BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIÊT NAM
Độc
lập - Tự do- Hạnh phúc
*******
|
Số: 13708/TB-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2007
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TUYỂN GIẢNG
VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG GỬI ĐI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ NƯỚC NGOÀI BẰNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2008
Kính gửi:
|
- Giám đốc các Đại học, Học viện
- Hiệu trưởng các trường đại học
- Hiệu trưởng các trường cao đẳng
|
Triển khai chương trình đào tạo giảng viên
các trường đại học, cao đẳng trong toàn quốc có trình độ tiến sĩ đến năm 2020,
trong khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tổng thể, Bộ Giáo dục và
Đào tạo chủ trương sử dụng ngân sách năm 2008 của đề án “Đào tạo cán bộ
tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước” (theo quyết định số
356/QĐ-TTg ngày 28/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh đề án “Đào
tạo cán bộ khoa học, kĩ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà
nước”) để tuyển chọn giảng viên các trường đại học và cao đẳng gửi đi đào tạo
trình độ tiến sĩ, cụ thể như sau:
1.Kế hoạch, chỉ tiêu tuyển sinh sau đại học:
Tuyển đi đào tạo thạc sĩ: khoảng 50 chỉ tiêu.
Tuyển đi đào tạo tiến sĩ: khoảng 400 chỉ
tiêu.
Tuyển đi thực tập: khoảng 30 chỉ tiêu.
Ngoài ra, Bộ dành khoảng 70 chỉ tiêu để đào
tạo tiến sĩ theo hình thức phối hợp trong và ngoài nước, việc tuyển sinh thực
hiện theo thông báo của các cơ sở đào tạo trong nước có đề án đào tạo phối hợp
(danh sách các cơ sở đào tạo, ngành đào tạo tiến sĩ phối hợp xem Phụ lục I kèm
theo).
2.Đối tượng tuyển sinh sau đại học:
Giảng viên các trường đại học, cao đẳng (kể
cả trường ngoài công lập);
Sinh viên mới tốt nghiệp loại khá trở lên,
người đang làm việc tại các cơ sở ngoài nhà trường có nguyện vọng và cam kết
làm giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng sau khi tốt nghiệp (sau đây gọi
chung là “người sẽ là giảng viên”) .
3.Các ngành đào tạo sau đại học:
Nhà nước gửi giảng viên
đi đào tạo sau đại học ở hầu hết các nhóm ngành khoa học, kỹ thuật, công nghệ,
kinh tế - quản lý, nghệ thuật, y – dược…
4.Nước gửi đi đào tạo:
Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi giảng viên đi đào
tạo sau đại học ở các nước với số lượng dự kiến tại từng nước như sau: Anh
(20), Pháp (70), Đức (80), Nga (30), Hoa Kỳ (30), Canada (20), Ôxtrâylia (30),
Trung Quốc (30), Hàn Quốc (20), Nhật Bản (30), New Zealand (30), Singapore
(10).
5.Điều kiện và tiêu chuẩn của người xin dự
tuyển:
Điều kiện chung: có phẩm chất đạo đức tốt;
trình độ chuyên môn giỏi; đủ sức khỏe để học tập; cam kết hoàn thành chương
trình đào tạo và sau khi kết thúc quá trình đào tạo ở nước ngoài sẽ trở về phục
vụ tại các trường đại học hoặc cao đẳng như đã cam kết, nếu không hoàn thành
chương trình đào tạo hoặc không trở về nước phục vụ sẽ phải bồi hoàn toàn bộ
chi phí đào tạo theo quy định của Nhà nước. Cam kết phải được bảo lãnh của cơ
quan hoặc gia đình hay người bảo trợ của người được cử đi học.
Điều kiện và tiêu
chuẩn cụ thể đối với các trình độ đào tạo:
Đào tạo thạc sĩ
Dưới 45 tuổi (sinh năm 1963 trở lại đây).
Có bằng đại học phù hợp với chuyên ngành đăng
ký học thạc sĩ.
Có đủ trình độ ngoại ngữ để sử dụng trong học
tập tại nước đăng ký đến học (xem chi tiết tại mục 7).
Được cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý và có
công văn cử đi dự thi (trừ sinh viên mới tốt nghiệp).
Đào tạo tiến sĩ:
Dưới 45 tuổi (sinh năm 1963 trở lại đây).
Có bằng đại học (loại khá trở lên) hoặc bằng
thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành đăng ký học tiến sĩ.
Có đủ trình độ ngoại ngữ để sử dụng trong học
tập tại nước đăng ký đến học (xem chi tiết tại mục 7).
Được cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý và có
công văn cử đi dự thi (trừ sinh viên mới tốt nghiệp).
Thực tập sinh (TTS)
khoa học:
Là giảng viên trường đại học, cao đẳng và
đang là nghiên cứu sinh trong nước.
Dưới 50 tuổi (sinh năm 1958 trở lại đây).
Thông thạo ngoại ngữ sẽ sử dụng trong thực
tập tại nước đăng ký đến học.
Được cơ sở đào tạo NCS có công văn cử đi dự
tuyển và cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý.
Hồ sơ dự tuyển gồm:
Phiếu đăng ký dự tuyển (mẫu tại Phụ lục II
kèm theo).
Bản sao hợp lệ bằng đại học, thạc sĩ (nếu
có), bảng điểm kèm theo.
Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có, như nêu
trong mục 7).
Một bài viết ngắn về các dự định và chuẩn bị
của bản thân về hướng nghiên cứu (xem Phụ lục III kèm theo).
Lý lịch có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
quản lý cán bộ (xác nhận của địa phương hoặc đơn vị công tác hiện tại đối với
“người sẽ là giảng viên”).
