|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 50/2017/QH14 phân bổ ngân sách trung ương
Số hiệu:
|
50/2017/QH14
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2017/QH14
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 và Nghị quyết
số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm
2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Trên cơ sở xem xét các báo cáo: số
463/BC-CP, số 465/BC-CP ngày 18 tháng 10 năm 2017 số
536/BC-CP ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 739/BC-UBTCNS14 ngày 20
tháng 10 năm 2017 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu,
giải trình số 214/BC-UBTVQH14 ngày 13 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến Đại biểu
Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu
và chi ngân sách trung ương năm 2018
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là
753.404 tỷ đồng (bảy trăm năm mươi ba nghìn, bốn trăm linh bốn tỷ đồng),
Tổng số thu ngân sách địa phương là 565.796 tỷ đồng (năm trăm sáu mươi lăm nghìn, bảy
trăm chín mươi sáu tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là
948.404 tỷ đồng (chín trăm bốn mươi tám nghìn, bốn trăm linh bốn tỷ đồng),
trong đó dự toán 321.151 tỷ đồng (ba trăm hai mươi mốt nghìn, một trăm
năm mươi mốt tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân
sách trung ương năm 2018
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm
2018 theo từng lĩnh vực và
chi tiết từng bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số 1, 2 và 3 kèm theo.
2. Số bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu và phân bổ vốn chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục
tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục số 4, 5,
6 và 7 kèm theo.
3. Mức bội chi ngân sách địa phương và
mức vay để bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của từng địa phương theo phụ lục số
8 kèm theo.
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách
nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan khác ở Trung
ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của pháp
luật và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
2. Khẩn trương phê duyệt các chương
trình mục tiêu để phân bổ, giao vốn kịp thời cho các bộ, ngành, địa phương đúng
quy định.
3. Phân bổ vốn cho các
chương trình, dự án có hiệu quả, có kế hoạch cắt giảm vốn đối với dự án triển
khai chậm, bổ sung vốn cho dự án có khối lượng hoàn thành cao, báo cáo cấp có
thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật, bảo đảm không dư thừa nguồn
vốn. Tập trung đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các chương trình, dự án quan trọng
quốc gia, các công trình cấp thiết đang đầu tư dở dang, hỗ trợ nhà ở cho người
có công với cách mạng.
4. Trong giai đoạn 2018-2020, bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương 70% số thu xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông phần ngân sách
trung ương được hưởng phát sinh trên địa bàn từng địa phương năm trước liền kề
năm hiện hành. Bố trí 30% còn lại cho Bộ Công an để thực hiện chi cho công tác
bảo đảm trật tự an toàn giao thông của các cơ quan trực thuộc, thực hiện mua sắm
tập trung một số phương tiện, trang thiết bị nghiệp vụ cần bảo đảm thống nhất,
đồng bộ phục vụ công tác của lực lượng cảnh sát giao thông, đồng thời điều tiết
hỗ trợ cho công an một số địa phương có nguồn thu khó khăn để chi phục vụ
công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn.
5. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội
chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để
bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân
sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
6. Chỉ đạo các bộ, cơ quan khác ở
Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2018 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội đến từng cơ quan, đơn
vị có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2017; thực
hiện công khai, báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Chỉ đạo và hướng dẫn các bộ, ngành,
cơ quan khác ở Trung ương và địa phương phân bổ vốn đầu tư phát triển ưu tiên
thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn ngân sách trung ương; bố trí vốn để
thu hồi vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương trong giai đoạn 2016-2020 còn
lại chưa thu hồi; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định; tăng
cường các biện pháp để không phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; hạn chế tối đa
việc điều chỉnh
danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
8. Chỉ đạo các địa phương thực hiện sắp
xếp các khoản chi để bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và các
nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2018; bố trí kinh phí đầy đủ cho các chính
sách đã ban hành; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi và sử dụng nguồn cải cách tiền
lương của ngân sách địa phương còn dư (sau khi đã bảo đảm đủ nhu cầu cải
cách tiền lương của địa phương) để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã
hội do Trung ương ban hành, giảm yêu cầu hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực
hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội này.
Đối với các chế độ, chính sách, nhiệm
vụ chi có tính chất đặc thù do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định
tại Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước, phải có giải pháp bảo đảm
nguồn tài chính trong phạm vi dự toán chi ngân sách địa phương được giao hằng
năm và nguồn tài chính khác để thực hiện, ngân sách trung ương không bổ sung.
Điều 4. Giám sát việc
phân bổ ngân sách trung ương
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài
chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại
biểu Quốc hội và các Đại biểu Quốc hội trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn
theo quy định của pháp luật, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm
2018 của các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2017.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
50/2017/QH14
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc Hội)
Đơn
vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN
|
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
948.404
|
A
|
CHI
BỔ SUNG CÂN ĐỐI
CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
198.699
|
B
|
CHI
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH
VỰC
|
749.705
|
I
|
Chi
đầu tư phát
triển
|
187.000
|
II
|
Chi
dự trữ quốc gia
|
970
|
III
|
Chi
trả nợ lãi
|
110.000
|
IV
|
Chi
viện trợ
|
1.300
|
V
|
Chi
thường xuyên
|
425.235
|
1
|
Chi quốc phòng
|
130.400
|
2
|
Chi an ninh và trật
tự an toàn xã hội
|
71.400
|
3
|
Chi giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
24.884
|
4
|
Chi khoa học và
công nghệ
|
9.440
|
5
|
Chi y tế, dân số và
gia đình
|
17.800
|
6
|
Chi văn hóa thông
tin
|
1.993
|
7
|
Chi phát thanh,
truyền hình, thông tấn
|
1.965
|
8
|
Chi thể dục thể
thao
|
820
|
9
|
Chi bảo vệ môi trường
|
2.100
|
10
|
Chi các hoạt động
kinh tế
|
34.689
|
11
|
Chi hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước, đảng,
đoàn thể
|
46.116
|
12
|
Chi bảo
đảm xã hội
|
83.218
|
13
|
Chi thường
xuyên khác
|
410
|
VI
|
Chi
cải cách tiền lương, tinh giản
biên chế
|
9.400
|
VII
|
Dự
phòng ngân sách
|
15.800
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM
2018
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm
2017 của Quốc hội)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
TỔNG
SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG)
|
II.
CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
|
III.
CHI TRẢ NỢ LÃI, VIỆN TRỢ
|
IV.
CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG, CTMT)
|
V.
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
VI.
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (CHI THƯỜNG XUYÊN)
|
VII.
CHI THỰC HIỆN CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ
|
VIII.
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
TỔNG
SỐ
|
CHI
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
CHI
THƯỜNG XUYÊN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
= 7+8
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG
SỐ
|
749.705.000
|
175.950.000
|
970.000
|
111.300.000
|
413.735.000
|
16.024.000
|
11.050.000
|
4.974.000
|
6.526.000
|
9.400.000
|
15.800.000
|
l
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương
|
475.361.135
|
87.591.466
|
970.000
|
415.490
|
382.795.702
|
291.037
|
15.000
|
276.037
|
3.297.440
|
|
|
1
|
Văn phòng Chủ
tịch nước
|
226.130
|
18.270
|
|
|
207.860
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Quốc hội
|
1.497.360
|
93.000
|
|
|
1.404.360
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn phòng Trung ương
Đảng
|
2.275.980
|
232.000
|
|
30.000
|
2.013.980
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng
Chính phủ
|
1.262.810
|
293.000
|
|
|
969.810
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Học
viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
719.820
|
57.000
|
|
|
662.820
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tòa
án nhân dân tối cao
|
3.888.020
|
620.000
|
|
|
3.264.900
|
|
|
|
3.120
|
|
|
7
|
Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao
|
3.626.080
|
584.900
|
|
|
3.039.060
|
|
|
|
2.120
|
|
|
8
|
Bộ Công an
|
78.112.013
|
4.160.353
|
240.000
|
|
73.589.070
|
2.000
|
|
2.000
|
120.590
|
|
|
9
|
Bộ Quốc phòng
|
150.144.339
|
12.429.500
|
240.000
|
375.000
|
137.030.230
|
17.329
|
|
17.329
|
52.280
|
|
|
10
|
Bộ Ngoại giao
|
2.416.588
|
227.768
|
|
|
2.188.720
|
|
|
|
100
|
|
|
11
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
21.141.385
|
15.997.553
|
90.000
|
10.490
|
4.745.950
|
72.242
|
|
72.242
|
225.150
|
|
|
12
|
Ủy ban
sông Mê Kông
|
48.370
|
|
|
|
48.370
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Bộ Giao thông vận tải
|
43.602.904
|
28.113.000
|
|
|
15.462.734
|
|
|
|
27.170
|
|
|
14
|
Bộ Công thương
|
2.307.005
|
220.065
|
|
|
2.023.570
|
1.500
|
|
1.500
|
61.870
|
|
|
15
|
Bộ Xây dựng
|
1.308.765
|
291.415
|
|
|
1.000.430
|
2.000
|
|
2.000
|
14.920
|
|
|
16
|
Bộ y
tế
|
13.654.865
|
5.260.000
|
20.000
|
|
6.395.520
|
500
|
|
500
|
1.978.845
|
|
|
17
|
Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
7.322.878
|
1.356.508
|
|
|
5.942.450
|
5.000
|
|
5.000
|
18.920
|
|
|
18
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
3.174.730
|
242.000
|
|
|
2.932.730
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2.941.166
|
750.206
|
|
|
2.163.090
|
3.000
|
|
3.000
|
24.870
|
|
|
20
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
32.872.425
|
316.974
|
|
|
31.768.480
|
50.372
|
|
50.372
|
736.599
|
|
|
|
- Chi ngân
sách do Bộ trực tiếp thực hiện
|
2.349.125
|
316.974
|
|
|
1.245.180
|
50.372
|
|
50.372
|
736.599
|
|
|
|
- Kinh phí ủy
quyền cho địa phương thực hiện
|
30.523.300
|
|
|
|
30.523.300
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Bộ Tài
chính
|
25.265.580
|
209.000
|
380.000
|
|
24.675.160
|
|
|
|
1.420
|
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí
khoán chi của Tổng cục Thuế
|
15.500.000
|
|
|
|
15.500.000
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khoán
chi của Tổng cục Hải quan
|
5.348.700
|
|
|
|
5.348.700
|
|
|
|
|
|
|
22.
|
Bộ Tư pháp
|
2.567.740
|
459.000
|
|
|
2.107.290
|
700
|
|
700
|
750
|
|
|
23.
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
899.137
|
671.647
|
|
|
227.370
|
|
|
|
120
|
|
|
24
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2.490.650
|
548.690
|
|
|
1.933.960
|
8.000
|
|
8.000
|
|
|
|
25
|
Bộ
Nội vụ
|
654.258
|
117.808
|
|
|
520.800
|
15.500
|
|
15.500
|
150
|
|
|
26
|
Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
4.187.241
|
1.483.000
|
|
|
2.699.241
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
27
|
Bộ Thông
tin và Truyền Thông
|
893.790
|
118.000
|
|
|
745.770
|
25.900
|
15.000
|
10.900
|
4.120
|
|
|
28
|
Ủy
ban Dân tộc
|
319.630
|
61.000
|
|
|
244.930
|
13.500
|
|
13.500
|
200
|
|
|
29
|
Thanh tra Chính
phủ
|
192.320
|
33.000
|
|
|
159.320
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Kiểm
toán
Nhà nước
|
1.252.510
|
565.000
|
|
|
687.510
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Ban quản
lý Lăng
Chủ tịch
Hồ Chí
Minh
|
207.302
|
82.000
|
|
|
125.302
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Thông tấn
xã Việt Nam
|
696.300
|
75.000
|
|
|
621.300
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Đài
Truyền hình Việt Nam
|
235.630
|
101.000
|
|
|
134.510
|
|
|
|
120
|
|
|
34
|
Đài
Tiếng nói Việt Nam
|
808.250
|
196.000
|
|
|
612.130
|
|
|
|
120
|
|
|
35
|
Viện
Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
2.535.010
|
1.356.830
|
|
|
1.178.180
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Viện
Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
|
637.770
|
63.000
|
|
|
574.770
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Đại
học Quốc gia Hà Nội
|
888.350
|
87.000
|
|
|
801.350
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
772.090
|
221.000
|
|
|
551.090
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Ủy
ban Trung ương Mặt trận tổ quốc
Việt Nam
|
138.687
|
49.000
|
|
|
79.860
|
9.047
|
|
9.047
|
780
|
|
|
40
|
Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
254.005
|
136.000
|
|
|
106.905
|
10.200
|
|
10.200
|
900
|
|
|
41
|
Trung ương Hội liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
182.100
|
67.000
|
|
|
97.230
|
13.200
|
|
13.200
|
4.670
|
|
|
42
|
Hội
Nông dân
Việt Nam
|
246.470
|
92.000
|
|
|
135.060
|
17.200
|
|
17.200
|
2.210
|
|
|
43
|
Hội
Cựu chiến binh Việt Nam
|
65.640
|
33.350
|
|
|
28.620
|
3.200
|
|
3.200
|
470
|
|
|
44
|
Tổng
liên đoàn lao
động Việt Nam
|
285.070
|
101.000
|
|
|
170.000
|
|
|
|
14.070
|
|
|
45
|
Liên minh Hợp tác xã
Việt Nam
|
412.523
|
321.000
|
|
|
75.090
|
15.647
|
|
15.647
|
786
|
|
|
46
|
Ngân hàng
Phát triển Việt Nam
|
3.365.000
|
3.365.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Ngân hàng Chính sách
xã hội
|
5.715.629
|
5.715.629
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Bảo hiểm Xã
hội Việt Nam
|
46.648.820
|
|
|
|
46.648.820
|
|
|
|
|
|
.
