|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyếtđịnh 235/QĐ-UBND bảng giá quy định giá tối thiểu các loại lâm sản bị tịch thu Quảng Trị 2017
Số hiệu:
|
235/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Hà Sỹ Đồng
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
235/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 10 tháng 2 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI LÂM SẢN BỊ TỊCH THU TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
81/2013NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định
loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên
bảo vệ;
Căn cứ Nghị định số
157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành
chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; Nghị
định số 40/21015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều cứ Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy
định xử phạt hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản
lý lâm sản.
Căn cứ Thông tư số
173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị
tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 143/TTr-STC ngày 18 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng
giá quy định giá tối thiểu các loại lâm sản bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị như Phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bảng giá này
được áp dụng
Làm cơ sở xây dựng giá khởi
điểm để bán đấu giá tang vật bị tịch thu do vi phạm hành chính trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.
Làm cơ sở để xác định giá
trị tang vật vi phạm hành chính, làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm
quyền xử phạt và thẩm quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý, phát triển và bảo vệ rừng và lâm sản.
Áp dụng trong công tác quản
lý nhà nước về giá có liên quan.
4. Đối với các loại lâm sản
không được quy định tại Quyết định này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc thành lập Hội đồng thẩm định giá khởi
điểm xác giá trị lâm sản và phải chịu trách nhiệm về việc xác định đó;
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2474/Đ-UBND ngày
21/11/2011 của UBND tỉnh về việc quy định giá bán tối thiểu các loại lâm sản bị
tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Công
an tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chỉ Huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh; Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Chi Cục trưởng Chi cục Quản
lý Thị trường tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các
ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI LÂM SẢN BỊ TỊCH THU TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 10 tháng 2 năm
2017của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT
|
Loại lâm sản
|
ĐVT
|
Mức giá
(đồng)
|
A
|
Gỗ tròn các loại
|
|
|
I
|
Gỗ nhóm I
|
|
|
1
|
Gỗ Sưa (Huê mộc vàng)
|
|
|
-
|
Đường kính ≤ 40 cm
|
M3
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
113.000.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2.5
m
|
M3
|
126.000.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5
|
M3
|
152.000.000
|
-
|
Đường kính 40 - 56 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
196.600.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2.5
m
|
M3
|
271.100.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5
|
M3
|
316.100.000
|
-
|
Đường kính >56 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
394.100.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2.5
m
|
M3
|
415.200.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5
|
M3
|
494.400.000
|
-
|
Cành ngọn rễ khô lóc
|
Kg
|
93.000
|
2.
|
Gỗ Trắc
|
|
|
-
|
Đường kính ≤ 25 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 0,5 m
|
M3
|
49.600.000
|
+
|
Chiều dài > 0,5 - ≤ 1 m
|
M3
|
56.700.000
|
+
|
Chiều dài > 1m - ≤ 1,5
m
|
M3
|
66.600.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5m - ≤
2,5 m
|
M3
|
83.000.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5m
|
M3
|
94.300.000
|
-
|
Đường kính từ > 25 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
85.200.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
97.500.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5 m
|
M3
|
123.000.000
|
-
|
Cành, ngọn gốc (khô, lóc)
|
Kg
|
35.000
|
3
|
Gỗ Hương
|
|
|
-
|
Đường kính ≤ 40 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
9.500.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
11.100.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5m
|
M3
|
13.500.000
|
-
|
Đường kính từ 41 - 56 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
11.800.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
13.300.000
|
+
|
Chiều dài >2.5
|
M3
|
16.400.000
|
-
|
Đường kính > 56 ≤ 64 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
14.300.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2.5
m
|
M3
|
16.300.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5
|
M3
|
18.800.000
|
-
|