Công văn cử đi dự thi do Thủ trưởng cơ quan
quản lý cán bộ ký (hoặc Bản cam kết đối với “người sẽ là giảng viên” theo mẫu
tại Phụ lục IV kèm theo).
Người dự tuyển nên đăng kí 2 nguyện vọng về
nước đến học, trong đó ít nhất một nguyện vọng là nước mà tiếng Anh không là
bản ngữ.
Mọi giấy tờ, bản sao văn bằng, chứng chỉ
trình bày trên giấy khổ A4, theo chiều dọc trang giấy. Các giấy tờ đựng trong
một túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, ngoài túi ghi danh mục các loại giấy tờ
có trong túi.
Các bước xét tuyển, chuẩn bị ngoại ngữ và gửi
hồ sơ đi nước ngoài:
Các trường căn cứ bảng phân bổ chỉ tiêu (xem
Phụ lục V kèm theo) để gửi hồ sơ dự tuyển theo tỉ lệ 1 chỉ tiêu có thể gửi 3-4
hồ sơ dự tuyển, xếp theo thứ tự ưu tiên. Chú ý gửi những người đã có trình độ
ngoại ngữ tốt hơn đi học năm 2008. Bảng phân bổ chỉ tiêu này dựa trên cơ sở báo
cáo đăng kí của các trường theo công văn số 9608/BGDĐT-ĐH&SĐH ngày 10/9/2007
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Những trường chưa có đăng kí có thể vẫn gửi hồ sơ
nếu có nhu cầu, nhưng sẽ xếp ở danh sách dự bị. Các trường cao đẳng chủ yếu
được giao chỉ tiêu đào tạo thạc sĩ trong năm 2008 này. Hồ sơ dự tuyển gửi về Bộ
Giáo dục và Đào tạo (Ban Điều hành 322). Những hồ sơ sẵn sàng nên gửi trước
ngày 25/01/2008, những hồ sơ còn lại có thể gửi trước ngày 15/3/2008.
Cùng với việc gửi hồ sơ về Bộ Giáo dục và Đào
tạo, các trường cũng gửi danh sách các ứng viên trong số này cần bồi dưỡng về
ngoại ngữ (tiếng Anh, Nga, Trung) đến các trung tâm ngoại ngữ đã được Bộ Giáo
dục và Đào tạo giao nhiệm vụ chỉ định nêu tại điểm 7.9 dưới đây để các trung
tâm kiểm tra đánh giá và xếp lớp học phù hợp.
Người đăng kí đi Pháp sẽ do Đại sứ quán Pháp
hỗ trợ và tổ chức tại Việt Nam việc bồi dưỡng tiếng Pháp đủ để theo học; đăng
kí đi Đức sẽ do DAAD hỗ trợ bồi dưỡng thêm tiếng Anh và tiếng Đức (chủ yếu dùng
cho sinh hoạt) tại Việt Nam và Đức.
Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét, phân loại
sơ bộ hồ sơ theo nước đăng kí đi học. Căn cứ yêu cầu chung nhất của nước nhận,
Bộ sẽ lập danh sách những ứng viên đáp ứng các yêu cầu, hướng dẫn các ứng viên
này lập hồ sơ dự tuyển và gửi đi các trường nước ngoài. Các trường nước ngoài
sẽ xem xét hồ sơ, phỏng vấn ứng viên nếu cần (trực tiếp hoặc qua điện thoại)
hoặc có quy trình tuyển chọn riêng (sẽ có thông báo cụ thể đối với từng nước,
đến từng thí sinh) và quyết định việc tiếp nhận.
Căn cứ tiếp nhận của trường nước ngoài, Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ có quyết định cử đi học và cấp học bổng cho các ứng viên
đã được trường nước ngoài tiếp nhận.
Những người đăng kí đi thực tập phải có đủ
trình độ ngoại ngữ cần thiết mà không được học thêm ngoại ngữ.
Trừ Pháp và Trung Quốc, giảng viên đăng kí đi
các nước còn lại sẽ sử dụng tiếng Anh trong học tập (kể cả đi học tiến sĩ tại
Pháp có thể dùng tiếng Anh nếu đã có đủ trình độ tiếng Anh cần thiết). Trình độ
tiếng Anh để có thể được trường nước ngoài tiếp nhận ít nhất là TOEFL 500 điểm
hoặc tương đương.
Những người tốt nghiệp đại học, thạc sĩ tại
các nước không nói tiếng Anh (như Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản…) với
chương trình đào tạo bằng bản ngữ nay trở lại nước đó để học tập; những người
đã đạt TOEFL 500 điểm trở lên hoặc tương đương, hoặc đạt theo yêu cầu của
trường nước ngoài, sẽ được hướng dẫn lập hồ sơ xin học gửi đến các trường nước
ngoài.
Những trường hợp chưa đủ điều kiện ngoại ngữ
sẽ được bố trí vào các khóa học phù hợp tại 1 trong 3 trung tâm ngoại ngữ (Đại
học Hà Nội, Đại học Đà Nẵng hoặc Trung tâm SEAMEO RETRAC tại TP Hồ Chí Minh),
do các trung tâm này kiểm tra trình độ và xác định khóa học phù hợp. Dự kiến
các khóa học này sẽ khai giảng ngay sau Tết nguyên đán.
Sau khi hoàn thành các khóa học, thí sinh sẽ
dự kì kiểm tra tiếng Anh TOEFL (nội bộ) do Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với
IIE tổ chức, dự kiến vào tháng 5/2008 và các tháng sau đó. Nếu đạt từ 500 điểm
trở lên sẽ tiếp tục được hướng dẫn lập hồ sơ xin học gửi đi các trường nước
ngoài.
