|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1644/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1644/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 30 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ CẤP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH ĐỢT III, NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Công văn số 4125/BKHCN-KHTC ngày
12/12/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung kế hoạch KH&CN
năm 2014 của các tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định 4489/2013/QĐ-UBND ngày
16/12/2013 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phân bổ
ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày
22/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt bổ sung kế hoạch
các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh thực hiện trong năm 2012; Quyết định số
950/QĐ-UBND ngày 26/3/2013, số 2536/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt bổ sung kế hoạch các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa,
năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày
16/8/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kế hoạch các nhiệm
vụ KHCN cấp tỉnh năm 2013; Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kế hoạch các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ năm 2014;
Căn cứ các Quyết định số: 1568/QĐ-UBND ngày
25/5/2012; 2045/QĐ-UBND ngày 02/7/2012; 2610/QĐ-UBND ngày 15/8/2012;
1355/QĐ-UBND ngày 25/4/2013; 2039/QĐ-UBND ngày 14/6/2013; 2387/QĐ-UBND ngày
10/7/2013; 3625/QĐ-UBND ngày 16/10/2013; 661/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 243/TTr-SKHCN
ngày 15/4/2014 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xin phê duyệt và cấp kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt III, năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh đợt III, năm 2014, gồm: 31 nhiệm vụ.
Trong đó:
- Cấp cho 14 nhiệm vụ mới năm
2014: 2.435.654.000 đồng
- Cấp cho 17 nhiệm vụ chuyển
tiếp: 4.295.170.000 đồng
Với kinh phí sự nghiệp khoa học là: 6.730.824.000 đồng
(Sáu tỷ, bảy trăm ba mươi
triệu, tám trăm hai mươi bốn ngàn đồng chẵn).
(Danh mục kèm theo).
Nguồn kinh phí: Kinh phí SNKH năm
2014.
Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này và danh mục các nhiệm vụ khoa học,
công nghệ được duyệt:
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định
bổ nhiệm chủ nhiệm các đề tài, dự án, ký kết các hợp đồng nghiên cứu; có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện, kiểm tra và thành lập hội đồng nghiệm thu, báo cáo kết
quả về UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Cấp kinh phí trực tiếp cho các cơ quan chủ
trì, chủ đề tài, dự án để triển khai thực hiện.
- Theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh, quyết
toán kinh phí đã cấp cho các đơn vị.
3. Các chủ nhiệm các đề tài, dự án chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện nội dung đề tài, dự án được duyệt, quản lý và sử dụng
kinh phí đúng quy định, đạt hiệu quả cao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc tỉnh, Chủ nhiệm
các đề tài, dự án và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ KH&CN CẤP KINH PHÍ ĐỢT II,
NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 1644/QĐ-UBND ngày
30/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. Nhiệm vụ mới
năm 2014: 14
STT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu, nội dung chính
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Thời gian th. hiện
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
Tổng số
|
SNKH
|
Cấp năm 2014
|
Thu hồi
|
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
|
1.
|
Đề tài:
"Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của
các cấp ủy Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa"
|
Ban Nội chính Tỉnh
ủy Thanh Hóa
|
- Đánh giá được
trạng sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất được
các giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng đối với công tác phòng,
chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Dự thảo được
Nghị quyết tăng cường sự lãnh đạo cấp ủy Đảng đối với công tác phòng, chống
tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
1. Nghiên cứu cơ
sở lý luận về công tác phòng, chống tham nhũng và sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng
đối với công tác phòng, chống tham nhũng.
2. Đánh giá thực
trạng sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với công tác phòng, chống tham
nhũng.
3. Học tập trao
đổi kinh nghiệm về lãnh đạo, xử lý các vụ việc tham nhũng tại Đà Nẵng, Nghệ
An, Vĩnh Phúc.
4. Nghiên cứu
các giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng đối với công tác phòng,
chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
5. Dự thảo Nghị
quyết tăng cường sự lãnh đạo cấp ủy Đảng đối với công tác phòng, chống tham
nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
6. Hội thảo khoa
học: Giải pháp tăng cường sự lãnh đạo cấp ủy Đảng đối với công tác phòng, chống
tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
7. Viết báo cáo
tổng hợp kết quả đề tài.
|
- Báo
cáo tổng hợp, xử lý phân tích số liệu
- Báo
cáo chuyên đề:
+ Cơ sở lý luận về công tác phòng, chống tham nhũng
và sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng.
+ Thực trạng sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối
với công tác phòng, chống tham nhũng.
+ Giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy
Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Kỷ yếu
Hội thảo
- Dự thảo
Nghị quyết tăng cường sự lãnh đạo cấp ủy Đảng đối với công tác phòng, chống
tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Báo
cáo tổng hợp kết quả đề tài
- Phương án sử dụng
kết quả.
- Đĩa DVD.
|
12 tháng
|
382,916
|
382,916
|
182,916
|
0
|
|
2.
|
Đề tài:
"Đánh giá hiệu quả giảm tử vong sơ sinh của đơn nguyên sơ sinh tại các Bệnh
viện Đa khoa tuyến huyện và đề xuất giải pháp nhân rộng tại Thanh Hóa"
|
Trung tâm chăm
sóc sức khỏe sinh sản Thanh Hóa
|
- Đánh giá thực trạng
và hiệu quả giảm tử vong sơ sinh của đơn nguyên sơ sinh tại các Bệnh viện Đa
Khoa tuyến huyện.
- Tìm hiểu được
các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của đơn nguyên sơ sinh.
- Đề xuất giải
pháp nhân rộng đơn nguyên sơ sinh tại các Bệnh viện Đa Khoa tuyến huyện tỉnh
Thanh Hóa.
|
1. Đánh giá thực
trạng các đơn nguyên sơ sinh tại các Bệnh viện Đa Khoa tuyến huyện tỉnh Thanh
Hóa.
2. Đánh giá hiệu
quả can thiệp của các đơn nguyên sơ sinh tại các Bệnh viện Đa Khoa tuyến huyện
tại tỉnh Thanh Hóa.
3. Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của đơn nguyên sơ sinh.
Nghiên cứu
chuyên đề: Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của đơn nguyên sơ
sinh.
4. Xây dựng 3 mô
hình lý thuyết đơn nguyên sơ sinh phù hợp với 3 vùng miền trong tỉnh.
