
hành hiệu chuẩn
|
04
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,375
|
3
|
Xử lý
số liệu và đánh giá kết quả
|
04
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,375
|
4
|
Báo cáo
kết quả hiệu chuẩn
|
04
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị1,2
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy
phát tia X
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,375
|
2
|
Cầu cao
áp chuẩn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,375
|
3
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,250
|
4
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Máy hút
ẩm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,375
|
8
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,250
|
9
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,250
|
10
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,250
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cồn
tinh khiết
|
ml
|
100
|
2
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
4
|
3
|
Găng
tay y tế
|
Đôi
|
4
|
4
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,2
|
5
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
6
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
7
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
8
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
9
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
10
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
11
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
12
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,2
|
13
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
4
|
14
|
Pin
vuông 9V
|
Viên
|
4
|
15
|
Pin
đại
|
Viên
|
4
|
16
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,1
|
17
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,1
|
18
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
19
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
4
|
20
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
2,0
|
PHỤ LỤC III.2
HIỆU
CHUẨN THIẾT BỊ GHI ĐO BỨC XẠ VỚI NGUỒN GAMMA
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ với nguồn gamma nhằm
xác định các chỉ số của thiết bị cũng như chức năng đo lường (đại lượng đo đạc)
biểu thị đúng dưới điều kiện hiệu chuẩn.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ hiệu chuẩn
thiết bị ghi đo bức xạ với nguồn gamma; các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị hiệu chuẩn
- Sử dụng
máy đo liều cầm tay (gọi tắt là PSM) trong suốt quy trình.
- Đeo
liều kế cá nhân nhằm đánh giá tương đương liều cá nhân trong quá trình hiệu
chuẩn.
- Bật máy
điều hòa không khí và hút ẩm để đảm bảo cho điều kiện môi trường trong phòng
chuẩn.
- Bật
khối điều khiển, máy tính, hệ thống laser và camera để hệ thống ổn định.
- Kiểm
tra thông số các thiết bị khảo sát suất liều xung quanh khu vực chuẩn máy để
đảm bảo mức phông khi tiến hành hiệu chuẩn. Ghi lại giá trị suất liều của phông
môi trường đo được.
- Khử
khuẩn, đeo găng tay và khẩu trang trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
- Bật PSM
cần hiệu chuẩn, tiến hành vệ sinh và thay pin máy trong trường hợp cần thiết.
Chờ để PSM hoạt động ổn định. Trong thời gian chờ, ghi lại các thông tin về PSM
bao gồm:
+ Tên đơn
vị sử dụng.
+ Tên PSM
cần hiệu chuẩn, model, seri (ghi lại đầy đủ các thông số của detector và bộ
hiển thị đi kèm).
+ Đại
lượng PSM sử dụng để hiệu chuẩn, các dải đo làm việc của máy.
+ Ghi lại
giá trị phông đo được của PSM.
Bước
2: Tiến hành hiệu chuẩn
- Thiết
lập hình học như Hình 2.1 bao gồm các bước dưới đây:
- Tiến
hành xác định điểm hiệu dụng của PSM dựa vào tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
- Xác
định khoảng cách chuẩn giữa nguồn gamma và điểm hiệu dụng của đầu dò để có giá
trị thực quy ước đối với đại lượng đo cần hiệu chuẩn PSM. Vận hành khối chiếu
xạ chuẩn.
- Sử dụng
hệ thống laser, bàn chuẩn và thước thăng bằng để đặt điểm hiệu dụng của đầu đo
ở trục trung tâm của trường xạ theo laser dọc, ở khoảng cách xác định theo laser
phương ngang.
- Đặt, điều
chỉnh máy quay camera sao cho có thể nhìn rõ nhất chỉ thị của PSM và máy quay
camera cần nằm ngoài vùng chiếu xạ trực tiếp của nguồn.
- Đóng
cửa phòng chuẩn sau khi đã chắc chắn là không còn ai trong phòng, kiểm tra và đảm
bảo rằng khóa liên động hoạt động tốt
- Thực
hiện chiếu xạ và đọc giá trị chỉ thị trên PSM và ghi lại vào sổ thí nghiệm theo
biểu mẫu có sẵn.
- Kết
thúc chiếu xạ và tiến hành đánh giá sơ bộ kết quả thu được.
Hình 2.1: Hình học hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ gamma
Bước
3: Xử lý số liệu và đánh giá kết quả
Xác định
hệ số chuẩn của máy đo PSM và báo cáo số liệu ghi nhận được.
Bước
4: Báo cáo kết quả hiệu chuẩn
Tổng hợp
và báo cáo kết quả hiệu chuẩn bằng văn bản.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn
bị hiệu chuẩn
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2
|
Tiến
hành hiệu chuẩn
|
03
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
3
|
Xử lý
số liệu và đánh giá kết quả
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
4
|
Báo cáo
kết quả hiệu chuẩn
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hệ
chuẩn gamma
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
2
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
3
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy hút
ẩm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
8
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
9
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cồn
tinh khiết
|
ml
|
50
|
2
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
3
|
3
|
Găng
tay y tế
|
Đôi
|
3
|
4
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
5
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
6
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
7
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
8
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
9
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
10
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
11
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
12
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,2
|
13
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
2
|
14
|
Pin
vuông 9V
|
Viên
|
2
|
15
|
Pin
đại
|
Viên
|
2
|
16
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,05
|
17
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,1
|
18
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,1
|
19
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
20
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
3
|
PHỤ LỤC III.3
HIỆU
CHUẨN THIẾT BỊ GHI ĐO BỨC XẠ VỚI TIA X
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ với tia X nhằm xác
định các chỉ số của thiết bị cũng như chức năng đo lường (đại lượng đo đạc)
biểu thị đúng dưới điều kiện hiệu chuẩn.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ hiệu chuẩn
thiết bị ghi đo bức xạ với tia X; các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị hiệu chuẩn
- Sử dụng
máy đo liều cầm tay (gọi tắt là PSM) trong suốt quy trình.
- Đeo
liều kế cá nhân nhằm đánh giá tương đương liều cá nhân trong quá trình hiệu
chuẩn.
- Bật máy
điều hòa không khí và hút ẩm để đảm bảo cho điều kiện môi trường trong phòng
chuẩn.
- Bật
khối điều khiển, máy tính, hệ thống laser và camera để hệ thống ổn định.
- Kiểm
tra thông số các thiết bị khảo sát suất liều xung quanh khu vực chuẩn máy để
đảm bảo mức phông khi tiến hành hiệu chuẩn. Ghi lại giá trị suất liều của phông
môi trường đo được.
- Khử
khuẩn, đeo găng tay và khẩu trang trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
- Bật PSM
cần hiệu chuẩn, tiến hành vệ sinh và thay pin máy trong trường hợp cần thiết.
Chờ để PSM hoạt động ổn định. Trong thời gian chờ, ghi lại các thông tin về PSM
bao gồm:
+ Tên đơn
vị sử dụng.
+ Tên PSM
cần hiệu chuẩn, model, seri (ghi lại đầy đủ các thông số của detector và bộ
hiển thị đi kèm).
+ Đại
lượng PSM sử dụng để hiệu chuẩn, các dải đo làm việc của máy.
+ Ghi lại
giá trị phông đo được của PSM.
Bước
2: Tiến hành hiệu chuẩn
- Vận
hành máy phát tia X và đặt các tấm lọc tương ứng với các phẩm chất tia X theo
ISO 4037 với các phẩm chất khác nhau.
- Tiến
hành xác định điểm hiệu dụng của PSM dựa vào tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
- Xác
định khoảng cách chuẩn giữa tiêu điểm bóng phát tia X và điểm hiệu dụng của đầu
dò để có giá trị thực quy ước đối với đại lượng đo cần hiệu chuẩn PSM.
- Sử dụng
hệ thống laser, bàn chuẩn và thước thăng bằng để đặt điểm hiệu dụng của đầu đo
ở trục trung tâm của trường xạ theo laser dọc, ở khoảng cách xác định theo laser
phương ngang.
- Đặt, điều
chỉnh máy quay camera sao cho có thể nhìn rõ nhất chỉ thị của PSM và máy quay
camera cần nằm ngoài vùng chiếu xạ trực tiếp của nguồn.
- Đóng
cửa phòng chuẩn sau khi đã chắc chắn là không còn ai trong phòng, kiểm tra và
đảm bảo rằng khóa liên động hoạt động tốt
- Thực
hiện chiếu xạ và đọc giá trị chỉ thị trên PSM và ghi lại vào sổ thí nghiệm theo
biểu mẫu có sẵn.
- Kết
thúc chiếu xạ và tiến hành đánh giá sơ bộ kết quả thu được.
Bước
3: Xử lý số liệu và đánh giá kết quả
Xác định
hệ số chuẩn của máy đo PSM và báo cáo số liệu ghi nhận được.
Bước
4: Báo cáo kết quả hiệu chuẩn
Tổng hợp
và báo cáo kết quả hiệu chuẩn bằng văn bản.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn
bị hiệu chuẩn
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2
|
Tiến
hành hiệu chuẩn
|
03
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
3
|
Xử lý
số liệu và đánh giá kết quả
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
4
|
Báo cáo
kết quả hiệu chuẩn
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hệ
chuẩn gamma
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
2
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
3
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy hút
ẩm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
8
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
9
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cồn
tinh khiết
|
ml
|
50
|
2
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
3
|
3
|
Găng
tay y tế
|
Đôi
|
3
|
4
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
5
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
6
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
7
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
8
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
9
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
10
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
11
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
12
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,2
|
13
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
2
|
14
|
Pin
vuông 9V
|
Viên
|
2
|
15
|
Pin
đại
|
Viên
|
2
|
16
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,05
|
17
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,1
|
18
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,1
|
19
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
20
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
3
|
PHỤ LỤC III.4
HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ GHI ĐO BỨC XẠ
VỚI NGUỒN BETA
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ với nguồn beta nhằm
xác định các chỉ số của thiết bị cũng như chức năng đo lường
(đại lượng đo đạc) biểu thị đúng dưới điều kiện hiệu chuẩn.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ hiệu chuẩn
thiết bị ghi đo bức xạ với nguồn beta; Các cơ quan quản lý nhà nước
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị hiệu chuẩn
- Sử dụng
máy đo liều cầm tay (gọi tắt là PSM) trong suốt quy trình.
- Đeo
liều kế cá nhân nhằm đánh giá tương đương liều cá nhân trong quá trình hiệu
chuẩn.
- Bật máy
điều hòa không khí và hút ẩm để đảm bảo cho điều kiện môi trường trong phòng
chuẩn.
- Bật
khối điều khiển, máy tính, hệ thống laser và camera để hệ thống ổn định.
- Kiểm
tra thông số các thiết bị khảo sát suất liều xung quanh khu vực chuẩn máy để
đảm bảo mức phông khi tiến hành hiệu chuẩn. Ghi lại giá trị suất liều của phông
môi trường đo được.
- Khử
khuẩn, đeo găng tay và khẩu trang trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
- Bật PSM
cần hiệu chuẩn, tiến hành vệ sinh và thay pin máy trong trường hợp cần thiết.
Chờ để PSM hoạt động ổn định. Trong thời gian chờ, ghi lại các thông tin về PSM
bao gồm:
+ Tên đơn
vị sử dụng.
+ Tên PSM
cần hiệu chuẩn, model, seri (ghi lại đầy đủ các thông số của detector và bộ
hiển thị đi kèm).
+ Đại
lượng PSM sử dụng để hiệu chuẩn, các dải đo làm việc của máy.
+ Ghi lại
giá trị phông đo được của PSM.
