BỘ NGOẠI GIAO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
44/2020/TB-LPQT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 6 năm 2020
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều
56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định viện trợ không hoàn lại
(Quỹ hỗ trợ xóa đói giảm nghèo Nhật Bản) cho Dự án Kỹ năng và kiến thức cho
tăng trưởng kinh tế toàn diện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Ngân hàng Phát triển Châu Á, số viện trợ 9199-VIE(EF),
ký tại Hà Nội ngày 10 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 6 năm
2020.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao
Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
|
HIỆP
ĐỊNH VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
(Tài
trợ Nước ngoài)
HIỆP ĐỊNH VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI ký
ngày ________________ giữa NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (“Bên Nhận viện
trợ”) và NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á (“ADB”).
XÉT RẰNG
(A) Thông qua thỏa thuận vay ngày hôm
nay giữa Bên nhận viện trợ và ADB (“Hiệp định vay”), ADB đồng ý cho Bên nhận viện
trợ vay một khoản tiền từ nguồn vốn thông thường của ADB trị giá Bảy mươi lăm
triệu đô la Mỹ (75.000.000 đô la Mỹ) cho các mục đích của Dự án được miêu tả
trong Phụ lục 1 của Hiệp định Vay;
(B) Chính phủ Nhật Bản, thông qua Quỹ
Giảm nghèo Nhật Bản (“JFPR”), đồng ý cung cấp, và được ADB đồng ý quản lý, khoản
viện trợ không hoàn lại cho Dự án căn cứ các điều khoản và điều kiện được giao
trong Thư Thỏa thuận ngày 7 tháng 10 năm 2009 giữa ADB và Chính phủ Nhật Bản
(“Thư thỏa thuận”); và
(C) ADB nhất trí cung cấp khoản viện
trợ từ nguồn JFPR cho Bên nhận viện trợ theo các điều khoản và điều kiện đặt ra
dưới đây và trong Thỏa thuận Dự án giữa ADB và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và đào tạo.
DO VẬY, các Bên thống nhất như sau:
ĐIỀU KHOẢN I
Quy chế Viện trợ, các định nghĩa
Mục 1.01. Tất cả các điều khoản của
Quy chế Viện trợ Tài trợ Nước ngoài của ADB ban hành ngày 01 tháng 01 năm 2017
(“Quy chế Viện trợ”), sẽ được áp dụng cho Hiệp định Viện trợ này với đầy đủ hiệu
lực như nêu tại đây.
(a) Mục 2.01(m) được xóa bỏ và được
thay thế như sau:
“Thỏa thuận dự án” nghĩa là thỏa thuận
của dự án vào ngày hôm nay theo đây giữa ADB và tất cả các đơn vị dưới đây: Trường
Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh, Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng, Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghiệp, Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại, Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất,
Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản, Cao đẳng Cơ điện Hà Nội, Cao đẳng Xây dựng
Thành phố Hồ Chí Minh, Cao đẳng Công nghiệp Huế, Cao đẳng Hàng hải I, Cao đẳng
Công Thương miền Trung, Cao đẳng Công nghiệp Nam Định, Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ,
Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương 1, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, và thỏa thuận này có thể được sửa đổi tại từng thời
điểm;
(b) Thuật ngữ “Cơ quan thực hiện dự
án” xuất hiện ở mục 8.01(a), 8.01(c), 8.01(e), 8.01)(i), 9.01(c) và 9.02(b) của
Quy chế Viện trợ sẽ được thay thế cho các thuật ngữ “Trường Cao đẳng Cơ điện và
Xây dựng Bắc Ninh, Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng, Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp,
Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại, Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất, Cao đẳng Kinh tế,
Kỹ thuật và Thủy sản, Cao đẳng Cơ điện Hà Nội, Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ
Chí Minh, Cao đẳng Công nghiệp Huế, Cao đẳng Hàng hải I, Cao đẳng Công Thương
miền Trung, Cao đẳng Công nghiệp Nam Định, Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ, Cao đẳng
Giao thông Vận tải Trung ương 1, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Vinh.”