5. Triển khai mô
hình đơn nguyên sơ sinh tại 3 vùng miền trong tỉnh
6. Học tập kinh
nghiệm tại tỉnh Quảng Ninh, Thành phố Đà Nẵng.
7. Nghiên cứu đề
xuất giải pháp nhân rộng mô hình
8. Hội thảo khoa
học.
9. Xây dựng kế
hoạch sử dụng kết quả nghiên cứu.
10. Viết báo cáo
khoa học tổng kết đề tài.
|
- Báo cáo tổng hợp,
xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát.
- Báo cáo chuyên
đề:
+ Thực trạng các đơn nguyên sơ sinh các Bệnh viện Đa
Khoa tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa.
+ Hiệu quả can thiệp của các đơn nguyên sơ sinh tại
các Bệnh viện Đa Khoa tuyến huyện tỉnh Thanh Hóa.
+ Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của đơn
nguyên sơ sinh.
+ 3 mô hình đơn nguyên sơ sinh.
+ Kỷ yếu Hội thảo.
+ Báo cáo tổng kết khoa học đề tài.
+ Báo cáo phương án sử dụng kết quả nghiên cứu.
+ Bài báo công bố kết quả nghiên cứu đăng trên tạp chí
trong nước.
|
18 tháng
|
351,14
|
351,14
|
121,140
|
0
|
|
3.
|
Đề tài: "Vận
dụng tri thức bản địa của cư dân ven biển Thanh Hóa để xây dựng các chương
trình truyền thông bảo vệ chủ quyền biển đảo"
|
Trường Đại học Hồng
Đức Thanh Hóa
|
1. Mục tiêu
chung
- Vận dụng tri
thức bản địa của cư dân ven biển tỉnh Thanh Hóa để xây dựng được các chương
trình truyền thông nâng cao ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo.
2.
Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được
thực trạng tri thức bản địa của cộng đồng cư dân ven biển Thanh Hóa trong đời
sống.
- Xây dựng được
các chương trình truyền thông từ việc vận dụng nguồn tri thức bản địa của cư
dân ven biển Thanh Hóa.
- Đề xuất giải
pháp nhân rộng mô hình truyền thông bảo vệ chủ quyền biển đảo.
|
1. Nghiên cứu những
vấn đề lý thuyết về truyền thông và tri thức bản địa của cư dân vùng ven biểnThanh
Hóa
2. Nghiên cứu thực
trạng truyền thông bảo vệ chủ quyền biển đảo của cư dân ven biển Thanh Hóa.
3. Nghiên cứu, vận dụng nguồn tri thức bản địa của
cộng đồng cư dân vùng ven biển Thanh Hóa xây dựng các chương trình truyền
thông bảo vệ chủ quyền biển đảo.
4. Xây dựng
chương trình truyền thông
5. Đề xuất
các giải pháp nhân rộng các chương trình truyền thông tuyên truyền về biển đảo.
6. Tổ chức
hội thảo khoa học: Các giải pháp thực hiện các chương trình truyền thông bảo
vệ chủ quyền biển đảo.
7. Xây dựng
phương án sử dụng kết quả.
8. Viết báo cáo
khoa học tổng kết đề tài.
|
- Báo cáo tổng hợp
xử lý số liệu.
- Báo cáo chuyên
đề:
+ Chuyên đề 1: Cơ sở lý luận về truyền thông và các
hình thức truyền thông tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển đảo.
+ Chuyên đề 2: Cơ sở lý luận về tri thức bản địa và
tri thức bản địa của cộng đồng cư dân vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa.
+ Chuyên đề 3: Cơ
sở lý luận về chủ quyền biển đảo.
+ Chuyên đề 4:
Thực trạng về công tác truyền thông bảo vệ chủ quyền biển đảo cho cư dân ven
biển Thanh Hóa. Chuyên đề 5: Tri thức bản địa trong việc tổ chức, quản lý và
bảo vệ làng xã vùng ven biển Thanh Hóa.
+ Chuyên đề 6:
Tri thức bản địa trong khai thác, sử dụng và quản lý nguồn tài nguyên biển của
cư dân ven biển Thanh Hóa.
+ Chuyên đề 7:
Vai trò của đời sống tinh thần (tín ngưỡng, tôn giáo và lễ hội) trong việc
nâng cao ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo
+ Chuyên đề 8:
Giải pháp nhân rộng mô hình truyền thông bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- Kỷ yếu Hội thảo.
- Báo cáo tổng kết
khoa học đề tài.
- Báo cáo tóm tắt
đề tài.
- Phương án sử dụng
kết quả.
- Đĩa DVD.
|
18 tháng
|
438,5
|
438,5
|
148,500
|
0
|
|
4.
|
Dự án: “Xây dựng
mô hình sử dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo quản rau quả sau thu
hoạch quy mô tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”
|
Viện Hóa học
- Viện hàn lâm KH&CN Việt Nam
|
- Thử nghiệm
ứng dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo quản bắp cải,
đậu côve, cà chua.
- Xây dựng
được 03 mô hình ứng dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo
quản bắp cải, đậu côve, cà chua.
- Xây dựng
được hướng dẫn kỹ thuật sử dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP)
để bảo quản bắp cải, đậu côve, cà chua.
|
- Khảo sát, lựa
chọn địa điểm triển khai thực nghiệm, xây dựng mô hình
- Điều tra về diện
tích, năng suất, sản lượng, tình hình tổn thất và bảo quản một số loại rau quả
trên địa bàn huyện Hoằng Hóa và TP. Thanh Hóa.
- Thử nghiệm xác định độ dày màng MAP và thời
gian bảo quản bắp cải, đậu côve, cà chua.
- Xây dựng
các mô hình sử dụng màng bao gói khí quyển biến đổi bảo quản bắp cải,
đậu côve , cà chua.
- Xây dựng
chuyên đề 1 : “Mô hình ứng dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo quản
bắp cải”
- Xây dựng
chuyên đề 2 : “Mô hình ứng dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo quản
đậu Côve”
- Xây dựng
chuyên đề 3 : “Mô hình ứng dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo quản
rau quả cà chua”
- Tuyên
truyền, quảng bá tiêu thụ sản phẩm
Phối hợp
với Trung tâm khuyến nông tỉnh Thanh Hóa để hội thảo, tập huấn kỹ thuật hướng
dẫn tuyên truyền quảng bá sản phẩm
|
- 01 kỷ
yếu hội thảo
- 03
hướng dẫn kỹ thuật sử dụng màng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo
quản rau quả: bắp cải, đậu côve, cà chua.