|
II
|
Chi
cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm
bảo
|
1.491.999
|
1.416.279
|
|
|
75.720
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi
hỗ trợ các tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội -
nghề nghiệp
|
577.444
|
122.909
|
|
|
453.765
|
|
|
|
770
|
|
|
IV
|
Chi
thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các
Tập đoàn kinh tế, các Tổng
công ty, các ngân hàng
|
252.000
|
252.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chi bổ sung có mục tiêu từ
NSTW cho NSĐP
|
122.452.351
|
86.567.346
|
|
|
17.857.404
|
15.612.811
|
11.035.000
|
4.577.811
|
2.414.790
|
|
|
VI
|
Chi
hỗ trợ
các địa phương thực hiện chế
độ, chính sách mới và thực hiện
các nhiệm vụ khác của NSTW
|
12.552.409
|
|
|
|
12.552.409
|
|
|
|
|
|
|
VIl
|
Chi
trả nợ lãi, viện trợ
|
110.884.510
|
|
|
110.884.510
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Chi
Chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu (chưa
phân bổ)
|
933.152
|
|
|
|
|
120.152
|
|
120.152
|
813.000
|
|
|
|
- Chi Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
60.000
|
|
|
|
|
60.000
|
|
60.000
|
|
|
|
|
- Chi Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
60.152
|
|
|
|
|
60.152
|
|
60.152
|
|
|
|
|
- Chi các Chương
trình mục tiêu
|
813.000
|
|
|
|
|
|
|
|
813.000
|
|
|
IX
|
Chi
cải cách tiền lương, tinh giản
biên chế
|
9.400.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.400.000
|
|
X
|
Dự
phòng ngân sách trung ương
|
15.800.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.800.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ,
CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm
2017 của Quốc hội)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
TỔNG
SỐ
|
CHI
QUỐC PHÒNG, AN NINH
|
CHI
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO DẠY NGHỀ
|
CHI
Y TẾ DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
|
CHI
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
CHI
VĂN HÓA THÔNG TIN, PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN, THỂ DỤC THỂ THAO
|
CHI
LƯƠNG HƯU VÀ ĐẢM BẢO XÃ HỘI
|
CHI
CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
|
CHI
SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
CHI
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
|
CHI
KHÁC
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG
SỐ
|
413.735.000
|
201.800.000
|
21.417.000
|
15.233.000
|
9.380.000
|
4.369.000
|
82.448.000
|
30.724.000
|
1.838.000
|
46.116.000
|
410.000
|
I
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
Trung ương
|
382.795.702
|
201.550.000
|
14.468.180
|
9.879.200
|
8.838.230
|
3.422.815
|
76.701.170
|
22.445.350
|
921.557
|
44.569.200
|
|
1
|
Văn phòng
Chủ tịch
nước
|
207.860
|
|
160
|
|
|
|
|
|
|
207.700
|
|
2
|
Văn
phòng Quốc
hội
|
1.404.360
|
|
4.000
|
|
25.000
|
90.000
|
|
|
|
1.285.360
|
|
3
|
Văn
phòng Trung ương Đảng
|
2.013.980
|
|
205.500
|
|
57.370
|
155.000
|
|
1.000
|
2.000
|
1.593.110
|
.
|
4
|
Văn
phòng Chính phủ
|
969.810
|
|
3.000
|
|
1.010
|
|
|
7.000
|
|
958.800
|
|
5
|
Học
viện Chính trị Quốc gia Hồ
Chí Minh
|
662.820
|
|
613.140
|
|
47.330
|
150
|
|
2.200
|
|
|
|
6
|
Tòa
án nhân dân tối
cao
|
3.264.900
|
|
32.660
|
|
2.260
|
|
|
|
|
3.229.980
|
|
7
|
Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao
|
3.039.060
|
|
49.270
|
|
3.710
|
|
|
|
|
2.986.080
|
|
8
|
Bộ
Công an
|
73.589.070
|
71.400.000
|
135.300
|
440.000
|
229.670
|
30.600
|
32.000
|
1.021.000
|
60.500
|
240.000
|
|
9
|
Bộ Quốc
phòng
|
137.030.230
|
130.150.000
|
1.120.740
|
1.240.000
|
1.409.030
|
72.850
|
943.700
|
876.400
|
58.510
|
1.159.000
|
.
|
10
|
Bộ ngoại
giao
|
2.188.720
|
|
29.600
|
|
3.630
|
|
20.000
|
|
|
2.135.490
|
|
11
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát
triển nông thôn
|
4.745.950
|
|
998.910
|
44.600
|
790.990
|
500
|
|
2.552.140
|
69.800
|
289.010
|
|
12
|
Ủy ban
sông Mê
Kông
|
48.370
|
|
|
|
|
|
|
22.600
|
|
25.770
|
|
13
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
15.462.734
|
|
454.330
|
91.400
|
53.160
|
500
|
|
14.509.500
|
19.584
|
334.260
|
|
14
|
Bộ
Công thương
|
2.023.570
|
|
574.960
|
12.400
|
323.500
|
300
|
|
738.780
|
13.100
|
360.530
|
|
15
|
Bộ
Xây dựng
|
1.000.430
|
|
462.480
|
58.400
|
178.610
|
450
|
|
179.500
|
14.900
|
106.090
|
|
16
|
Bộ Y
tế
|
6.395.520
|
|
1.094.480
|
5.050.200
|
69.490
|
550
|
|
1.000
|
27.100
|
152.700
|
|
17
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
5.942.450
|
|
5.538.250
|
|
284.130
|
1.750
|
|
150
|
10.700
|
107.470
|
|
18
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2.932.730
|
|
5.300
|
|
2.805.910
|
400
|
|
|
5.320
|
115.800
|
|
19
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2.163.090
|
|
516.350
|
8.300
|
56.310
|
1.332.190
|
6.000
|
77.300
|
12.350
|
154.290
|
|
20
|
Bộ Lao
động -
Thương binh và Xã
hội
|
31.768.480
|
|
382.980
|
1.164.400
|
17.530
|
400
|
30.041.340
|
34.450
|
3.800
|
123.580
|
|
|
- Chi ngân
sách do Bộ trực
tiếp thực hiện
|
1.245.180
|
|
382.980
|
|
17.530
|
400
|
682.440
|
34.450
|
3.800
|
123.580
|
|
|
- Kinh phí ủy
quyền cho địa phương thực hiện
|
30.523.300
|
|
|
1.164.400
|
|
|
29.358.900
|
|
|
|
|
21
|
Bộ Tài
chính
|
24.675.160
|
|
144.930
|
|
53.870
|
500
|
760.000
|
604.900
|
|
23.110.960
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí khoán chi của Tổng
cục Thuế
|
15.500.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.500.000
|
|
|
- Kinh phí
khoán chi của Tổng cục
Hải quan
|
5.348.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.348.700
|
|
22
|
Bộ Tư
pháp
|
2.107.290
|
|
95.610
|
|
12.910
|
200
|
|
1.000
|
2.200
|
1.995.370
|
|
23
|
Ngân
hàng Nhà
nước Việt Nam
|
227.370
|
|
149.170
|
|
2.000
|
|
|
|
|
76.200
|
|
24
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
1.933.960
|
|
67.340
|
|
48.150
|
300
|
|
200.100
|
2.410
|
1.615.660
|
|
25
|
Bộ Nội vụ
|
520.800
|
|
183.230
|
|
19.750
|
69.320
|
|
7.420
|
|
241.080
|
|
26
|
Bộ
Tài nguyên và Môi
trường
|
2.699.241
|
|
56.940
|
5.500
|
332.630
|
200
|
|
1.533.300
|
559.931
|
210.740
|
|
27
|
Bộ Thông
tin và Truyền
Thông
|
745.770
|
|
64.300
|
|
21.850
|
208.910
|
|
31.590
|
2.000
|
417.120
|
|
28
|
Ủy
ban Dân tộc
|
244.930
|
|
23.020
|
|
40.900
|
105.000
|
|
3.300
|
3.750
|
68.960
|
|
29
|
Thanh tra Chính
phủ
|
159.320
|
|
4.360
|
|
6.670
|
|
|
|
|
148.290
|
|
30
|
Kiểm
toán Nhà nước
|
687.510
|
|
11.090
|
|
2.800
|
|
|
|
14.740
|
658.880
|
|
31
|
Ban quản
lý Lăng
Chủ tịch
Hồ Chí Minh
|
125.302
|
|
160
|
|
2.550
|
|
|
|
2.792
|
119.800
|
|
32
|
Thông
tấn xã Việt
Nam
|
621.300
|
|
700
|
|
1.710
|
618.890
|
|
|
|
|
|
33
|
Đài
Truyền hình Việt
Nam
|
134.510
|
|
19.510
|
|
|
115.000
|
|
|
|
|
|
34
|
Đài
Tiếng nói Việt Nam
|
612.130
|
|
30.990
|
|
1.940
|
579.200
|
|
|
|
|
|
35
|
Viện
Hàn lâm
Khoa học và
Công nghệ Việt Nam
|
1.178.180
|
|
98.010
|
|
1.040.990
|
16.320
|
|
17.500
|
5.360
|
|
|
36
|
Viện
Hàn lâm Khoa học
Xã hội Việt
Nam
|
574.770
|
|
19.130
|
|
544.210
|
8.730
|
|
1.000
|
1.700
|
|
|
37
|
Đại học
Quốc gia Hà
Nội
|
801.350
|
|
692.400
|
|
105.700
|
750
|
|
500
|
2.000
|
|
|
38
|
Đại
học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí
Minh
|
551.090
|
|
382.660
|
|
166.930
|
|
|
|
1.500
|
|
|
39
|
Ủy
ban Trung ương Mặt
trận tổ quốc
Việt Nam
|
79.860
|
|
3.220
|
|
3.820
|
|
|
500
|
4.200
|
68.120
|
|
40
|
Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
106.905
|
|
23.470
|
|
9.430
|
3.445
|
|
1.000
|
3.700
|
65.860
|
|
41
|
Trung ương Hội liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
97.230
|
|
15.860
|
|
1.200
|
8.420
|
4.000
|
500
|
1.200
|
66.050
|
|
42
|
Hội
Nông dân Việt
Nam
|
135.060
|
|
20.970
|
|
4.300
|
|
|
11.000
|
8.700
|
90.090
|
|
43
|
Hội Cựu
chiến binh Việt Nam
|
28.620
|
|
120
|
|
|
|
9.310
|
|
1.250
|
17.940
|
|
44
|
Tổng
liên đoàn
Lao động Việt Nam
|
170.000
|
|
101.950
|
|
49.500
|
1.990
|
|
1.000
|
4.310
|
11.250
|
|
45
|
Liên minh Hợp
tác xã Việt
Nam
|
75.090
|
|
37.630
|
|
5.780
|
|
|
7.720
|
2.150
|
21.810
|
|
46
|
Bảo
hiểm xã hội
Việt Nam
|
46.648.820
|
|
|
1.764.000
|
|
|
44.884.820
|
|
|
|
|
II
|
Chi
cho các Ban quản lý khu công nghệ,
Làng văn hóa
do ngân sách trung ương đảm
bảo
|
75.720
|
|
300
|
|
5.190
|
31.260
|
|
10.000
|
|
28.970
|
|
III
|
Chi
hỗ trợ các tổ chức
chính trị xã
hội - nghề nghiệp, xã hội, xã
hội - nghề nghiệp
|
453.765
|
|
7.630
|
500
|
33.440
|
135.525
|
2.110
|
34.500
|
4.880
|
235.180
|
|
IV
|
Chi
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương
cho ngân sách địa
phương
|
17.857.404
|
250.000
|
4.579.012
|
4.812.829
|
77.000
|
62.800
|
3.237.301
|
4.402.413
|
369.020
|
67.029
|
|
V
|
Chi
hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ,
chính sách mới và thực hiện các
nhiệm vụ khác của NSTW
|
12.552.409
|
|
2.361.878
|
540.471
|
426.140
|
716.600
|
2.507.419
|
3.831.737
|
542.543
|
1.215.621
|
410.000
|
1
|
Các nhiệm vụ chi giáo
dục đào tạo khác của ngân
sách trung ương
|
2.361.878
|
|
2.361.878
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
cấp bù miễn
giảm học
phí và hỗ
trợ chi phí học tập,
kinh phí hỗ trợ
đào tạo cho bộ đội, công an xuất
ngũ; kinh phí thực hiện
Đề án tăng
cường dạy và học ngoại
ngữ trong hệ
thống giáo dục quốc dân; kinh phí
thực hiện
chính sách giảm
nghèo đa chiều;…
|
2.361.878
|
|
2.361.878
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các nhiệm vụ
chi sự nghiệp y tế khác của ngân
sách trung ương
|
540.471
|
|
|
540.471
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
hỗ trợ bảo hiểm y
tế cho người sinh sống
tại huyện đảo, xã đảo;
kinh phí thực hiện chính
sách bảo
hiểm trách nhiệm trong
khám, chữa bệnh;.