Mục 1.02. Khi được sử dụng ở trong Hiệp
định Viện trợ này, một số thuật ngữ đã được định nghĩa trong Quy chế Viện trợ
và trong Hiệp định Vay sẽ có nghĩa tương tự trừ khi được sửa đổi tại đây hoặc
ngữ cảnh có yêu cầu khác.
ĐIỀU KHOẢN II
Viện trợ
Mục 2.01. ADB đồng ý dành sẵn cho Bên
nhận viện trợ một khoản viện trợ trị giá Ba triệu đô la Mỹ (3.000.000 USD) từ
JFPR (“Viện trợ”).
ĐIỀU KHOẢN III
Sử dụng nguồn vốn Viện trợ
Mục 3.01. Bên nhận viện trợ sẽ chỉ đạo
sử dụng các khoản tiền Viện trợ vào việc tài trợ các chi phí của Dự án theo các
điều khoản của Hiệp định Viện trợ này và Thỏa thuận dự án.
Mục 3.02. Các khoản tiền Viện trợ sẽ
được phân bổ và rút theo các điều khoản của Phụ lục Hiệp định Viện trợ này, và
Phụ lục này có thể được sửa đổi tại từng thời điểm theo thỏa thuận giữa Bên nhận
viện trợ và ADB
Mục 3.03. Ngoại trừ ADB có ý kiến
khác, Bên nhận viện trợ sẽ mua sắm hay chỉ đạo mua sắm các hạng mục chỉ tiêu được
chi trả từ nguồn vốn Viện trợ theo các điều khoản tại Phụ lục 4 của Hiệp định
Vay.
Mục 3.04. Việc rút vốn từ tài khoản
viện trợ liên quan đến hàng hóa, các công trình xây lắp, và dịch vụ tư vấn sẽ
chỉ thực hiện cho các khoản chi liên quan đến:
(a) Hàng hóa được sản xuất và cung cấp
từ và dịch vụ tư vấn được áp dụng từ các nước thành viên ADB và được quy định cụ
thể bởi ADB theo từng thời điểm dựa trên các nguồn mua sắm đủ điều kiện, và
(b) Hàng hóa và dịch vụ tư vấn đáp ứng
tiêu chí hợp lệ được quy định cụ thể bởi ADB tại từng thời điểm.
Mục 3.05. Ngày đóng Viện trợ cho các
mục đích quy định tại Mục 8.02 của Quy chế Viện trợ là ngày 31 tháng 3 năm 2023
hoặc một ngày khác do Bên nhận viện trợ và ADB thống nhất tại từng thời điểm.
ĐIỀU KHOẢN IV
Các Điều khoản cụ thể
Mục 4.01. Trong quá trình thực hiện Dự
án và vận hành cơ sở vật chất của Dự án, Bên nhận viện trợ sẽ thực hiện hoặc chỉ
đạo thực hiện tất cả các nghĩa vụ được quy định tại Phụ lục 5 của Hiệp định Vay
và Thỏa thuận dự án.
Mục 4.02. (a) Bên nhận viện trợ,
thông qua Bộ LĐTBXH, sẽ (i) duy trì tách biệt các tài khoản và các hồ sơ của Dự
án; (ii) chuẩn bị báo cáo tài chính năm của Dự án theo các tiêu chuẩn báo cáo
tài chính được ADB chấp thuận; (iii) thực hiện kiểm toán hàng năm đối với báo
cáo tài chính có sử dụng các tổ chức kiểm toán độc lập với các tiêu chuẩn, kinh
nghiệm điều khoản tham chiếu được ADB chấp thuận, phù hợp với các tiêu chuẩn,
kinh nghiệm điều khoản được ADB chấp thuận; (iv) là một phần của công tác kiểm
toán, đề nghị các tổ chức kiểm toán chuẩn bị báo cáo, trong đó bao gồm (các) ý
kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính và việc sử dụng các khoản tiền Viện trợ,
và một thư quản lý (trong đó vạch ra những thiếu sót trong quản trị nội bộ Dự
án được nhận diện trong quá trình kiểm toán, nếu có); và (v) chậm nhất sáu (6)
tháng sau khi kết thúc năm tài khóa tương ứng, cung cấp cho ADB bản sao của báo
cáo tài chính đã được kiểm toán, báo cáo kiểm toán và thư quản lý, tất cả bằng
tiếng Anh, và các thông tin khác liên quan tới các tài liệu và quá trình kiểm
toán theo đề nghị có thể chấp nhận được của ADB trong từng thời điểm.