- 03
báo cáo chuyên đề:
Chuyên đề
1 : “Mô hình ứng dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo quản bắp cải”
Chuyên đề
2 : “Mô hình ứng dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo quản đậu côve”
Chuyên đề
3 : “Mô hình ứng dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo quản rau quả cà
chua”.
- Báo
cáo phương án sử dụng và nhân rộng kết quả dự án
- Báo
cáo tổng hợp kết quả dự án
- Đĩa
DVD ghi kết quả dự án
|
24 tháng
|
461,64
|
401,64
|
141,640
|
0
|
|
5.
|
Đề tài:
"Xây dựng Hệ thống thông tin hỗ trợ công tác quản lý, dạy và học, bồi dưỡng
học sinh giỏi tại các trường THPT tỉnh Thanh Hóa"
|
Trường
THPT chuyên Lam Sơn
|
1. Mục tiêu
chung:
Tạo lập môi trường
làm việc điện tử cho lãnh đạo, cán bộ, giáo viên, học sinh nhằm nâng cao chất
lượng quản lý, giảng dạy tại các trường THPT trong tỉnh. Xây dựng môi trường
bồi dưỡng học sinh giỏi trực tuyến để học sinh có thể tự luyện thi hoặc có thể
trao đổi với giáo viên mọi thời điểm.
2. Mục tiêu cụ
thể:
- Xây dựng được
cổng thông tin điện tử Trường THPT chuyên Lam Sơn tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được
phần mềm Bồi dưỡng học sinh giỏi trực tuyến.
- Xây dựng được
cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động của hệ thống.
|
Nội dung
1. Khảo sát, đánh giá tình hình, nhu cầu ứng dụng công nghệ Thông tin của trường
THPT chuyên Lam Sơn và một số trường THPT trong tỉnh.
Nội dung
2. Xây dựng Cổng thông tin điện tử trường THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa
Nội dung
3. Xây dựng Phần mềm bồi dưỡng học
sinh giỏi trực tuyến.
Nội dung
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ
hoạt động của hệ thống.
Nội dung
5: Tổng kết dự án
|
1. Báo cáo khảo
sát, đánh giá tình hình, ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, dạy và học, bồi
dưỡng học sinh giỏi tại các trường THPT trong tỉnh
2. Cổng thông tin điện tử Trường THPT Chuyên Lam Sơn.
3. Phần mềm bồi
dưỡng học sinh giỏi trực tuyến.
4. Cơ sở dữ liệu
của hệ thống thông tin.
5. Báo cáo tổng kết đề tài
|
18 tháng
|
654,801
|
489,801
|
149,801
|
0
|
|
6.
|
Dự án: "Xây
dựng mô hình sản xuất thử nghiệm nhiên liệu sinh học từ các cây có dầu tại tỉnh
Thanh Hóa"
|
Trường Đại học Hồng
Đức
|
1 Mục tiêu
chung:
- Xây dựng được
mô hình sản xuất thử nghiệm nhiên liệu sinh học từ các cây có dầu tại tỉnh
Thanh Hóa.
2. Mục tiêu cụ
thể:
- Xây dựng thành
công mô hình sản xuất thử nghiệm nhiên liệu sinh học từ hạt trẩu, hạt sở với
công suất dây chuyền công nghệ đạt 50 lít biodiesel/ngày;
- Sản xuất được
300 lít biodiesel B100 đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN, gồm:
+ 200 lít biodiesel B100 từ hạt sở;
+ 100 lít biodiesel B100 từ hạt trẩu
- Đào tạo được 5
kỹ thuật viên nắm vững quy trình quản lý vận hành, bảo trì bảo dưỡng hệ thống
dây chuyền sản xuất nhiên liệu sinh học
|
1. Thu mua hạt
trẩu, hạt sở.
2. Đánh giá trữ
lượng nhiên liệu dầu chứa trong hạt trẩu, hạt sở.
3. Xây dựng hạ tầng
để lắp đặt hệ thống dây chuyền thiết bị.
4. Xây dựng quy
trình sản xuất nhiên liệu sinh học từ hạt trẩu, sở.
5. Lắp đạt hệ thống
trang thiết bị đáp ứng quy trình sản xuất nhiên liệu sinh học
6. Tổ chức sản xuất
thử nghiệm để hoàn thiện quy trình công nghệ và đánh giá chất lượng nguyên liệu.
7. Hướng dẫn,
đào tạo kỹ thuật viên vận hành khai thác, bảo quản hệ thống dây chuyền sản xuất
nhiên liệu sinh học.
8. Đánh giá hiệu
quả kinh tế của việc sản xuất nhiên liệu sinh học từ hạt trẩu, sở tại Thanh
Hóa.
9. Tổng kết dự
án
|
- Mô hình sản xuất
thử nghiệm nhiên liệu sinh học từ hạt trẩu, hạt sở với công suất dây chuyền
công nghệ đạt 50 lít biodiesel/ngày.
- 300 lít
biodiesel B100 từ hạt trẩu và hạt sở đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN
1:2009/BKHCN áp dụng đối với nhiên liệu diesel sinh học gốc. Gồm:
+ 200 lít biodiesel B100 từ hạt sở;
+ 100 lít biodiesel B100 từ hạt trẩu.
- Báo cáo đánh
giá, phân tích trữ lượng và chất lượng nguồn nguyên liệu hạt trẩu, sở trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quy trình sản
xuất nhiên liệu sinh học từ hạt trẩu, sở.
- Chứng nhận đào
tạo của 5 kỹ thuật viên nắm vững quy trình quản lý vận hành, bảo trì bảo dưỡng
hệ thống dây chuyền sản xuất nhiên liệu sinh học do Viện Khoa học Vật liệu Ứng
dụng cấp.
- Báo cáo tổng kết
dự án.
|
24 tháng (kể từ khi ký hợp đồng)
|
3.140,305
|
500,64
|
170,640
|
0
|
|
7.
|
Dự án: "Ứng
dụng công nghệ điêu khắc, đúc, in, nung để sản xuất hàng mỹ nghệ mang bản sắc
văn hóa xứ Thanh"
|
Công ty Quảng
cáo Ánh Dương
|
1. Mục tiêu chung:
Sản xuất được một
số mặt hàng mỹ nghệ mang bản sắc văn hóa xứ Thanh từ nhiều chất liệu khác
nhau bằng công nghệ máy điêu khắc Ánh Dương - M1 kết hợp công nghệ đúc, in,
nung nhằm quảng bá, phục vụ văn hóa và du lịch tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục
tiêu cụ thể:
- Về công nghệ:
Hoàn thiện được
quy trình công nghệ sản xuất các mặt hàng mỹ nghệ bằng máy điêu khắc Ánh
Dương - M1 kết hợp công nghệ đúc, in, nung phù hợp với điều kiện của công ty
quảng cáo Ánh Dương.