Bước
2: Tiến hành hiệu chuẩn
- Tính
hoạt độ của nguồn tại thời điểm hiệu chuẩn và ghi lại.
- Đeo
kính chì trong quá trình hiệu chuẩn nguồn beta.
- Đặt
nguồn lên bàn hiệu chuẩn và sử dụng tấm plastic dày 8 mm với hình tròn khoét
giữa có đường kính là 5 cm.
- Đặt
thước thăng bằng lên hệ và kiểm tra sự thăng bằng.
- Kiểm
tra sự tuyến tính của giá trị đo bằng cách đưa ra xa hoặc lại gần nguồn bức xạ
và theo dõi giá trị đo của máy.
- Kiểm
tra giá trị đo của máy tại tâm detector so với các vị trí xung quanh và tiến
hành đánh giá sơ bộ.
- Đợi sự
ghi nhận của máy ổn định và tiến hành ghi lại khoảng 10 số liệu nhận được.
- Nếu có
bất thường về giá trị đo của máy như: số cao bất thường hay thấp bất thường,
tiến hành kiểm tra lại toàn bộ kết nối và hệ thống ghi nhận của máy. Trong
trường hợp không giải quyết được, báo cáo với người quản lý kỹ thuật để đưa ra
phương án hợp lý nhất.
Bước
3: Xử lý số liệu và đánh giá kết quả
Các số
liệu ghi nhận được sẽ được sử dụng để tính hiệu suất ghi của máy.
Bước
4: Báo cáo kết quả hiệu chuẩn
Tổng hợp
và báo cáo kết quả hiệu chuẩn bằng văn bản.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn
bị hiệu chuẩn
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2
|
Tiến
hành hiệu chuẩn
|
03
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
3
|
Xử lý
số liệu và đánh giá kết quả
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
4
|
Báo cáo
kết quả hiệu chuẩn
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Nguồn
chuẩn beta
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
2
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
3
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy hút
ẩm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
8
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
9
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cồn
tinh khiết
|
ml
|
50
|
2
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
3
|
3
|
Găng
tay y tế
|
Đôi
|
3
|
4
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
5
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
6
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
7
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
8
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
9
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
10
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
11
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
12
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,2
|
13
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
2
|
14
|
Pin
vuông 9V
|
Viên
|
2
|
15
|
Pin
đại
|
Viên
|
2
|
16
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,05
|
17
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,1
|
18
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,1
|
19
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
20
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
3
|
PHỤ LỤC III.5
HIỆU
CHUẨN THIẾT BỊ GHI ĐO BỨC XẠ VỚI NGUỒN ALPHA
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ với nguồn alpha nhằm
xác định các chỉ số của thiết bị cũng như chức năng đo lường (đại lượng đo đạc)
biểu thị đúng dưới điều kiện hiệu chuẩn.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ hiệu chuẩn
thiết bị ghi đo bức xạ với nguồn alpha; các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị hiệu chuẩn
- Sử dụng
máy đo liều cầm tay (gọi tắt là PSM) trong suốt quy trình.
- Đeo
liều kế cá nhân nhằm đánh giá tương đương liều cá nhân trong quá trình hiệu
chuẩn.
- Bật máy
điều hòa không khí và hút ẩm để đảm bảo cho điều kiện môi trường trong phòng
chuẩn.
- Bật
khối điều khiển, máy tính, hệ thống laser và camera để hệ thống ổn định.
- Kiểm
tra thông số các thiết bị khảo sát suất liều xung quanh khu vực chuẩn máy để đảm
bảo mức phông khi tiến hành hiệu chuẩn. Ghi lại giá trị suất liều của phông môi
trường đo được.
- Khử
khuẩn, đeo găng tay và khẩu trang trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
- Bật PSM
cần hiệu chuẩn, tiến hành vệ sinh và thay pin máy trong trường hợp cần thiết.
Chờ để PSM hoạt động ổn định. Trong thời gian chờ, ghi lại các thông tin về PSM
bao gồm:
+ Tên đơn
vị sử dụng.
+ Tên PSM
cần hiệu chuẩn, model, seri (ghi lại đầy đủ các thông số của detector và bộ
hiển thị đi kèm).
+ Đại
lượng PSM sử dụng để hiệu chuẩn, các dải đo làm việc của máy.
+ Ghi lại
giá trị phông đo được của PSM.
Bước
2: Tiến hành hiệu chuẩn
- Tính
hoạt độ của nguồn tại thời điểm hiệu chuẩn và ghi lại.
- Đeo
kính chì trong quá trình hiệu chuẩn nguồn beta.
- Đặt
nguồn lên bàn hiệu chuẩn và sử dụng tấm plastic dày 5 mm với hình tròn khoét
giữa có đường kính là 5 cm.
- Đặt
thước thăng bằng lên hệ và kiểm tra sự thăng bằng.
- Kiểm
tra sự tuyến tính của giá trị đo bằng cách đưa ra xa hoặc lại gần nguồn bức xạ
và theo dõi giá trị đo của máy.
- Kiểm
tra giá trị đo của máy tại tâm detector so với các vị trí xung quanh và tiến
hành đánh giá sơ bộ.
- Đợi sự
ghi nhận của máy ổn định và tiến hành ghi lại khoảng 10 số liệu mà máy nhận
được.
- Nếu có
bất thường về giá trị đo của máy như: số cao bất thường hay thấp bất thường,
tiến hành kiểm tra lại toàn bộ kết nối và hệ thống ghi nhận của máy. Trong
trường hợp không giải quyết được, báo cáo với người quản lý kỹ thuật để đưa ra
phương án hợp lý nhất.
Bước
3: Xử lý số liệu và đánh giá kết quả
Các số
liệu ghi nhận được sẽ được sử dụng để tính hiệu suất ghi của máy.
Bước
4: Báo cáo kết quả hiệu chuẩn
Tổng hợp
và báo cáo kết quả hiệu chuẩn bằng văn bản.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn bị
hiệu chuẩn
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2
|
Tiến
hành hiệu chuẩn
|
03
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
3
|
Xử lý
số liệu và đánh giá kết quả
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
4
|
Báo cáo
kết quả hiệu chuẩn
|
02
|
Trưởng nhóm, Thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Nguồn
chuẩn alpha
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
2
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
3
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
4
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
5
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6
|
Máy hút
ẩm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
8
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
9
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,750
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cồn
tinh khiết
|
ml
|
50
|
2
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
3
|
3
|
Găng
tay y tế
|
Đôi
|
3
|
4
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
5
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
6
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
7
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
8
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
9
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
10
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
11
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
12
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,2
|
13
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
2
|
14
|
Pin
vuông 9V
|
Viên
|
2
|
15
|
Pin
đại
|
Viên
|
2
|
16
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,05
|
17
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,1
|
18
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,1
|
19
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
20
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
3
|
PHỤ LỤC III.6
KIỂM ĐỊNH
THIẾT BỊ X-QUANG TỔNG HỢP DÙNG TRONG Y TẾ
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm định đối với thiết bị chụp X-quang tổng hợp dùng
trong y tế.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ kiểm định thiết
bị chụp X-quang tổng hợp dùng trong y tế; các cơ quan quản lý nhà nước và các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Bước
2.1: Kiểm tra ngoại quan
- Kiểm
tra thông tin thiết bị chụp X-quang.
- Kiểm
tra chuyển mạch đặt chế độ và các chỉ thị.
- Kiểm
tra hoạt động cơ khí của các hệ thống.
- Kiểm
tra độ chính xác chỉ thị khoảng cách.
Bước
2.2: Kiểm tra điện áp đỉnh kVp
- Kiểm
tra độ chính xác điện áp đỉnh
+ Đặt
thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh tại tâm bàn chụp, cách
tiêu điểm bóng phát 75 cm hoặc theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất
thiết bị đo.
+ Căn tia
trung tâm của chùm tia X vào tâm phần nhạy của thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt phần nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Chọn
đặt thông số dòng bóng phát (mA) và thời gian phát tia (ms) hoặc hằng số phát
tia (mAs) thích hợp. Thay đổi thông số kVp đặt trên tủ điều khiển từ 50 kVp và
tăng dần mỗi lần 20 kVp cho đến giá trị kVp cao nhất thường sử dụng, giữ nguyên
giá trị đặt của dòng bóng phát và thời gian phát tia hoặc của hằng số phát tia.
- Kiểm
tra độ lặp lại của điện áp đỉnh
+ Tương
tự bước trên.
+ Chọn
đặt thông số điện áp đặt trên tủ điều khiển tương ứng với giá trị điện áp thường
sử dụng. Thực hiện 3 lần phát tia ứng với cùng một giá trị điện áp đặt và giữ
nguyên giá trị đặt của dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng số phát
tia.
Bước
2.3: Kiểm tra độ chính xác thời gian phát tia
- Các
bước kiểm tra độ chính xác của thời gian phát tia
+ Đặt
thiết bị đo thời gian phát tia tại tâm bàn chụp, cách tiêu điểm bóng phát 75 cm
hoặc theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
+ Căn tia
trung tâm của chùm tia X vào tâm phần nhạy của thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt phần nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Thực
hiện phát tia ứng với chế độ đặt điện áp phù hợp (thường chọn 80 kVp hoặc giá
trị gần nhất với giá trị này) và các giá trị đặt thời gian phát tia thay đổi.
Thiết bị đo phải được xóa (thiết lập lại về mức không) sau mỗi lần đo.
Bước
2.4: Kiểm tra liều lối ra
- Kiểm
tra độ lặp lại liều lối ra
+ Đặt
thiết bị đo đa chức năng hoặc máy đo liều tại tâm bàn chụp, cách tiêu điểm bóng
phát 100 cm hoặc tại khoảng cách gần với giá trị này.
+ Căn tia
trung tâm của chùm tia X vào tâm phần nhạy của thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt phần nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Thực
hiện từ 5 lần phát tia với cùng một thông số đặt điện áp và thời gian phát tia,
dòng bóng phát hoặc hằng số phát tia thường được sử dụng trong thực tế đối với
thiết bị chụp X-quang. Thiết bị đo phải được xóa (thiết lập lại về mức không)
sau mỗi lần đo.
- Kiểm
tra độ tuyến tính liều lối ra
+ Đặt
thiết bị đo đa chức năng hoặc máy đo liều tại tâm bàn chụp, cách tiêu điểm bóng
phát 100 cm hoặc khoảng cách gần với giá trị này.
+ Căn tia
trung tâm của chùm tia X vào tâm phần nhạy của thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt phần nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Thực
hiện 3 lần phát tia với cùng một thông số điện áp đặt 80 kVp hoặc giá trị gần
nhất với giá trị này và mỗi lần với một giá trị đặt của hằng số phát tia mAs
khác nhau thường được sử dụng nhất trong thực tế đối với thiết bị chụp X-quang.
Thiết bị đo phải được xóa (thiết lập lại về mức không) sau mỗi lần đo.
Bước
2.5: Kiểm tra kích thước tiêu điểm hiệu dụng của bóng X-quang
- Các
bước kiểm tra kích thước tiêu điểm
+ Đặt tấm
ghi nhận ảnh (phim chụp X-quang có độ nhạy cao trong cát sét bìa
cacton không sử dụng bìa tăng quang hoặc tấm ghi nhận ảnh kỹ thuật số) trên mặt
bàn chụp.