(b) ADB sẽ công bố báo cáo tài chính
được kiểm toán của Dự án và ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính trên
website của ADB trong 14 ngày sau ngày ADB khẳng định chấp thuận.
(c) Bên nhận viện trợ, thông qua Bộ
LĐTBXH, theo đề nghị của ADB, sẽ tạo điều kiện cho ADB thảo luận với các tổ chức
kiểm toán về báo cáo tài chính Dự án và các vấn đề tài chính của Bên nhận viện
trợ có liên quan tới Dự án theo tiểu mục (a)(iii) được ghi ở trên, và sẽ ủy quyền
cho phép hoặc yêu cầu bất cứ đại diện nào của các tổ chức kiểm toán tham gia
các cuộc thảo luận theo đề nghị của ADB. Điều này được quy định rằng các cuộc
thảo luận sẽ được tiến hành chỉ khi có sự có mặt của cán bộ có thẩm quyền của
Bên nhận viện trợ, trừ khi Bên nhận viện trợ có ý kiến khác.
Mục 4.03. Bên nhận viện trợ, thông
qua Bộ LĐTBXH, Bộ Công Thương, và các cơ quan liên quan, sẽ tạo điều kiện để đại
diện ADB kiểm tra Dự án, Hàng hóa và bất cứ sổ sách và tài liệu nào có liên
quan.
Mục 4.04. Bên nhân viện trợ nhận thức
và nhất trí rằng Hiệp định Viện trợ này được giao kết bởi ADB, không phải với
tư cách độc lập, mà trong vai trò quản lý viện trợ cho JFPR. Trên cơ sở đó, Bên
nhận viện trợ nhất trí (a) chỉ có thể rút vốn Viện trợ khi và chỉ khi ADB nhận
được khoản tiền Viện trợ từ JFPR và khoản tiền này không bị trì hoãn hoặc hủy
ngang toàn bộ hoặc một phần bởi JFPR, và (b) ADB không chịu bất cứ nghĩa vụ hay
trách nhiệm nào của JFPR liên quan tới Dự án hay Viện trợ trừ những nghĩa vụ
hay trách nhiệm quy định trong Hiệp định Viện trợ này.
Mục 4.05. Bên nhận viện trợ sẽ thực
hiện tất cả các hành động cần thiết để tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và đào tạo thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Thỏa thuận dự án, và sẽ
không thực hiện hoặc cho phép bất cứ hành động nào gây ảnh hưởng đến việc thực
hiện các nghĩa vụ đó.
ĐIỀU KHOẢN V
Hiệu lực
Mục 5.01. Sau đây là điều kiện hiệu lực
bổ sung của Hiệp định Viện trợ này nhằm các mục đích theo Mục 9.01(a) của Quy
chế Viện trợ: rằng Hiệp định Vay sẽ được thực hiện và chuyển giao đúng thời hạn,
và tất cả các điều kiện hiệu lực của Hiệp định Vay (trừ điều kiện hiệu lực của
Hiệp định Viện trợ) được thực hiện.
Mục 5.03. 90 ngày sau ngày ký Hiệp định
Viện trợ được quy định là thời gian hiệu lực của Hiệp định Viện trợ này nhằm
các mục đích theo Mục 9.04 của Quy chế Viện trợ.
ĐIỀU KHOẢN VI
Các quy định khác
Mục 6.01. Bộ trưởng Bộ Tài chính của
Bên nhận viện trợ được chỉ định làm người đại diện của Bên nhận viện trợ để thực
hiện các mục tiêu của Mục 11.02 của Quy chế Viện trợ.