Chi phí các khóa học tiếng Anh sẽ do Bộ Giáo
dục và Đào tạo chi trả 50%, do các trường cử giảng viên đi học trả 50%. Các
trường thuộc khu vực khó khăn sẽ được Bộ xem xét chi trả toàn bộ chi phí bồi dưỡng
tiếng Anh cho các giảng viên của trường.
Trong quá trình học tại các trung tâm ngoại
ngữ, các giảng viên sẽ được bồi dưỡng về phương pháp nghiên cứu, về các kĩ năng
viết tiểu luận, lập hồ sơ xin học phù hợp với yêu cầu của từng nước và các hoạt
động định hướng khác trước khi lên đường. Chương trình bồi dưỡng này áp dụng cả
cho các giảng viên không phải học thêm tiếng Anh.
Sau thời gian 2 năm kể từ khi nộp hồ sơ, các
giảng viên không đạt yêu cầu về ngoại ngữ, không được trường nước ngoài tiếp
nhận sẽ không thuộc diện chuẩn bị đi học nước ngoài, có thể dự tuyển làm nghiên
cứu sinh trong nước.
Đăng ký đi Hoa Kỳ các ngành học (trừ ngành Luật
và Y)
sẽ qua các bước đăng kí và tuyển chọn sau:
Người dự tuyển sẽ dự
kiểm tra tiếng Anh TOEFL do Viện Giáo dục quốc tế IIE tổ chức (dự kiến trước 15/4/2008).
Người có
chứng chỉ TOEFL quốc tế (hoặc nội bộ do IIE cấp) đạt 500 điểm trở lên, dự thi
sau ngày 30/4/2006 không phải dự kiểm tra TOEFL kỳ này.
Khuyến khích những
người đã đạt TOEFL 500 điểm trở lên dự thi lấy điểm GRE (Graduate
Record Examination) đợt tháng 2/2008 do IIE tổ chức. Đăng ký dự thi GRE tại địa
chỉ www.iievn.org/GRE.htm.
Hoàn thành việc khai hồ sơ
trực tiếp trên mạng từ
ngày 14/5 đến ngày 31/5/2008 tại địa chỉ http://application.vef.gov/322project/ để gửi cho
các giáo sư Viện Hàn lâm Hoa Kỳ xem xét lựa chọn mời dự kỳ thi vấn đáp dự kiến
vào đầu tháng 8/2008.
Kỳ thi vấn đáp được tiến hành
bằng tiếng Anh bởi các giáo sư và các nhà khoa học Hoa Kỳ. Thời gian thi vấn
đáp cho mỗi ứng viên là 45 phút. Sau kỳ thi vấn đáp này, các nhà khoa học Hoa
Kỳ sẽ giới thiệu cho Bộ Giáo dục và Đào tạo những thí sinh đủ tiêu chuẩn để xét
cấp học bổng.
Các thí sinh được các giáo sư Hoa
kỳ giới thiệu sẽ hoàn thiện hồ sơ để gửi sang các trường đại học Hoa Kỳ đăng kí
học.
Đăng ký đi Đức:
Chủ yếu đi bang Hessen. Đối với những thí
sinh đủ trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Đức sẽ dự phỏng vấn với Hội đồng giáo sư
Đức, dự kiến đợt 1 vào tháng 01/2008 để nhập học trong tháng 3, 4/2008 và đợt 2
vào tháng 7/2008 để nhập học trong tháng 9, 10/2008. Thí sinh có thể được hỗ
trợ 1 năm chuẩn bị thêm tiếng Anh
Hồ sơ của những người đăng ký đi học tại bang
Hessen (CHLB Đức) ngoài các giấy tờ như nêu tại mục 6 cần nộp thêm Tờ khai đăng
ký làm NCS (mẫu tại Phụ lục VI kèm theo, có thể tải từ địa chỉ www.moet.gov.vn); sao dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Đức các
văn bằng, chứng chỉ.
Về chế độ học bổng của Chính phủ:
Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các nước,
các trường đại học nước ngoài để có sự hỗ trợ, đảm bảo chi phí đào tạo và sinh
hoạt phí của nghiên sinh theo các quy định hiện hành, trong đó sinh hoạt phí
năm thứ 3 và năm thứ 4 của nghiên cứu sinh ở Hoa Kỳ, Australia, Canada… có thể
được cấp từ các trường nước ngoài.
Nghiên cứu sinh đi các nước New Zealand, Nga,
Trung Quốc, Đức được cấp học phí và sinh hoạt trong thời gian 3 năm. Nếu trường
nước ngoài yêu cầu các chương trình nâng cao với thời gian không quá 6 tháng
thì nghiên cứu sinh sẽ được cấp học phí và sinh hoạt phí trong thời gian này.
Đối với các nước chưa có thỏa thuận hỗ trợ,
có chương trình đào tạo tiến sĩ 4 năm, trong 3 năm đầu nghiên cứu sinh sẽ được
cấp học bổng bao gồm sinh hoạt phí theo quy định của Nhà nước và học phí với
mức không quá 15.000 USD/năm. Năm thứ 4 sẽ xem xét việc cấp tiếp học bổng trên
cơ sở kết quả học tập và nghiên cứu tốt của nghiên cứu sinh các năm trước.
Giảng viên đi học thạc sĩ sẽ được cấp học
bổng trong thời gian quy định của trường nước ngoài nhưng không quá 2 năm,
trong đó mức sinh hoạt phí theo quy định của Nhà nước và học phí với mức không
quá 15.000 USD/năm.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Đại học,
Học viện, các Trường đại học, cao đẳng, các Bộ, Ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh
và thành phố triển khai rộng rãi và khẩn trương thông báo này cho mọi giảng
viên biết, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các giảng viên đáp ứng các điều kiện
được đăng ký dự tuyển.