Đường kính > 64 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
18.300.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2.5
m
|
M3
|
19.800.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5
|
M3
|
21.900.000
|
-
|
Cành ngọn gốc khô, lóc
|
Kg
|
8.500
|
4
|
Gỗ Cẩm lai
|
|
|
-
|
Đường kính ≤ 25 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
22.600.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
25.200.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5 m
|
M3
|
27.300.000
|
-
|
Đường kính từ > 25 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
28.200.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
31.500.000
|
+
|
Chiều dài >2.5
|
M3
|
34.700.000
|
-
|
Cành ngọn gốc khô lóc
|
Kg
|
11.500
|
5
|
Gỗ Mun
|
|
|
-
|
Đường kính ≤ 25 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
31.600.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
33.600.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5m
|
M3
|
35.100.000
|
-
|
Đường kính từ > 25 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
35.100.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
46.100.000
|
+
|
Chiều dài >2.5
|
M3
|
47.700.000
|
-
|
Cành ngọn gốc khô lóc
|
Kg
|
32.000
|
6
|
Gỗ Gõ Mật, Gõ Lau (Gụ)
|
|
|
-
|
Đường kính ≤ 40 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
8.800.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
9.800.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5 m
|
M3
|
11.400.000
|
-
|
Đường kính từ 41 - 56 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
10.800.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
11.800.000
|
+
|
Chiều dài >2.5
|
M3
|
14.200.000
|
-
|
Đường kính 56- 64 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
12.800.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
14.500.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5 m
|
M3
|
15.600.000
|
-
|
Đường kính > 64 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
15.500.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
16.600.000
|
+
|
Chiều dài >2.5
|
M3
|
19.200.000
|
7
|
Gỗ Gõ đỏ (Cà te)
|
|
|
-
|
Đường kính ≤ 40 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
11.300.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
13.700.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5 m
|
M3
|
14.600.000
|
-
|
Đường kính từ 41 - 56 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
13.700.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
14.900.000
|
+
|
Chiều dài >2.5
|
M3
|
16.000.000
|
-
|
Đường kính 56 - 64 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
15.500.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
17.000.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5 m
|
M3
|
18.000.000
|
-
|
Đường kính > 64 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
18.900.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
19.900.000
|
+
|
Chiều dài >2.5
|
M3
|
21.500.000
|
8
|
Gỗ tròn nhóm I còn lại
(không phân biệt kích cỡ)
|
|
8.000.000
|
II
|
Gỗ tròn nhóm II
|
|
|
1
|
Gỗ Lim xanh
|
|
|
-
|
Đường kính ≤ 40 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
9.500.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
10.600.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5 m
|
M3
|
12.800.000
|
-
|
Đường kính từ 41 - 56 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
11.500.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
12.700.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5 m
|
M3
|
15.600.000
|
-
|
Đường kính 56 - 64 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
13.000.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
14.700.000
|
+
|
Chiều dài > 2,5 m
|
M3
|
17.000.000
|
-
|
Đường kính > 64 cm
|
|
|
+
|
Chiều dài ≤ 1,5 m
|
M3
|
15.000.000
|
+
|
Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5
m
|
M3
|
16.600.000
|
+
|
Chiều dài >2.5
|
M3
|
18.900.000
|
2
|
Gỗ tròn Kiền kiền, Cẩm xe
(không phân biệt kích cỡ)
|
M3
|
8.000.000
|
3
|
Gỗ tròn nhóm II còn lại
(không phân biệt kích cỡ)
|
M3
|
7.800.000
|
III
|
Gỗ tròn nhóm III: (Không
phân biệt các kích cỡ). Riêng gỗ Dỗi bằng 1,5 lần; gỗ Huỷnh bằng 1,4 lần. Gỗ
chua khét bằng 1,3 lần so với mức giá gỗ nhóm III
|
|
4.500.000
|
|
Gỗ tròn nhóm IV (bình
quân các cỡ)
|
M3
|
2.800.000
|
|
Gỗ tròn nhóm V (bình
quân các cỡ)
|
M3
|
2.400.000
|
|
Gỗ tròn nhóm VI (bình
quân các cỡ)
|
M3
|
2.000.000
|
|
Gỗ tròn nhóm VII (bình
quân các cỡ)
|
M3
|
1.500.000
|
|
Gỗ tròn nhóm VIII (bình
quân các cỡ)
|
M3
|
1.400.000
|
B
|
Các loại lâm sản khác
|
|
|
1
|
Củi các loại
|
Ster
|
160.000
|
2
|
Tinh dầu De hương
|
Lít
|
80.000
|
3
|
Vỏ cây Bời lời tươi
|
Kg
|
7.000
|
4
|
Cây Hoàng Đằng tươi
|
Kg
|
5000
|
5
|
Hạt sa nhân
|
Kg
|
150.000
|
6
|
Cây Huyết đằng tươi
|
Kg
|
2.000
|
7
|
Lan các loại
|
Kg
|
5.000
|
8
|
Huyết giác
|
Kg
|
3.000
|
9
|
Song mây
|
Kg
|
3.000.000
|
10
|
Hạt mây
|
Kg
|
8.000
|
11
|
Than hầm
|
Kg
|
10.000
|
12
|
Than hoa
|
Kg
|
12.000
|
C.