Mục 6.02. Các địa chỉ sau đây được
quy định để thực hiện các mục tiêu nêu tại Mục 11.01 của Quy chế Viện trợ.
Đối với Bên nhận viện trợ
Bộ Tài chính
28 phố Trần Hưng Đạo
Quận Hoàn Kiếm
Hà Nội, Việt Nam
Số Fax:
(8424) 2220-8020
Đối với ADB:
Ngân hàng Phát triển châu Á
6 Đại lộ ADB
Thành phố Mandaluyong
1590 Metro Manila
Phillippines
Fax:
(632) 636-2444
(632) 636-2228
CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY, các Bên tại đây,
hành động thông qua đại diện có đầy đủ thẩm quyền của các Bên, ký vào Hiệp định
Viện trợ này dưới các tên tương ứng vào ngày tháng năm ghi trên và được chuyển
giao tại Trụ sở của ADB.
|
NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐINH TIẾN DŨNG
Bộ trưởng
Bộ Tài chính
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á
ERIC SIDGWICK
Giám đốc Quốc gia
Cơ quan Đại diện Thường trú tại Việt Nam
|
PHỤ LỤC
Phân bổ và rút vốn Viện trợ
Điều khoản chung
1. Bảng đính kèm Phụ lục này đưa ra các
loại Hạng mục chi cần tài trợ từ tiền Viện trợ và việc phân bổ tiền Viện trợ
cho từng Hạng mục (“Bảng biểu”), (“Hạng mục” trong Phụ lục này cũng có nghĩa là
Hạng mục hoặc tiểu mục của Bảng biểu).
Cơ sở rút vốn từ Tài khoản Viện trợ
2. Trừ khi ADB có ý kiến khác, các
khoản tiền Viện trợ sẽ được phân bổ cho những Hạng mục chi, và được giải ngân dựa
trên tỷ lệ rút vốn cho từng Hạng mục chi, như đưa ra trong Bảng.
Tái phân bổ
3. Dù việc phân bổ nguồn vốn Viện trợ
và tỷ lệ rút vốn đã được quy định tại Bảng biểu, nhưng:
(a) Nếu nguồn vốn của tiền viện trợ
được phân bổ cho một Hạng mục nào đó không đủ để chi trả cho tất cả các khoản
chi phí đã được thỏa thuận đối với Hạng mục đó, ADB, với sự tham vấn của Bên nhận
viện trợ, có thể (i) tái phân bổ do Hạng mục đó ở mức độ cần thiết nhằm bù đắp
phần thiếu hụt dự kiến bằng nguồn vốn Viện trợ đã được phân bổ cho Hạng mục
khác, nhưng theo ý kiến của ADB, thì số tiền này là không cần thiết để đáp ứng
cho các khoản chi phí khác; và (ii) nếu tái phân bổ như vậy vẫn chưa đáp ứng được
đầy đủ khoản thiếu hụt dự kiến thì sẽ giảm tỷ lệ giải ngân áp dụng cho khoản
chi tiêu đó để đảm bảo rằng việc rút vốn tiếp theo cho Hạng mục đó vẫn có thể
được tiếp diễn cho tới khi tất cả chi phí trong Hạng mục này được đáp ứng; và
(b) Nếu nguồn vốn Viện trợ được phân
bổ cho bất kỳ Hạng mục nào cao hơn các chi phí đã thống nhất cho Hạng mục đó
thì ADB có thể, bằng cách thông báo cho Bên vay, tái phân bổ vốn viện trợ vượt
trội này cho bất kỳ Hạng mục nào khác.
Thủ tục giải ngân
4. Trừ khi ADB có sự đồng ý khác, nguồn
vốn Viện trợ sẽ được giải ngân theo Sổ tay Giải ngân Khoản vay.