|
540.471
|
|
|
540.471
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các nhiệm vụ
chi khoa học công nghệ
cấp quốc gia của ngân sách
trung ương
|
426.140
|
|
|
|
426.140
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nhiệm
vụ chi văn hóa
thông tin, phát thanh, truyền hình, thông
tấn, thể dục thể
thao khác của ngân sách trung ương
|
716.600
|
|
|
|
|
716.600
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
sản xuất
phim; kinh phí đặt hàng
các dịch vụ truyền hình; kinh phí
điều chỉnh
chế độ, định
mức đối với vận động viên,
huấn luyện viên,…
|
716.600
|
|
|
|
|
716.600
|
|
|
|
|
|
5
|
Các nhiệm vụ chi sự
nghiệp đảm bảo xã
hội khác của ngân sách trung ương
|
2.507.419
|
|
|
|
|
|
2.507.419
|
|
|
|
|
|
Chi trợ
cấp cho người trực tiếp
tham gia kháng chiến chống Mỹ;
chi trợ cấp thanh niên xung phong cơ sở miền
Nam, dân công
hỏa tuyến;
hỗ trợ kinh
phí cho đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội tự
nguyện; chính sách đối với người Việt
Nam có công định cư ở
nước ngoài…
|
2.507.419
|
|
|
|
|
|
2.507.419
|
|
|
|
|
6
|
Cục
nhiệm vụ
chi hoạt động kinh
tế khác của NSTW
|
3.831.737
|
|
|
|
|
|
|
3.831.737
|
|
|
|
|
Kinh phí
thực hiện công
tác quản lý,
bảo trì hệ
thống đường bộ địa
phương; kinh phí thực hiện kế hoạch lập
lại hành lang
an toàn đường
bộ, đường
sắt;
kinh phí thực hiện công tác phân giới
cắm mốc, quản lý biên
giới các tuyến Việt Nam - Lào,
Việt Nam - Campuchia và triển
khai 03 văn kiện
biên giới đất
liền Việt Nam - Trung Quốc; kinh phí thực
hiện đo đạc đất đai,
lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng
đất;…
|
3.831.737
|
|
|
|
|
|
|
3.831.737
|
|
|
|
7
|
Các nhiệm vụ
chi sự nghiệp
môi trường khác của ngân sách trung ương (xử lý
ô nhiễm môi trường
đối với
các cơ sở công lập, hỗ trợ giá điện
gió,…)
|
542.543
|
|
|
|
|
|
|
|
542.543
|
|
|
8
|
Các nhiệm vụ
chi quản lý hành chính khác của ngân sách
trung ương
|
1.215.621
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.215.621
|
|
|
Kinh phí điều
chỉnh sinh hoạt phí
cơ quan ngoài nước; kinh phí
tổ chức Diễn đàn Nghị
viện Châu Á Thái
Bình Dương; chi đóng
niên liễm cho các tổ chức quốc tế
và thuê
đánh giá hệ số tín
nhiệm quốc gia….
|
1.215.621
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.215.621
|
|
9
|
Chi khác ngân sách
trung ương
|
410.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
410.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm
2017 của Quốc hội)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
CÁC
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
TỔNG
02 CTMTQG
|
1.
CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
2.
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
TỔNG
CỘNG
|
CHI
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
CHI
SỰ NGHIỆP
|
TỔNG
CỘNG
|
CHI
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
CHI
SỰ NGHIỆP
|
TỔNG
CỘNG
|
CHI
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
CHI
SỰ NGHIỆP
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
|
TỔNG
CỘNG (A+B+C)
|
16.024.000
|
11.050.000
|
4.974.000
|
7.305.000
|
5.000.000
|
2.305.000
|
8.719.000
|
6.050.000
|
2.669.000
|
A
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương
|
291.037
|
15.000
|
276.037
|
121.037
|
15.000
|
106.037
|
170.000
|
-
|
170.000
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
17.329
|
-
|
17.329
|
17.029
|
-
|
17.029
|
300
|
-
|
300
|
2
|
Bộ Công
an
|
2.000
|
-
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
-
|
2.000
|
3
|
Bộ Tư
pháp
|
700
|
-
|
700
|
-
|
-
|
-
|
700
|
-
|
700
|
4
|
Bộ
Công thương
|
1.500
|
-
|
1.500
|
-
|
-
|
-
|
1.500
|
-
|
1.500
|
5
|
Bộ lao
động Thương
binh và Xã hội
|
50.372
|
-
|
50.372
|
25.872
|
-
|
25.872
|
24.500
|
-
|
24.500
|
6
|
Bộ Xây
dựng
|
2.000
|
-
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
-
|
2.000
|
7
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
25.900
|
15.000
|
10.900
|
24.400
|
15.000
|
9.400
|
1.500
|
-
|
1.500
|
8
|
Bộ
Giáo dục và Đào
tạo
|
5.000
|
-
|
5.000
|
-
|
-
|
-
|
5.000
|
-
|
5.000
|
9
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
72.242
|
-
|
72.242
|
14.642
|
-
|
14.642
|
57.600
|
-
|
57.600
|
10
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.000
|
-
|
8.000
|
-
|
-
|
-
|
8.000
|
-
|
8000
|
11
|
Bộ Nội
vụ
|
15.500
|
-
|
15.500
|
-
|
-
|
-
|
15.500
|
-
|
15.500
|
12
|
Bộ
Y tế
|
500
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
500
|
-
|
500
|
13
|
Bộ
Văn hóa
Thể thao và Du
lịch
|
3.000
|
-
|
3.000
|
-
|
-
|
-
|
3.000
|
-
|
3000
|
14
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
5.000
|
-
|
5.000
|
-
|
-
|
-
|
5.000
|
-
|
5.000
|
15
|
Ủy ban Dân tộc
|
13.500
|
-
|
13.500
|
11.500
|
-
|
11.500
|
2.000
|
-
|
2.000
|
16
|
Ủy
ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc
Việt Nam
|
9.047
|
-
|
9.047
|
7.147
|
-
|
7.147
|
1.900
|
-
|
1.900
|
17
|
Trung
ương Đoàn
thanh niên Cộng
sản Hồ Chí
Minh
|
10.200
|
-
|
10.200
|
3.700
|
-
|
3.700
|
6.500
|
-
|
6.500
|
18
|
Trung ương Hội liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam
|
13.200
|
-
|
13.200
|
3.700
|
-
|
3.700
|
9.500
|
-
|
9.500
|
19
|
Hội
Nông dân Việt Nam
|
17.200
|
-
|
17.200
|
5.700
|
-
|
5.700
|
11.500
|
-
|
11.500
|
20
|
Hội Cựu
chiến binh Việt
Nam
|
3.200
|
-
|
3.200
|
700
|
-
|
700
|
2.500
|
-
|
2.500
|
21
|
Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam
|
15.647
|
-
|
15.647
|
6.647
|
-
|
6.647
|
9.000
|
-
|
9.000
|
B
|
Các
tỉnh, thành
phố trực
thuộc Trung ương
|
15.612.811
|
11.035.000
|
4.577.811
|
7.123.811
|
4.985.000
|
2.138.811
|
8.489.000
|
6.050.000
|
2.439.000
|
1
|
Hà
Giang
|
683.167
|
477.090
|
206.077
|
412.467
|
284.390
|
128.077
|
270.700
|
192.700
|
78.000
|
1
|
Tuyên Quang
|
294.410
|
212.393
|
82.017
|
146.910
|
106.593
|
40.317
|
147.500
|
105.800
|
41.700
|
3
|
Cao Bằng
|
702.797
|
495.767
|
207.030
|
421.197
|
295.267
|
125.930
|
281.600
|
200.500
|
81.100
|
4
|
Lạng
Sơn
|
583.409
|
425.770
|
157.639
|
309.609
|
229.370
|
80.239
|
273.800
|
196.400
|
77.400
|
5
|
Lào
Cai
|
621.511
|
439.483
|
182.028
|
383.911
|
280.183
|
103.728
|
237.600
|
159.300
|
78.300
|
6
|
Yên
Bái
|
405.774
|
287.405
|
118.369
|
221.174
|
155.005
|
66.169
|
184.600
|
132.400
|
52.200
|
7
|
Thái Nguyên
|
264.034
|
189.725
|
74.309
|
101.134
|
72.925
|
28.209
|
162.900
|
116.800
|
46.100
|
8
|
Bắc
Kạn
|
338.109
|
239.073
|
99.036
|
185.409
|
128.173
|
57.236
|
152.700
|
110.900
|
41.800
|
9
|
Phú
Thọ
|
403.728
|
283.889
|
119.839
|
150.528
|
102.289
|
48.239
|
253.200
|
181.600
|
71.600
|
10
|
Bắc
Giang
|
330.995
|
231.735
|
99.260
|
126.795
|
86.335
|
40.460
|
204.200
|
145.400
|
58.800
|
11
|
Hòa
Bình
|
481.647
|
353.201
|
128.446
|
251.347
|
188.001
|
63.346
|
230.300
|
165.200
|
65.100
|
12
|
Sơn La
|
645.498
|
452.193
|
193.305
|
369.698
|
254.393
|
115.305
|
275.800
|
197.800
|
78.000
|
13
|
Lai
Châu
|
450.419
|
308.800
|
141.619
|
292.119
|
196.700
|
95.419
|
158.300
|
112.100
|
46.200
|
14
|
Điện Biên
|
601.848
|
414.169
|
187.679
|
385.148
|
273.069
|
112.079
|
216.700
|
141.100
|
75.600
|
15
|
Quảng
Ninh
|
6.361
|
6.000
|
361
|
6.361
|
6.000
|
361
|
-
|
-
|
-
|
16
|
Hải Dương
|
150.200
|
107.700
|
42.500
|
-
|
-
|
-
|
150.200
|
107.700
|
42.500
|
17
|
Hưng Yên
|
107.600
|
80.000
|
27.600
|
-
|
-
|
-
|
107.600
|
80.000
|
27.600
|
18
|
Hà Nam
|
7.313
|
48.100
|
22.213
|
3.213
|
-
|
3.213
|
67.100
|
48.100
|
19.000
|
19
|
Nam Định
|
147.007
|
100.900
|
46.107
|
6.307
|
-
|
6.307
|
140.700
|
100.900
|
39.800
|
20
|
Ninh Bình
|
112.489
|
78.140
|
34.349
|
23.389
|
14.240
|
9.149
|
89.100
|
63.900
|
25.200
|
21
|
Thái Bình
|
200.141
|
136.200
|
63.941
|
10.241
|
-
|
10.241
|
189.900
|
136.200
|
53.700
|
22
|
Thanh Hóa
|
1.021.573
|
707.410
|
314.163
|
438.373
|
289.010
|
149.363
|
583.200
|
418.400
|
164.800
|
23
|
Nghệ An
|
787.722
|
557.844
|
229.878
|
344.822
|
238.444
|
106.378
|
442.900
|
319.400
|
123.500
|
24
|
Hà Tĩnh
|
316.997
|
220.634
|
96.363
|
58.697
|
36.834
|
21.863
|
258.300
|
183.800
|
74.500
|
25
|
Quảng Bình
|
271.580
|
188.899
|
82.681
|
112.280
|
76.099
|
