ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2545/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2014 - 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ ban hành và sửa đổi, bổ sung một số điều về quy định quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ ngày 08 tháng 3 năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 185/2012/TT-BTC
ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối
với phụ tùng, linh kiện để sản xuất lắp ráp xe buýt của Dự án đầu tư phát triển
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 645/BGTVT-VT
ngày 06 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải về miễn thuế nhập khẩu cho
phương tiện tham gia vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; Công văn số 2588/BGTVT-VT ngày 28 tháng 3 năm
2013 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về dự án sản xuất, lắp ráp xe buýt áp
dụng miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện chưa sản xuất được trong
nước;
Căn cứ Quyết định số
33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 và Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành và sửa đổi, bổ sung
một số điều Quy định về thực hiện các dự án đầu tư trong nước thuộc Chương
trình kích cầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 2366/VPCP-KTTH
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Văn phòng Chính phủ về việc thuế nhập khẩu đối với
phụ tùng, linh kiện lắp ráp xe buýt;
Căn cứ Quyết định số 2398/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 9065/BGTVT-VT
ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải và Công văn số
6642/BKHĐT-KTCN ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Dự án sản
xuất 300 xe buýt sử dụng nhiên liệu khí nén thiên nhiên (CNG); Công văn số
12197/BTC-CST ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính về miễn thuế nhập khẩu
đối với phụ tùng linh kiện theo quy định.
Xét Tờ trình số 886/TTr-SGTVT ngày
23 tháng 10 năm 2013 của Sở Giao thông vận tải; Ý kiến thẩm định của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Công văn số 11206/SKHĐT-PTHT ngày 27 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt
Đề án đầu tư xe buýt tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2017 với những
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Số lượng, cơ cấu xe buýt đầu tư:
Tổng số 1.680 xe, được phân bổ như
sau:
Thời
điểm đầu tư
|
Loại
xe 80 chỗ
|
Loại
xe 55 chỗ
|
Loại
xe 40 chỗ
|
Tổng
cộng
|
Diesel
|
CNG
|
Diesel
|
CNG
|
Diesel
|
CNG
|
|
Năm
2014
|
26
|
120
|
45
|
-
|
150
|
-
|
341
|
Năm
2015
|
30
|
180
|
100
|
-
|
160
|
-
|
470
|
Năm
2016
|
100
|
0
|
155
|
-
|
200
|
-
|
455
|
Năm
2017
|
104
|
0
|
124
|
-
|
186
|
-
|
414
|
Tổng
cộng
|
260
|
300
|
424
|
-
|
696
|
-
|
1.680
|
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật xe buýt đầu tư:
a) Các xe buýt sử dụng nhiên liệu
Diesel được đầu tư theo Đề án này phải đảm bảo các thông số kỹ thuật cơ bản quy
định tại phụ lục đính kèm.
b) Các xe buýt sử dụng nhiên liệu khí
nén thiên nhiên (CNG) phải đảm bảo các thông số kỹ thuật cơ bản của Dự án sản
xuất 300 xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt tại Quyết định số 5946/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013.
3. Cơ chế hỗ trợ lãi suất vay vốn của
ngân sách Thành phố cho các đơn vị đầu tư mua sắm xe buýt sử dụng dầu Diesel và
khí CNG:
a) Nhà đầu tư trả trước 30% giá xe,
phần còn lại 70% vay tại các tổ chức tài chính - tín dụng.
b) Mức lãi suất hỗ trợ theo thực tế
nhưng tối đa không quá mức lãi suất huy động tiền bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12
tháng bình quân của 4 ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố (Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh,
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh,
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí
Minh) công bố hàng tháng (loại trả lãi sau) cộng thêm phí quản lý tối đa 2%/năm.
c) Nhà nước hỗ trợ lãi vay tối đa cho
70% chi phí đầu tư phương tiện mà nhà đầu tư vay tại các tổ chức tín dụng.