+ Đặt
dụng cụ kiểm tra kích thước tiêu điểm trực tiếp trên mặt tấm ghi nhận ảnh theo
hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
+ Chọn khoảng
cách từ tiêu điểm đến tấm ghi nhận ảnh (SID) bằng 61 cm hoặc theo hướng dẫn của
nhà sản xuất (để có độ phóng đại 4/3) cho trường hợp đo tiêu điểm có kích thước
lớn hơn 0,8 mm2. Trường hợp đo tiêu điểm có kích thước nhỏ hơn 0,8
mm cần sử dụng độ phóng đại lớn hơn, đặt vật bù khoảng cách bằng cacton hoặc
plastic cao 25 cm trên tấm ghi nhận ảnh sau đó đặt dụng cụ kiểm tra trên mặt
vật bù khoảng cách này để có độ phóng đại là 1,37.
+ Thực
hiện phát tia với thông số đặt 80 kVp và 10 mAs hoặc theo khuyến cáo của nhà
sản xuất dụng cụ kiểm tra.
Bước
2.6: Kiểm tra độ chuẩn trực của chùm tia X
- Các bước
kiểm tra độ chuẩn trực chùm tia
+ Định vị
bàn bệnh nhân theo vị trí nằm ngang, dùng thước kiểm tra thăng bằng để kiểm tra
độ thăng bằng của bàn bệnh nhân.
+ Đặt tấm
ghi nhận ảnh tại tâm của bàn chụp; điều chỉnh bóng phát theo hướng vuông góc
với mặt bàn và cách tấm ghi nhận ảnh 100 cm. Trường hợp không thể thiết lập
được khoảng cách này, điều chỉnh ở một khoảng cách thích hợp.
+ Đặt
dụng cụ kiểm tra độ chuẩn trực trên mặt dụng cụ kiểm tra độ trùng
khít giữa trường sáng và trường xạ sao cho viên bi bên dưới của dụng cụ kiểm
tra độ chuẩn trực trùng với tâm của dụng cụ kiểm tra độ trùng khít giữa trường
sáng và trường xạ.
+ Điều
chỉnh tâm trường sáng của bộ khu trú trùm tia trùng với tâm của dụng cụ kiểm
tra.
+ Phát
tia với thông số kVp và mAs thích hợp với tốc độ của tấm ghi nhận ảnh.
Bước
2.7: Kiểm tra độ trùng khít giữa trường sáng và trường xạ
- Các
bước kiểm tra độ trùng khít trường sáng và trường xạ
+ Định vị
bàn bệnh nhân theo phương nằm ngang, dùng thước kiểm tra thăng bằng để kiểm tra
độ thăng bằng của bàn bệnh nhân;
+ Đặt tấm
ghi nhận ảnh tại tâm của bàn; điều chỉnh bóng theo hướng vuông góc với mặt bàn
và cách tấm ghi nhận ảnh 100 cm hoặc theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản
xuất dụng cụ kiểm tra.
+ Đặt
dụng cụ kiểm tra độ trùng khít trường sáng - trường xạ trên mặt tấm ghi nhận
ảnh.
+ Quay
dụng cụ kiểm tra sao cho chấm nhỏ tại góc thấp bên trái tương ứng với vị trí
vai phải bệnh nhân nằm ngửa để cho phép xác định được hướng của sự lệch sau đó.
+ Điều
chỉnh bộ khu trú chùm tia để trường sáng phủ vào vị trí đánh dấu của dụng cụ
kiểm tra và tâm trường sáng trùng với tâm của dụng cụ kiểm tra.
+ Phát
tia với thông số kVp và mAs theo khuyến cáo của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
Bước
2.8: Kiểm tra lọc chùm tia sơ cấp
- Các
bước đo HVL sử dụng thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều và các tấm
lọc nhôm chuẩn
+ Đặt
thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều trên bàn chụp.
+ Điều
chỉnh khoảng cách từ thiết bị tới bóng phát tia ở 75 cm và
chỉnh trường xạ bao trùm vùng nhạy của thiết bị đo.
+ Phát
tia với các thông số điện áp đặt 80 kVp và hằng số phát tia 50 mAs. Ghi lại giá
trị liều bức xạ ghi nhận được trên máy đo liều.
+ Đặt lại
chế độ máy đo liều về 0 và thêm một tấm nhôm dày 0,5 mm vào giữa khoảng giữa bộ
khu trú chùm tia và máy đo liều; thực hiện phát tia và ghi lại giá trị đọc
được.
+ Đặt lại
chế độ máy đo liều về 0, lặp lại các bước đo này với việc thêm các tấm nhôm 0,5
mm hoặc 1 mm tăng dần cho tới khi giá trị liều bức xạ còn bằng khoảng 1/3 giá
trị liều đo được khi không có tấm lọc nhôm.
+ Thực
hiện lặp lại các bước đo trên đối với các giá trị điện áp kVp thường sử dụng
khác.
Bước
3: Báo cáo kết quả kiểm định
- Kết quả
kiểm tra phải được lập thành biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo
Mẫu 1. Biên bản kiểm định ban hành kèm theo QCVN 11:2015/BKHCN.
- Biên
bản kiểm định phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) bởi các thành
viên:
+ Đại
diện cơ sở sử dụng thiết bị chụp X-quang hoặc người được cơ sở ủy quyền.
+ Người
được cơ sở sử dụng thiết bị chụp X-quang giao tham gia và chứng kiến kiểm định.
+ Người
thực hiện kiểm định.
- Trên cơ
sở số liệu kết quả kiểm tra trong biên bản kiểm định, người thực hiện kiểm định
phải tiến hành tính toán, đánh giá đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị
chụp X-quang theo hướng dẫn và lập báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. Báo
cáo kết quả kiểm định ban hành kèm theo QCVN 11:2015/BKHCN.
Bước
4: Giấy chứng nhận kiểm định
- Giấy
chứng nhận kiểm định chỉ được cấp cho thiết bị chụp X-quang sau khi kiểm định
và được kết luận đạt các yêu cầu chấp nhận.
- Khi
thiết bị chụp X-quang được kiểm định đạt các yêu cầu chấp nhận, tổ chức kiểm
định phải cấp giấy chứng nhận kiểm định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở theo Mẫu 3. Giấy chứng nhận kiểm
định ban hành kèm theo QCVN 11:2015/BKHCN.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1.
|
Kiểm
tra ngoại quan
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2.
|
Kiểm
tra điện áp đỉnh kVp
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
3.
|
Kiểm
tra thời gian phát tia
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
4.
|
Kiểm
tra liều lối ra
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
5.
|
Kiểm
tra kích thước tiêu điểm hiệu dụng của bóng X-quang
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
6.
|
Kiểm
tra độ chuẩn trực chùm tia X
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
7.
|
Kiểm
tra độ trùng khít trường sáng, trường xạ
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
8.
|
Kiểm
tra lọc chùm tia sơ cấp (đánh giá HVL)
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
9.
|
Xử lý
số liệu
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
10.
|
Báo
cáo kết quả kiểm định
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị3
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1.
|
Thiết
bị đo đa năng
|
(Dải
điện áp đo: 40kV÷120kV
Dải
thời gian đo: 20ms÷1s
Dải
liều đo: 0,01÷2R)
|
Ca
|
0,375
|
2.
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
3.
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
4.
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
5.
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6.
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
7.
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
8.
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
9.
|
Thiết
bị đo trực tiếp HVL hoặc các tấm lọc nhôm tinh khiết
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
10.
|
Vật
tư kiểm tra kích thước tiêu điểm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
11.
|
Vật
tư kiểm tra độ chuẩn trực
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
12.
|
Vật
tư kiểm tra độ trùng khít giữa trường sáng và trường xạ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
3
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
4
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
5
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
6
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
7
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
8
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
9
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
9
|
10
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
2
|
11
|
Găng
tay
|
Đôi
|
2
|
12
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,3
|
13
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
14
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
2
|
15
|
Phim
|
Tấm
|
1
|
16
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,15
|
17
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,1
|
18
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,2
|
19
|
Dập
ghim
|
Cái
|
0,05
|
PHỤ LỤC III.7
KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ X-QUANG DI ĐỘNG DÙNG TRONG Y TẾ
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm định đối với thiết bị chụp X-quang di động dùng
trong y tế.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ kiểm định thiết
bị chụp X-quang di động dùng trong y tế; các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Các bước
trong quy trình này được tóm tắt dựa trên bản QCVN 15:2015/BKHCN.
Bước
1: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Bước
2.1: Kiểm tra ngoại quan
- Kiểm
tra thông tin thiết bị chụp X-quang.
- Kiểm
tra chuyển mạch đặt chế độ và các chỉ thị.
- Kiểm
tra hoạt động cơ khí của các hệ thống.
- Kiểm tra
độ chính xác chỉ thị khoảng cách.
- Kiểm
tra khả năng điều khiển phát tia từ xa.
Bước
2.2: Kiểm tra điện áp đỉnh
- Kiểm
tra độ chính xác điện áp đỉnh
+ Đặt cố
định thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường
xạ, cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất
thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Đặt cố
định các thông số dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng
số phát tia, thực hiện phát tia tương ứng với mỗi giá trị điện áp đỉnh thay đổi
trong dải làm việc của thiết bị. Thông thường sử dụng thời gian phát tia trong khoảng
từ 0,1 s tới 0,2 s.
+ Thay
đổi thông số điện áp đỉnh đặt trên bảng điều khiển từ 50 kV và tăng dần mỗi
bước 10 kV cho đến giá trị điện áp đỉnh cao nhất thường sử dụng, giữ nguyên giá
trị đặt của dòng bóng phát và thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia.
- Kiểm
tra độ lặp lại của điện áp đỉnh
+ Đặt cố
định thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh tại
tâm của trường xạ, cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến cáo
của nhà sản xuất thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Chọn
đặt thông số dòng bóng phát và thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia thích
hợp.
+ Chọn
đặt thông số điện áp đỉnh đặt trên bảng điều khiển tương ứng với giá trị điện
áp đỉnh thường sử dụng.
+ Thực
hiện tối thiểu 3 lần phát tia ứng với cùng một giá trị điện áp đỉnh đặt và giữ
nguyên giá trị đặt của dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia.
Bước
2.3: Kiểm tra độ chính xác thời gian phát tia
- Các
bước kiểm tra độ chính xác của thời gian phát tia
+ Đặt cố
định thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo thời gian phát tia
tại tâm của trường xạ, cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến
cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Thực
hiện phát tia ứng với thông số đặt điện áp đỉnh phù
hợp (thường chọn 80 kV hoặc giá trị gần nhất với giá trị này) và các giá trị
đặt thời gian phát tia thay đổi trong khoảng thời gian phát tia thường sử dụng
với bước nhảy 100 ms.
Bước
2.4: Kiểm tra liều lối ra
- Kiểm
tra độ lặp lại liều lối ra
+ Đặt
cố định thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát
tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Thực
hiện đo liều lối ra tối thiểu 5 lần phát tia với cùng một thông số điện áp đặt,
thời gian phát tia và dòng bóng phát hoặc hằng số phát tia thường được
sử dụng trong thực tế (thông thường sử dụng điện áp định mức trung bình, khoảng
80 kV và thời gian phát tia nằm trong khoảng 100 ms tới 200 ms).
- Kiểm
tra độ tuyến tính liều lối ra
+ Đặt cố
định thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát
tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Thực
hiện đo liều lối ra tối thiểu cho 3 lần phát tia với cùng một thông số điện áp
đặt 80 kV hoặc giá trị gần nhất với giá trị này và mỗi lần với một giá trị đặt
của hằng số phát tia khác nhau thường được sử dụng nhất trong thực tế đối với
thiết bị X-quang.