36.181
|
159.300
|
112.800
|
46.500
|
26
|
Quảng Trị
|
236.056
|
167.216
|
68.840
|
96.756
|
65.916
|
30.840
|
139.300
|
101.300
|
38.000
|
27
|
Thừa Thiên Huế
|
192.703
|
137.497
|
55.206
|
68.803
|
47.197
|
21.606
|
123.900
|
90.300
|
33.600
|
28
|
Quảng Nam
|
472.921
|
369.954
|
102.967
|
226.021
|
192.854
|
33.167
|
246.900
|
177.100
|
69.800
|
29
|
Quảng Ngãi
|
478.669
|
327.611
|
151.058
|
275.669
|
183.411
|
92.258
|
203.000
|
144.200
|
58.800
|
30
|
Bình Định
|
289.154
|
197.290
|
91.864
|
160.954
|
106.790
|
54.164
|
128.200
|
90.500
|
37.700
|
31
|
Phú Yên
|
227.937
|
168.578
|
59.359
|
120.537
|
91.578
|
28.959
|
107.400
|
77.000
|
30.400
|
32
|
Khánh Hòa
|
4.241
|
4.000
|
241
|
4.241
|
4.000
|
241
|
-
|
-
|
-
|
33
|
Ninh Thuận
|
112.520
|
75.518
|
37.002
|
57.620
|
38.618
|
19.002
|
54.900
|
36.900
|
18.000
|
34
|
Bình Thuận
|
101.917
|
69.364
|
32.553
|
22.217
|
13.664
|
8.553
|
79.700
|
55.700
|
24.000
|
35
|
Đắk Lắk
|
278.111
|
194.465
|
83.646
|
120.411
|
82.765
|
37.646
|
157.700
|
111.700
|
46.000
|
36
|
Đắk Nông
|
117.548
|
84.403
|
33.145
|
43.248
|
31.103
|
12.145
|
74.300
|
53.300
|
2.100
|
37
|
Gia Lai
|
528.673
|
391.903
|
136.770
|
314.073
|
238.003
|
76.070
|
214.600
|
153.900
|
60.700
|
38
|
Kon Tum
|
385.707
|
280.896
|
104.811
|
258.607
|
191.196
|
67.411
|
127.100
|
89.700
|
37.400
|
39
|
Lâm Đồng
|
184.732
|
125.739
|
58.993
|
74.232
|
47.539
|
26.693
|
110.500
|
78.200
|
32.300
|
40
|
Bình Phước
|
111.183
|
76.068
|
35.115
|
35.283
|
21.668
|
13.615
|
75.900
|
54.400
|
21.500
|
41
|
Tây Ninh
|
91.555
|
64.478
|
27.077
|
20.255
|
13.378
|
6.877
|
71.300
|
51.100
|
20.200
|
42
|
Long An
|
169.576
|
118.246
|
51.330
|
25.876
|
15.146
|
10.730
|
143.700
|
103.100
|
40.600
|
43
|
Tiền Giang
|
144.328
|
100.100
|
44.228
|
20.128
|
11.000
|
9.128
|
124.200
|
89.100
|
35.100
|
44
|
Bến Tre
|
230.446
|
161.400
|
69.046
|
47.246
|
30.000
|
17.246
|
183.200
|
131.400
|
51.800
|
45
|
Trà Vinh
|
178.753
|
125.505
|
53.248
|
63.853
|
44.505
|
19.348
|
114.900
|
81.000
|
33.900
|
46
|
Vĩnh Long
|
78.535
|
54.169
|
24.366
|
7.435
|
3.169
|
4.266
|
71.100
|
51.000
|
20.100
|
47
|
Hậu Giang
|
86.992
|
60.950
|
26.042
|
16.592
|
10.450
|
6.142
|
70.400
|
50.500
|
19.900
|
48
|
Sóc Trăng
|
210.223
|
147.861
|
62.362
|
101.523
|
71.361
|
30.162
|
108.700
|
76.500
|
32.200
|
49
|
An Giang
|
158.376
|
109.194
|
49.182
|
40.176
|
24.394
|
15.782
|
118.200
|
84.800
|
33.400
|
50
|
Đồng Tháp
|
158.489
|
110.942
|
47.547
|
13.189
|
6.742
|
6.447
|
145.300
|
104.200
|
41.100
|
51
|
Kiên Giang
|
146.704
|
101.944
|
44.760
|
40.904
|
26.044
|
14.860
|
105.800
|
75.900
|
29.900
|
52
|
Bạc Liêu
|
107.541
|
75.640
|
31.901
|
39.741
|
27.040
|
12.701
|
67.800
|
48.600
|
19.200
|
53
|
Cà Mau
|
129.892
|
91.549
|
38.343
|
47.092
|
32.149
|
14.943
|
82.800
|
59.400
|
23.400
|
C
|
Chưa phân bổ
|
120.152
|
-
|
120.152
|
60.152
|
-
|
60.152
|
60.000
|
-
|
60.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 5
DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI THƯỜNG XUYÊN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CỦA
CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm
2017 của Quốc hội)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
CÁC
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
TỔNG
SỐ 07 CTMT
|
1.
CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
2.
CTMT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
|
3.
CTMT Y TẾ - DÂN SỐ
|
4.
CTMT PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
|
5.
CTMT ĐẢM BẢO TRẬT TỰ ATGT, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ MA
TÚY
|
6.
CTMT PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
|
7.
CTMT TÁI CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÒNG CHỐNG GIẢM NHẸ THIÊN TAI, ỔN ĐỊNH
ĐỜI SỐNG DÂN CƯ
|
TỔNG
SỐ
|
VỐN
TRONG NƯỚC
|
VỐN
NGOÀI NƯỚC
|
TỔNG
SỐ
|
VỐN
TRONG NƯỚC
|
TỔNG
SỐ
|
VỐN
TRONG NƯỚC
|
TỔNG
SỐ
|
VỐN
TRONG NƯỚC
|
VỐN
NƯỚC NGOÀI
|
TỔNG
SỐ
|
VỐN
TRONG NƯỚC
|
TỔNG
SỐ
|
VỐN
TRONG NƯỚC
|
TỔNG
SỐ
|
VỐN
TRONG NƯỚC
|
TỔNG
SỐ
|
VỐN
TRONG NƯỚC
|
|
TỔNG
CỘNG (A+B)
|
5.713.000
|
4.773.000
|
940.000
|
1.316.000
|
1.316.000
|
500.000
|
500.000
|
2.567.000
|
1.627.000
|
940.000
|
98.000
|
98.000
|
270.000
|
270.000
|
862.000
|
862.000
|
100.000
|
100.000
|
A
|
Các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở Trung ương
|
3.298.210
|
2.358.210
|
940.000
|
905.486
|
905.486
|
85.929
|
85.929
|
2.029.805
|
1.089.805
|
940.000
|
4.500
|
4.500
|
131.690
|
131.690
|
132.800
|
132.800
|
8.000
|
8.000
|
1
|
Tòa
án Nhân dân tối
cao
|
3.120
|
3.120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.120
|
3.120
|
|
|
|
|
2
|
Viện
Kiểm sát
Nhân dân tối
cao
|
2.120
|
2.120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.120
|
2.120
|
|
|
|
|
3
|
Bộ Quốc
phòng
|
52.280
|
52.280
|
|
30.800
|
30.800
|
1.000
|
1.000
|
3.310
|
3.310
|
|
3.000
|
3.000
|
2.370
|
2.370
|
11.800
|
11.800
|
|
|
4
|
Bộ
Công an
|
120.599
|
120.590
|
|
|
|
1.100
|
1.100
|
700
|
700
|
|
|
|
117.790
|
117.790
|
1.000
|
1.000
|
|
|
5
|
Bộ
Tư pháp
|
750
|
750
|
|
|
|
550
|
550
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
6
|
Bộ
Tài chính
|
1.420
|
1.420
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.420
|
1.420
|
|
|
|
|
7
|
Bộ Công
thương
|
61.870
|
61.870
|
|
29.500
|
29.500
|
|
|
32.000
|
32.000
|
|
|
|
370
|
370
|
|
|
|
|
8
|
Bộ
lao động - Thương binh và Xã
hội
|
736.599
|
736.599
|
|
661.050
|
661.050
|
75.449
|
75.449
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
27.170
|
27.170
|
|
27.000
|
27.000
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
170
|
|
|
|
|
10
|
Bộ
Xây dựng
|
14.920
|
14.920
|
|
14.800
|
14.800
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
120
|
|
|
|
|
11
|
Bộ
Thông tin và
Truyền thông
|
4.120
|
4.120
|
|
3.600
|
3.600
|
400
|
400
|
|
|
|
|
|
120
|
120
|
|
|
|
|
12
|
Bộ
Giáo dục và Đào
tạo
|
18.920
|
18.920
|
|
17.600
|
17.600
|
1.150
|
1.150
|
|
|
|
|
|
170
|
170
|
|
|
|
|
13
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông
thôn
|
225.150
|
225.150
|
|
72.750
|
72.750
|
200
|
200
|
24.000
|
24.000
|
|
|
|
200
|
200
|
120.000
|
120.000
|
8.000
|
8.000
|
14
|
Bộ
Nội vụ
|
150
|
150
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Bộ Y
tế
|
1.978.845
|
1.038.845
|
940.000
|
7.200
|
7.200
|
1.280
|
1.280
|
1.969.695
|
1.029.695
|
940.000
|
|
|
670
|
670
|
|
|
|
|
16
|
Bộ Ngoại
giao
|
100
|
100
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Bộ
Văn hóa,
Thể thao và
Du lịch
|
24.870
|
24.870
|
|
23.000
|
23.000
|
200
|
200
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
170
|
170
|
|
|
|
|
18
|
Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
|
120
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
120
|
|
|
|
|
19
|
Ủy ban Dân tộc
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
20
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
120
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
120
|
|
|
|
|
21
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
120
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
120
|
|
|
|
|
22
|
Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
|
780
|
780
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
630
|
630
|
|
|
|
|
23
|
Tổng liên
đoàn
lao động Việt Nam
|
14.070
|
14.070
|
|
13.600
|
13.600
|
350
|
350
|
|
|
|
|
|
120
|
120
|
|
|
|
|
24
|
Trung
ương Đoàn
Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí
Minh
|
900
|
900
|
|
|
|
800
|
800
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
25
|
Trung
ương Hội liên hiệp
Phụ nữ Việt
Nam
|
4.670
|
4.670
|
|
2.000
|
2.000
|
2.300
|
2.300
|
|
|
|
|
|
370
|
370
|
|
|
|
|
26
|
Hội
Nông dân Việt Nam
|
2.210
|
2.210
|
|
1.200
|
1.200
|
650
|
650
|
|
|
|
|
|
360
|
360
|
|
|
|
|
27
|
Hội Cựu
chiến binh Việt
Nam
|
470
|
470
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
370
|
370
|
|
|
|
|
28
|
Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam
|
786
|
786
|
|
786
|
786
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam
|
600
|
600
|
|
600
