BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 07/2013/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 05 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC VAY VỐN HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý nhà và thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư hướng dẫn việc xác định các đối tượng và điều kiện được vay hỗ trợ nhà
ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ,
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này điều chỉnh các nội dung
có liên quan đến việc xác định các đối tượng được vay vốn để thuê, thuê mua và
mua nhà ở xã hội; vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn
70m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2 và vay vốn để đầu tư
phát triển nhà ở xã hội theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính
phủ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ công chức, viên chức, lực
lượng vũ trang và đối tượng thu nhập thấp vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở
xã hội;
b) Cán bộ công
chức, viên chức, lực lượng vũ trang và đối tượng thu nhập thấp vay vốn để thuê,
mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2 và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2;
c) Doanh nghiệp là
chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội; doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án nhà ở
thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội;
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định
về đối tượng được vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội và đối tượng được
vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, có
giá bán dưới 15 triệu đồng/m2
1. Cán bộ, công chức, viên chức hưởng
lương từ ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; viên chức thuộc các
đơn vị sự nghiệp công lập; lực lượng vũ trang nhân dân;
2. Đối tượng thu nhập thấp là người
lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật; người đã được nghỉ lao động theo chế độ quy định; người lao động tự
do, kinh doanh cá thể.
Điều 3. Điều kiện
được vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội; điều kiện được vay vốn để
thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, có giá bán dưới 15 triệu
đồng/m2
1. Điều kiện được vay vốn để thuê,
thuê mua và mua nhà ở xã hội:
Đối tượng quy định tại Điều 2 được
vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội khi đã có hợp đồng thuê, thuê mua
và mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện được
vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, có giá bán dưới
15 triệu đồng/m2:
a) Đối tượng và hộ
gia đình của đối tượng quy định tại Điều 2 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau đây:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của
mình, hoặc có nhà ở nhưng diện tích quá chật chội. Cụ thể là:
+ Có nhà ở là căn hộ chung cư, nhưng
diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người;
+ Có nhà ở riêng lẻ, nhưng diện tích
nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người và diện
tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu
thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng được vay vốn phải có hộ
khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở. Đối
với trường hợp tạm trú thì phải có đóng bảo hiểm xã hội từ 1 năm trở lên.
- Đã có hợp đồng thuê, mua nhà ở
thương mại theo quy định của pháp luật.
b) Xác nhận điều kiện
được vay theo quy định tại Khoản 2 Điều này:
- Các đối tượng quy định tại Khoản 1
Điều 2 phải có xác nhận của đơn vị đang công tác về nơi công tác và thực trạng
về nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục 1) và chỉ xác nhận 01
lần;
- Các đối tượng quy định tại Khoản 2
Điều 2 phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi đối tượng
đó có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú xác nhận về hộ khẩu và thực trạng
nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục 2) và chỉ xác nhận 01 lần.
c) Mỗi hộ gia đình
chỉ được vay 01 lần hỗ trợ nhà ở theo quy định của Thông tư này.
3. Đối tượng quy
định tại Điều 2, ngoài đảm bảo đủ điều kiện theo quy định tại Điều này, còn phải
đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của Thông tư số 11/2013/TT-NHNN
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay hỗ
trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ.
Điều 4. Quy định
về điều kiện được vay vốn của doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở
xã hội, doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng
sang dự án nhà ở xã hội
1. Đối với doanh nghiệp là chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà ở xã hội ngoài đảm bảo đáp ứng các điều kiện vay vốn theo
quy định của Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 07/01/2013 của Chính phủ, còn phải đảm bảo có đủ các điều kiện sau:
- Có dự án đầu tư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
- Có văn bản chấp thuận đầu tư của cấp
có thẩm quyền;
- Đã có đất sạch và giấy phép xây dựng,
trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây
dựng.
2. Đối với doanh nghiệp là chủ đầu tư
dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội thì ngoài
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, phải có quyết định của cấp có thẩm
quyền cho phép chuyển đổi từ nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội.
3. Các doanh nghiệp có đủ điều kiện
quy định tại Điều này và có nhu cầu vay vốn thì phải gửi hồ sơ đáp ứng các điều
kiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này kèm theo nhu cầu lượng vốn cần
vay về Bộ Xây dựng để kiểm tra, thẩm định và tổng hợp gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và các ngân hàng quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5
năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cho vay.
4. Ngân hàng cho vay các doanh nghiệp
là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội, dự án nhà ở thương mại chuyển đổi
công năng sang nhà ở xã hội theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của
Chính phủ trên cơ sở danh mục các dự án do Bộ Xây dựng công bố trong từng thời
kỳ. Tổng mức cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp chiếm tối đa 30% nguồn
tái cấp vốn hỗ trợ nhà ở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho các ngân hàng.