Bước
2.5: Kiểm tra kích thước tiêu điểm hiệu dụng của bóng X-quang
- Các
bước kiểm tra kích thước tiêu điểm
+ Đặt cố
định bộ ghi nhận hình ảnh trên mặt phẳng cố định.
+ Đặt
dụng cụ kiểm tra kích thước tiêu điểm trực tiếp trên mặt bộ ghi nhận hình ảnh
theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
+ Chọn khoảng
cách từ tiêu điểm đến bộ ghi nhận hình ảnh (SID) theo hướng
dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
+ Thực
hiện phát tia với thông số đặt điện áp đỉnh và hằng số phát tia
theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra (thường là 80 kV và 10 mAs).
Bước
2.6: Kiểm tra độ chuẩn trực của chùm tia X
- Các
bước kiểm tra độ chuẩn trực chùm tia
+ Đặt cố
định bộ ghi nhận hình ảnh trên bề mặt nằm ngang; kiểm tra độ thăng bằng bề mặt;
điều chỉnh bóng phát tia X theo hướng vuông góc với bộ ghi nhận hình ảnh và khoảng
cách đến bộ ghi nhận hình ảnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
+ Đặt
dụng cụ kiểm tra độ chuẩn trực trên bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh.
+ Điều
chỉnh tâm trường sáng của bộ khu trú chùm tia trùng với tâm của dụng cụ kiểm
tra.
+ Phát
tia với thông số điện áp đỉnh và hằng số phát tia thích hợp.
Bước
2.7: Kiểm tra độ trùng khít giữa trường sáng và trường xạ
- Các
bước kiểm tra độ trùng khít trường sáng và trường xạ
+ Đặt cố
định bộ ghi nhận hình ảnh trên bề mặt nằm ngang; kiểm tra độ
thăng bằng bề mặt; điều chỉnh bóng phát tia X theo hướng vuông góc với bộ ghi
nhận hình ảnh và cách bộ ghi nhận hình ảnh khoảng cách theo hướng dẫn của nhà
sản xuất dụng cụ kiểm tra.
+ Đặt
dụng cụ kiểm tra độ trùng khít giữa trường sáng và trường xạ trên mặt bộ ghi
nhận hình ảnh. Ghi lại hướng đặt dụng cụ kiểm tra để cho phép xác định hướng
của độ lệch.
+ Điều
chỉnh bộ khu trú chùm tia để trường sáng phủ vào vị trí đánh dấu của dụng cụ
kiểm tra và tâm trường sáng trùng với tâm của dụng cụ kiểm tra.
+ Phát
tia với thông số đặt điện áp đỉnh và hằng số phát tia theo hướng dẫn của nhà
sản xuất dụng cụ kiểm tra.
Bước
2.8: Kiểm tra lọc chùm tia sơ cấp
- Các
bước đo HVL sử dụng thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều và các tấm
lọc nhôm chuẩn
+ Đặt
thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát tia X
theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất, chỉnh trường xạ bao trùm toàn bộ
vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Phát
tia với các thông số đặt điện áp đỉnh và hằng số phát tia thường sử dụng.
+ Đặt lại
chế độ máy đo liều về 0, lặp lại các bước đo này với việc thêm từng tấm lọc
nhôm 0,5 mm hoặc 1 mm vào giữa bộ khu trú chùm tia và máy đo liều cho tới khi
giá trị liều bức xạ còn bằng khoảng 1/3 giá trị liều đo được khi không có tấm
lọc nhôm.
+ Thực
hiện lặp lại các bước đo trên đối với các giá trị điện áp đỉnh thường sử dụng
khác.
Bước
3: Báo cáo kết quả kiểm định
- Kết quả
kiểm tra phải được lập thành biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo
Mẫu 1. Biên bản kiểm định ban hành kèm theo QCVN 15:2018/BKHCN.
- Biên
bản kiểm định phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) bởi các thành
viên:
+ Đại
diện cơ sở sử dụng thiết bị chụp X-quang hoặc người được cơ sở ủy quyền.
+ Người
được cơ sở sử dụng thiết bị chụp X-quang giao tham gia và chứng kiến kiểm định.
+ Người
thực hiện kiểm định.
- Trên cơ
sở số liệu kết quả kiểm tra trong biên bản kiểm định, người thực hiện kiểm định
phải tiến hành tính toán, đánh giá đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị
chụp X-quang theo hướng dẫn và lập báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. Báo
cáo kết quả kiểm định ban hành kèm theo QCVN 15:2018/BKHCN.
Bước
4: Giấy chứng nhận kiểm định
- Giấy
chứng nhận kiểm định chỉ được cấp cho thiết bị chụp X-quang sau khi kiểm định
và được kết luận đạt các yêu cầu chấp nhận.
- Khi
thiết bị chụp X-quang được kiểm định đạt các yêu cầu chấp nhận, tổ chức kiểm
định phải cấp giấy chứng nhận kiểm định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở theo Mẫu 3. Giấy chứng nhận kiểm
định ban hành kèm theo QCVN 15:2018/BKHCN.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Kiểm
tra ngoại quan
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2
|
Kiểm
tra điện áp đỉnh kVp
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,188
|
3
|
Kiểm
tra thời gian phát tia
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,188
|
4
|
Kiểm
tra độ lặp lại liều lối ra / độ tuyến tính liều lối ra
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,188
|
5
|
Kiểm
tra kích thước tiêu điểm hiệu dụng của bóng X-quang
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,188
|
6
|
Kiểm
tra độ chuẩn trực chùm tia X
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,188
|
7
|
Kiểm
tra độ trùng khít trường sáng, trường xạ
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,188
|
8
|
Kiểm
tra lọc chùm tia sơ cấp (đánh giá HVL)
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,188
|
9
|
Xử lý
số liệu
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
10
|
Báo
cáo kết quả kiểm định
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1.
|
Thiết
bị đo đa năng
|
Dải
điện áp đo: 40kV÷120kV
Dải
thời gian đo: 20ms÷1s
Dải
liều đo: 0,01÷2R
|
Ca
|
0,563
|
2.
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
3.
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
4.
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
5.
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6.
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
7.
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
8.
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
9.
|
Thiết
bị đo trực tiếp HVL hoặc các tấm lọc nhôm tinh khiết
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,188
|
10.
|
Vật
tư kiểm tra kích thước tiêu điểm
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,188
|
11.
|
Vật
tư kiểm tra độ chuẩn trực
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,188
|
12.
|
Vật
tư kiểm tra độ trùng khít giữa trường sáng và trường xạ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,188
|
3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
3
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
4
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
5
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
6
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
7
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
8
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
9
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
9
|
10
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
2
|
11
|
Găng
tay
|
Đôi
|
2
|
12
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,3
|
13
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
14
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
2
|
15
|
Phim
|
Tấm
|
1
|
16
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,15
|
17
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,1
|
18
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,2
|
19
|
Dập
ghim
|
Cái
|
0,05
|
PHỤ LỤC III.8
KIỂM ĐỊNH
THIẾT BỊ X-QUANG TĂNG SÁNG TRUYỀN HÌNH DÙNG TRONG Y TẾ
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm định đối với thiết bị chụp X-quang tăng sáng truyền
hình dùng trong y tế.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ kiểm định thiết
bị chụp X-quang tăng sáng truyền hình dùng trong y tế; các
cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Các bước
trong quy trình này được tóm tắt dựa trên bản QCVN 16:2018/BKHCN.
Bước
1: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Bước
2.1: Kiểm tra ngoại quan
- Kiểm
tra thông tin thiết bị chụp X-quang.
- Kiểm
tra chuyển mạch đặt chế độ và các chỉ thị.
- Kiểm
tra hoạt động cơ khí của các hệ thống.
- Kiểm
tra tín hiệu cảnh báo thời điểm thiết bị phát tia.
- Kiểm
tra chức năng cảnh báo thời gian chiếu.
- Kiểm
tra khả năng điều khiển phát tia từ xa.
Bước
2.2: Kiểm tra điện áp đỉnh
- Kiểm
tra độ chính xác điện áp đỉnh
+ Sử dụng
tấm hấp thụ tia X bề dày 2 mm đồng che bộ ghi nhận hình ảnh.
+ Đặt cố
định thiết bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường xạ, cách tiêu điểm bóng phát
tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Cố định
dòng bóng phát, thực hiện phát tia tương ứng với mỗi giá trị điện
áp đỉnh thay đổi trong dải làm việc thường sử dụng.
- Kiểm
tra độ lặp lại của điện áp đỉnh
+ Sử dụng
tấm hấp thụ tia X bề dày 2 mm đồng che bộ ghi nhận hình ảnh.
+ Đặt cố
định thiết bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường xạ, cách tiêu điểm bóng phát
tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Thực
hiện tối thiểu 3 lần phát tia với cùng giá trị điện áp đỉnh và dòng bóng phát
thường sử dụng.
Bước
2.3: Kiểm tra lọc chùm tia sơ cấp
- Kiểm
tra giá trị phin lọc bổ sung (nếu có) của thiết bị X-quang.
- Đặt cố
định thiết bị đo suất liều tại tâm của trường xạ, cách tiêu điểm bóng phát tia
X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Trường
hợp sử dụng thiết bị đo có hiển thị giá trị HVL
+ Thực
hiện phát tia.
+ Đọc giá
trị HVL và điện áp đỉnh trên thiết bị đo.
- Trường
hợp sử dụng thiết bị đo không hiển thị giá trị HVL để đánh giá thiết bị X-quang
có chế độ đặt điện áp đỉnh thủ công:
+ Đặt cố
định điện áp đỉnh và dòng bóng phát thường sử dụng.
+ Thực
hiện phát tia khi chưa đặt tấm lọc nhôm giữa bóng phát và thiết bị đo, ghi lại
giá trị suất liều trên thiết bị đo.
+ Đặt tấm
lọc nhôm 1 mm giữa bóng phát và thiết bị đo, thực hiện phát tia, ghi
lại giá trị suất liều của mỗi lần đo.
+ Lặp lại
việc phát tia với bề dày các tấm lọc nhôm tăng dần cho đến khi suất liều giảm
còn nhỏ hơn 1/3 giá trị suất liều khi không có tấm lọc nhôm.
+ Vẽ đồ
thị phân bố giá trị suất liều theo bề dày các tấm lọc nhôm.
+ HVL là
giá trị trên trục hoành được xác định từ tọa độ mà tại đó giá trị trên trục
tung bằng 1/2 giá trị tương ứng với giá trị suất liều khi không có tấm lọc
nhôm.
- Trường
hợp sử dụng thiết bị đo không hiển thị giá trị HVL để đánh giá thiết bị X-quang
hoạt động với chế độ kiểm soát suất liều tự động
+ Đặt 5
mm nhôm giữa thiết bị đo và bộ ghi nhận hình ảnh.
+ Thực
hiện phát tia khi chưa đặt tấm lọc nhôm giữa bóng phát và thiết bị đo, ghi lại
giá trị suất liều trên thiết bị đo.
+ Giảm
dần bề dày tấm lọc nhôm giữa thiết bị đo và bộ ghi nhận hình ảnh (theo bước 1
mm), tương ứng tăng dần bề dày nhôm giữa thiết bị đo và bóng phát (theo bước 1
mm); thực hiện phát tia, ghi lại giá trị suất liều trên thiết bị đo. Lặp lại
bước này cho đến khi suất liều đo được nhỏ hơn 1/3 giá trị suất liều khi không
có tấm lọc nhôm đặt giữa thiết bị đo và bóng phát.
+ Vẽ đồ
thị phân bố giá trị suất liều theo bề dày các tấm lọc nhôm.