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Hội người cao tuổi Việt
nam
|
170
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
170
|
|
|
|
|
B
|
Các
tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung trung ương
|
2.414.790
|
2.414.790
|
|
410.514
|
410.514
|
414.071
|
414.071
|
537.195
|
537.195
|
|
93.500
|
93.500
|
138.310
|
138.310
|
729.200
|
729.200
|
92.000
|
92.000
|
1
|
Hà Giang
|
85.336
|
85.336
|
|
5.580
|
5.580
|
19.948
|
19.948
|
9.490
|
9.490
|
|
1.478
|
1.478
|
2.140
|
2.140
|
43.700
|
43.700
|
3.000
|
3.000
|
2
|
Tuyên
Quang
|
50.726
|
50.726
|
|
3.595
|
3.595
|
1.570
|
1.570
|
7.636
|
7.636
|
|
985
|
985
|
2.340
|
2.340
|
32.600
|
32.600
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Cao Bằng
|
39.982
|
39.982
|
|
2.550
|
2.550
|
1.467
|
1.467
|
8.920
|
8.920
|
|
1.595
|
1.595
|
2.050
|
2.050
|
21.400
|
21.400
|
2.000
|
2.000
|
4
|
Lạng
Sơn
|
45.647
|
45.647
|
|
3.635
|
3.635
|
1.645
|
1.645
|
9.963
|
9.963
|
|
1.374
|
1.374
|
2.630
|
2.630
|
24.400
|
24.400
|
2.000
|
2.000
|
5
|
Lào
Cai
|
40.842
|
40.842
|
|
4.635
|
4.635
|
1.719
|
1.719
|
7.539
|
7.539
|
|
1.239
|
1.239
|
2.110
|
2.110
|
20.600
|
20.600
|
3.000
|
3.000
|
6
|
Yên
Bái
|
38.047
|
38.047
|
|
7.635
|
7.635
|
1.658
|
1.658
|
7.982
|
7.982
|
|
912
|
912
|
2.060
|
2.060
|
15.800
|
15.800
|
2.000
|
2.000
|
7
|
Thái
Nguyên
|
49.386
|
49.386
|
|
7.820
|
7.820
|
11.510
|
11.510
|
9.893
|
9.893
|
|
1.783
|
1.783
|
2.680
|
2.680
|
13.700
|
13.700
|
2.000
|
2.000
|
8
|
Bắc Kạn
|
56.165
|
56.165
|
|
2.630
|
2.630
|
19.203
|
19.203
|
8.239
|
8.239
|
|
1.783
|
1.783
|
1.710
|
1.710
|
21.600
|
21.600
|
1.000
|
1.000
|
9
|
Phú Thọ
|
37.252
|
37.252
|
|
10.624
|
10.624
|
2.359
|
2.359
|
11.009
|
11.009
|
|
2.060
|
2.060
|
2.500
|
2.500
|
7.700
|
7.700
|
1.000
|
1.000
|
10
|
Bắc
Giang
|
33.853
|
33.853
|
|
7.855
|
7.855
|
6.950
|
6.950
|
9.746
|
9.746
|
|
972
|
972
|
2.330
|
2.330
|
5.000
|
5.000
|
1.000
|
1.000
|
11
|
Hòa
Bình
|
47.081
|
47.081
|
|
565
|
565
|
12.216
|
12.216
|
8.596
|
8.596
|
|
634
|
634
|
3.070
|
3.070
|
20.000
|
20.000
|
2.000
|
2.000
|
12
|
Sơn
La
|
62.537
|
62.537
|
|
3.545
|
3.545
|
1.488
|
1.488
|
10.745
|
10.745
|
|
3.159
|
3.159
|
3.600
|
3.600
|
38.000
|
38.000
|
2.000
|
2.000
|
13
|
Lai Châu
|
45.446
|
45.446
|
|
3.535
|
3.535
|
1.298
|
1.298
|
8.703
|
8.703
|
|
1.590
|
1.590
|
1.720
|
1.720
|
27.100
|
27.100
|
1.500
|
1.500
|
14
|
Điện Biên
|
46.010
|
46.010
|
|
3.580
|
3.580
|
1.689
|
1.689
|
8.998
|
8.998
|
|
4.693
|
4.693
|
2.950
|
2.950
|
22.100
|
22.100
|
2.000
|
2.000
|
15
|
Hà
Nội
|
60.720
|
60.720
|
|
29.860
|
29.860
|
10.270
|
10.270
|
13.550
|
13.550
|
|
2.000
|
2.000
|
5.040
|
5.040
|
|
|
|
|
16
|
Hải
Phòng
|
40.202
|
40.202
|
|
6.821
|
6.821
|
20.290
|
20.290
|
9.291
|
9.291
|
|
700
|
700
|
3.100
|
3.100
|
|
|
|
|
17
|
Quảng
Ninh
|
31.182
|
31.182
|
|
7.882
|
7.882
|
390
|
390
|
9.160
|
9.160
|
|
2.000
|
2.000
|
2.550
|
2.550
|
9.200
|
9.200
|
|
|
18
|
Hải
Dương
|
40.647
|
40.647
|
|
6.732
|
6.732
|
20.270
|
20.270
|
9.165
|
9.165
|
|
1.000
|
1.000
|
2.880
|
2.880
|
600
|
600
|
|
|
19
|
Hưng
Yên
|
29.465
|
29.465
|
|
596
|
596
|
18.270
|
18.270
|
7.109
|
7.109
|
|
1.500
|
1.500
|
1.990
|
1.990
|
|
|
|
|
20
|
Vĩnh
Phúc
|
17.555
|
17.555
|
|
8.580
|
8.580
|
270
|
270
|
6.845
|
6.845
|
|
|
|
1.860
|
1.860
|
|
|
|
|
21
|
Bắc Ninh
|
32.687
|
32.687
|
|
3.671
|
3.671
|
20.270
|
20.270
|
6.306
|
6.306
|
|
600
|
600
|
1.840
|
1.840
|
|
|
|
|
22
|
Hà
Nam
|
25.824
|
25.824
|
|
6.663
|
6.663
|
6.521
|
6.521
|
7.700
|
7.700
|
|
1.300
|
1.300
|
1.740
|
1.740
|
900
|
900
|
1.000
|
1.000
|
23
|
Nam Định
|
29.083
|
29.083
|
|
8.798
|
8.798
|
5.242
|
5.242
|
9.583
|
9.583
|
|
1.100
|
1.100
|
2.560
|
2.560
|
800
|
800
|
1.000
|
1.000
|
24
|
Ninh
Bình
|
18.176
|
18.176
|
|
645
|
645
|
1.546
|
1.546
|
7.185
|
7.185
|
|
1.510
|
1.510
|
1.990
|
1.990
|
3.300
|
3.300
|
2.000
|
2.000
|
25
|
Thái
Bình
|
30.024
|
30.024
|
|
8.987
|
8.987
|
5.382
|
5.382
|
8.695
|
8.695
|
|
900
|
900
|
3.060
|
3.060
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
26
|
Thanh Hóa
|
65.258
|
65.258
|
|
4.065
|
4.065
|
2.787
|
2.787
|
17.913
|
17.913
|
|
2.343
|
2.343
|
4.150
|
4.150
|
32.000
|
32.000
|
2.000
|
2.000
|
27
|
Nghệ
An
|
102.092
|
102.092
|
|
20.833
|
20.833
|
4.487
|
4.487
|
13.508
|
13.508
|
|
4.334
|
4.334
|
4.330
|
4.330
|
51.600
|
51.600
|
3.000
|
3.000
|
28
|
Hà
Tĩnh
|
58.925
|
58.925
|
|
10.784
|
10.784
|
2.046
|
2.046
|
10.710
|
10.710
|
|
3.415
|
3.415
|
2.770
|
2.770
|
27.200
|
27.200
|
2.000
|
2.000
|
29
|
Quảng
Bình
|
68.852
|
68.852
|
|
5.683
|
5.683
|
19.292
|
19.292
|
9.029
|
9.029
|
|
2.358
|
2.358
|
1.990
|
1.990
|
27.500
|
27.500
|
3.000
|
3.000
|
30
|
Quảng
Trị
|
52.929
|
52.929
|
|
2.520
|
2.520
|
21.165
|
21.165
|
8.212
|
8.212
|
|
942
|
942
|
1.890
|
1.890
|
15.200
|
15.200
|
3.000
|
3.000
|
31
|
Thừa
Thiên Huế
|
50.361
|
50.361
|
|
3.619
|
3.619
|
19.239
|
19.239
|
8.482
|
8.482
|
|
2.331
|
2.331
|
1.990
|
1.990
|
11.700
|
11.700
|
3.000
|
3.000
|
32
|
Đà Nẵng
|
18.726
|
18.726
|
|
8.605
|
8.605
|
720
|
720
|
6.711
|
6.711
|
|
1.000
|
1.000
|
1.690
|
1.690
|
|
|
|
|
33
|
Quảng Nam
|
49.988
|
49.988
|
|
5.782
|
5.782
|
4.535
|
4.535
|
8.988
|
8.988
|
|
1.293
|
1.293
|
2.390
|
2.390
|
25.000
|
25.000
|
2.000
|
2.000
|
34
|
Quảng Ngãi
|
31.936
|
31.936
|
|
2.673
|
2.673
|
1.195
|
1.195
|
9.225
|
9.225
|
|
1.473
|
1.473
|
1.970
|
1.970
|
14.400
|
14.400
|
1.000
|
1.000
|
35
|
Bình Định
|
58.131
|
58.131
|
|
8.615
|
8.615
|
21.191
|
21.191
|
9.607
|
9.607
|
|
848
|
848
|
1.870
|
1.870
|
15.000
|
15.000
|
1.000
|
1.000
|
36
|
Phú Yên
|
37.028
|
37.028
|
|
5.768
|
5.768
|
11.347
|
11.347
|
6.717
|
6.717
|
|
1.526
|
1.526
|
1.570
|
1.570
|
9.100
|
9.100
|
1.000
|
1.000
|
37
|
Khánh Hòa
|
37.759
|
37.759
|
|
19.695
|
19.695
|
3.270
|
3.270
|
7.964
|
7.964
|
|
|
|
1.930
|
1.930
|
4.9000
|
4.9000
|
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
35.548
|
35.548
|
|
3.535
|
3.535
|
1.082
|
1.082
|
6.087
|
6.087
|
|
1.474
|
1.474
|
1.270
|
1.270
|
20.600
|
20.600
|
1.500
|
1.500
|
39
|
Bình Thuận
|
45.647
|
45.647
|
|
4.620
|
4.620
|
1.167
|
1.167
|
7.050
|
7.050
|
|
1.520
|
1.520
|
1.890
|
1.890
|
27.900
|
27.900
|
1.500
|
1.500
|
40
|
Đắk Lắk
|
55.591
|
55.591
|
|
11.643
|
11.643
|
11.534
|
11.534
|
10.407
|
10.407
|
|
1.477
|
1.477
|
2.130
|
2.130
|
16.400
|
16.400
|
2.000
|
2.000
|
41
|
Đắk Nông
|
28.592
|
28.592
|
|
2.444
|
2.444
|
1.092
|
1.092
|
7.953
|
7.953
|
|
633
|
633
|
1.470
|
1.470
|
13.000
|
13.000
|
2.000
|
2.000
|
42
|
Gia Lai
|
34.949
|
34.949
|
|
3.586
|
3.586
|
2.205
|
2.205
|
8.415
|
8.415
|
|
853
|
853
|
2.190
|
2.190
|
16.700
|
16.700
|
1.000
|
1.000
|
43
|
Kon Tum
|
58.012
|
58.012
|
|
2.455
|
2.455
|
19.268
|
19.268
|
7.918
|
7.918
|
|
1.081
|
1.081
|
1.590
|
1.590
|
24.700
|
24.700
|
1.000
|
1.000
|
44
|
Lâm Đồng
|
36.712
|
36.712
|
|
5.698
|
5.698
|
1.542
|
1.542
|
9.558
|
9.558
|
|
4.624
|
4.624
|
1.990
|
1.990
|
11.300
|
11.300
|
2.000
|
2.000
|
45
|
Hồ Chí Minh
|
42.843
|
42.843
|
|
24.905
|
24.905
|
70
|
70
|
12.728
|
12.728
|
|
|
|
5.140
|
5.140
|
|
|
|
|
46
|
Đồng Nai
|
34.655
|
34.655
|
|
3.785
|
3.785
|
20.254
|
20.254
|
7.606
|
7.606
|
|
600
|
600
|
2.410
|
2.410
|
|
|
|
|
47
|
Bình Dương
|
35.011
|
35.011
|
|
5.784
|
5.784
|
20.470
|
20.470
|
5.987
|
5.987
|
|
1.000
|
1.000
|
1.770
|
1.770
|
|
|
|
|
48
|
Bình Phước
|
23.890
|
23.890
|
|
3.506
|
3.506
|
1.484
|
1.484
|
6.747
|
6.747
|
|
1.473
|
1.473
|
1.680
|
1.680
|
9.000
|
9.000
|
|
|
49
|
Tây Ninh
|
18.376
|
18.376
|
|
532
|
532
|
1.204
|
1.204
|
6.524
|
6.524
|
|
526
|
526
|
1.490
|
1.490
|
6.100
|
6.100
|
2.000
|
2.000
|
50
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
26.519
|
26.519
|
|
15.726
|
15.726
|
562
|
562
|
6.161
|
6.161
|
|
1.000
|
1.000
|
1.370
|
1.370
|
1.700
|
1.700
|
|
|
51
|
Long An
|
16.967
|
16.967
|
|
3.627
|
3.627
|
1.255
|
1.255
|
7.815
|
7.815
|
|
780
|
780
|
1.890
|
1.890
|
600
|
600
|
1.000
|
1.000
|
52
|
Tiền Giang
|
17.020
|
17.020
|
|
2.619
|
2.619
|
1.745
|
1.745
|
8.056
|
8.056
|
|
1.000.