Điều 5. Quy định
về nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70 m2 và có giá bán thấp
hơn 15 triệu đồng/m2
1. Nhà ở thương mại có diện tích nhỏ
hơn 70m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2 quy định trong
Thông tư này là nhà ở thương mại do doanh nghiệp đầu tư tại các dự án phát triển
nhà ở.
2. Diện tích căn hộ,
căn nhà ở theo quy định tại Khoản 1 Điều này được xác định như sau:
a) Đối với căn hộ chung cư: là diện
tích sàn của căn hộ (bao gồm cả diện tích ban công, lô-gia sử dụng riêng của
căn hộ) được ghi trong hợp đồng mua bán theo nguyên tắc tính kích thước thông
thủy của căn hộ (kể cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong nhưng
không bao gồm diện tích cột và hộp kỹ thuật bên trong căn hộ);
b) Đối với nhà thấp tầng: có diện
tích sàn nhà ở nhỏ hơn 70m2 và diện tích khuôn viên đất nhỏ hơn 70m2.
3. Giá bán của căn hộ, căn nhà ở theo
quy định tại Khoản 1 Điều này được xác định như sau:
a) Giá bán được ghi trong hợp đồng
mua bán nhà ở là giá bán nhà hoàn thiện, đã bao gồm thuế VAT và kinh phí bảo
trì nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Đối với nhà chung cư: giá bán tính
cho 1m2 sàn theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này;
c) Đối với nhà thấp tầng: giá bán là
giá tính cho 1m2 sàn nhà ở, trong đó bao gồm cả giá đất.
Điều 6. Xử lý vi
phạm
1. Các hành vi vi phạm hành chính
theo quy định của Thông tư này được xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt
vi phạm hành chính, pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở và pháp luật về
kinh doanh bất động sản.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi
gian dối về đối tượng, điều kiện được vay hỗ trợ nhà ở để thuê, thuê mua, mua
nhà ở theo quy định trong Thông tư này thì ngoài việc bị xử phạt theo quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý và phát triển nhà ở, còn bị buộc phải
trả lại số tiền đã vay, chấm dứt hợp đồng vay đã ký với các tổ chức tín dụng.
3. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn
làm trái các quy định liên quan đến xác nhận đối tượng đủ điều kiện được vay để
hỗ trợ nhà ở theo quy định trong Thông tư này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị
xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Người có hành vi vi phạm nếu
gây thiệt hại về vật chất thì phải bồi thường.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để phối hợp cùng
giải quyết hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg
CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ XD;
- Bộ Xây dựng: Các đơn vị trực thuộc Bộ XD;
- Lưu: VT, QLN (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BXD ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Mẫu Giấy xác nhận về nơi công tác và thực trạng nhà ở của cán bộ công chức,
viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân
khi vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2,
giá bán dưới 15 triệu đồng/m2)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ NƠI CÔNG TÁC VÀ THỰC
TRẠNG VỀ NHÀ Ở KHI VAY THUÊ, MUA NHÀ Ở THƯƠNG MẠI CÓ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN 70M2,
GIÁ BÁN DƯỚI 15 TRIỆU ĐỒNG/M2
Tên Cơ quan, đơn vị1...............................................................................
xác nhận:
Ông
(bà):...................................................................................................................
CMND số
……..........................………………, cấp ngày ……tháng…….năm………
Nơi cấp......................................................................................................................
Nghề nghiệp:.............................................................................................................
Hiện đang công tác tại:.............................................................................................
Thực trạng về nhà ở hiện nay2:................................................................................
|
……….., ngày …
tháng … năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________
1 Tên
cơ quan, đơn vị quản lý của người được xác nhận;
2 Xác
nhận chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 8 m2
sử dụng/người.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BXD ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Mẫu Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân khi
vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá
bán dưới 15 triệu đồng/m2)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ HỘ KHẨU VÀ THỰC TRẠNG
NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHI VAY VỐN THUÊ, MUA NHÀ Ở THƯƠNG MẠI CÓ DIỆN
TÍCH NHỎ HƠN 70M2, GIÁ BÁN DƯỚI 15 TRIỆU ĐỒNG/M2
Kính gửi3:
…………………………………………….
Họ và tên chủ hộ4:......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại:.......................................................................
Số sổ hộ khẩu............................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia
đình……….người
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện
nay như sau:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia
đình
□
Có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới
8 m2 sử dụng/người □
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
…….., ngày …
tháng … năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận về hộ khẩu, nhân khẩu và
tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TM. Ủy ban nhân
dân xã (phường)……….
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trưởng thôn (Tổ
trưởng dân phố)……..
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
3 Gửi Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi
ở hiện tại.
4 Theo hộ khẩu đã đăng ký.