HVL là
giá trị trên trục hoành được xác định từ tọa độ mà tại đó giá trị trên trục
tung bằng 1/2 giá trị tương ứng với giá trị suất liều khi không có tấm lọc
nhôm.
Bước
2.4: Kiểm tra bộ khu trú chùm tia
- Đặt
SID là lớn nhất. Mở hoàn toàn bộ khu trú chùm tia.
- Đặt
cát-sét chứa phim sát bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh hoặc tại khoảng cách gần nhất
có thể.
- Thực
hiện phát tia với điện áp đỉnh ở mức thấp hoặc sử dụng chế độ kiểm soát suất
liều tự động.
- Đo và
ghi lại hình dạng, kích thước D của trường xạ trên phim theo quy ước theo hình
dạng của trường xạ như thể hiện trên Hình 8.1.
- Tính
diện tích trường xạ theo công thức sau: Diện tích = D2 x k (1)
Giá trị
kích thước của trường xạ (D) và hằng số k tương ứng được quy ước theo hình dạng
của trường xạ theo Hình 8.1
Hình 8.1. Các dạng hình học của trường
xạ, trường nhìn và giá trị k tương ứng
- Tháo
cát-sét chứa phim và đặt dụng cụ kiểm tra có các kích thước đã biết (dkt,thực)
sát bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh hoặc tại khoảng cách gần nhất có thể.
- Thực
hiện phát tia và quan sát ảnh trên màn hình.
- Đo
và ghi lại kích thước của dụng cụ kiểm tra (dkt,đo), kích thước
trường nhìn (Dnhìn,đo) trên màn hình. Kích thước
thực của trường nhìn (Dnhìn,thực) được tính theo công thức
(2).
Dnhìn,
thực = Dnhìn, đo x dkt,thực / dkt,đo
(2)
Lưu ý:
Nếu dụng cụ kiểm tra không đặt sát bộ ghi nhận hình ảnh, các kích thước cần
hiệu chỉnh theo khoảng cách giữa dụng cụ kiểm tra và bộ ghi nhận hình ảnh.
- Tính
diện tích trường nhìn thực theo công thức (2).
Lặp lại
các bước kiểm tra nêu trên với các trường nhìn đặt khác nhau, bao gồm trường
nhìn lớn nhất và nhỏ nhất.
Lặp lại
các bước kiểm tra nêu trên với SID nhỏ nhất (nếu có thể thay đổi).
Bước
2.5: Kiểm tra suất liều lối ra
- Đặt
điện áp đỉnh và dòng bóng phát ở mức lớn nhất sử dụng trong chế độ thông
thường. Trường hợp, thiết bị X-quang hoạt động với chế độ kiểm soát suất liều
tự động, sử dụng tấm hấp thụ tia X với bề dày tối thiểu tương đương 2 mm chì để
che bộ ghi nhận hình ảnh.
- Đặt
SID là nhỏ nhất.
- Đặt
thiết bị đo suất liều tại tâm của trường xạ, tương ứng với vị trí mô tả trong
Bảng 3 của QCVN16:2018/BKHCN. Nếu thiết bị đo đặt tại vị trí
khác, kết quả có thể tính được dựa theo quy luật nghịch đảo bình
phương khoảng cách.
- Thực
hiện phát tia và duy trì việc phát tia đến khi giá trị đo hiển
thị trên thiết bị đo ổn định và ghi lại giá trị suất liều trên thiết bị đo.
Trường
hợp thiết bị X-quang có chế độ cao (chế độ boost), lặp
lại phép kiểm tra với chế độ hoạt động này.
Bước
2.6: Đánh giá suất liều lối vào bộ ghi nhận hình ảnh
- Thiết
lập thiết bị X-quang hoạt động với chế độ kiểm soát suất liều tự động.
- Đặt SID
theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo. Tháo lưới chống tán xạ. Trường
hợp không tháo được lưới chống tán xạ, kết quả đo suất liều phải chia cho hệ số
suy giảm qua lưới chống tán xạ (nếu không có sẵn hệ số này, kết quả đo được
chia cho 1,4).
- Đặt thiết
bị đo tại tâm của trường xạ, sát bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh hoặc tại khoảng
cách gần nhất có thể.
- Đặt tấm
hấp thụ tia X bề dày tương đương 2 mm đồng giữa dụng cụ kiểm tra và bóng phát.
- Thực
hiện phát tia và duy trì việc phát tia đến khi giá trị đo hiển thị trên thiết
bị đo ổn định và ghi giá trị suất liều trên thiết bị đo.
- Lặp lại
phép kiểm tra với các kích thước trường nhìn đặt khác nhau.
Bước
2.7: Kiểm tra chất lượng hình ảnh
- Đặt
SID là nhỏ nhất. Thiết lập thiết bị X-quang hoạt động với chế độ kiểm soát suất
liều tự động.
- Đặt
dụng cụ kiểm tra độ phân giải tương phản cao sát bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh,
tâm dụng cụ kiểm tra trùng với tâm bộ ghi nhận hình ảnh.
- Đặt tấm
hấp thụ tia X với bề dày theo khuyến cáo của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
- Đặt
kích thước trường xạ nhỏ nhất mà vẫn đảm bảo trường xạ trùm lên toàn bộ dụng cụ
kiểm tra.
- Thực
hiện phát tia và quan sát hình ảnh của dụng cụ kiểm tra trên màn hình.
- Lặp lại
phép kiểm tra với các trường nhìn khác nhau. Trường hợp thiết bị X-quang sử
dụng bộ ghi nhận hình ảnh là FPD, chỉ cần thực hiện kiểm tra với một kích thước
trường nhìn.
Bước
3: Báo cáo kết quả kiểm định
- Kết quả
kiểm tra phải được lập thành biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo
Mẫu 1. Biên bản kiểm định ban hành kèm theo QCVN 15:2018/BKHCN.
- Biên
bản kiểm định phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) bởi các thành
viên:
+ Đại
diện cơ sở sử dụng thiết bị chụp X-quang hoặc người được cơ sở ủy quyền.
+ Người
được cơ sở sử dụng thiết bị chụp X-quang giao tham gia và chứng kiến kiểm định.
+ Người
thực hiện kiểm định.
- Trên cơ
sở số liệu kết quả kiểm tra trong biên bản kiểm định, người thực hiện kiểm định
phải tiến hành tính toán, đánh giá đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị
chụp X-quang theo hướng dẫn và lập báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. Báo
cáo kết quả kiểm định ban hành kèm theo QCVN 16:2018/BKHCN.
Bước
5: Giấy chứng nhận kiểm định
- Giấy
chứng nhận kiểm định chỉ được cấp cho thiết bị chụp X-quang sau khi kiểm định
và được kết luận đạt các yêu cầu chấp nhận.
- Khi
thiết bị chụp X-quang được kiểm định đạt các yêu cầu chấp nhận, tổ chức kiểm
định phải cấp giấy chứng nhận kiểm định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở theo Mẫu 3. Giấy chứng nhận kiểm
định ban hành kèm theo QCVN 16:2018/BKHCN.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Kiểm
tra ngoại quan
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,188
|
2
|
Kiểm
tra điện áp đỉnh kVp
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
3
|
Kiểm
tra lọc chùm tia sơ cấp (đánh giá HVL)
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
4
|
Kiểm
tra khu trú chùm tia
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
5
|
Kiểm
tra kích thước tiêu điểm hiệu dụng của bóng X-quang
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
6
|
Kiểm
tra suất liều lối ra
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
7
|
Kiểm
tra suất liều lối vào bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
8
|
Kiểm
tra chất lượng hình ảnh
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
|
9
|
Xử lý
số liệu
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,188
|
|
10
|
Báo
cáo kết quả kiểm định
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1.
|
Thiết
bị đo đa năng
|
Dải
điện áp đo: 40kW÷120kV
Dải
thời gian đo: 20ms÷1s
Dải
liều đo:0,01÷2R
|
Ca
|
0,500
|
2.
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
3.
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
4.
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
5.
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6.
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
7.
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
8.
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
9.
|
Thiết
bị đo trực tiếp HVL hoặc các tấm lọc nhôm tinh khiết
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,188
|
10.
|
Bộ
vật tư kiểm tra chất lượng hình ảnh (độ méo
vặn ảnh, độ phân giải tương phản cao, độ phân giải tương phản thấp, ngưỡng
tương phản)
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,188
|
11.
|
Các
tấm hấp thụ tia X có bề dày tương đương 2 mm, 3 mm chì
và 2 mm đồng
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,100
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
3
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
4
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
5
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
6
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
7
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
8
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
9
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
9
|
10
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
2
|
11
|
Găng
tay
|
Đôi
|
2
|
12
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,3
|
13
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
14
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
2
|
15
|
Phim
|
Tấm
|
1
|
16
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,15
|
17
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,1
|
18
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,2
|
19
|
Dập
ghim
|
Cái
|
0,05
|
PHỤ LỤC III.9
KIỂM ĐỊNH
THIẾT BỊ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH DÙNG TRONG Y TẾ
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm định đối với kiểm định thiết bị chụp cắt lớp vi
tính dùng trong y tế.
2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ kiểm định
thiết bị chụp cắt lớp vi tính dùng trong y tế; các cơ quan quản lý nhà nước
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Bước
2.1: Kiểm tra ngoại quan
- Kiểm
tra thông tin thiết bị chụp cắt lớp vi tính (CT).
- Kiểm
tra chuyển mạch đặt chế độ và các chỉ thị.
- Kiểm
tra hoạt động cơ khí của các hệ thống.
Bước
2.2: Kiểm tra độ chính xác dịch chuyển bàn bệnh nhân
- Đánh
dấu vị trí của một Điểm cố định thích hợp trên giá đỡ bàn bệnh nhân (phần cố
định) và Điểm tương ứng trên bàn bệnh nhân (phần dịch chuyển).
- Phép
kiểm tra này được thực hiện với bệnh nhân (có trọng lượng khoảng 60 kg) nằm
trên bàn hoặc sử dụng một vật có trọng lượng tương đương với bệnh nhân gắn cố
định trên bàn trong trường hợp không có bệnh nhân.
- Từ bàn Điều
khiển của thiết bị CT Điều khiển bàn bệnh nhân dịch chuyển theo hướng về phía
trước gantry một khoảng cách xác định. Đánh dấu vị trí sau khi dịch chuyển của
bàn bệnh nhân và dùng thước đo độ dài đo khoảng cách dịch chuyển thực tế của
bàn, ký hiệu là Ltiến. Sau đó điều khiển quay bàn bệnh nhân trở về
vị trí ban đầu, đánh dấu vị trí sau khi dịch chuyển và đo độ lệch giữa vị trí
này so với điểm đánh dấu ban đầu, ký hiệu là Ctiến.
- Lặp lại
quy trình kiểm tra này với hướng dịch chuyển ngược lại của bàn bệnh nhân và
thực hiện các phép đo như trên để xác định Khoảng cách dịch chuyển theo hướng
lùi, ký hiệu là Llùi, và độ lệch sau khi quay về so với vị trí ban
đầu, ký hiệu là Clùi.
Bước
2.3: Kiểm tra số CT, nhiễu và độ đồng đều:
Thực hiện
việc quét phantom nước theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Đặt và
cố định phantom nước CT tại tâm của gantry của thiết bị. Đánh dấu hoặc ghi chép
lại vị trí đặt phantom để có thể lặp lại trong các lần kiểm tra sau này;
- Quét
phantom qua vùng tâm với thông số chụp theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ghi lại
các giá trị đặt này trong biên bản kiểm định.