- Trường hợp Nhà đầu tư vay vốn với
lãi suất thấp hơn hoặc bằng mức lãi suất tối đa được Ngân sách Thành phố cấp bù
(theo quy định ở điểm b, mục 3): Nhà đầu tư chỉ trả một phần lãi suất vay cố
định là 5,0%/năm, Nhà nước sẽ hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất vay thực tế
(bao gồm cả phí quản lý tối đa 2%/năm) trừ đi 5,0%/năm.
- Trường hợp Nhà đầu tư vay vốn với
lãi suất cao hơn mức lãi suất tối đa được Ngân sách Thành phố cấp bù (theo quy
định tại điểm b, mục 3): Nhà nước sẽ hỗ trợ phần chênh lệch giữa mức lãi suất
tối đa được Ngân sách Thành phố cấp bù (theo quy định tại điểm 2) trừ đi
5,0%/năm, Nhà đầu tư sẽ trả một phần lãi suất vay cố định là 5,0%/năm cộng với
phần chênh lệch giữa lãi suất vay thực tế và mức lãi suất tối đa được Ngân sách
Thành phố cấp bù.
d) Thời gian cấp bù chênh lệch lãi
suất là 7 năm.
4. Giá xe buýt tối đa để tính chi phí
hỗ trợ một phần lãi vay theo Đề án này được quy định tại bảng giá sau:
Số
thứ tự
|
Loại
xe buýt
|
Giá
xe buýt được hưởng theo cơ chế này
|
1
|
Xe từ 20 đến 40 chỗ, sử dụng nhiên
liệu Diesel
|
890.000.000
đồng
|
2
|
Xe từ 21 đến 60 chỗ, sử dụng nhiên
liệu Diesel
|
1.590.000.000
đồng
|
3
|
Xe từ 61 - 80 chỗ, sử dụng nhiên
liệu Diesel
|
2.100.000.000
đồng
|
4
|
Xe từ 61 - 80 chỗ, sử dụng nhiên
liệu CNG
|
2.550.000.000
đồng
|
Trường hợp, có biến động lãi suất của
ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ, trượt giá,... làm cho giá xe buýt trên thị trường
biến động tăng thì về nguyên tắc giá xe buýt để tính chi phí hỗ trợ một phần
lãi vay theo đề án này là giá xe buýt trên thị trường tại từng thời điểm nhưng
không được vượt quá 15% giá xe buýt quy định tại bảng giá nói trên và phải được
Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt trước khi thực hiện.
5. Điều kiện để được hỗ trợ một phần
lãi vay theo Đề án này:
Các Doanh nghiệp, hợp tác xã có chức
năng kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và được Sở Giao thông
vận tải Thành phố cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, để được hỗ trợ
một phần lãi vay theo Đề án này phải thỏa mãn các điều kiện sau:
......................
2. Sở Tài chính:
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và Kho
bạc Nhà nước Thành phố kiểm tra, rà soát, dự toán kinh phí cấp bù lãi vay hàng
quý theo số phát sinh thực tế của chủ đầu tư, thông qua kế hoạch ghi vốn hàng
năm cho các dự án thuộc danh mục được cấp bù lãi vay.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Sở Tài chính và Kho
bạc Nhà nước Thành phố tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định
giao chỉ tiêu kế hoạch hỗ trợ lãi vay hàng năm.
- Căn cứ Quyết định giao kế hoạch vốn
được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính phân bổ chi tiết chỉ tiêu kế hoạch cấp bù lãi vay cho từng dự án theo quy
định.
4. Kho bạc Nhà nước Thành phố:
Kiểm soát, cấp bù lãi vay cho các chủ
đầu tư theo Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch hỗ trợ lãi vay hàng năm.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Tổng Công
ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên và Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; để báo cáo
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; để báo cáo
- Bộ Giao thông vận tải; để báo cáo
- Bộ Tài chính; để báo cáo
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-Thg) D. 32
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
Các
thông số kỹ thuật cơ bản của phương tiện xe buýt
STT
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Loại
xe từ 20 - 40 chỗ
|
Loại
xe từ 41 - 60 chỗ
|
Loại
xe từ 61 - 80 chỗ
|
1
|
Yêu cầu chung
|
Là ô tô khách thành phố - đảm bảo
tiêu chuẩn theo Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ngày 17/11/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc ban hành 06 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương
tiện cơ giới đường bộ
Xe sản xuất từ năm 2012, mới 100%
do các DN trong nước sản xuất, lắp ráp; ngoại trừ các xe được nước ngoài viện
trợ và xe buýt sử dụng LPG, CNG.