|
1.000
|
2.100
|
2.100
|
500
|
500
|
1.000
|
1.000
|
53
|
Bến Tre
|
20.543
|
20.543
|
|
5.635
|
5.635
|
1.682
|
1.682
|
7.916
|
7.916
|
|
1.550
|
1.550
|
1.760
|
1.760
|
500
|
500
|
1.500
|
1.500
|
54
|
Trà Vinh
|
16.093
|
16.093
|
|
2.541
|
2.541
|
1.298
|
1.298
|
6.705
|
6.705
|
|
2.289
|
2.289
|
1.360
|
1.360
|
900
|
900
|
1.000
|
1.000
|
55
|
Vĩnh Long
|
22.323
|
22.323
|
|
486
|
486
|
11.491
|
11.491
|
6.786
|
6.786
|
|
1.100
|
1.100
|
1.460
|
1.460
|
|
|
1.000
|
1.000
|
56
|
Cần Thơ
|
25.896
|
25.896
|
|
15.642
|
15.642
|
270
|
270
|
6.974
|
6.974
|
|
1.550
|
1.550
|
1.460
|
1.460
|
|
|
|
|
57
|
Hậu Giang
|
14.899
|
14.899
|
|
566
|
566
|
1.477
|
1.477
|
7.226
|
7.226
|
|
2.360
|
2.360
|
1.270
|
1.270
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
58
|
Sóc Trăng
|
18.256
|
18.256
|
|
3.560
|
3.560
|
1.196
|
1.196
|
6.892
|
6.892
|
|
1.048
|
1.048
|
1.360
|
1.360
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
59
|
An Giang
|
21.092
|
21.092
|
|
5.647
|
5.647
|
1.566
|
1.566
|
7.611
|
7.611
|
|
568
|
568
|
1.900
|
1.900
|
800
|
800
|
3.000
|
3.000
|
60
|
Đồng Tháp
|
25.306
|
25.306
|
|
6.609
|
6.609
|
1.312
|
1.312
|
7.190
|
7.190
|
|
1.615
|
1.615
|
1.780
|
1.780
|
800
|
800
|
6.000
|
6.000
|
61
|
Kiên Giang
|
34.361
|
34.361
|
|
12.570
|
12.570
|
1.459
|
1.459
|
8.117
|
8.117
|
|
1.415
|
1.415
|
2.000
|
2.000
|
4.800
|
4.800
|
4.000
|
4.000
|
62
|
Bạc Liêu
|
18.343
|
18.343
|
|
3.625
|
3.625
|
1.545
|
1.545
|
6.694
|
6.694
|
|
2.119
|
2.119
|
1.160
|
1.160
|
1.200
|
1.200
|
2.000
|
2.000
|
63
|
Cà Mau
|
21.486
|
21.486
|
|
3.507
|
3.507
|
1.120
|
1.120
|
6.958
|
6.958
|
|
1.115
|
1.115
|
1.380
|
1.380
|
5.400
|
5.400
|
2.000
|
2.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 6
DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm
2017 của Quốc hội)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
TỈNH
THÀNH PHỐ
|
THU
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1)
|
THU
NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
|
TRONG
ĐÓ
|
SỐ
BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NSTW CHO NSĐP
|
SỐ
BỔ SUNG THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG 1.3 TRIỆU ĐỒNG/
THÁNG
|
TỔNG
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
BỘI
THU NSĐP
|
BỘI
CHI NSĐP
|
TỔNG
CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GỒM BỘI THU, BỘI CHI NSĐP)
|
THU
NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG 10%
|
TỔNG
THU PHÂN CHIA
|
TỶ
LỆ ĐIỀU TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG (%)
|
PHẦN
NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG
|
A
|
B
|
1
|
2=3+6
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=2+7+8
|
10
|
11
|
12=9+10+11
|
|
TỔNG
SỐ
|
1.418.200.000
|
565.795.904
|
216.593.949
|
688.190.999
|
|
349.201.955
|
194.250.178
|
4.448.939
|
764.495.021
|
2.149.700
|
11.149.700
|
773.495.021
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
52.787.000
|
38.610.680
|
16.236.187
|
22.374.493
|
|
22.374.493
|
67.957.796
|
1.823.208
|
108.391.684
|
597.100
|
192.100
|
107.986.684
|
1
|
HÀ GIANG
|
2.033.000
|
1.650.710
|
641.910
|
1.008.800
|
100
|
1.008.800
|
6.925.012
|
159.949
|
8.735.671
|
112.800
|
|
8.622.871
|
2
|
TUYÊN QUANG
|
1.756.000
|
1.577.000
|
606.825
|
970.175
|
100
|
970.175
|
4.084.211
|
130.341
|
5.791.552
|
13.100
|
|
5.778.452
|
3
|
CAO BẰNG
|
1.124.000
|
923.680
|
455.380
|
468.300
|
100
|
468.300
|
5.630.617
|
150.162
|
6.704.459
|
95.300
|
|
6.609.159
|
4
|
LẠNG SƠN
|
5.896.000
|
1.608.800
|
902.550
|
706.250
|
100
|
706.250
|
5.685.090
|
239.534
|
7.533.424
|
147.300
|
|
7.386.124
|
5
|
LÀO CAI
|
5.644.500
|
4.026.900
|
2.430.300
|
1.596.600
|
100
|
1.596.600
|
4.469.925
|
|
8.496.825
|
|
55.000
|
8.551.825
|
6
|
YÊN BÁI
|
2.016.000
|
1.718.700
|
820.500
|
898.200
|
100
|
898.200
|
4.881.309
|
147.235
|
6.747.244
|
90.100
|
|
6.657.144
|
7
|
THÁI NGUYÊN
|
13.112.000
|
9.437.300
|
3.149.500
|
6.287.800
|
100
|
6.287.800
|
2.044.557
|
|
11.481.857
|
|
120.000
|
11.601.857
|
8
|
BẮC KẠN
|
586.000
|
525.010
|
268.360
|
256.650
|
100
|
256.650
|
2.802.252
|
114.536
|
3.441.798
|
|
17.100
|
3.458.898
|
9
|
PHÚ THỌ
|
6.025.000
|
4.788.110
|
1.316.310
|
3.471.800
|
100
|
3.471.800
|
4.973.822
|
|
9.761.932
|
|
|
9.761.932
|
10
|
BẮC GIANG
|
5.433.500
|
3.919.900
|
1.714.220
|
2.205.680
|
100
|
2.205.680
|
6.282.444
|
22.177
|
10.224.521
|
|
|
10.224.521
|
11
|
HÒA BÌNH
|
2.792.000
|
2.489.150
|
960.700
|
1.528.450
|
100
|
1.528.450
|
4.877.218
|
159.047
|
7.525.415
|
|
|
7.525.415
|
12
|
SƠN LA
|
3.654.000
|
3.410.300
|
1.645.300
|
1.765.000
|
100
|
1.765.000
|
5.857.077
|
350.652
|
9.618.029
|
|
|
9.618.029
|
13
|
LAI CHÂU
|
1.706.000
|
1.630.020
|
905.932
|
724.088
|
100
|
724.088
|
3.777.363
|
130.868
|
5.538.251
|
68.700
|
|
5.469.551
|
14
|
ĐIỆN BIÊN
|
1.009.000
|
905.100
|
418.400
|
486.700
|
100
|
486.700
|
5.666.899
|
218.707
|
6.790.706
|
69.800
|
|
6.720.906
|
II
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
444.517.500
|
199.202.993
|
74.120.310
|
246.785.980
|
|
125.082.683
|
13.978.152
|
75.502
|
213.256.647
|
498.300
|
2.889.700
|
215.648.047
|
15
|
HÀ NỘI
|
238.370.000
|
93.801.105
|
40.377.000
|
152.640.300
|
35
|
53.424.105
|
|
|
93.081.105
|
|
1.212.900
|
95.014.005
|
16
|
HẢI PHÒNG
|
65.332.000
|
18.028.140
|
7.043.400
|
14.083.000
|
78
|
10.984.740
|
|
|
18.028.140
|
|
750.000
|
18.778.140
|
17
|
QUẢNG NINH
|
35.438.000
|
21.811.425
|
13.180.400
|
13.278.500
|
65
|
8.631.025
|
|
|
21.811.425
|
|
227.000
|
22.038.425
|
18
|
HẢI DƯƠNG
|
14.430.000
|
10.139.884
|
1.740.520
|
8.570.780
|
98
|
8.399.364
|
|
|
10.139.884
|
99.300
|
|
10.040.584
|
19
|
HƯNG YÊN
|
11.855.000
|
7.709.211
|
1.531.500
|
6.642.700
|
93
|
6.177.711
|
|
|
7.709.211
|
|
50.000
|
7.759.211
|
20
|
VĨNH PHÚC
|
29.640.000
|
14.507.474
|
1.312.700
|
24.895.800
|
53
|
13.194.774
|
|
|
14.507.474
|
|
378.100
|
14.885.574
|
21
|
BẮC NINH
|
23.861.000
|
14.927.664
|
3.190.800
|
14.140.800
|
83
|
11.736.864
|
|
|
14.927.664
|
|
271.700
|
15.199.364
|
22
|
HÀ NAM
|
6.632.000
|
4.978.080
|
1.184.480
|
3.793.600
|
100
|
3.793.600
|
1.010.010
|
|
5.988.090
|
30.400
|
|
5.957.690
|
23
|
NAM ĐỊNH
|
4.092.000
|
3.476.600
|
1.573.350
|
1.903.250
|
100
|
1.903.250
|
6.053.179
|
75.502
|
9.605.281
|
106.900
|
|
9.498.381
|
24
|
NINH BÌNH
|
7.626.000
|
4.782.310
|
1.124.160
|
3.658.150
|
100
|
3.658.150
|
2.314.537
|
|
7.096.847
|
131.500
|
|
6.965.347
|
25
|
THÁI BÌNH
|
7.241.500
|
5.041.100
|
1.862.000
|
3.179.100
|
100
|
3.179.100
|
4.600.426
|
|
9.641.526
|
130.200
|
|
9.511.326
|
III
|
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT
|
148.377.600
|
100.938.154
|
29.618.688
|
81.894.020
|
|
71.319.466
|
48.206.132
|
1.395.109
|
150.539.395
|
342.000
|
1.395.300
|
151.592.695
|
26
|
THANH HÓA
|
21.817.000
|
9.479.900
|
4.215.300
|
5.264.600
|
100
|
5.264.600
|
14.301.651
|
169.153
|
23.950.704
|
61.300
|
|
23.889.404
|
27
|
NGHỆ AN
|
11.991.000
|
9.801.100
|
3.029.900
|
6.771.200
|
100
|
6.771.200
|
9.582.968
|
91.770
|
19.475.838
|
268.100
|
|
19.207.738
|
28
|
HÀ TĨNH
|
8.508.000
|
4.923.893
|
1.489.393
|
3.434.500
|
100
|
3.434.500
|
5.719.191
|
354.280
|
10.997.364
|
|
48.000
|
11.045.364
|
29
|
QUẢNG BÌNH
|
3.005.000
|
2.616.200
|
1.559.700
|
1.056.500
|
100
|
1.056.500
|
4.456.742
|
111.701
|
7.184.643
|
|
13.600
|
7.198.243
|
30
|
QUẢNG TRỊ
|
2.547.000
|
1.967.150
|
727.250
|
1.239.900
|
100
|
1.239.900
|
3.440.576
|
30.163
|
5.437.889
|
|
9.700
|
5.447.589
|
31
|
THỪA THIÊN HuẾ
|
6.435.600
|
5.576.800
|
1.635.600
|
3.941.200
|
100
|
3.941.200
|
1.506.730
|
162.970
|
7.246.500
|
|
31.000
|
7.277.500
|
32
|
ĐÀ NẴNG
|
25.875.000
|
15.925.932
|
5.012.000
|
16.049.900
|
68
|
10.913.932
|
|
|
15.925.932
|
|
781.200
|
16.707.132
|
33
|
QUẢNG NAM
|
19.676.000
|
13.663.210
|
1.793.200
|
13.188.900
|
90
|
11.870.010
|
|
|
13.663.210
|
|
76.300
|
13.739.510
|
34
|
QUẢNG NGÃI
|
13.905.000
|
11.377.104
|
1.093.600
|
11.685.800
|
88
|
10.283.504
|
|
|
11.377.104
|
|
155.000
|
11.532.104
|
35
|
BÌNH ĐỊNH
|
6.729.000
|
5.612.350
|
2.342.550
|
3.269.800
|
100
|
3.269.800
|
3.013.820
|
|
8.626.170
|
|
466.500
|
8.672.670
|
36
|
PHÚ YÊN
|
2.761.000
|
2.460.465
|
824.745
|
1.635.720
|
100
|
1.635.720
|
2.904.044
|
171.826
|
5.536.335
|
|
32.000
|
5.568.335
|
37
|
KHÁNH HÒA
|
14.665.000
|
10.308.400
|
3.320.800
|
9.705.000
|
72
|
6.987.600
|
|
|
10.308.400
|
|
162.000
|
10.470.400
|
38
|
NINH THUẬN
|
1.963.000
|
1.701.060
|
366.760
|
1.334.300
|
100
|
1.334.300
|
1.458.285
|
156.919
|
3.316.264
|
12.600
|
|
3.303.664
|
39
|
BÌNH THUẬN
|
8.500.000
|
5.524.590
|
2.207.890
|
3.316.700
|
100
|
3.316.700
|
1.822.125
|
146.327
|
7.493.042
|
|
40.000
|
7.533.042
|
IV
|
TÂY NGUYÊN
|
18.951.000
|
16.507.000
|
7.072.929
|
9.434.071
|
|
9.434.071
|
23.446.477
|
85.344
|
40.038.821
|
170.300
|
45.000
|
39.913.521
|
40
|
ĐẮK LẮK
|
4.680.000
|
4.216.800
|
1.484.029
|
2.732.771
|
100
|
2.732.771
|
7.346.874
|
54.961
|
11.618.635
|
|
45.000
|
11.663.635
|
41
|
ĐẮK NÔNG
|
1.835.000
|
1.585.800
|
794.500
|
791.300
|
100
|
791.300
|
3.059.715
|
|
4.645.515
|
70.300
|
|
4.575.215
|
42
|
GIA LAI
|
3.983.000
|
3.370.900
|
1.210.000
|
2.160.900
|
100
|
2.160.900
|
5.831.170
|
|
9.202.070
|
2.400
|
|
9.199.670
|
43
|
KON TUM
|
2.079.000
|
1.692.000
|
722.500
|
969.500
|
100
|
969.500
|
2.999.986
|
30.383
|
4.722.369
|
11.300
|
|
4.711.069
|
44
|
LÂM ĐỒNG
|
6.374.000
|
5.641.500
|
2.861.900
|
2.779.600
|
100
|
2.779.600
|
4.208.732
|
0
|
9.850.232
|
86.300
|
|
9.763.932
|
V
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
559.244.000
|
142.961.999
|
63.299.170
|
285.760.900
|
|
79.662.829
|
3.924.646
|
|
146.886.645
|
6.200
|
5.612.200
|
152.492.645
|
45
|