Đính
kèm Phụ lục
BẢNG
BIỂU
PHÂN BỔ VÀ RÚT
VỐN CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ
|
Số TT
|
Cấu phần
|
Tổng vốn phân bổ
từ nguồn JFPR (đô la Mỹ)
|
Căn cứ rút vốn
từ Tài khoản Viện trợ
|
Hạng mục
|
1
|
Thiết bị (Hàng hóa)
|
1,003.000
|
100% tổng chi phí phải trả
|
2
|
Dịch vụ Đào tạo và Tư vấn
|
1,791,000
|
100% tổng chi phí phải trả
|
3
|
Chưa phân bổ
|
206,000
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
3,000,000
|
|
GRANT
AGREEMENT
(Japan Fund for
Poverty Reduction Financed)
(Skills and
Knowledge for inclusive Economic Growth Project)
BETWEEN SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM AND ASIAN DEVELOPMENT BANK
DATED 10 December
2019
GRANT AGREEMENT
(Externally
Financed)
GRANT AGREEMENT dated 10 December 2019 between
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM (“Recipient”) and ASIAN DEVELOPMENT BANK
(“ADB”).
WHEREAS
(A) by a loan agreement of even date herewith
between the Recipient and ADB (“Loan Agreement”), ADB has agreed to make a loan
to the Recipient from ADB's ordinary capital resources in the amount or
$75,000,000 for the purposes of the Project described in Schedule 1 to the Loan
Agreement;
(B) the Government of Japan, through the Japan Fund
for Poverty Reduction (“JFPR”), has agreed to provide, and ADB has agreed to
administer, the grant provided for herein upon the terms and conditions set out
in the Arrangement Letter dated 7 October 2009 between ADB and the Government
of Japan (“Arrangement Letter”); and
(C) ADB has agreed to make the proceeds of the
grant from JFPR available to the Recipient upon the terms and conditions set
forth herein and in the Project Agreement between ADB and the TVET and Training
Institutions;
NOW THEREFORE the parties agree as follows:
ARTICLE
I
Grant Regulations; Definitions
Section 1.01. All the provisions of ADB's
Externally Financed Grant Regulations, dated 1 January 2017 (“Grant
Regulations”), are hereby made applicable to this Grant Agreement with the same
force and effect as if they were fully set forth herein, subject however, to
the following modification:
(a) Section 2.01(m) is deleted and the following is
substituted therefor:
“Project Agreement” means the project agreement of
even date herewith between ADB and any and all or the following, Bac Ninh
College of Electromechanics and Construction, Cao Thang Technical College,
College of Industry and Technique, College of Industry and Trade, Dung Quat
College of Technology, Fisheries and Technical Economics College, Hanoi College
of Electro-Mechanics, Ho Chi Minh City College of Construction, Hue Industrial
College, Maritime College No. 1, Mien Trung Industry and Trade College, Nam
Dinh Industrial College, Phu Tho College of Electromechanics, The Central College
of Transport 1, Vinh Long University of Technology Education, Vinh University
of Technology Education, as such agreement may be emended from time to time;
(b) The term "Project Executing Agency"
appearing in Sections 6.01(a), 8.01(c), 8.01(e), 8.01(i), 9.01(c) and 9.02(b)
of the Grant Regulations shall be substituted by the term “Bac Ninh College of
Electromechanics and Construction, Cao Thang Technical College, College of
Industry and Technique, College of Industry and Trade, Dung Quat College of Technology,
Fisheries and Technical Economics College, Hanoi College of Electro-Mechanics,
Ho Chi Minh City College of Construction, Hue Industrial College, Maritime
College No. 1, Mien Trung Industry and Trade College, Nam Dinh Industrial
College, Phu Tho College of Electromechanics, The Central College of Transport
1, Vinh Long University of Technology Education, Vinh University of Technology
Education”.
Section 1.02. Wherever used in this Grant
Agreement, the several terms defined in the Grant Regulations and in the Loan
Agreement have the respective meanings therein set forfth unless modified
herein or the context otherwise requires.