|
2
|
Kích thước tổng thể
|
|
|
|
- Chiều dài tổng thể xe
|
khoảng
từ 7000 đến 7900 (mm)
|
khoảng
từ 7901 đến 10300 (mm)
|
khoảng
từ 10301 đến 12200 (mm)
|
- Chiều rộng tổng thể xe
|
khoảng
từ 2000 đến 2300 (mm)
|
khoảng
từ 2301 đến 2500 (mm)
|
khoảng
từ 2301 đến 2500 (mm)
|
- Chiều cao tổng thể xe
|
Khoảng
từ 2500 đến 3500 (mm)
|
khoảng
từ 2500 đến 3500 (mm)
|
khoảng
từ 2500 đến 3500 (mm)
|
3
|
- Cửa lên xuống cho hành khách
|
|
|
|
- Số cửa
|
2
|
≥2
|
≥2
|
- Chiều rộng cửa lên xuống tối thiểu
|
650
mm đối với cửa đơn và 1200 mm đối với cửa kép
|
651
mm đối với cửa đơn và 1200 mm đối với cửa kép
|
652
mm đối với cửa đơn và 1200 mm đối với cửa kép
|
- Chiều cao cửa lên xuống tối thiểu
|
1700
(mm)
|
1800
(mm)
|
1800
(mm)
|
- Loại cửa
|
Cửa
đơn hoặc cửa kép
|
Cửa
đơn hoặc cửa kép (ít nhất 01 của kép)
|
Cửa
đơn hoặc cửa kép (ít nhất 01 của kép)
|
- Chiều cao từ mặt đất lên sàn xe
và số bậc lên xuống
|
≤700
(mm)
2 bậc
|
≤700
(mm)
2 bậc
|
≤700
(mm)
2 bậc
|
- Chiều sâu tối thiểu của bậc lên
xuống
|
200
(mm)
|
300
(mm)
|
300
(mm)
|
4
|
Tổng sức chứa (ngồi + đứng)
|
20 -
40 (chỗ)
|
41 -
60 (chỗ)
|
61 -
80 (chỗ)
|
|
Trong đó, số ghế ngồi là:
|
17 -
20 (ghế)
|
21 -
28 (ghế)
|
28 -
37 (ghế)
|
5
|
Điều hòa không khí
|
Có
máy lạnh phù hợp
|
Có
máy lạnh phù hợp
|
Có
máy lạnh phù hợp
|
6
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Euro
III
|
Euro
III
|
Euro
III
|
7
|
Vị trí động cơ
|
Phía
trước hoặc sau xe
|
Phía
sau xe
|
Phía
sau xe
|
8
|
Màu sơn xe buýt
|
Do Sở Giao thông vận tải quy định
|
9
|
Kiểu dáng
|
Các góc bo có bán kính, cong nhỏ,
đường viền bao thẳng dáng mạnh mẽ
|
10
|
Hệ thống kiểm soát phụ trợ
|
Có sẵn đầu nối gắn: thiết bị
giám.sát hành trình, hệ thống thông báo trạm dừng tự động.
Có bảng thông tin bằng đèn LED phía
trước và sau xe.
Có vị trí đặt thùng vé bán tự động.
Có bảng nội quy xe buýt sau lưng
tài xế.
|
11
|
Các tiện ích khác
|
Chế độ đào tạo nhân viên bảo dưỡng,
sửa chữa vận hành.
Có chế độ bảo hành bảo dưỡng và
cung cấp vật tư phụ tùng thay thế.
Có bộ đồ sửa chữa và dụng cụ đi kèm
theo.
|
Ghi chú: Các thông số kỹ thuật cơ bản này không áp dụng cho loại xe dành cho
người khuyết tật và xe buýt sử dụng khí nén thiên nhiên CNG./.