Giám đốc các Đại học, Học viện, Hiệu trưởng
các trường đại học, cao đẳng cần có kế hoạch cử giảng viên đi đào tạo theo kế
hoạch 3 – 5 năm, bắt đầu từ năm 2008 đến năm 2017 để thực hiện mục tiêu nâng tỉ
lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ của các trường đại học, cao đẳng theo lộ
trình của Chính phủ.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ; (để
- Ban
Tuyên giáo TW; báo cáo)
- Các Bộ, Ngành, UBND các tỉnh, thành phố
(để phối hợp thực hiện);
- PTTg, BT Nguyễn Thiện Nhân (để báo cáo);
- Các thứ trưởng Bộ GD&ĐT (để phối hợp);
- Các Đại học, Học viện, trường ĐH, CĐ;
- Các Vụ TCCB, KHTC, HTQT, KHCN, 322;
- Các website www.moet.gov.vn;
www.vosp.org; www.edu.net.vn; Báo
GD&TĐ;
- Lưu: VT, Vụ ĐH&SĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Nhung
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông báo số 13708 /TB-BGDĐT ngày
31 / 12 / 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Danh sách các chương trình đào tạo phối hợp
đang thực hiện
STT
|
Trường đại học
Việt Nam
|
Trường đại học nước
ngoài
|
Các chuyên ngành
đào tạo tiến sĩ
|
Các chuyên ngành
đào tạo thạc sĩ
|
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QG Hà Nội)
|
Viện Khoa học và Công nghệ Cấp cao Nhật Bản
(JAIST)
|
Công nghệ Nano
|
Công nghệ Nano
|
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QG Hà Nội)
|
Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (GIST)
|
Khoa học và Công nghệ Môi trường
|
Khoa học và Công nghệ Môi trường
|
|
Trường Đại học Công nghệ (ĐH QG Hà Nội)
|
Đại học Paris Sud 11
|
Công nghệ Nano CN thông tin Tự động hoá
|
Công nghệ Nano
|
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QG Hà Nội)
|
ĐH Kỹ thuật Dresden (TU Dresden - Đức)
|
|
Quản lý rác thải
|
|
5 Cơ sở Đào tạo VN:
Trường ĐH KH Tự nhiên (ĐH QG TPHCM)
Trường Đại học Bách khoa (ĐH QG TPHCM)
Trường ĐH Bách khoa HN
Trường Đại học Công nghệ (ĐH QG HN)
Viện Công nghệ Thông tin (Viện KH Công nghệ
VN)
|
Viện Khoa học và Công nghệ Cấp cao Nhật
Bản (JAIST)
|
CN Thông tin
Khoa học tri thức
|
Công nghệ Thông tin
|
|
Trường ĐH Kinh tế
(ĐH QG Hà Nội)
|
Đại học Massey
(New Zealand)
|
Kinh tế
|
|
|
Trường ĐH Bách khoa
(ĐHQG TPHCM)
|
Đại học Công nghệ Hoàng gia Melbourne (RMIT-
Australia)
|
CN Thông tin,
CN Sinh học,
CN môi trường
|
CN Thông tin,
CN Sinh học,
CN môi trường
|
|
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
|
Viện Bách khoa Quốc gia Grenoble
|
Kỹ thuật
|
|
|
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
|
Đại học Công nghệ Hoàng gia Melbourne (RMIT-
Australia)
|
CN Thông tin,
CN Sinh học,
CN môi trường,
|
|
|
Viện Công nghệ Sinh học
(Viện KH và Công nghệ VN)
|
Đại học Greifswald
Đại học Rostosk,
Đại học Hannover,
Đại học Mainz (Đức)
|
CN Sinh học,
Địa chất học,
KH Môi trường,
Khoa học Tự nhiên
|
|
|
Viện Cơ học
(Viện KH Công nghệ VN)
|
ĐH Bách khoa Paris
|
Cơ học
|
|
|
Viện Khoa học Vật liệu
(Viện KH và Công nghệ VN)
|
Đại học Tổng hợp Osaka
|
Khoa học Vật liệu và Công nghệ Nano ứng
dụng
|
Khoa học Vật liệu và Công nghệ Nano ứng
dụng
|
|
Viện Vật lý và Điện tử
(Viện KH và Công nghệ VN)
|
Viện Nghiên cứu
Khoa học Quốc gia Québec (Canada)
|
Điện ứng dụng,
Khoa học Tự nhiên
|
|
|
Viện Hoá học
(Viện KH và Công nghệ VN)
|
Đại học Halle Wittenberg (Đức)
|
Hoá học
Hoá dược
|
|
|
Viện Hoá (Viện KH Công nghệ VN)
|
Viện Nông học Quốc gia Paris- Grignon,
Đại học Poitiers (France)
|
Hoá phân tích
Hoá Môi trường
|
|
|
Trường ĐH Xây dựng Hà Nội
|
Đại học Liège (Bỉ)
|
Cơ học xây dựng
|
|
|
Trường ĐH Xây dựng Hà Nội
|
ĐH Công nghệ Delft (Hà Lan)
|
Xây dựng
|
|
|
Trường ĐH Nông Lâm TPHCM
|
Đại học Công nghệ Hoàng gia Melbourne (RMIT
- Australia)
|
CN Thực phẩm,
CN Sinh học
|
CN Thực phẩm,
CN Sinh học
|
|
Đại Học Huế
|
Đại học Công nghệ Vienna (Áo)
|
Vật lý kỹ thuật
Hoá học
CN Thông tin
|
|
|
Đại học Huế
|
AIT (Thailand)
ĐH Minsk (Belarus)
|
CN Thông tin,
Vật lý
|
|
|
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
|
Đại học Katholieke Leuven (Bỉ)
|
Hoá học
|
|
|
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
|
Đại học Công nghệ Hoàng gia Melbourne (RMIT
- (Australia)
|
CN Thông tin,
CN Sinh học,
Hoá học ứng dụng
|
CN Thông tin,
CN Sinh học,
Hoá học ứng dụng.