ARTICLE
II
The Grant
Section 2.01 ADB agrees to make available to the
Recipient a grant from JFPR in the amount of three million Dollars ($3,000,000)
(“Grant”).
ARTICLE
III
Use of Proceeds of the Grant
Section 3.01. The Recipient shall cause the
proceeds of the Grant to be applied to the financing of expenditures on the
Project in accordance with the provisions of this Grant Agreement and the
Project Agreement.
Section 3.02. The proceeds of the Grant shall be
allocated and withdrawn in accordance with the provisions of the Schedule to
this Grant Agreement, as such Schedule may be amended from time to time by
agreement between the Recipient and ADB.
Section 3.03. Except as ADB may otherwise agree,
the Recipient shall procure, or cause to be procured, the items of expenditure
to be financed out of the proceeds of the Grant in accordance with the
provision of Schedule 4 to the Loan Agreement.
Section 3.04. Withdrawals from the Grant Account to
respect of Goods and Consulting Services shall be made only on account of
expenditures relating to:
(a) Goods which are produced in and suppled from
and Consulting Services which are suppled from such member countries of ADB as
shall have been specified by ADB from time to time as eligible sources for
procurement; and
(b) Goods and Consulting Services which meet such
other eligiblity requirements as shall have bean specified by ADB from time to
time.
Section 3.05. The Grant Closing Date for the
purposes of Section 8.02 of the Grant Regulations shall be 30 June 2023 or such
other date as may from time to time be agreed between the Recipient and ADB.
ARTICLE IV
Particular Covenants
Section 4.01. In the carrying
out of the Project and operation of the Project facilities, the Recipient shall
perform, or cause to be performed, all obligations set forth in Schedule 5 to
the Loan Agreement and the Project Agreement.
Section 4.02. (a) The Recipient, through MOLISA,
shall (i) maintain separate accounts and records for the Project; (ii) prepare
annual financial statements for the Project in accordance with financial
reporting standards acceptable to ADB; (iii) have such financial statements
audited annually by independent auditors whose qualifications, experience and
terms of reference are acceptable to ADB, in accordance with auditing standards
acceptable to ADB; (iv) as part of each such audit, have the auditors prepare a
report, which includes the auditors' opinion(s) on the financial statements and
the use of the Grant proceeds, and a management letter (which sets out the
deficiencies in the internal control of the Project that were identified in the
course of the audit, if any); and (v) furnish to ADB, no later than 6 months
after the end of each related fiscal year, copies of such audited financial
statements, audit report and management letter, all in the English language,
and such other information concerning these documents and the audit thereof as
ADB shall from time to time reasonably request.
(b) ADB shall disclose the annual audited financial
statements for the Project and the opinion of the auditors on the financial
statements within 14 days of the date of ADB’s confirmation of their
acceptability by posting them on ADB's website.
(c) The Recipient, through MOLISA, shall enable
ADB, upon ADB’s request, to discuss the financial statements for the Project
and the Recipient’s financial affairs where they relate to the Project with the
auditors appointed pursuant to subsection (a)(iii) hereinabove, and shall
authorize and require any representative of such auditors to participate in any
such discussions requested by ADB. This is provided that such discussions shall
be conducted only in the presence of an authorized officer of the Recipient,
unless the Recipient shall otherwise agree.
Section 4.03. The Recipient, through MOLISA, MOIT
and the relevant ministries, shall enable ADB’s representatives to inspect the
Project, the Goods and any relevant records and documents.
Section 4.04. The Recipient acknowledges and agrees
that this Grant Agreement is entered into by ADB, not in its individual
capacity, but as grant administrator for JFPR. Accordingly, the Recipient
agrees that (a) it may only withdraw Grant proceeds to the extant that ADB has
received proceeds for the Grant from JFPR and such proceeds has not been
suspended or cancelled in whole or in part by JFPR, and (b) that ADB does not
assume any obligations or responsibly this of JFPR in respect of the Project or
the Grant other than those set out in this Grant Agreement.