- Về sản phẩm:
+ Thiết kế, lựa chọn được 10 mẫu sản phẩm mang bản sắc
văn hóa xứ Thanh gồm: Khu di tích Lam Kinh: 02 mẫu; Khu di tích Thành nhà Hồ:
01 mẫu; Khu di tích đền Bà Triệu: 01 mẫu; Khu di tích Hàm Rồng: 01 mẫu; Khu
thắng cảnh Sầm Sơn: 01 mẫu; Khu thắng cảnh Suối Cá Thần: 02 mẫu; Thành phố
Thanh Hóa: 02 mẫu. (Sử dụng 07 mẫu sản phẩm là kết quả của Dự án “Ứng dụng
công nghệ chế bản chân không AD-BBB để sản xuất một số mặt hàng mỹ nghệ - mỹ
thuật trên chất liệu kim loại phục vụ văn hóa và du lịch xứ Thanh”).
+ Mỗi mẫu sản xuất được 100 sản phẩm.
- Về đào tạo
nhân lực.
Đào tạo được 05
kỹ thuật viên và 14 lao động nắm bắt được yêu cầu kỹ thuật, quy trình công
nghệ sản xuất của dự án
|
1. Tổ chức khảo
sát, sưu tập, thiết kế các mẫu sản phẩm của dự án.
2. Mua nguyên vật
liệu phục vụ sản xuất các loại sản phẩm theo nội dung của dự án.
3. Tổ chức đào tạo
bồi dưỡng kỹ thuật, tay nghề vận hành sử dụng công nghệ điêu khắc, đúc, in,
nung kết hợp các máy khắc CNC, Laser cho 05 kỹ thuật viên và 14 lao động.
4. Sản xuất thử
và hiệu chỉnh một số thông số kỹ thuật theo yêu cầu công nghệ để sản xuất các
sản phẩm mỹ nghệ bằng công nghệ máy khắc siêu tốc Ánh Dương -M1 kết hợp máy
khắc CNC, Laser, đúc, in, nung tại công ty quảng cáo Ánh Dương.
5. Sản xuất ổn định
các sản phẩm mỹ nghệ của Dự án.
6. Hoàn thiện
quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm bằng công nghệ máy khắc siêu tốc
ánh Dương -M1 kết hợp máy khắc CNC, Laser, đúc, in, nung.
7. Tổ chức tiếp
thị, quảng bá sản phẩm.
8. Tổ chức nghiệm
thu, tổng kết dự án
|
- 04 quy trình
công nghệ sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ bằng công nghệ máy khắc siêu tốc Ánh
Dương - M1 kết hợp máy khắc CNC, Laser, đúc, in, nung. Gồm:
+ Quy trình sản
xuất các sản phẩm mỹ nghệ bằng công nghệ máy khắc siêu tốc Ánh Dương - M1 kết
hợp khắc CNC, Laser
+ Quy trình sản
xuất các sản phẩm mỹ nghệ bằng công nghệ máy khắc siêu tốc Ánh Dương - M1 kết
hợp đúc tượng.
+ Quy trình sản
xuất các sản phẩm mỹ nghệ bằng công nghệ máy khắc siêu tốc Ánh Dương - M1 kết
hợp in trên mica.
+ Quy trình sản
xuất các sản phẩm mỹ nghệ bằng công nghệ máy khắc siêu tốc Ánh Dương - M1 kết
hợp in, nung sứ.
- 10 mẫu sản phẩm
mang bản sắc văn hóa xứ Thanh, mỗi mẫu sản xuất được 100 sản phẩm (tổng cộng
1.000 sản phẩm) gồm: Khu di tích Lam Kinh: 02 mẫu; Khu di tích Thành nhà Hồ:
01 mẫu; Khu di tích đền Bà Triệu: 01 mẫu; Khu di tích Hàm Rồng: 01 mẫu; Khu
thắng cảnh Sầm Sơn: 01 mẫu; Khu thắng cảnh Suối Cá Thần: 02 mẫu; Thành phố
Thanh Hóa: 02 mẫu.
- Chứng nhận đào
tạo của 05 kỹ thuật viên và 14 công nhân lao động nắm bắt được yêu cầu, kỹ
thuật, quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm của dự án do công ty Quảng
cáo ánh Dương cấp.
- Báo cáo tổng kết
dự án.
|
18 tháng
|
2.265,68
|
500,57
|
170,570
|
0
|
|
8.
|
Dự án: Hoàn thiện
công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm rượu Chi Nê Hậu Lộc, Thanh Hóa.
|
Công ty Cổ phần
Thương mại Hậu Lộc, Thanh Hóa
|
1. Mục tiêu
chung.
Hoàn thiện quy
trình sản xuất, nâng cao chất lượng và quảng bá thương hiệu rượu Chi Nê, Hậu
Lộc, Thanh Hóa.
2. Mục tiêu cụ
thể của dự án.
- Phân tích đánh
giá được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng rượu ở từng khâu sản xuất.
- Lựa chọn được
các giải pháp công nghệ nhằm đảm bảo việc sản xuất rượu đạt chất lượng ổn định,
giữ được hương vị đặc trưng của rượu Chi Nê – Hậu Lộc, tổ chức sản xuất thử
nghiệm theo công nghệ đã lựa chọn.
- Xây dựng, công
bố được chất lượng rượu và đánh giá hoàn thiện quy trình sản xuất rượu.
|
1. Điều tra, khảo
sát, đánh giá, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng rượu ở từng khâu
sản xuất;
2. Lựa chọn các
giải pháp công nghệ.
3. Chuyển giao
công nghệ và tập huấn vận hành hệ thống lò hơi, chưng cất, kỹ thuật chiết xuất,
đóng chai.