Tiếng Anh
|
|
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
|
ĐH Bretagne Occidentale,
Viện Toán Toulouse (Pháp),
Trường đào tạo sau đại học về Toán Zurich
|
|
Toán học
|
|
Viện Toán học (Viện KH Công nghệ VN)
|
Đại học Paris - Sud 11
Đại học Paris 13
|
|
Toán học
|
|
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
|
ĐH Quốc gia Australia
|
Kinh tế
|
|
|
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM
|
ĐH Quốc gia Australia
|
Kinh tế
|
|
|
Trường ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội
|
ĐH Darmstadt (Đức)
|
Kỹ thuật, Kinh tế Giao thông Vận tải
|
|
|
Trường ĐH Kién trúc Hà Nội
|
ĐH Melbourne (Australia)
|
Kiến trúc, Quy hoạch
|
|
|
Viện Khoa học và Công nghệ Xây dựng
|
ĐH Xây dựng Maxcova
|
Xây dựng
|
|
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
|
ĐH Magdeburg (Đức)
|
|
Giáo dục nghề quốc tế
|
PHỤ LỤC 2
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
(Kèm
theo thông báo số 13708 /TB-BGD&ĐT ngày 31 / 12 / 2007 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN SAU ĐẠI HỌC NĂM 2008
(ĐÀO TẠO TẠI CƠ SỞ
NƯỚC NGOĐÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
Họ và tên:..................................................................................
Giới tính:..........………
Ngày, tháng năm sinh:........................……………………………...................................
Cơ quan công tác:…………………….........................................…………………..........
.........................................................................................................................................
Thuộc Bộ, Ngành,
Tỉnh:............................................................................………………..
Hiện nay là cán bộ biên chế □ hợp đồng □
từ ngày / /
Địa chỉ gửi thư:
Điện thoại: cơ quan…………………...….…nhà
riêng…………………..DĐ......................
E-mail:……………………………………………………………………………………………..
Trình độ học vấn:
6.1. Đại học: Hệ đào tạo.....................
Thời gian đào tạo từ tháng / đến /
Trường:...............................................................................................................................
Nước....................................................................................................................................
Ngành:................................................................................Loại
tốt nghiệp.........................
6.2. Thạc sĩ: Thời gian đào tạo
từ tháng............/................đến tháng ............/..................
Cơ sở đào
tạo:.....................................................................................................................
Nước:...................................................................................................................................
Chuyên
ngành:...................................................................................................................
Đăng ký nguyện vọng dự thi:
7.1. Trình độ đào tạo (đề nghị khoanh số phù
hợp): 1. Thạc sĩ 2. Tiến sĩ 3. Thực tập sinh
7.2. Ngành/chuyên ngành đào tạo:
7.3. Nước đăng ký đến học: 1.
2.
7.4. Trình độ ngoại ngữ:
Tiếng………. Trình độ: ……… Chứng chỉ: □ Có □
Không. Ngày cấp: ………. Nơi cấp:
Tiếng………. Trình độ: ……… Chứng chỉ: □ Có □
Không. Ngày cấp: ………. Nơi cấp:
7.5. Nơi đăng kí học ngoại ngữ (nếu cần) (đề nghị khoanh số
lựa chọn):
1. Đại học Hà Nội 2. Đại
học Đà Nẵng 3. Trung tâm SEAMEO RETRAC
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
HOẶC ĐỊA PHƯƠNG (đối với sinh viên mới tốt nghiệp)
(ký tên, đóng dấu)
Ngày / /2007
|
.....................,
ngày / /2007
Chữ ký của thí sinh
|
PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ GỢI Ý VIẾT VỀ
DỰ ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ NGHIÊN CỨU
(Kèm theo thông báo số 13708 /TB-BGDĐT ngày 31 / 12 / 2007 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Bài viết cần trình bày ba lý do vì sao xin đi
làm NCS tại nước ngoài bằng học bổng của Nhà nước; các mục tiêu của mình và lý
giải học bổng nhà nước có thể giúp đỡ đạt được mục tiêu đó như thế nào. Bài
viết có độ dài khoảng 2 trang A4 dòng đơn. Bài viết rõ ràng, có chất lượng tốt
sẽ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc được các trường nước ngoài xem xét
và chấp nhận. Một số nội dung gợi ý như sau:
Các kinh nghiệm làm việc và nghiên
cứu:
Nêu những kinh nghiệm làm việc và nghiên cứu.
Trình bày một thử thách trong khoa học đã
trải qua (có thể là thành công hoặc thất bại nào đó đáng nhớ), cách đối mặt với
thử thách đó và các bài học rút ra sau đó.
Kế hoạch trong tương lai:
Lĩnh vực khoa học muốn nghiên cứu (có thể nêu
một vài lĩnh vực chuyên ngành hoặc các vấn đề nghiên cứu chung theo thứ tự ưu
tiên)
Nêu rõ mục đích và mức độ ảnh hưởng của đề
tài này.
Diễn giải đề án dự định nghiên cứu sẽ đóng
góp như thế nào cho việc xây dựng nền khoa học và công nghệ Việt Nam.