Section 4.05. The Recipient shall take all actions
which shall be necessary on its part to enable the TVET and Training
Institutions to perform their obligations under the Project Agreement, and
shall not take or permit any action which would interfers with the performance
of such obligations.
ARTICLE
V
Effectiveness
Section 5.01. The following is specified as an
additional condition to the effectiveness of this Grant Agreement for the purposes
of Section 9.01(e) of the Grant Regulations: that the Loan Agreement shall have
been duly executed and delivered, and all conditions precedent to its
effectiveness (other than a condition requiring the effectiveness of this Grant
Agreement) shall have been fulfillied.
Section 5.02. A date 60 days after the date of this
Grant Agreement is specified for the effectiveness of this Grant Agreement for
the purposes or Section 9.04 of the Grant Regulations.
ARTICLE
VI
Miscellaneous
Section 6.01. The Minister of Finance of the
Recipient to designated as representative of the Recipient for the purposes of
Section 11.02 of the Grant Regulations.
Section 6.02. The following addresses are specified
for the purposes of Section 11.01 of the Grant Regulations:
For the Recipient
Ministry of Finance
No. 28 Tran Hung Dao Street
Hoan Kiem District
Ha Noi, Viet Nam
Facsimile Number.
(8424) 2220-8020
For ADB
Asian Development Bank
B ADB Avenue
Mandaluyong City
1660 Metro Manila
Phillippines
Facsimile Numbers:
(632) 636-2444
(632) 636-2228.
IN WITNESS WHEREOF the parties hereto, acting
through their representatives thereunto duly authorized, have caused this Grant
Agreement to be signed in their respective names as of the day and year first
above written and to be delivered at the principal office of ADB.
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
TRAN XUAN HA
Vice Minister
Ministry of Finance
|
|
ASIAN
DEVELOPMENT BANK
ERIC SIDGWICK
Country Director
Viet Nam Resident Mission
|
SCHEDULE
Allocation and Withdrawal or Grant Proceeds
General
1. The table attached to this Schedule sets forth
the Categories of Items or expenditure to be financed out of the proceeds of
the Grant and the allocation of the Grant proceeds to each such Category
(“Table”). (Reference to "Category" in this Schedule is to a Category
of the Table.)
Basis for Withdrawal from the Grant Account
2. Except as ADB may otherwise agree, the proceeds
of the Grant shall be allocated to items of expenditure, and disbursed on the
basis of the withdrawal percentage to each item of expenditure, as set forth in
the Table.
Reallocation
3. Notwithstanding the allocation of Grant proceeds
and the withdrawal percentages set forth in the Table,
(a) If the amount of the Grant allocated to any
Category appears to be insufficient to finance all agreed expenditures in that
Category, ADB may, In consultation wih the Recipient, (i) reallocate to such
Category, to the extent required to meet the estimated shortfall, amounts of
the Grant which have been allocated to another Category but, in the opinion of
ADB, are not needed to meet other expenditures, and (ii) if such reallocation
cannot fully meet the estimated shortfall, reduce the withdrawal percentage
applicable to such expenditures in order that further withdrawals under such
Category may continue until an expenditures thereunder shall have been made;
and
(b) if the amount of the Grant allocated to any
Category appears to exceed all agreed expenditures in that Category, ADB may,
in consultation with the Recipient, reallocate such excess amount to any other
Category.
Disbursement Procedures
4. Except as ADB may otherwise agree, the Grant
proceeds shall be disbursed in accordance with the Loan Disbursement Handbook.
Attachment to
Schedule
TABLE
ALLOCATION AND
WITHDRAWAL OF GRANT PROCEEDS
|
Number
|
Item
|
Total Amount
Allocated for JFPR Financing ($)
|
Basis for
Withdrawal from the Grant Account
|
Category
|
1
|
Equipment (Goods)
|
1.003,000
|
100% of total expenditure claimed
|
2
|
Training and Consulting Services
|
1,791,000
|
100% of total expenditure claimed
|
3
|
Unallocated
|
206,000
|
|
|
TOTAL
|
3,000,000
|
|