TP.HỒ CHÍ MINH
|
376.780.000
|
77.684.764
|
42.124.000
|
197.559.800
|
18
|
35.560.764
|
|
|
77.684.764
|
|
4.884.600
|
82.569.364
|
46
|
ĐỒNG NAI
|
53.849.000
|
20.998.193
|
6.197.000
|
31.491.900
|
47
|
14.801.193
|
|
|
20.998.193
|
|
298.200
|
21.296.393
|
47
|
BÌNH DƯƠNG
|
52.330.000
|
17.795.024
|
6.210.800
|
32.178.400
|
36
|
11.584.224
|
|
|
17.795.024
|
|
39.400
|
17.834.424
|
48
|
BÌNH PHƯỚC
|
5.178.000
|
4.391.780
|
1.860.180
|
2.531.600
|
100
|
2.531.600
|
2.594.915
|
|
6.986.695
|
|
40.000
|
7.026.695
|
49
|
TÂY NINH
|
6.907.000
|
5.854.500
|
2.783.500
|
3.071.000
|
100
|
3.071.000
|
1.329.731
|
|
7.184.231
|
6.200
|
|
7.178.031
|
50
|
BÀ RỊA VŨNG TÀU
|
64.200.000
|
16.237.738
|
4.123.690
|
18.928.200
|
64
|
12.114.048
|
|
|
16.237.738
|
|
350.000
|
165.587.738
|
VI
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
79.344.900
|
67.575.078
|
26.246.665
|
41.941.535
|
|
413.328.413
|
36.736.975
|
1.069.776
|
105.381.829
|
535.800
|
1.015.400
|
105.861.429
|
51
|
LONG AN
|
12.855.000
|
10.491.910
|
3.196.210
|
7.295.700
|
100
|
7.295.700
|
266.017
|
|
10.757.927
|
|
90.000
|
10.847.927
|
52
|
TIỀN GIANG
|
7.980.000
|
7.089.400
|
2.365.700
|
4.723.700
|
100
|
4.723.700
|
1.904.237
|
|
8.993.637
|
63.000
|
|
8.930.637
|
53
|
BẾN TRE
|
3.599.900
|
3.344.200
|
1.731.860
|
1.612.340
|
100
|
1.612.340
|
3.605.852
|
17.315
|
6.967.367
|
|
5.200
|
6.972.567
|
54
|
TRÀ VINH
|
3.447.000
|
3.211.800
|
1.341.600
|
1.870.200
|
100
|
1.870.200
|
3.682.602
|
|
6.894.402
|
50.800
|
|
6.843.602
|
55
|
VĨNH LONG
|
5.770.000
|
4.825.000
|
2.040.600
|
2.784.400
|
100
|
2.784.400
|
1.284.965
|
210.899
|
6.320.864
|
43.800
|
|
6.277.064
|
56
|
CẦN THƠ
|
11.076.000
|
8.738.478
|
2.539.125
|
6.812.475
|
91
|
6.199.353
|
|
|
8.738.478
|
|
842.400
|
9.580.878
|
57
|
HẬU GIANG
|
2.735.000
|
2.378.300
|
1.098.490
|
1.279.810
|
100
|
1.279.810
|
2.201.747
|
160.793
|
4.740.840
|
84.400
|
|
4.656.440
|
58
|
SÓC TRĂNG
|
3.710.000
|
2.601.600
|
1.197.200
|
1.404.400
|
100
|
1.404.400
|
4.622.144
|
169.721
|
7.393.465
|
|
26.800
|
7.420.265
|
59
|
AN GIANG
|
5.445.000
|
4.817.600
|
2.280.340
|
2.537.260
|
100
|
2.537.260
|
5.998.711
|
123.058
|
10.939.369
|
93.500
|
|
10.845.869
|
60
|
ĐỒNG THÁP
|
6.651.000
|
5.023.100
|
2.355.700
|
2.667.400
|
100
|
2.667.400
|
4.693.126
|
94.455
|
9.810.681
|
167.700
|
|
9.642.981
|
61
|
KIÊN GIANG
|
9.126.000
|
8.588.390
|
3.326.190
|
5.262.200
|
100
|
5.262.200
|
2.968.049
|
|
11.556.439
|
32.600
|
|
11.523.839
|
62
|
BẠC LIÊU
|
2.908.000
|
2.703.300
|
1.384.750
|
1.318.550
|
100
|
1.318.550
|
2.313.097
|
91.686
|
510.083
|
|
|
5.108.083
|
63
|
CÀ MAU
|
4.042.000
|
3.762.000
|
1.388.900
|
2.373.100
|
100
|
2.373.100
|
3.196.428
|
201.849
|
7.160.277
|
|
51.000
|
7.211.277
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú (1): Thu NSNN đã bao
gồm tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 283.000 tỷ đồng ( chưa trừ chi hoàn
thuế giá trị gia tăng 104.000 tỷ đồng), thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSTW
hưởng 100% là 44.978 tỷ đồng, thu tiền bán bớt phần vốn nhà nước tại một số
doanh nghiệp 65.000 tỷ đồng, thu tiền sử dụng đất NSTW hưởng 100% là 5.000 tỷ đồng.
Chưa bao gồm thu viện trợ 5.000 tỷ đồng.
PHỤ
LỤC SỐ 7
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỨC THU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO
NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm
2017 của Quốc hội)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Tổng
số
|
Bổ
sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
Bổ
sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ chính sách theo quy định và một số
CTMT
|
Bổ
sung vốn thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG
SỐ
|
122.452.351
|
86.567.346
|
20.272.194
|
15.612.811
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
30.882.990
|
18.921.068
|
5.154.576
|
6.807.346
|
1
|
HÀ GIANG
|
2.808.384
|
1.581.764
|
543.453
|
683.167
|
2
|
TUYÊN QUANG
|
1.664.604
|
1.033.836
|
336.358
|
294.410
|
3
|
CAO BẰNG
|
2.983.755
|
1.871.408
|
409.550
|
702.797
|
4
|
LẠNG SƠN
|
2.242.888
|
1.324.334
|
335.145
|
583.409
|
5
|
LÀO CAI
|
2.319.818
|
1.427.702
|
270.605
|
621.511
|
6
|
YÊN BÁI
|
1.739.936
|
937.187
|
396.975
|
405.774
|
7
|
THÁI NGUYÊN
|
1.697.518
|
1.312.185
|
121.299
|
264.034
|
8
|
BẮC KẠN
|
1.712.039
|
1.142.579
|
231.351
|
338.109
|
9
|
PHÚ THỌ
|
2.158.828
|
1.415.793
|
339.307
|
403.728
|
10
|
BẮC GIANG
|
2.509.745
|
1.683.315
|
495.435
|
330.995
|
11
|
HÒA BÌNH
|
2.273.804
|
1.475.381
|
316.776
|
481.647
|
12
|
SƠN LA
|
2.557.969
|
1.287.020
|
625.451
|
645.498
|
13
|
LAI CHÂU
|
1.941.524
|
1.198.265
|
292.840
|
450.419
|
14
|
ĐIỆN BIÊN
|
22.721.178
|
1.230.299
|
440.031
|
601.848
|
II
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
14.500.295
|
11.584.954
|
2.121.230
|
794.111
|
15
|
HÀ NỘI
|
1.852.014
|
1.599.872
|
252.142
|
|
16
|
HẢI PHÒNG
|
2.218.678
|
2.097.145
|
121.533
|
|
17
|
QUẢNG NINH
|
982.170
|
851.711
|
124.098
|
6.361
|
18
|
HẢI DƯƠNG
|
624.743
|
379.506
|
95.037
|
150.200
|
19
|
HƯNG YÊN
|
1.099.326
|
889.493
|
102.233
|
107.600
|
20
|
VĨNH PHÚC
|
976.313
|
228.996
|
747.317
|
|
21
|
BẮC NINH
|
439.961
|
378.297
|
61.664
|
|
22
|
HÀ NAM
|
1.209.607
|
1.074.282
|
65.012
|
70.313
|
23
|
NAM ĐỊNH
|
1.685.310
|
1.255.661
|
282.642
|
147.007
|
24
|
NINH BÌNH
|
1.543.179
|
1.336.505
|
94.185
|
112.489
|
25
|
THÁI BÌNH
|
1.868.994
|
1.493.486
|
175.367
|
200.141
|
III
|
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT
|
31.471.653
|
20.523.293
|
6.434.370
|
4.513.990
|
26
|
THANH HÓA
|
4.040.905
|
2.153.252
|
866.080
|
1.021.573
|
27
|
NGHỆ AN
|
4.024.662
|
2.395.100
|
841.840
|
787.722
|
28
|
HÀ TĨNH
|
2.701.893
|
1.500.808
|
884.088
|
816.997
|
29
|
QUẢNG BÌNH
|
2.714.830
|
1.694.077
|
749.173
|
271.580
|
30
|
QUẢNG TRỊ
|
2.114.847
|
1.564.787
|
314.004
|
236.056
|
31
|
THỪA THIÊN HuẾ
|
2.256.878
|
1.713.752
|
350.423
|
192.703
|
32
|
ĐÀ NẴNG
|
2.021.858
|
1.979.233
|
42.625
|
|
33
|
QUẢNG NAM
|
2.464.674
|
1.825.177
|
166.576
|
472.921
|
34
|
QUẢNG NGÃI
|
1.789.304
|
1.226.524
|
84.111
|
478.669
|
35
|
BÌNH ĐỊNH
|
2.647.969
|
1.490.590
|
868.225
|
289.154
|
36
|
PHÚ YÊN
|
119.342
|
450.767
|
440.638
|
227.937
|
37
|
KHÁNH HÒA
|
413.899
|
344.824
|
64.834
|
4.241
|
38
|
NINH THUẬN
|
1.709.983
|
1.231.898
|
365.565
|
112.520
|
39
|
BÌNH THUẬN
|
1.450.609
|
952.504
|
396.188
|
101.917
|
IV
|
TÂY NGUYÊN
|
10.039.200
|
6.924.144
|
1.620.285
|
1.494.771
|
40
|
ĐẮK LẮK
|
2.675.671
|
1.911.968
|
485.592
|
278.111
|
41
|
ĐẮK NÔNG
|
1.751.633
|
1.411.136
|
222.949
|
117.548
|
42
|
GIA LAI
|
2.309.803
|
1.343.712
|
437.418
|
528.673
|
43
|
KON TUM
|
1.966.842
|
1.262.488
|
318.647
|
385.707
|
44
|
LÂM ĐỒNG
|
1.335.251
|
994.840
|
155.679
|
184.732
|
V
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
12.288.753
|
11.134.581
|
951.434
|
202.738
|
45
|
TP.HỒ CHÍ MINH
|
4.026.611
|
3.707.023
|
319.588
|
|
46
|
ĐỒNG NAI
|
4.707.215
|
4.579.192
|
128.023
|
|
47
|
BÌNH DƯƠNG
|
1.068.654
|
978.578
|
90.076
|
|
48
|
BÌNH PHƯỚC
|
881.976
|
569.079
|
201.714
|
111.183
|
49
|
TÂY NINH
|
1.255.427
|
1.000.333
|
163.539
|
91.555
|
50
|
BÀ RỊA VŨNG TÀU
|
348.870
|
300.376
|
48.494
|
|
VI
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
23.269.460
|
17.479.306
|
3.990.299
|
1.799.855
|
51
|
LONG AN
|
999.398
|
679.881
|
149.941
|
169.576
|
52
|
TIỀN GIANG
|
1.273.082
|
1.004.898
|
123.856
|
144.328
|
53
|
BẾN TRE
|
1.867.810
|
1.304.081
|
333.283
|
230.446
|
54
|
TRÀ VINH
|
1.894.822
|
1.356.818
|
359.251
|
178.753
|
55
|
VĨNH LONG
|
1.070.883
|
656.631
|
335.717
|
78.535
|
56
|
CẦN THƠ
|
2.310.634
|
2.021.150
|
289.484
|
|
57
|
HẬU GIANG
|
1.335.857
|
975.833
|
273.032
|
86.992
|
58
|
SÓC TRĂNG
|
2.109.217
|
1.370.128
|
528.866
|
210.223
|
59
|
AN GIANG
|
2.174.750
|
1.552.867
|
463.507
|
158.376
|
60
|
ĐỒNG THÁP
|
1.907.373
|
1.503.647
|
245.237
|
158.489
|
61
|
KIÊN GIANG
|
2.703.591
|
2.287.063
|
269.824
|
146.704
|
62
|
BẠC LIÊU
|
1.672.492
|
1.287.028
|
277.923
|
107.541
|
63
|
CÀ MAU
|
1.949.551
|
1.479.281
|
340.378
|
129.892
|
PHỤ
LỤC SỐ 8
BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm
2017 của Quốc hội)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
TỈNH,
THÀNH PHỐ
|
BỘI
THU NSĐP
|
SỐ
VAY TRONG NĂM
|
TỔNG
SỐ
|
GỒM
|
VAY
ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI
|
VAY
TRẢ NỢ GỐC
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
|
TỔNG
SỐ
|
2.149.700
|
21.513.900
|
11.149.700
|
10.364.200
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
597.100
|
1.396.900
|
192.100
|
1.204.800
|
1
|
HÀ GIANG
|
112.800
|
54.200
|
|
54.200
|
2
|
TUYÊN QUANG
|
13.100
|
104.900
|
|
104.900
|
3
|
CAO BẰNG
|
95.300
|
46.600
|
|
46.600
|
4
|
LẠNG SƠN
|
147.300
|
25.700
|
|
25.700
|
5
|
LÀO CAI
|
|
216.200
|
55.000
|
161.200
|
6
|
YÊN BÁI
|
90.100
|
33.000
|
|
33.000
|
7
|
THÁI NGUYÊN
|
|
252.700
|
120.000
|
132.700
|
8
|
BẮC KẠN
|
|
53.800
|
17.100
|
36.700
|
9
|
PHÚ THỌ
|
|
224.800
|
|
224.800
|
10
|
BẮC GIANG
|
|
137.400
|
|
137.400
|
11
|
HÒA BÌNH
|
|
89.200
|
|
89.200
|
12
|
SƠN LA
|
|
81.000
|
|
81.000
|
13
|
LAI CHÂU
|
68.700
|
55.000
|
|
55.000
|
14
|
ĐIỆN BIÊN
|
69.800
|
22.400
|
|
22.400
|
II
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
498.300
|
7.529.400
|
2.889.700
|
4.639.700
|
15
|
HÀ NỘI
|
|
4.686.500
|
1.212.900
|
3.473.600
|
16
|
HẢI PHÒNG
|
|
1.106.600
|
750.000
|
356.600
|
17
|
QUẢNG NINH
|
|
227.000
|
227.000
|
|
18
|
HẢI DƯƠNG
|
99.300
|
5.700
|
|
5.700
|
19
|
HƯNG YÊN
|
|
130.000
|
50.000
|
80.000
|
20
|
VĨNH PHÚC
|
|
503.600
|
378.100
|
125.500
|
21
|
BẮC NINH
|
|
630.000
|
271.700
|
358.300
|
22
|
HÀ NAM
|
30.400
|
112.800
|
|
112.800
|
23
|