- Sau khi
thu được ảnh của phantom, lựa chọn ROI tại vị trí tâm của ảnh phantom và 3 ROI
tại các vị trí khác ở khoảng 2/3 bán kính phantom về phía cạnh của nó, tại các
vị trí của kim đồng hồ 3,6 và 12. Các ROI nên là hình tròn đường kính 20 mm hoặc
hình vuông có cạnh 20 - 30 mm.
- Xác
định số CT trung bình, độ lệch tiêu chuẩn số CT của mỗi ROI; ghi lại các kết
quả trong biên bản kiểm tra.
Bước
2.4: Kiểm tra độ phân giải không gian/tương phản cao
Thực hiện
việc quét phantom kiểm tra và đánh giá theo hướng dẫn của nhà sản xuất:
- Đặt phantom
kiểm tra trên mặt bàn bệnh nhân và nâng bàn để chỉnh phantom chính xác với vị
trí tâm quay và mặt phẳng lát cắt; đánh dấu hoặc ghi chép lại vị trí đặt
phantom để có thể lặp lại trong các lần kiểm tra sau này; dùng thước đo thăng
bằng căn chỉnh bảo đảm để bàn bệnh nhân và gantry không bị nghiêng.
- Quét
phantom trong chế độ chụp theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ghi lại các giá trị
đặt này trong biên bản kiểm định.
- Tiến
hành đánh giá độ phân giải không gian/tương phản cao trên cơ sở ảnh thu được
của phantom; nếu sử dụng phantom kiểu lỗ, xác định hàng nào có đường kính lỗ
nhỏ nhất mà tất cả các lỗ vẫn có thể phân biệt được với nhau một cách rõ ràng
và ghi lại giá trị đường kính lỗ; nếu sử dụng phantom kiểu vạch, xác định phần
nào có số đường vạch lớn nhất mà vẫn có thể phân biệt được rõ ràng giữa các
vạch và ghi lại giá trị lp/mm; nếu sử dụng phantom MTF, xác định giá trị MTF
cut off theo hướng dẫn nhà sản xuất.
Bước
2.5: Kiểm tra độ phân giải tương phản thấp
Thực hiện
việc quét phantom kiểm tra và đánh giá theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Đặt phantom
kiểm tra trên mặt bàn bệnh nhân và chỉnh phantom chính xác với vị trí tâm quay
và mặt phẳng lát cắt theo hướng dẫn của nhà sản xuất; Đánh dấu hoặc ghi chép
lại vị trí đặt phantom để có thể lặp lại trong các lần kiểm tra sau này.
- Quét
phantom trong chế độ chụp theo hướng dẫn của nhà sản xuất; ghi lại các giá trị
đặt này trong biên bản kiểm định.
- Tiến
hành đánh giá độ tương phản thấp trên cơ sở ảnh thu được của phantom.
Bước
2.6: Kiểm tra độ dày lát cắt
Thực hiện
việc quét phantom kiểm tra và đánh giá độ dày lát cắt theo hướng dẫn của nhà
sản xuất:
- Đặt phantom
kiểm tra trên mặt bàn bệnh nhân, dùng thước thăng bằng để kiểm tra thăng bằng
của phantom và chỉnh phantom chính xác với vị trí tâm quay và mặt phẳng lát cắt
theo hướng dẫn của nhà sản xuất; góc nghiêng của gantry phải chính xác là 0°.
- Đánh
dấu hoặc ghi chép lại vị trí đặt phantom để có thể lặp lại trong các lần kiểm
tra sau này.
- Quét
phantom trong chế độ chụp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Bước
2.7: Kiểm tra độ chính xác tâm lát cắt
Thực hiện
việc quét phantom kiểm tra và đánh giá độ dày lát cắt theo hướng dẫn của nhà
sản xuất:
- Đặt phantom
kiểm tra trên mặt bàn bệnh nhân, dùng thước thăng bằng để kiểm tra thăng bằng
của phantom và chỉnh phantom chính xác với vị trí tâm quay và mặt phẳng lát cắt
theo hướng dẫn của nhà sản xuất; góc nghiêng của gantry phải chính xác là 0°.
- Đánh
dấu hoặc ghi chép lại vị trí đặt phantom để có thể lặp lại trong các lần kiểm
tra sau này.
- Quét
phantom trong chế độ chụp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Bước
3: Báo cáo kết quả kiểm định
- Kết quả
kiểm tra phải được lập thành biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo
Mẫu 1. Biên bản kiểm định ban hành kèm theo QCVN 12:2016/BKHCN.
- Biên
bản kiểm định phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) bởi các thành
viên sau:
+ Đại
diện cơ sở sử dụng thiết bị CT hoặc người được cơ sở ủy quyền.
+ Người
được cơ sở sử dụng thiết bị CT giao tham gia và chứng kiến kiểm định.
+ Người
thực hiện kiểm định.
- Trên cơ
sở số liệu kết quả kiểm tra trong biên bản kiểm định, người thực hiện kiểm định
phải tiến hành tính toán, đánh giá đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị
chụp X-quang theo hướng dẫn và lập báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. Báo
cáo kết quả kiểm định ban hành kèm theo QCVN 12:2016/BKHCN.
Bước
4: Giấy chứng nhận kiểm định
- Giấy
chứng nhận kiểm định chỉ được cấp cho thiết bị chụp X-quang sau khi kiểm định
và được kết luận đạt các yêu cầu chấp nhận.
Khi thiết
bị chụp X-quang được kiểm định đạt các yêu cầu chấp nhận, tổ chức kiểm định
phải cấp giấy chứng nhận kiểm định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở theo Mẫu 3. Giấy chứng nhận kiểm định
ban hành kèm theo QCVN 12:2016/BKHCN.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Kiểm
tra ngoại quan
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
2
|
Kiểm
tra độ chính xác của dịch chuyển bàn bệnh nhân
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
3
|
Kiểm
tra độ chính xác số CT, độ đồng đều, nhiễu
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
4
|
Độ
phân giải không gian/ tương phản cao
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
5
|
Độ
phân giải tương phản thấp
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
6
|
Độ
dày lát cắt
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
7
|
Độ
chính xác tâm lát cắt
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
8
|
Xử lý
số liệu
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
9
|
Báo
cáo kết quả kiểm định
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
2
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
3
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,250
|
4
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
5
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
6
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
7
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
8
|
Phantom
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
3
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
4
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
5
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
6
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
7
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
8
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
9
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
9
|
10
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
2
|
11
|
Găng
tay
|
Đôi
|
2
|
12
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,3
|
13
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
14
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
2
|
15
|
Dập
ghim
|
Cái
|
0,05
|
16
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,15
|
17
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,1
|
18
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,2
|
PHỤ LỤC III.10
KIỂM ĐỊNH
THIẾT BỊ X-QUANG CHỤP VÚ DÙNG TRONG Y TẾ
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm định đối với thiết bị X-quang chụp vú dùng trong y
tế.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ kiểm định thiết
bị X-quang chụp vú dùng trong y tế; các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Bước
2.1: Kiểm tra ngoại quan
- Kiểm
tra thông tin thiết bị X-quang.
- Kiểm
tra bảng điều khiển.
- Kiểm
tra bộ phận và cơ cấu cơ khí.
- Kiểm
tra tín hiệu cảnh báo phát tia.
Bước
2.2: Kiểm tra thiết bị nén
- Kiểm
tra độ chính xác của chỉ thị bề dày vú/thước chỉ thị.
- Kiểm
tra độ chính xác của lực nén.
- Kiểm
tra lực nén lớn nhất.
Bước
2.3: Kiểm tra số điện áp đỉnh
- Kiểm
tra độ chính xác của điện áp đỉnh
+ Đặt
thiết bị đo đa năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh lên tấm đỡ và tại tâm của
trường xạ.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Chọn
chế độ hoạt động thủ công, đặt cố định hằng số phát tia trong dải thường sử dụng
hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo. Thực hiện phát tia tương ứng
với mỗi giá trị điện áp thay đổi trong dải làm việc của thiết bị X-quang.
- Kiểm
tra độ lặp lại của điện áp đỉnh
+ Đặt cố
định thiết bị đo đa năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh lên tấm đỡ và tại tâm
của trường xạ.
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Chọn
chế độ hoạt động thủ công, hằng số phát tia và cặp bia/phin lọc thường sử dụng.
+ Thực
hiện tối thiểu 03 lần phát tia ứng với cùng một giá trị điện áp đỉnh đặt và giữ
nguyên giá trị đặt của hằng số phát tia.
Bước
2.4: Kiểm tra liều lối ra
- Kiểm
tra độ lặp lại liều lối ra
- Đặt cố định
thiết bị đo đa năng hoặc thiết bị đo liều ở phía trên tấm đỡ 45 mm.
- Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Ghi lại
khoảng cách từ tiêu điểm đến thiết bị đo.
- Chọn
chế độ hoạt động thủ công, cặp bia/phin lọc thường sử dụng.
- Thực
hiện tối thiểu 03 lần phát tia tương ứng với cùng một thông số điện áp đặt và
hằng số phát tia thường sử dụng.
- Trường
hợp thiết bị X-quang có cặp bia/phin lọc khác, lặp lại các bước trên tương ứng
với giá trị điện áp đỉnh lớn nhất thường sử dụng.
- Kiểm
tra độ tuyến tính liều lối ra
+ Đặt cố
định thiết bị đo đa năng hoặc thiết bị đo liều ở phía trên tấm đỡ 45 mm
+ Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
+ Ghi lại
khoảng cách từ tiêu điểm đến thiết bị đo.
+ Chọn
chế độ hoạt động thủ công, cặp bia/phin lọc và điện áp đỉnh thường sử dụng.
+ Chọn 03
giá trị hằng số phát tia trong dải làm việc của thiết bị X-quang.
+ Thực
hiện phát tia tương ứng với mỗi giá trị hằng số phát tia.
+ Trường
hợp thiết bị X-quang có cặp bia/phin lọc khác, sử dụng cặp bia/phin lọc này và
lặp lại các bước trên với giá trị điện áp đỉnh lớn nhất thường sử dụng.
Bước
2.5: Kiểm tra bộ khu trú chùm tia
- Dán 04
miếng băng dính huỳnh quang trên 4 cạnh của tấm đỡ và dán 01 miếng băng dính
huỳnh quang vào tâm trường xạ trên tấm đỡ.
- Đặt tấm
kim loại lên miếng băng dính ở cạnh gần phía ngực sao cho mép ngoài của tấm kim
loại cách tấm đỡ 5 mm. Đặt 03 tấm kim loại lên 03 miếng băng dính còn lại sao
cho mép ngoài của tấm kim loại cách mép của tấm đỡ 2% khoảng cách từ tiêu điểm
đến bộ ghi nhận hình ảnh.
- Thực
hiện phát tia tương ứng với điện áp đỉnh và hằng số điện áp thường sử dụng.
- Ghi các
thông số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Di
chuyển tấm nén đến vị trí cách tấm đỡ 40 - 60 mm; dán 01 thước X-quang dưới
cạnh của tấm nén (phía gần ngực) sao cho vạch số 0 trùng với mép của tấm nén.
- Bật
trường sáng và đặt 04 thước X-quang với vạch số 0 trùng với 4 cạnh của trường
sáng (lưu ý: thước X-quang không đặt lên miếng băng dính).
- Thực
hiện phát tia tương ứng với bộ thông số điện áp đỉnh, hằng số điện áp, cặp
bia/phin lọc thường sử dụng.
Bước
2.6: Lọc chùm tia sơ cấp
- Chọn
chế độ hoạt động thủ công, cặp bia/phin lọc và điện áp thường sử dụng.