|
Động vật hoang dã
|
|
|
1
|
Tê Tê (Trút)
|
|
|
+
|
Loại < 2 kg/con
|
Kg
|
1.950.000
|
+
|
Loại 2 - 4 kg/con
|
Kg
|
1.850.000
|
+
|
Loại > 4 kg/con
|
Kg
|
1.550.000
|
2
|
Rắn Hổ mang chúa
|
|
|
+
|
Loại <1 kg/con
|
Kg
|
1.200.000
|
+
|
Loại 1 - 1,5 kg/con
|
Kg
|
1.000.000
|
+
|
Loại 1,5 - 2,5 kg/con
|
Kg
|
950.000
|
+
|
Loại > 2,5 kg/con
|
Kg
|
750.000
|
3
|
Các loại rắn khác
|
|
|
-
|
Rắn Hổ Trâu
|
Kg
|
300.000
|
-
|
Rắn Hổ Mang thường/con (Hổ
Phì)
|
Kg
|
330.000
|
-
|
Rắn Dọc Dưa, Rắn Ráo thường
|
Kg
|
110.000
|
-
|
Trăn Gấm, trăn Đất, trăn
Đen vàng
|
Kg
|
100.000
|
-
|
Các loài trăn, rắn còn lại
|
Kg
|
60.000
|
4
|
Ba Ba
|
|
|
-
|
Ba Ba gai
|
|
|
+
|
Loại < 2 kg/con
|
Kg
|
400.000
|
+
|
Loại 2 - 4 kg/con
|
Kg
|
370.000
|
+
|
Loại 4 - 7 kg/con
|
Kg
|
300.000
|
+
|
Loại >7 kg/con
|
Kg
|
280.000
|
-
|
Ba Ba trơn
|
|
|
+
|
Loại < 2 kg/con
|
Kg
|
340.000
|
+
|
Loại 2 - 4 kg/con
|
Kg
|
310.000
|
+
|
Loại 4 - 7 kg/con
|
Kg
|
280.000
|
+
|
Loại >7 kg/con
|
Kg
|
250.000
|
5
|
Kỳ Đà
|
|
|
+
|
Loại < 1 kg/con
|
Kg
|
160.000
|
+
|
Loại 1 - 4 kg/con
|
Kg
|
200.000
|
+
|
Loại 4 - 7 kg/con
|
Kg
|
165.000
|
+
|
Loại >7 kg/con
|
Kg
|
185.000
|
6
|
Các Loại rùa
|
|
|
-
|
Rùa Mõ Quạ đuôi dài, Rùa
Sa Nhân
|
Kg
|
200.000
|
-
|
Rùa Núi vàng; Rùa Đất lớn
|
Kg
|
174.000
|
-
|
Rùa Đất Sê Pôn; Rùa Trung
Bộ
|
Kg
|
180.000
|
-
|
Rùa ba gờ
|
Kg
|
190.000
|
-
|
Rùa lưng đen, rùa Trán
vàng
|
Kg
|
243.000
|
-
|
Các loại rùa khác
|
Kg
|
220.000
|
7
|
Lợn rừng
|
|
|
-
|
Loại hơi
|
Kg
|
100.000
|
-
|
Loại thịt
|
Kg
|
140.000
|
8
|
Mang (Hoãng), Nai, Sơn
Dương
|
Kg
|
|
-
|
Loại hơi
|
Kg
|
85.000
|
-
|
Loại thịt
|
|
120.000
|
9
|
Cầy, Chồn các loại
|
Kg
|
|
-
|
Loại hơi
|
Kg
|
192.000
|
-
|
Loại thịt
|
Kg
|
227.000
|
10
|
Nhím
|
|
|
-
|
Loại hơi
|
Kg
|
190.000
|
-
|
Loại thịt
|
Kg
|
245.000
|
11
|
Hon (Don)
|
|
|
-
|
Loại hơi
|
Kg
|
150.000
|
-
|
Loại thịt
|
Kg
|
190.000
|
|
Chó sói
|
Kg
|
3.300.000
|
12
|
Sơn Dương, Mang lớn, Nai
|
|
|
-
|
Loại hơi
|
Kg
|
100.000
|
-
|
Loại thịt
|
Kg
|
160.000
|
13
|
Chim Yểng (Nhồng)
|
Con
|
430.000
|
14
|
Chim Sáo các loại
|
Con
|
150.000
|
15
|
Chim Khướu các loại
|
Con
|
200.000
|
16
|
Chim Chào mào
|
Con
|
90.000
|
17
|
Các loại chim khác
|
|
80.000
|
18
|
Hổ
|
Kg
|
5.500.000
|
19
|
Gấu
|
|
|
-
|
Gấu Ngựa
|
Kg
|
3.400.000
|
-
|
Gấu Chó
|
Kg
|
3.200.000
|
20
|
Mèo
|
|
|
-
|
Mèo rừng
|
Kg
|
80.000
|
-
|
Mèo cá
|
Kg
|
80.000
|
21
|
Khỉ các loại
|
|
|
-
|
Khỉ Vàng, Khỉ Mặt đỏ, Khỉ
Đuôi lợn, Khỉ Đuôi dài
|
Kg
|
130.000
|
-
|
Các loại khỉ thông thường
khác
|
Kg
|
130.000
|
Quyếtđịnh 235/QĐ-UBND năm 2017 về bảng giá quy định giá tối thiểu các loại lâm sản bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyếtđịnh 235/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 về bảng giá quy định giá tối thiểu các loại lâm sản bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
3.193
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|