4. Tổ chức sản
xuất thử nghiệm theo công nghệ đã lựa chọn;
5. Kiểm nghiệm,
xây dựng và công bố tiêu chuẩn chất lượng rượu;
6.Tổ chức sản xuất
và hoàn thiện quy trình;
7. Xây dựng Báo
cáo tổng kết và nghiệm thu dự án.
|
- Báo cáo Điều
tra, khảo sát, đánh giá, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng rượu ở
từng khâu sản xuất
- Quy trình sản
xuất rượu Chi nê – Hậu Lậu đã hoàn thiện
- Đào tạo được 02
cán bộ kỹ thuật và 03 công nhân vận hành quy trình nấu rượu
- Sản xuất được
1.000 lít rượu cho mỗi loại rượu: 290, 390, 450 (tổng là 3.000 lít)
- Bảng công bố
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm rượu (3 loại rượu 290, 390, 450)
- Báo cáo phương
án sử dụng kết quả.
- Báo cáo tổng
kết dự án.
|
18 tháng
|
3.864,02
|
669,92
|
199,920
|
0
|
|
9.
|
Đề tài: "Điều
tra, đánh giá hiện trạng nguồn nước thải trong nông nghiệp, công nghiệp và đề
xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước sông Mã, sông Chu trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa"
|
Chi cục Bảo vệ
Môi trường Thanh Hóa
|
1. Mục tiêu
chung:
Đánh giá thực trạng
ô nhiễm môi trường nước sông Mã, sông Chu từ nguồn nước thải nông nghiệp và
công nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
sông Mã, sông Chu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục tiêu cụ
thể:
+ Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước sông Mã,
sông Chu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ các nguồn nước thải công nghiệp và
nông nghiệp;
+ Đề xuất được các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
nước sông Mã, sông Chu tỉnh Thanh Hóa;
+ Đề xuất được quy định về BVMT nông thôn dọc 2 bờ
sông Mã, sông Chu trên địa bàn tỉnh.
|
1. Điều tra, khảo
sát các nguồn nước thải vào lưu vực sông Mã, sông Chu (nước thải sinh hoạt, sản
xuất, chăn nuôi) và các công nghệ xử lý nước thải hiện có của các cơ sở dọc 2
bờ sông Mã, sông Chu;
2. Khảo sát, đo
đạc, lấy mẫu phân tích để đánh giá mức độ ảnh hưởng từ các nguồn nước thải
vào sông Mã, sông Chu và đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước sông Mã, sông Chu;
3. Đề xuất các
giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước sông Mã, sông Chu trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa;
4. Dự thảo được
quy định bảo vệ môi trường nông thôn dọc 2 bờ sông Mã, sông Chu;
5. Tổ chức Hội
thảo khoa học;
6. Báo cáo, nghiệm
thu tổng kết đề tài.
|
1. Tập số liệu
và báo cáo khảo sát các nguồn nước thải vào lưu vực sông Mã, sông Chu và các
công nghệ xử lý nước thải hiện có của các cơ sở dọc 2 bờ sông Mã, sông Chu;
2. Báo cáo phân
tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng từ các nguồn nước thải, đánh giá hiện trạng ô
nhiễm nước sông Mã, sông Chu;
3. Các giải pháp
giảm thiểu ô nhiễm nước lưu vực sông Mã, sông Chu;
4. Dự thảo quy định
bảo vệ môi trường nông thôn dọc 2 bên bờ sông Mã, sông Chu;
5. Báo cáo
chuyên đề, báo cáo tổng kết
|
10 tháng
|
451,94
|
451,94
|
181,940
|
0
|
|
10.
|
Dự án KHCN:
"Chế tạo “Ống
phóng bùng nhùng lưới” để trang bị cho cảnh sát làm nhiệm vụ ngăn chặn đua xe
trái phép, trấn áp tội phạm côn đồ, cướp giật, gây án trên đường phố"
|
Công an Thành phố
Thanh Hóa
|
Mục tiêu chung:
Chế tạo thành công
ống phóng bùng nhùng lưới có chất lượng ổn định để trang bị cho lực lượng cảnh
sát trấn áp các đối tượng cướp giật bằng xe máy và đua xe máy trái phép đáp ứng
yêu cầu bảo vệ trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới
Mục tiêu cụ thể:
- Hoàn thiện
công nghệ sản xuất ống phóng bùng nhùng lưới và các sản phẩm đồng bộ (liều
phóng, piston, lưới) phù hợp với trang bị công nghệ sản xuất quốc phòng.
- Sản xuất được
20 ống phóng bùng nhùng lưới có chất lượng ổn định và đáp ứng được các yêu cầu
thiết kế đã được lựa chọn.
|
1. Khảo sát đánh
giá tổng quan tình hình nghiên cứu công nghệ chế tạo, quy mô sử dụng công cụ
hỗ trợ trong nước, ngoài nước, khảo sát đối tượng cần trấn áp, thủ đoạn và phạm
vi hoạt động của chúng.
2. Xây dựng chỉ tiêu
kỹ thuật của ống phóng bùng nhùng lưới
3. Tính toán
nguyên lý của “Ống phóng bùng nhùng lưới”: xây dựng mô hình tính thuật phóng
trong, thuật phóng ngoài.
4. Tính toán kết
cấu, thiết kế “Ống phóng bùng nhùng lưới”: tính kết cấu động lực học, độ bền,
xây dựng tài liệu thiết kế.
5. Xây dựng tài
liệu công nghệ chế tạo các chi tiết, bộ phận của ống phóng.
6. Chế tạo và thử
nghiệm sản phẩm sau khi chế tạo.
7. Tổ chức dùng
thử “Ống phóng bùng nhùng lưới”, lấy ý kiến của người sử dụng.
8. Hoàn thiện
tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ.
|
- 20 ống phóng
bùng nhùng lưới.
- 1.000 bộ sản
phẩm đồng bộ (liều phóng, piston, lưới)
- Tài liệu thiết
kế, công nghệ chế tạo ống phóng bùng nhùng lưới
- Báo cáo kết quả
thực hiện dự án.
|
18 tháng
|
945,237
|
633,437
|
193,437
|
0
|
|
11.
|
Dự án KHCN:
"Ứng dụng
công nghệ để hoàn thiện dây chuyền sản xuất và nâng cao chất lượng rượu truyền
thống "Nếp cái hoa vàng Dạ Lan"
|
Công ty Cổ phần
Dạ Lan
|
Mục tiêu chung:
Ứng dụng công
nghệ để đầu tư dây chuyền hoàn thiện sản xuất rượu truyền thống “Nếp cái hoa
vàng Dạ Lan” với hai dòng sản phẩm là: Nếp cái hoa vàng Dạ Lan màu trắng và Nếp
cái hoa vàng Dạ Lan có màu vàng truyền thống với chất lượng cao, ổn định đạt
Quy chuẩn Việt Nam về chất lượng đồ uống có cồn (QCVN 6-3:2010/BYT).