Một số trường nước ngoài còn quan tâm đến các
công trình, bài báo, luận án… đã công bố của thí sinh, các giải thưởng đã đạt
được, các thành tích hoạt động khoa học, xã hội khác… Các thí sinh nên sử dụng
công cụ tìm kiếm google.com để vào trang web của trường, tìm hiểu về những
trường mình dự định sang học tập, nghiên cứu và chuẩn bị dần hồ sơ xin học theo
yêu cầu của trường bạn.
PHỤ LỤC 4 -A
(Kèm theo Thông báo
số 13708 /TB-BGD&ĐT ngày 31/12/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
CỦA GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là:
…………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………. Số CMND hoặc hộ
chiếu:……………………………
Hiện là : ……………………………………………………………………………………………
Được Nhà nước cử đi học sau đại học tại nước
ngoài để về làm giảng viên đại học, cao đẳng, tôi xin cam kết thực hiện các
nghĩa vụ sau:
1. Chấp hành nghiêm túc Quy chế quản lý lưu
học sinh ở nước ngoài, quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chấp
nhận các quy định hiện hành của Nhà nước về tài chính.
2. Không xin chuyển trường, chuyển nước hoặc
thay đổi khoá học, chương trình học. Cam kết tích cực học tập, nghiên cứu để
hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn được cho phép. Nếu bị buộc thôi
học sẽ bồi thường kinh phí theo qui định của Nhà nước. Nếu phải gia hạn sẽ tự
túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc khoá học về nước ngay và
thực hiện mọi thủ tục cần thiết tại Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cam kết làm giảng
viên lâu dài (6 năm cho người tốt nghiệp thạc sĩ và 12 năm cho người tốt nghiệp
tiến sĩ) cho trường đại học, cao đẳng theo sự điều động của Nhà nước.
4. Tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời
gian đi học ở nước ngoài.
5. Nếu không thực hiện đúng các điều đã cam
kết trên, tôi xin bồi hoàn toàn bộ chi phí đào tạo theo các quy định của Chính
phủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý kỷ luật theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
|
........................, ngày ...... tháng
......... năm
|
|
Người cam kết
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến xác nhận bảo lãnh của nhà trường:
Xác nhận anh/ chị …………………., hiện đang là giảng
viên (biến chế hay hợp đồng?) .................. của Trường. Trường chúng tôi
cam kết thực hiện trách nhiệm:
1. Tiếp nhận lại và bố trí công tác phù hợp
với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi giảng viên có tên trên tốt nghiệp về
nước.
2. Giúp đỡ, tạo điều kiện để giảng viên có
tên trên được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo ở nước
ngoài.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan yêu cầu
giảng viên có tên trên thực hiện đúng lời cam kết trên đây.
|
........................, ngày ...... tháng
......... năm
|
|
Giám đốc/Hiệu
trưởng
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
BẢN CAM KẾT
Thực hiện nghĩa vụ
của người được cử đi đào tạo ở nước ngoài để làm giảng viên đại học, cao đẳng
(đối với người đang làm việc ngoài nhà trường hoặc chưa có cơ quan công tác)
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Tên tôi là: …………………………………………………….. Sinh ngày:
……………………
Số CMND hoặc hộ chiếu (1): ………………………………. Hiện
là (2): ……………………
Địa chỉ thường trú của gia đình:
Được cử đi học sau đại học tại nước ngoài để
về làm giảng viên đại học, cao đẳng. TôI xin cam kết thực hiện các nghĩa vụ
sau:
Chấp hành nghiêm túc Quy chế quản lý lưu học
sinh ở nước ngoài, quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Không xin
chuyển trường, chuyển nước hoặc thay đổi khoá học, chương trình học.
Cam kết tích cực học tập, nghiên cứu để hoàn
thành chương trình đào tạo đúng thời hạn quy định. Nếu bị buộc thôi học phải
bồi thường kinh phí theo qui định của Nhà nước. Nếu phải gia hạn sẽ tự túc kinh
phí trong thời gian gia hạn.
Sau khi kết thúc khoá học về nước ngay và
thực hiện mọi thủ tục cần thiết tại Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cam kết làm giảng
viên lâu dài (6 năm cho người tốt nghiệp thạc sĩ và 12 năm cho người tốt nghiệp
tiến sĩ) cho trường đại học, cao đẳng theo sự điều động của Nhà nước.
Nếu không thực hiện đúng các điều đã cam kết
trên, tôi xin bồi hoàn toàn bộ chi phí đào tạo theo các quy định của Chính phủ
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý kỷ luật theo các quy định hiện hành
của Nhà nước.
|
........................, ngày ...... tháng
......... năm
|
|
Người cam kết
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Cam kết của gia đình
Họ và tên bố (mẹ):
..........................................
Công tác tại:
....................................................
Địa chỉ thường trú:
..........................................
……………………………………………………
đại diện cho gia đình người có tên trên,
cam kết:
Nhắc nhở, động viên con em mình thực hiện
đầy đủ các cam kết trên và các nghĩa vụ đã được quy định đối với lưu học sinh
Nếu con em mình không thực hiện đúng cam
kết nêu trên, tôi xin chịu trách nhiệm trước cơ quan hoặc chính quyền địa
phương cùng con em mình bồi hoàn toàn bộ tất cả phí đã được Nhà nước cấp.
..................., ngày ...... tháng
....... năm .............
Bố (hoặc mẹ) ký và
ghi rõ họ tên
|
Xác nhận của cơ quan của bố, mẹ
(hoặc địa phương, đối với cán bộ đã về
hưu):
Xác nhận ông (bà):
.................................................................
Hiện đang công tác (hoặc đang thường trú)
tại: …………………….…………………..…………
……………………………………………………
Có con là:
......................................................