- Đặt
thiết bị đo đa năng hoặc thiết bị đo liều ở giữa, cách mặt tấm đỡ 45 mm và cách
mép của tấm đỡ 40 mm (phía gần ngực).
- Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Trường
hợp thiết bị đo có hiển thị trực tiếp giá trị HVL: thực hiện phát tia và ghi
lại giá trị HVL trên thiết bị đo.
- Trường
hợp thiết bị đo không hiển thị giá trị HVL
+ Thực
hiện phát tia khi chưa đặt tấm nhôm lên tấm nén.
+ Đặt tấm
nhôm dày 0,3 mm (hoặc 0,4 mm tùy thuộc vào cặp bia/phin lọc và điện áp đỉnh)
lên tấm nén. Thực hiện phát tia và ghi lại giá trị liều trên thiết bị đo. Giá
trị liều đo được này phải lớn hơn 1/2 giá trị liều đo được khi chưa đặt tấm
nhôm. Nếu giá trị này không thỏa mãn, sử dụng tấm nhôm mỏng hơn.
+ Đặt
thêm tấm nhôm dày 0,1 mm. Thực hiện phát tia và ghi giá trị liều trên thiết bị
đo. Giá trị liều đo được này phải nhỏ hơn 1/2 giá trị liều đo được khi chưa đặt
tấm nhôm. Nếu giá trị này không thỏa mãn, sử dụng thêm tấm nhôm cho đến khi giá
trị liều đo được này nhỏ hơn 1/2 giá trị liều đo được khi chưa đặt tấm nhôm.
+ Tháo
tất cả các tấm lọc nhôm, thực hiện phát tia và ghi giá trị liều trên thiết bị
đo.
- Lặp lại
các bước trên với cặp bia/phin lọc và điện áp đỉnh khác thường sử dụng tại cơ
sở.
Bước
2.7: Kiểm tra chất lượng hình ảnh
- Đặt phantom
kiểm tra ngưỡng tương phản lên tấm đỡ theo hướng dẫn của nhà sản xuất phantom.
- Chọn
đặt bộ thông số điện áp đỉnh, hằng số phát tia, lực nén và cặp bia/phin lọc
thường sử dụng.
- Thực
hiện phát tia.
- Đối với
thiết bị X-quang kỹ thuật số và số hóa: ngưỡng tương phản được xác định dựa
trên hình ảnh của phantom và hướng dẫn của nhà sản xuất phantom.
- Đối với
thiết bị X-quang dùng phim: sau khi xử lý phim, ngưỡng tương phản được xác định
dựa trên hình ảnh của phantom trên phim và hướng dẫn của nhà sản xuất phantom.
Bước
3: Báo cáo kết quả kiểm định
- Kết quả
kiểm tra phải được lập thành biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo
Mẫu 1. Biên bản kiểm định ban hành kèm theo QCVN 21:2019/BKHCN.
- Biên
bản kiểm định phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) bởi các thành
viên:
+ Đại diện
cơ sở sử dụng thiết bị X-quang hoặc người được cơ sở ủy quyền;
+ Người
được cơ sở sử dụng thiết bị X-quang giao tham gia và chứng kiến kiểm định;
+ Người
thực hiện kiểm định.
- Trên cơ
sở số liệu kết quả kiểm tra trong biên bản kiểm định, người thực hiện kiểm định
phải tiến hành tính toán, đánh giá đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị
chụp X-quang theo hướng dẫn và lập báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. Báo
cáo kết quả kiểm định ban hành kèm theo QCVN 21:2019/BKHCN.
Bước
4: Giấy chứng nhận kiểm định
- Giấy
chứng nhận kiểm định chỉ được cấp cho thiết bị chụp X-quang sau khi kiểm định
và được kết luận đạt các yêu cầu chấp nhận.
- Khi
thiết bị chụp X-quang được kiểm định đạt các yêu cầu chấp nhận, tổ chức kiểm định
phải cấp giấy chứng nhận kiểm định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở theo Mẫu 3. Giấy chứng nhận kiểm định
ban hành kèm theo QCVN 21:2019/BKHCN.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Kiểm
tra ngoại quan
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2
|
Kiểm
tra thiết bị nén
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
3
|
Kiểm
tra điện áp đỉnh
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
4
|
Kiểm
tra liều lối ra
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
5
|
Kiểm
tra bộ khu trú chùm tia
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
6
|
Kiểm
tra lọc chùm tia sơ cấp (Đánh giá HVL)
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
7
|
Kiểm
tra chất lượng hình ảnh
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
8
|
Xử lý
số liệu
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
9
|
Báo
cáo kết quả kiểm định
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1.
|
Thiết
bị đo đa năng
|
Dải điện áp đo: 25kV÷35kV
Dải liều đo: 0,5÷100mGy hoặc mR
|
Ca
|
0,375
|
2.
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
3.
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
4.
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,250
|
5.
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,250
|
6.
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
7.
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
8.
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
9.
|
Thiết
bị đo trực tiếp HVL hoặc tấm lọc nhôm tinh khiết
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
10.
|
Thiết
bị kiểm tra lực nén
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
11.
|
Bộ
phantom
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
12.
|
Tấm
nhựa polymethyl methacrylate
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
2
|
Pin
tiểu AAA
|
Viên
|
4
|
3
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
4
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
5
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
6
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
7
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
8
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
9
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
10
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,2
|
11
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
2
|
12
|
Găng
tay
|
Đôi
|
2
|
13
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,3
|
14
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
15
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
2
|
16
|
Băng
dính huỳnh quang
|
Cuộn
|
0,05
|
17
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,15
|
18
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,1
|
PHỤ LỤC III.11
KIỂM ĐỊNH
THIẾT BỊ X-QUANG CHỤP RĂNG DÙNG TRONG Y TẾ
I.
QUY TRÌNH
1.
Mục đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm định đối với kiểm định thiết bị X-quang chụp răng
dùng trong y tế.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ kiểm định thiết
bị X-quang chụp răng dùng trong y tế; các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
3.
Nội dung quy trình
3.1.
Sơ đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Bước
2.1: Kiểm tra ngoại quan
- Kiểm
tra thông tin thiết bị X-quang.
- Kiểm
tra bảng điều khiển.
- Kiểm
tra bộ phận và cơ cấu cơ khí.
Bước
2.2: Kiểm tra bộ khu trú chùm tia
- Kiểm
tra thiết bị chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng.
- Kiểm
tra thiết bị có chế độ chụp toàn cảnh.
- Kiểm
tra thiết bị có chế độ chụp sọ.
- Kiểm tra
thiết bị có chế độ chụp cắt lớp vi tính sử dụng chùm tia nón.
Bước
2.3: Kiểm tra số điện áp đỉnh
- Kiểm
tra độ chính xác của điện áp đỉnh
- Đặt cố
định thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường
xạ, cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất
thiết bị đo.
- Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Đặt cố
định các thông số dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia,
thực hiện phát tia tương ứng với mỗi giá trị điện áp thay đổi trong dải làm
việc của thiết bị.
- Kiểm
tra độ lặp lại của điện áp đỉnh
- Đặt cố
định thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường
xạ, cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất
thiết bị đo.
- Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Đặt cố
định các thông số dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia,
thực hiện phát tia tương ứng với mỗi giá trị điện áp thay đổi trong dải làm
việc của thiết bị.
- Thực
hiện tối thiểu 3 lần phát tia ứng với cùng một giá trị điện áp đỉnh đặt và giữ
nguyên giá trị đặt của dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia
Bước
2.4: Kiểm tra độ chính xác thời gian phát tia
- Đặt cố
định thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo thời gian phát tia cách tiêu điểm
bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Đặt cố
định các thông số điện áp đỉnh kVp, dòng bóng phát mA, thực hiện phát tia tương
ứng với thời gian phát tia thay đổi trong dải làm việc của thiết bị.
Bước
2.5: Kiểm tra liều lối ra
- Kiểm
tra độ lặp lại liều lối ra
- Đặt cố
định thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát
tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Thực
hiện tối thiểu 3 lần phát tia với cùng giá trị điện áp đặt, thời gian phát tia
và dòng bóng phát hoặc hằng số phát tia thường được sử dụng trong thực tế.
- Kiểm
tra độ tuyến tính liều lối ra
- Đặt cố
định thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát
tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú
chùm tia để trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Thực
hiện tối thiểu 3 lần phát tia tương ứng với các lần thiết lập dòng bóng phát
hoặc hằng số phát tia khác nhau với cùng giá trị điện áp thường được sử dụng
trong thực tế
Bước
2.6: Lọc chùm tia sơ cấp
- Đặt
thiết bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát tia X
theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú
chùm tia để trường xạ bao trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Đặt cố
định điện áp đỉnh và dòng bóng phát thường được sử dụng.
- Trường
hợp sử dụng thiết bị đo hiển thị trực tiếp giá trị HVL: thực hiện phát tia
tương ứng với mỗi giá trị điện áp thay đổi trong dải làm việc của thiết bị.
- Trường
hợp thiết bị đo không hiển thị trực tiếp giá trị HVL
+ Thực
hiện phát tia khi chưa đặt tấm lọc nhôm giữa bóng phát và thiết bị đo, ghi lại
giá trị liều.
+ Đặt tấm
lọc nhôm 1 mm giữa bóng phát và thiết bị đo, thực hiện phát tia, ghi lại giá
trị liều.
+ Lặp lại
việc phát tia với bề dày các tấm lọc nhôm tăng dần cho đến khi liều đo được
giảm còn nhỏ hơn 1/3 giá trị liều khi không có tấm lọc nhôm.
+ Vẽ đồ
thị phân bổ giá trị liều trung bình theo bề dày các tấm lọc nhôm.
+ HVL là
giá trị trên trục hoành được xác định từ tọa độ mà tại đó giá trị trên trục
tung bằng 1/2 giá trị tương ứng với giá trị liều trung bình khi không có tấm
lọc nhôm.
Bước
2.7: Kiểm tra chất lượng hình ảnh
- Kiểm
tra độ đồng đều và nhiễu.
- Kiểm
tra độ tuyến tính hình học.
- Kiểm
tra giá trị mật độ voxel.
- Kiểm
tra độ phân giải không gian/tương phản cao.
Bước
3: Báo cáo kết quả kiểm định
- Kết quả
kiểm tra phải được lập thành biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo
Mẫu 1. Biên bản kiểm định ban hành kèm theo QCVN 17:2018/BKHCN.
- Biên
bản kiểm định phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) bởi các thành
viên:
+ Đại
diện cơ sở sử dụng thiết bị X-quang hoặc người được cơ sở ủy quyền.
+ Người
được cơ sở sử dụng thiết bị X-quang giao tham gia và chứng kiến kiểm định.
+ Người
thực hiện kiểm định.
- Trên cơ
sở số liệu kết quả kiểm tra trong biên bản kiểm định, người thực hiện kiểm định
phải tiến hành tính toán, đánh giá đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị
chụp X-quang theo hướng dẫn và lập báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. Báo
cáo kết quả kiểm định ban hành kèm theo QCVN 17:2018/BKHCN.
Bước
4: Giấy chứng nhận kiểm định
- Giấy
chứng nhận kiểm định chỉ được cấp cho thiết bị chụp X-quang sau khi kiểm định
và được kết luận đạt các yêu cầu chấp nhận.