Mục tiêu cụ thể:
- Tiếp nhận được
công nghệ và thiết bị sản xuất rượu từ đơn vị chuyển giao.
- Tổ chức sản xuất
theo quy trình công nghệ được chuyển giao và hoàn thiện 2 dây chuyền công nghệ
sản xuất rượu nếp cái hoa vàng Dạ Lan màu trắng và rượu nếp cái hoa vàng Dạ
Lan có màu vàng truyền thống đạt Quy chuẩn Việt Nam (QCVN 6-3:2010/BYT).
- Xây dựng và
công bố được tiêu chuẩn cơ sở cho 02 sản phẩm rượu nếp cái hoa vàng Dạ Lan
màu trắng và rượu nếp cái hoa vàng Dạ Lan có màu vàng truyền thống.
|
1. Khảo sát, lựa
chọn công nghệ và đơn vị chuyển giao công nghệ
2. Đầu tư nhà xưởng,
thiết bị đáp ứng dây chuyền công nghệ chuyển giao
3. Tiếp thu công
nghệ từ đơn vị chuyển giao
4. Xây dựng và
công bố tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm rượu của dự án
5. Báo cáo nghiệm
thu kết quả dự án
|
- Quy trình công
nghệ sản xuất 2 loại sản phẩm rượu nếp cái hoa vàng Dạ Lan: Màu trắng và màu
vàng truyền thống.
- 02 dây chuyền
sản xuất rượu cho 02 sản phẩm: nếp cái hoa vàng màu trắng và nếp cái hoa vàng
màu vàng.
- 02 tiêu chuẩn
cơ sở cho 02 sản phẩm rượu: Nếp cái hoa vàng màu trắng và màu vàng truyền thống.
- Rượu nếp cái
hoa vàng màu trắng và màu vàng truyền thống: 1.000 lít (mỗi loại 500 lít).
- Báo cáo kết quả
thực hiện dự án.
|
15
tháng (kể từ khi ký hợp đồng)
|
4.895,36
|
629,8
|
199,800
|
0
|
|
12.
|
Dự án:
"Ứng dụng
phân bón NPK- Si – Vi lượng Chelate chuyên dùng cho Lúa, Mía và Ngô tại Thanh
Hóa"
|
Công ty Cổ phần
Công nông nghiệp Tiến Nông
|
1. Mục tiêu
chung.
Ứng dụng
công nghệ mới sản xuất NPK-Si-Vi lượng Chelate và hoàn thiện các Bộ Dinh dưỡng
cây trồng chuyên dùng nhằm nâng cao năng suất-chất lượng-hiệu quả-giá trị sản
phẩm hàng hoá nông nghiệp theo hướng tiết kiệm - cân đối - phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ
thể của dự án.
- Sản xuất
được phân bón NPK-Si-Vi lượng Chelate chuyên dùng cho Lúa, Mía, Ngô.
- Đánh
giá được hiệu quả phân bón NPK-Si-Vi lượng Chelate đối với Lúa, Mía, Ngô.
|
1. Lựa
chọn địa điểm và điều tra bổ sung về chế độ canh tác, hiệu quả kinh tế đối với
cây trồng trên các vùng chuyên canh triển khai dự án.
2. Sản
xuất thử nghiệm và khảo nghiệm NPK-Si-Vi lượng Chelate chuyên dùng cho Lúa,
Mía, Ngô.
3.
Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển, năng suất của cây trồng và
đánh giá hiệu quả kinh tế.
4.
Hoàn thiện bộ dinh dưỡng cây trồng (Lúa, Mía, Ngô), công bố và đăng ký chất
lượng phân bón.
5.
Phân tích đánh giá chất lượng đất trước và sau khi sử dụng sản phẩm NPK-Si-Vi
lượng Chelate mới (lấy mẫu đại diện).
6. Đề
xuất giải pháp phát triển sản xuất và sử dụng sản phẩm NPK-Si-Vi lượng
Chelate cho các cây trồng chính (Lúa, ngô, Mía) của Thanh Hóa.
7.
Xây dựng Báo cáo tổng kết và nghiệm thu dự án.
|
1. Báo cáo kết quả điều tra bổ sung về chế
độ canh tác, hiệu quả cây trồng trên vùng triển khai dự án
2.
Báo cáo kết quả hoàn thiện công nghệ sản xuất NPK-Si-Vi lượng Chelate.
3. Sản
xuất được 1.000 tấn NPKSi - vi lượng Chelate (NPKSi+MNC)
4.
Báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón NPK-Si-Vi lượng Chelate chuyên dùng cho
Lúa, Mía, Ngô và các Bảng hướng dẫn kỹ thuật bón cho 3 loại Lúa, Mía, Ngô.
5. Đề
xuất giải pháp phát triển sản xuất và sử dụng sản phẩm NPK-Si-Vi lượng
Chelate
6.
Báo cáo tổng kết dự án
|
24
tháng
|
15.979,25
|
640,50
|
199,500
|
0
|
|
13.
|
DA
KHCN: “Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình
sản xuất mạ khay công nghiệp phục vụ cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa tại
Thanh Hóa”
|
Hội Làm
vườn - Trang trại Thanh Hóa
|
Mục tiêu
chung: Ứng dụng tiến bộ khoa
học công nghệ về sản xuất giá thể mạ để sản xuất mạ khay công nghiệp đáp ứng
yêu cầu cấy lúa bằng máy đạt hiệu quả cao, phục vụ cơ giới hóa đồng bộ trong
sản xuất lúa, tại Thanh Hóa.
Mục tiêu
cụ thể:
+ Xây dựng thành công 3 mô hình sản xuất
105.600 khay mạ/4 vụ; 03 mô hình cấy lúa bằng máy trên diện tích 480 ha/4 vụ
tại huyện Đông Sơn và Thiệu Hoá.
+ Xây dựng
quy trình sản xuất giá thể mạ khay từ mùn rơm rạ, quy trình sản xuất mạ khay công
nghiệp phục vụ cấy lúa bằng máy và quy trình cấy lúa bằng máy trình Sở
NN&PTNT xét duyệt ban hành.
+ Đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích phát
triển sản xuất mạ khay công nghiệp, cấy lúa bằng máy.
|
Khảo
sát, lựa chọn địa điểm triển khai thực hiện dự án.
Tiếp nhận chuyển
giao quy trình kỹ thuật sử dụng Chế
phẩm Fito-Biomix RR để xử lý rơm rạ và quy trình xử lý rơm rạ bằng chế phẩm
này tạo thành phân bón hữu cơ (mùn giá thể cho mạ khay), quy trình sản xuất mạ khay công nghiệp từ mùn rơm rạ;
Tập huấn kỹ thuật các quy trình kỹ thuật được chuyển giao.
Xây dựng
3 mô hình sản xuất giá thể mạ khay từ mùn rơm rạ để sản xuất 105.600 khay mạ/4 vụ.
Xây dựng
3 mô hình cấy lúa cấy bằng máy trên diện tích 480 ha/4 vụ.
Xây dựng
quy trình kỹ thuật sản xuất giá thể mạ khay từ mùn rơm rạ, quy trình sản xuất
mạ khay công nghiệp từ mùn rơm rạ và
quy trình cấy lúa bằng máy phù hợp với tỉnh Thanh Hóa.
Theo dõi
các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; Đánh giá hiệu quả của 2 loại mô hình sản xuất
mạ khay và cấy lúa bằng máy từ công nghệ được chuyển giao
Hội nghị
đầu bờ, hội thảo đánh giá hiệu quả của các mô hình.
Đề xuất
cơ chế chính sách khuyến khích phát triển sản xuất mạ khay công nghiệp, cấy
lúa bằng máy.
|
- 3 mô hình sản xuất giá
thể mạ khay từ mùn rơm rạ để sản xuất 105.600 khay mạ/4 vụ (mùa năm 2014, xuân + mùa năm 2015 và vụ xuân
năm 2016).
- 3 mô hình cấy lúa cấy bằng máy trên diện tích 480 ha/4 vụ.
- Đào tạo
6 cán bộ kỹ thuật, 90 khuyến nông cơ sở và công nhân kỹ thuật thành thục
các quy trình kỹ thuật sản xuất giá thể mạ khay, quy trình sản xuất mạ khay
công nghiệp và quy trình cấy lúa bằng máy được chuyển giao.
- Quy trình kỹ thuật sản xuất giá thể mạ khay từ
mùn rơm rạ, quy trình sản xuất mạ khay công nghiệp và quy trình cấy lúa bằng
máy được Sở NN&PTNT ký ban hành.
- Đề xuất
cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất mạ khay công nghiệp, cấy lúa bằng
máy.
- Đĩa
DVD ghi lại quá trình triển khai thực hiện dự án.
- Báo
cáo đánh giá hiệu quả của các mô hình
- Báo
cáo tổng kết dự án.
|
24 tháng
|
4.031,29
|
582,48
|
182,480
|
0
|
|
14.
|
DA
KHCN : Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Tầm Nga
(Acipenser baerii) tại huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
|
UBND
huyện Thường Xuân
|
- Xây dựng thành
công mô hình nuôi thương phẩm cá Tầm Nga năng suất 7 - 8kg/m3, đạt
hiệu quả kinh tế cao, làm cơ sở nhân rộng mô hình trên địa bàn các huyện miền
núi có điều kiện tương tự.
- Xác định khả
năng thích nghi, tốc độ sinh trưởng của cá Tầm Nga (Acipenser baerii) với điều
kiện nuôi tại huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng hướng
dẫn kỹ thuật nuôi cá Tầm Nga (Acipenser baerii) phù hợp với điều kiện của huyện
Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
|
- Khảo sát, thiết
kế, xây dựng hệ thống ao nuôi và công trình phụ trợ, mua sắm, lắp đặt trang
thiết bị.
- Tiếp nhận và
chuyển giao công nghệ.
- Xây dựng mô
hình nuôi thương phẩm cá Tầm Nga.
- Theo dõi và điều
chỉnh và các thông số kỹ thuật chính môi trường nuôi (nhiệt độ nước, ôxy hòa
tan, độ trong, cường độ chiếu sáng, lưu thông nước, tiêu thụ thức ăn); Theo
dõi, thu thập các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mô hình để làm cơ sở hoàn thiện
hướng dẫn kỹ thuật phù hợp với địa phương.
- Xây dựng bản
hướng dẫn kỹ thuật, công nghệ nuôi thương phẩm Cá Tầm Nga phù hợp với điều kiện
của Thanh Hóa.
- Hội nghị đánh
giá hiệu quả KT-XH và quảng bá, tìm kiếm thị trường tiêu thụ Cá Tầm thương phẩm
Báo cáo tổng kết
khoa học dự án
|
- Mô hình nuôi
cá Tầm Nga thương phẩm quy mô 450 m3; Cá Tầm thương phẩm: 3.000 kg, cỡ cá:
2,5 - 3kg/con.
- Đánh giá khả
năng thích nghi của cá Tầm (Acipenser baerii) trong điều kiện nuôi tại huyện
Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
- Bản hướng dẫn
kỹ thuật nuôi cá Tầm thương phẩm phù hợp với điều kiện địa phương.
- Phương án sử dụng
kết quả dự án.
- Báo cáo tổng kết
dự án.
|
24 tháng
|
1.243,61
|
693,37
|
193,370
|
|
|
Cộng
|
2.435,654
|
|
|
II. Nhiệm vụ
chuyển tiếp: 17
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu, nội dung chính
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Kết quả thực hiện bước 1
|
Kế hoạch thực hiện tiếp theo và kết quả dự kiến
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
Tổng số
|
SNKH
|
Đã cấp
|
Cấp năm 2014
|
Thu hồi
|
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
|
1.
|
Đề tài: “Nghiên cứu cải tiến, ứng dụng đụt lưới mắt
vuông cho nghề lưới kéo đáy ở vùng biển tỉnh Thanh Hóa.”
|
Chi cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Thanh Hóa
|
+ Cải tiến được đụt lưới mắt lưới vuông khai thác
cá và bảo vệ nguồn lợi hải sản.