Sinh ngày: ………………………………………
..................., ngày ...... tháng
....... năm
Chức vụ, ký tên và
đóng dấu
|
PHỤ LỤC 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ ĐI HỌC
NCS TẠI ĐỨC
1. Familienname
(Bitte
verwenden Sie die Schreibweise in Ihrem Pass; Hauptnamen unterstreichen)
Surname
(please use exactly the same name as in your passport; please underline main
name)
Vorname(n)
First
name(s)
männlich weiblich akad. Titel
Male Female Academic
title
Geburtsdatum
(Tag/Monat/Jahr)
Date of birth (day/month/year)
Geburtsort
Place of birth
Geburtsland
Country
of birth
Familienstand verheiratet unverheiratet Zahl der
Kinder
Marital status married single Number
of children
2. Korrespondenzanschrift, unter der Sie bis zu
einem evtl. Stipendienantritt ständig zu erreichen sind
Mailing address, where you may be
contacted at any time until taking up a possible scholarship
Straße
Street
PLZ,
Ort, Provinz
Post/Zip
code, town, country/province/state
Land
Country
Telefon
mit Vorwahl
Telephone,
with area code
Fax
e-mail
3. Sekundarschule
Secondary
school education
von
/ from (month/year)
bis
/to (month/year)
Art
des Abschlussexamens
Type of final
examination
(bitte
Orginalbezeichnung)
(Orginal
name of examination)
Erworben
am (Tag/Monat/Jahr)
Awarded
on (day/month/year)
Ergebnis
Result(s)
4. Hochschulstudium
(Universität/Technische
Hochschule etc.)
higher
education (university or other degre-awarding institution)
von/from
… bis/to
an/at
in/in
Fach/subject
von/from
… bis/to
an/at
in/in
Fach/subject
von/
from … bis/to
an/at
in/in
Fach/subject
von/
from … bis/to
an/at
in/in
Fach/subject
In
welchem Studienjahr befinden Sie sich zum Zeitpunkt der Bewerbung ?/ Academic
year at the time of application
Hauptfach
/ Main subject/major
Studienjahr
/ Academis year
Nebenfach
/ Subsidiary subject/minor
Studienjahr
/ Academic year
Zurzeit
tätig an (Hochschule/Institution)
Currently affiliated
with (university/institution)
5. Abgelegte Hochschulexamen / Degrees held
Tag/Monat/Jahr
/ day/month/year
Bezeichnung
des Examens / Exact degree title
Fach
/ Subject
Examensergebnis / Degree
result
Vor
Stipendienantritt noch beabsichtigte Examen
Degree(s)
expected before taking up a possible scholarship
Voraussichtliches
Abschlussdatum
Expected
date of final examination
6. Gewünschte Gasthochschule/-institution (ggf. mehrere nach
Prioritäten)
Choice
of host university/institution in Germany (please give priorities of any)
1.
2.
3.
Welche
Gründe haben Sie
zu
dieser Wahl bewogen?
Why
have you chosen this/these
particular
institution(s)?
Bestehen
bereits Kontakte? nein ja, und zwar mit
(Kopien beifügen)
Have contacts been made? no yes,
namely with (attach copies)
7. Angestrebtes Studienfach an der deutschen
Hochschule/Institution
Chosen field of study/specialization at
German host university/institution
8. Studien-/Forschungsvorhaben in Deutschland / Study/research
projects in Germany
Bitte
geben Sie hier das Vorhaben in Stichworten an und fügen Sie eine
ausführliche, präzise Begründung getrennt bei
Please only outline your project here and attach a
precise and detailed description on separate sheet(s)
|
|
9. Welche Fachprofessoren haben zu diesem
Antrag Gutachten abgegeben?
Which academic referees have submitted
a report for this application?
Bitte
Name, Fach, Hochschule/ Institution angeben
Please give name, academic field, university/institution
|
|
10. Sprachkenntnisse / Language skills
Seit
wann und wo lernen Sie Deutsch?
Since when and where have
you been learning German?
Bitte
Sprachzeugnisse und ggf. weitere Sprachzeugnisse beifügen
Please attach language certificate and
others, if applicable
Sonstige
Sprachkenntnisse
knowledge
of other languages
sehr gut gut mittel schwach
very
good good fair poor
sehr gut gut mittel schwach
very good good fair poor
sehr gut gut mittel schwach
very good good fair poor
11. Wurden Sie bereits durch ein Stipendium
gefördert? / Have you received a scholarship in the past?
nein ja, von – bis
(Daten), Programm
no yes, give exact dates and title of
programme
Werden/wurden
Sie bereits durch andere Institutionen gefördert? / Are you/Have you been
sponsored by other institutions?
nein ja, von – bis
(Daten), bei (Institution)
no yes, give exact dates and name of
sponsor
Haben
Sie sich gleichzeitig bei anderen Organisationen beworben? / Are you
currently applying to other institutions?
nein ja, bei
(Institution)
no yes, name of institution
Wenn
ja, liegt schon eine Entscheidung vor und welche? / If yes, what decision
have you received?
Bitte
informieren Sie den WUS umgehend, wenn Sie ein anderes Stipendium erhalten.
Please
notify the WUS immediately, should you be granted another scholarship.