NAM ĐỊNH
|
106.900
|
74.600
|
|
74.600
|
24
|
NINH BÌNH
|
131.500
|
49.700
|
|
49.700
|
25
|
THÁI BÌNH
|
130.200
|
2.900
|
|
2.900
|
III
|
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT
|
342.000
|
3.218.200
|
1.395.300
|
1.822.900
|
26
|
THANH HÓA
|
61.300
|
165.800
|
|
165.800
|
27
|
NGHỆ AN
|
268.100
|
127.600
|
|
127.600
|
28
|
HÀ TĨNH
|
|
165.100
|
48.000
|
117.100
|
29
|
QUẢNG BÌNH
|
|
103.600
|
13.600
|
90.000
|
30
|
QUẢNG TRỊ
|
|
84.200
|
9.700
|
74.500
|
31
|
THỪA THIÊN HUẾ
|
|
112.300
|
31.000
|
81.300
|
32
|
ĐÀ NẴNG
|
|
831.200
|
781.200
|
50.000
|
33
|
QUẢNG NAM
|
|
171.100
|
76.300
|
94.800
|
34
|
QUẢNG NGÃI
|
|
174.400
|
155.000
|
19.400
|
35
|
BÌNH ĐỊNH
|
|
342.100
|
46.500
|
295.600
|
36
|
PHÚ YÊN
|
|
131.600
|
32.000
|
99.600
|
37
|
KHÁNH HÒA
|
|
602.800
|
162.000
|
440.800
|
38
|
NINH THUẬN
|
12.600
|
80.400
|
|
80.400
|
39
|
BÌNH THUẬN
|
|
126.000
|
40.000
|
86.000
|
IV
|
TÂY NGUYÊN
|
170.300
|
263.700
|
45.000
|
218.700
|
40
|
ĐẮK LẮK
|
|
136.000
|
45.000
|
91.000
|
41
|
ĐẮK NÔNG
|
70.300
|
19.200
|
|
19.200
|
42
|
GIA LAI
|
2.400
|
61.600
|
|
61.600
|
43
|
KON TUM
|
11.300
|
27.200
|
|
27.200
|
44
|
LÂM ĐỒNG
|
86.300
|
19.700
|
|
19.700
|
V
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
6.200
|
6.996.800
|
5.612.200
|
1.384.600
|
45
|
TP.HỒ CHÍ MINH
|
|
5.749.700
|
4.884.600
|
865.100
|
46
|
ĐỒNG NAI
|
|
347.200
|
298.200
|
49.000
|
47
|
BÌNH DƯƠNG
|
|
39.400
|
39.400
|
|
48
|
BÌNH PHƯỚC
|
|
132.000
|
40.000
|
92.000
|
49
|
TÂY NINH
|
6.200
|
31.500
|
|
31.500
|
50
|
BÀ RỊA VŨNG TÀU
|
|
697.000
|
350.000
|
347.000
|
VI
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
535.800
|
2.108.900
|
1.015.400
|
1.093.500
|
51
|
LONG AN
|
|
524.100
|
90.000
|
434.100
|
52
|
TIỀN GIANG
|
63.000
|
2.700
|
|
2.700
|
53
|
BẾN TRE
|
|
52.700
|
5.200
|
47.500
|
54
|
TRÀ VINH
|
50.800
|
40.200
|
|
40.200
|
55
|
VĨNH LONG
|
43.800
|
33.700
|
|
33.700
|
56
|
CẦN THƠ
|
|
1.022.200
|
842.400
|
179.800
|
57
|
HẬU GIANG
|
84.400
|
26.700
|
|
26.700
|
58
|
SÓC TRĂNG
|
|
46.800
|
26.800
|
20.000
|
59
|
AN GIANG
|
93.500
|
69.200
|
|
69.200
|
60
|
ĐỒNG THÁP
|
167.700
|
4.600
|
|
4.600
|
61
|
KIÊN GIANG
|
32.600
|
62.400
|
|
62.400
|
62
|
BẠC LIÊU
|
|
86.100
|
|
86.100
|
63
|
CÀ MAU
|
|
137.500
|
51.000
|
86.500
|
Resolution No. 50/2017/QH14 dated November 14, 2017
on Distribution of the Fy 2018 central government budget
THE NATIONAL
ASSEMBLY
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 50/2017/QH14
|
Hanoi, November
14, 2017
|
RESOLUTION ON DISTRIBUTION OF
THE FY 2018 CENTRAL GOVERNMENT BUDGET THE NATIONAL ASSEMBLY Pursuant to the Constitution of the Socialist
Republic of Vietnam; Pursuant to the Law on State Budget No.
83/2015/QH13 and the Resolution No. 49/2017/QH14 dated November 13, 2017 of the
National Assembly on the FY 2018 plan of state budget; In the light of reports No. 463/BC-CP, 465/BC-CP
dated October 18, 2017, No. 536/BC-CP dated November 13, 2017 of the
Government; the evaluation report No. 739/BC-UBTCNS14 dated October 20, 2017 of
the Committee on Financial and Budgetary Affairs; the feedback and explanatory
report No. 214/BC-UBTVQH14 dated November 13, 2017 of the National Assembly’s
Standing Committee and opinions of the National Assembly’s deputies, HEREBY RESOLVES Article 1. Total revenue and expenditure of the
FY 2018 central government budget ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Total central budget expenditure shall be VND
948,404 billion (nine hundred forty eight thousand four hundred four
billion of Vietnamese dongs), including an estimated amount of VND 321,151
billion (three hundred twenty one thousand one hundred fifty one billion of
Vietnamese dongs) used as budget balancing transfers or targeted transfers to
local government budgets. Article 2. Distribution of the FY 2018 central
government budget 1. Distribution of the FY 2018 central government
budget by specific sectors, central government ministries and bodies shall be
represented in Appendices No. 1, 2 and 3 hereto attached. 2. Amounts used as budget balancing transfers,
targeted transfers and distribution of funds for national and other target
programs from the central government budget to local government budgets shall
be described in Appendices No. 4, 5, 6 and 7 hereto attached. 3. Local government budget deficits, borrowings to
cover such deficits and borrowings for repayment of outstanding principals of
specific local governments shall be specified in the Appendix No. 8 hereto
attached. Article 3. Responsibilities of the Government 1. Assign the task of managing state budget
revenues and expenditures and distributed central budget amounts to specific
ministries or other central government bodies and centrally-affiliated cities
or provinces as provided by laws in force, and send a written notification to
each Delegation of National Assembly’s Deputies of a centrally-affiliated city
and province. 2. Imperatively approve target programs to
distribute or allocate fund on time to ministries, sectoral departments and
local authorities as provided by regulations in force. 3. Distribute finances for programs or projects in
an effective manner, establish a plan to reduce funding for projects which make
slow progress and provide additional financing for projects which have the
large number of completed workloads, report to relevant competent authorities
to seek their decisions on the issue in accordance with laws, and ensure that
the funding source would not be abundant. Concentrate on speeding up progress
of these projects, completion of programs or projects which are of national
importance, pending urgent investment projects and give subsidies to provide
accommodation for persons rendering meritorious revolutionary services. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Command People's Committees of
centrally-affiliated cities and provinces to apply for decisions of People’s
Councils at the same level on the state budget revenue plan within their local
jurisdictions, the local government budget plan, local government budget
deficits, aggregate local budget borrowings (including borrowings for covering
deficits and borrowings for repaying outstanding principals), and to make their
decision to allocate the planned budget within their jurisdiction and in
compliance with laws in force. 6. Direct other ministries, other central
government bodies and People’s Committees at all levels to decide to delegate
authority to implement the FY 2018 plan of state budget revenues and
expenditures in accordance with the National Assembly’s Resolution to specific
affiliations or subordinate units charged with state budget revenue and
expenditure tasks before December 31, 2017; publicly inform and report on
results of distribution and delegation of authority to establish the budgetary
plan as provided by the Law on State Budget. 7. Direct and instruct ministries, sectoral
departments or other bodies at the central and local level to prioritize use of
investment and development fund for repayment of capital construction
outstanding debts existing in the central government budget; set aside funds
for recovery of advances existing in the central government budget during the
period of 2016-2020 which have not been recovered yet; determine to reduce any
illegal allocation; apply enhanced actions to prevent capital construction
outstanding debts; minimize adjustment to the list of planned mid-term public
investment projects that has been approved by competent authorities. 8. Direct local jurisdictions to properly estimate
expenditures to assure funding for implementation of important and other
additional duties in 2018; provide adequate funding for implementation of
issued policies; strive to increase expenditures, curb local budget spending,
use the residual salary improvement funding from the local government budget
(after ensuring that the local demand for salary improvement has been
satisfied) to implement social welfare policies and regulations issued by the
central government, and restrict requests for central government budget grants
or subsidies to implement these policies and regulations. With respect to particular regulations, policies or
spending which are subject to the decision of the provincial-level People’s
Council as provided by Article 30 of the Law on State Budget, these local
jurisdictions shall be obliged to develop solutions to assuring that
implementation of the abovementioned will be funded by expenditures designated
in the annual local budget plan and other financing source, and does not
require the central government budget to give additional finances. Article 4. Supervision of distribution of the
central government budget The Standing Committee, the Committee on Financial
and Budget Affairs, the Ethnic Committee and other Committees of the National
Assembly, Delegations of National Assembly’s Deputies and National Assembly’s
Deputies shall, within their areas of responsibility and powers regulated by laws,
supervise distribution of the FY 2018 central government budget by ministries,
sectoral departments or other bodies of the central government, People's
Councils and People's Committees at all levels. This Resolution is passed in the 4th
plenum of the XIVth-tenure National Assembly of the Socialist
Republic of Vietnam on November 14, 2017. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 THE NATIONAL
ASSEMBLY’S CHAIR
Nguyen Thi Kim Ngan
Resolution No. 50/2017/QH14 dated November 14, 2017
on Distribution of the Fy 2018 central government budget
690
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|