- Khi thiết
bị chụp X-quang được kiểm định đạt các yêu cầu chấp nhận, tổ chức kiểm định
phải cấp giấy chứng nhận kiểm định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở theo Mẫu 3. Giấy chứng nhận kiểm định
ban hành kèm theo QCVN 17:2018/BKHCN.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Kiểm
tra ngoại quan
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
2
|
Kiểm
tra bộ khu trú chùm tia
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
3
|
Kiểm
tra điện áp đỉnh
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
4
|
Kiểm
tra thời gian phát tia
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
5
|
Kiểm
tra liều lối ra
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
6
|
Kiểm
tra lọc trùm tia sơ cấp (Đánh giá HVL)
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
7
|
Kiểm
tra chất lượng hình ảnh
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
8
|
Xử lý
số liệu
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
9
|
Báo
cáo kết quả kiểm định
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,125
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1.
|
Thiết
bị đo đa năng
|
Dải
điện áp đo: 40kW÷120kV
Dải
thời gian đo: 20ms÷1s
Dải
liều đo: 0,01÷2R
|
Ca
|
0,500
|
2.
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,375
|
3.
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,375
|
4.
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
5.
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6.
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
7.
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
8.
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,500
|
9.
|
Thiết
bị đo trực tiếp HVL hoặc tấm lọc nhôm tinh khiết
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
10.
|
Bộ
phantom
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
3.
Định mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
3
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
4
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
5
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
6
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
7
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
8
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
9
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
3
|
10
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,2
|
11
|
Băng
dính
|
Cuộn
|
0,01
|
12
|
Khẩu
trang y tế
|
Hộp
|
0,1
|
13
|
Găng
tay
|
Hộp
|
0,4
|
14
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,3
|
15
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
16
|
Phim
|
Tấm
|
1
|
17
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
2
|
18
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,15
|
19
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,1
|
PHỤ LỤC III.12
KIỂM ĐỊNH MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH
DÙNG TRONG XẠ TRỊ
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm định máy gia tốc tuyến tính dùng trong
xạ trị (sau đây gọi tắt là máy gia tốc).
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ kiểm định máy
gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị; các cơ quan quản lý nhà nước
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Bước
2: Kiểm tra ngoại quan.
Bước
3: Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm
tra bàn điều khiển.
- Kiểm
tra hoạt động của máy gia tốc.
Bước
4: Kiểm tra đo lường
- Kiểm
tra độ chính xác của hệ thống cơ khí.
- Kiểm
tra liều bức xạ chùm photon.
- Kiểm
tra liều bức xạ chùm electron.
- Kiểm
tra bộ chuẩn trực đa lá.
Bước
5: Báo cáo kết quả kiểm định
- Kết
quả kiểm tra phải được lập thành biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung
theo Mẫu 1. Biên bản kiểm định ban hành kèm theo QCVN 13:2017/BKHCN.
- Biên
bản kiểm định phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) bởi các thành
viên:
+ Đại
diện cơ sở sử dụng máy gia tốc hoặc người được cơ sở ủy quyền.
+ Người
được cơ sở sử dụng máy gia tốc giao tham gia và chứng kiến kiểm định.
+ Người
thực hiện kiểm định.
- Trên cơ
sở số liệu kết quả kiểm tra trong biên bản kiểm định, người thực hiện kiểm định
phải tiến hành tính toán, đánh giá đối với các đặc trưng làm việc của máy gia
tốc theo hướng dẫn và lập báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. Báo cáo kết
quả kiểm định ban hành kèm theo QCVN 13:2017/BKHCN.
Bước
6: Giấy chứng nhận kiểm định
- Giấy
chứng nhận kiểm định chỉ được cấp cho máy gia tốc sau khi kiểm định và được kết
luận đạt các yêu cầu chấp nhận.
- Khi máy
gia tốc được kiểm định đạt các yêu cầu chấp nhận, tổ chức kiểm định phải cấp
giấy chứng nhận kiểm định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông qua
biên bản kiểm định tại cơ sở theo Mẫu 3. Giấy chứng nhận kiểm định ban hành kèm
theo QCVN 13:2017/BKHCN.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Kiểm
tra ngoại quan
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
2
|
Kiểm
tra bàn điều khiển
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,50
|
3
|
Kiểm
tra hoạt động máy
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,50
|
4
|
Kiểm
tra độ chính xác của hệ thống cơ khí
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
5
|
Kiểm
tra liều bức xạ chùm photon
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
6
|
Kiểm
tra liều bức xạ chùm electron
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
7
|
Kiểm
tra bộ chuẩn trực đa lá
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,75
|
8
|
Xử lý
số liệu
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
1,0
|
9
|
Báo
cáo kết quả kiểm định
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,5
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1.
|
Bộ
thiết bị kiểm định máy gia tốc
|
+
Máy đo điện tích
(Dải
đo điện tích: 50pC÷1C)
+
Buồng ion hóa
(Dải
đo năng lượng với photon: 2MV÷20MV.
Dải
đo năng lượng với electron: 2MeV÷25MeV)
|
Ca
|
2,250
|
2.
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,000
|
3.
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,000
|
4.
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
5.
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
6.
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,500
|
7.
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,500
|
8.
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,500
|
9.
|
Phantom
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
2,250
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
9
|
2
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,2
|
3
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
4
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
5
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
6
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
7
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
8
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
9
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
10
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
11
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
3
|
12
|
Găng
tay
|
Đôi
|
3
|
13
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,3
|
14
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
15
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
3
|
16
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,2
|
17
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,1
|
18
|
Găng
tay
|
Đôi
|
2
|
19
|
Phim
|
Tấm
|
3
|
20
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,4
|
PHỤ LỤC III.13
KIỂM ĐỊNH
THIẾT BỊ XẠ TRỊ ÁP SÁT NẠP NGUỒN SAU BẰNG ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG TRONG Y TẾ
I. QUY
TRÌNH
1. Mục
đích
Quy trình
này quy định hoạt động kiểm định thiết bị xạ trị áp sát nạp nguồn sau bằng
điều khiển từ xa dùng trong y tế (sau đây gọi tắt là thiết bị xạ trị áp sát).
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dịch vụ kiểm định
thiết bị xạ trị áp sát; các cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Nội
dung quy trình
3.1. Sơ
đồ
3.2.
Diễn giải
Bước
1: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Bước
2: Kiểm tra ngoại quan
- Thông
tin thiết bị xạ trị áp sát.
- Tình
trạng hoạt động.
- Ống dẫn
nguồn, bộ áp, ống thông và dây dẫn nguồn.
- Đèn
cảnh báo.
Bước
3: Kiểm tra kỹ thuật
- Hệ
thống thao tác bằng tay trong trường hợp khẩn cấp.
- Khóa
liên động.
- Nút
dừng khẩn cấp.
- Bộ chia
kênh.
- Tính
năng an toàn khi mất điện hoặc mất áp suất.
Bước
4: Kiểm tra đo lường
- Kiểm
tra cường độ nguồn phóng xạ.
- Kiểm
tra độ chính xác của vị trí dừng nguồn.
- Kiểm tra
độ chính xác của thời gian dừng.
- Kiểm
tra mức rò phóng xạ.
Bước
5: Báo cáo kết quả kiểm định
- Kết quả
kiểm tra phải được lập thành biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo
Mẫu 1. Biên bản kiểm định ban hành kèm theo QCVN 22:2019/BKHCN.
- Biên
bản kiểm định phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) bởi các thành
viên:
+ Đại
diện cơ sở sử dụng thiết bị xạ trị áp sát hoặc người được cơ sở ủy quyền.
+ Người
được cơ sở sử dụng máy gia tốc giao tham gia và chứng kiến kiểm định.
+ Người
thực hiện kiểm định.
- Trên cơ
sở số liệu kết quả kiểm tra trong biên bản kiểm định, người thực hiện kiểm định
phải tiến hành tính toán, đánh giá đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị
xạ trị áp sát theo hướng dẫn và lập báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. Báo
cáo kết quả kiểm định ban hành kèm theo QCVN 22:2019/BKHCN.
Bước
6: Giấy chứng nhận kiểm định
- Giấy
chứng nhận kiểm định chỉ được cấp cho thiết bị xạ trị áp sát sau khi kiểm định
và được kết luận đạt các yêu cầu chấp nhận.
- Khi
thiết bị xạ trị áp sát được kiểm định đạt các yêu cầu chấp nhận, tổ chức kiểm
định phải cấp giấy chứng nhận kiểm định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở theo Mẫu 3. Giấy chứng nhận kiểm
định ban hành kèm theo QCVN 22:2019/BKHCN.
II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức lao động trực tiếp
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhân công
|
Số lượng người
|
Vị trí
|
Chức danh
|
Định mức (công)
|
1
|
Chuẩn
bị
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,50
|
2
|
Kiểm
tra ngoại quan
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,25
|
3
|
Kiểm
tra bàn điều khiển
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,625
|
4
|
Kiểm
tra hoạt động máy
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,625
|
5
|
Cường
độ nguồn phóng xạ
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,625
|
6
|
Độ
chính xác vị trí dừng nguồn
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,625
|
7
|
Độ
chính xác của thời gian dừng
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,625
|
8
|
Mức rò
phóng xạ
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,625
|
9
|
Xử lý
số liệu
|
03
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,50
|
10
|
Báo
cáo kết quả kiểm định
|
02
|
Trưởng nhóm, thành viên
|
Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương
|
0,50
|
* Định
mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực
tiếp.
2. Định
mức thiết bị
STT
|
Loại thiết bị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1.
|
Thiết
bị đo điện tích
|
Dải
đo hiệu điện thế: -300V÷300V
Dải
đo dòng điện: 0,01nA÷500nA
Dải
đo điện tích: 0,01nC÷999,999nC
|
Ca
|
0,625
|
2.
|
Buồng
ion hóa dạng giếng
|
Chiều
cao tối thiểu: 156mm
Thể
tích vùng nhạy tối thiểu: 245cm3
|
Ca
|
0,625
|
3.
|
Thiết
bị đo suất liều phóng xạ
|
Dải đo suất liều: từ 0,1 µSv/h
|
Ca
|
0,625
|
4.
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,000
|
5.
|
Máy
tính để bàn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
1,000
|
6.
|
Máy in
laser
|
In đen trắng khổ A4
|
Ca
|
0,125
|
7.
|
Máy
photocopy
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,125
|
8.
|
Nhiệt
kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,625
|
9.
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,625
|
10.
|
Áp kế
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,625
|
11.
|
Đồng
hồ bấm giờ
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,625
|
12.
|
Thước
kiểm tra vị trí nguồn
|
Loại thông dụng
|
Ca
|
0,625
|
3. Định
mức vật tư
STT
|
Loại vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Pin
tiểu
|
Viên
|
9
|
2
|
Thước
cuộn
|
Cái
|
0,2
|
3
|
Sổ ghi
chép
|
Cuốn
|
0,1
|
4
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,15
|
5
|
Mực in
laser
|
Hộp
|
0,05
|
6
|
Ghim
|
Hộp
|
0,1
|
7
|
Bút ghi
chép
|
Hộp
|
0,1
|
8
|
Cặp kẹp
biên bản
|
Cái
|
1
|
9
|
File
tài liệu
|
Cái
|
1
|
10
|
Túi
đựng tài liệu
|
Cái
|
1
|
11
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
3
|
12
|
Găng
tay
|
Đôi
|
3
|
13
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,3
|
14
|
Dép
đi trong phòng
|
Đôi
|
0,04
|
15
|
Quần áo
bảo hộ
|
Bộ
|
3
|
16
|
Dập
ghim
|
Cái
|
0,01
|
17
|
Phim
|
Tấm
|
1
|
18
|
Bột
nhiệt phát quang
|
Gram
|
0,4
|
19
|
Thước
cân bằng
|
Cái
|
0,1
|