12. Bisherige Studien-/
Arbeitsaufenthalte von / from ... bis / to
... wo
/ where? was / what? wie finanziert / financed
by?
im
Ausland
von mindestens einem
Monat
Previous
visits abroad für study or work of at least one month
13. Praktische/berufliche Tätigkeit während oder im
Anschluss an das Studium
Practical or professional work
experience during or after higher education
bitte
lückenlos angeben von ... bis ... wo? Art der
Tätigkeit Position/berufliche Stellung (exakt angeben)
please
give complete information from … to … where? type of work position/professional
status (give exact title)
Gegenwärtige
Tätigkeit:
bitte Nachweis beifügen / Present professional occupation; plese enclose
written proof
14. Werden Sie für den Deutschlandaufenthalt freigestellt/beurlaubt?
Will you be granted leave of absence
for your stay in Germany?
nein ja, nach Möglichkeit
Bestätigung des Arbeitgebers beifügen
no yes,
(if possible enclose confirmation from your employer)
Wenn
ja, mit Fortzahlung der Bezüge? nein ja
If so, will leave be paid? no yes
15. Welches Berufsziel streben Sie an? /
What professional career do you envisage?
16. Womit beschäftigen Sie sich außerhalb Ihres
Studiengebietes? / What are your extracurricular interests?
17. Sonstige Bemerkungen/Hinweise, die Ihnen im
Zusammenhang mit der Bewerbung wichtig erscheinen
Other
information/remarks which seem important to you in connection with this
application
18. Name und Anschrift des nächsten Angehörigen,
der bei dringenden Anlässen zu benachrichtigen ist
Name and address of person to be
notified in case of emergency
Name
name
Straße
Street
Postfach
PO Box
PLZ/Ort
Post/Zip code, town
Provinz
province/state
Land
Country
Telefon
(mit Vorwahl)
Telephone, including area code
Fax,
email
Ich
versichere die Richtigkeit der oben gemachten Angaben. Änderungen und Zusätze
werde ich dem WUS umgehend bekanntgeben.
Die
Hinweise zum Stipendienantrag sowie die Ausführungen zur Datenerfassung habe
ich zur Kenntnis genommen, insbesondere, dass die Verantwortung für die
Vollständigkeit dieses Antrags bei mir liegt. Ich erkläre mich damit
einverstanden, dass die Bewerbungsunterlagen beim WUS verbleiben.
I
certify that the information provided in this application is accurate to the
best of my knowledge. Furthermore I agree to inform the WUS immediately of any
changes and amendments.
I
have taken note of the information provided in and regarding this application
as well as the notice about the storage of personal data. I accept
responsibility for the completeness of my application. I agree that this
application and accompanying documents shall remain with the WUS.
Ort / Place
Datum
/ Date
Unterschrift
/ Signature
PHỤ LỤC 4
MẪU THƯ GIỚI THIỆU
ĐI LÀM NCS TẠI ĐỨC
Gutachten für / Report for:
Name des Gutachters/der
Gutachterin:
Referee´s name
Stellung / Postition:
Fach / Subject:
Hochschule / University:
Anschrift / Address:
1. Woher und wie lange kennen Sie die
Bewerberin / den Bewerber?
Since when and in what capacity have you known the
applicant?
2. Die Bewerberin/der Bewerber zählt(e) zu
den besten Studierenden/Doktoranden (in %):
The applicant is/was among the best students/doctoral
students (in %):
5% 10% 20% 30% keine Aussage möglich
/ no assessment pssible
3. Wodurch zeichnet sich die Bewerberin/der
Bewerber fachlich und persönlich aus und wie beurteilen Sie ihr/sein Potenzial
How does the applicant stand out in academic
and personal terms and how would you assess his/her potential?
4. Wie beurteilen Sie die Vorbereitung,
Durchführbarkeit, Relevanz und den Zeitplan des Promotions-
vorhabens?
How
would you assess the preparation, feasibility, relevance and schedule of thePhD-
project in question?
5. Welche Bedeutung hat das beantragte
Stipendium für den wissenschaftlichen und beruflichen Werdegang der Bewerberin/des
Bewerbers und/oder ihre/seine Heimatinstitution?
Of what significance is the aspired
scholarship to the applicant´s academic and professional career and/or to his/her
home institution?
6. Zusätzliche Informationen, die für die
Entscheidung über das Promotionsvorhaben von Bedeutung sein könnten:
Additional information that could be of
importance to the scholarship award decision:
7. Befürwortung / Degree
of approval
Befürwortung mit
Nachdruck
Emphatic approval
Befürwortung
Approval
Befürwortung mit
Einschränkung
Conditional approval
Ort,
Datum
Place, Date
Unterschrift
des Gutachters/der Gutachterin, Stempel
Referee´s Signature,
Stamp or Seal
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ ĐI HỌC NCS TẠI ĐH UTSUNOMIYA, NHẬT BẢN
Form A
APPLICATION FORM
Please fill in this application form.
Name in full
|
Family Name Middle Name Given Name
|
Stick a photograph of your face
|
Nationality
|
|
Sex
|
Male Female
|
Date of birth
|
Year Month Day
|
Age
|
Year old
|
Present address
|
TEL : e-mail address
:
|
Educational History
List, in chronological order, the schools you
attended (including high school)
Name of School
|
Date
|
No. ofYears
|
Address of School
|
|
~
|
|
|
|
~
|
|
|
|
~
|
|
|
|
~
|
|
|
Employment History
List in chronological order.
Name of office
|
Date
|
No. of
Years
|
Address of office
|
|
~
|
|
|
|
~
|
|
|
|
~
|
|
|
Research field
Write your specialty in scientific field
until now.
List your published papers in chronological
order.
Supervisor
Please write the name of proposed supervisor
according to priority.
Proposed supervisor 1 :
Title of study :
|
Proposed supervisor 2 :
Title of study :
|
Proposed supervisor 3 :
Title of study :
|
I certify that the above statements are true
and correct to the best of my knowledge.
Date : Signature
of Applicant :
Please write a detailed plan of your study in
Utsunomiya University.
Proposed supervisor:
|
Your name:
|
Title of your study :
|
Your plan:
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|