+ Xây dựng được 2 mô hình ứng dụng đụt mắt lưới
vuông (1 tàu/1 mô hình)
|
- Tổng
thuật tài liệu về lĩnh vực nghiên cứu của đề tài
- Nghiên
cứu thiết kế, cải tiến và thi công các loại thiết bị đụt mắt lưới vuông phục
vụ thử nghiệm
- Thử
nghiệm các loại thiết bị đụt lưới mắt vuông cho nghề lưới kéo đáy Thanh Hóa
- Hoàn
thiện quy trình thi công và chế tạo, lắp ráp đụt lưới mắt vuông phù hợp với 2
nhóm tàu, phục vụ mô hình ứng dụng
- Xây dựng
mô hình ứng dụng đụt mắt lưới vuông cho nghề lưới kéo đáy với 2 loại công suất
tàu khác nhau
- Tổ chức
Hội thảo: Hoàn thiện thiết kế, quy trình chế tạo và qui trình sử dụng đụt lưới
mắt vuông cho nghề lưới kéo đáy.
- Xây dựng
kế hoạch khai thác, sử dụng kết quả nghiên cứu.
|
- Báo cáo
tổng hợp kết quả đề tài.
- Báo
cáo tổng thuật tài liệu
- Bảng tổng
hợp kết quả điều tra, khảo sát.
- Bản
thiết kế đụt mắt lưới vuông phù hợp với 2 nhóm tàu (công suất từ 20-<50cv,
50 - <90cv).
- Quy
trình thi công, chế tạo, lắp ráp đụt lưới mắt vuông phù hợp với 2 nhóm tàu
(công suất từ 20-<50cv, 50 - <90cv
|
- Đã có
Báo cáo tổng thuật tài liệu về lĩnh vực nghiên cứu của đề tài
- Đã
Nghiên cứu thiết kế, cải tiến và thi công các loại thiết bị đụt mắt lưới
vuông phục vụ thử nghiệm
+ Có đầy đủ 30 phiếu điều tra (đúng đối tượng, đầy đủ thông tin).
+ Có Báo cáo phân tích, xử lý số liệu điều tra.
+ Có Nhật ký các chuyến đi biển.
+ Có Báo cáo phân tích, xử lý số liệu của các chuyến đi biển.
+ Có 6 bản thiết kế (6 mẫu lưới).
+ Có Qui trình chế tạo và lắp ráp đụt lưới mắt vuông phù hợp với 2 nhóm tàu.
|
- Nghiên
cứu thiết kế, cải tiến và thi công các loại thiết bị đụt mắt lưới vuông phục
vụ thử nghiệm
+ Thi công chế tạo các loại thiết bị đụt lưới mắt vuông theo 6 mẫu thiết
kế x 2 đụt lưới = 12 đụt lưới.
- Thử
nghiệm các loại thiết bị đụt lưới mắt vuông cho nghề lưới kéo đáy Thanh Hóa
- Hoàn
thiện quy trình thi công và chế tạo, lắp ráp đụt lưới mắt vuông phù hợp với 2
nhóm tàu, phục vụ mô hình ứng dụng
- Xây dựng
mô hình ứng dụng đụt mắt lưới vuông cho nghề lưới kéo đáy với 2 loại công suất
tàu khác nhau
- Tổ chức
Hội thảo: Hoàn thiện thiết kế, quy trình chế tạo và qui trình sử dụng đụt lưới
mắt vuông cho nghề lưới kéo đáy.
-Xây dựng
kế hoạch khai thác, sử dụng kết quả nghiên cứu.
|
10/2013
-
5/2015
|
443,02
|
437,42
|
107,42
|
230,000
|
0
|
|
2.
|
Đề tài “Giải
pháp Bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa trong
thời kỳ hội nhập và phát triển (2013-2020)”.
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy Thanh Hóa
|
- Bảo tồn, phát
huy giá trị di sản văn hóa tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ hội nhập và
hợp tác Quốc tế;
- Tăng cường
công tác quản lý, gắn với công tác tu bổ, tôn tạo và tổ chức hoạt động có hiệu
quả.
|
- Sưu tầm, thuê
dịch, tập hợp các nguồn tư liệu về di sản văn hóa tỉnh T.Hóa
- Nghiên cứu,
phân tích, lựa chọn và chỉ ra giá trị nổi bật của di sản văn hóa tiêu biểu tỉnh
Thanh
- Khảo sát điền
dã di sản vật thể tiêu biểu đã được lựa chọn để bổ sung thêm các tư liệu thực
tiễn
- Điều tra, khảo
sát di sản văn hóa phi vật thể: Loại hình văn học dân gian
- Nghiên cứu các
chuyên đề về các di sản văn hóa tiêu biểu
- Đề xuất các
nhóm giải pháp giải pháp nhằm bảo tồn, phát huy di sản văn hóa tiêu biểu của
tỉnh Thanh Hóa trong phát triển kinh tế du lịch thời kì hội nhập và phát triển
(2013 – 2020).
- Xây dựng dự thảo
đề án và nghị quyết về bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa tiêu biểu của di sản
văn hóa tỉnh Thanh trong phát triển kinh tế du lịch thời kì hội nhập, phát
triển
- Xây dựng kế hoạch
sử dụng kết quả nghiên cứu
|
- Bảng tổng hợp
kết quả khảo sát, điền dã.
- Báo cáo tổng hợp
kết quả đề tài.
- Dự thảo đề án
và nghị quyết về bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa tiêu biểu của di sản văn
hóa tỉnh Thanh trong phát triển kinh tế du lịch thời kì hội nhập, phát triển.
- Đã có 2 báo
cáo chuyên đề
|
- Đã sưu
tầm, thuê dịch, tập hợp các nguồn tư liệu về di sản văn hóa tỉnh Thanh Hóa
- Đã
Nghiên cứu, phân tích, lựa chọn và chỉ ra giá trị nổi bật của di sản văn hóa
tiêu biểu tỉnh Thanh
- Đã Khảo
sát điền dã di sản vật thể tiêu biểu đã được lựa chọn để bổ sung thêm các tư
liệu thực tiễn (14/17 điểm)
- Đã Điều
tra, khảo sát di sản văn hóa phi vật thể: Loại hình văn học dân gian (15/25
điểm)
- Đã viết được 2
chuyên đề
|
- Khảo
sát điền dã di sản vật thể tiêu biểu đã được lựa chọn để bổ sung thêm các tư
liệu thực tiễn (3/17 điểm)
- Điều
tra, khảo sát di sản văn hóa phi vật thể: Loại hình văn học dân gian (10/25
điểm)
- Nghiên
cứu các chuyên đề về các di sản văn hóa tiêu biểu
- Đề xuất
các nhóm giải pháp giải pháp nhằm bảo tồn, phát huy di sản văn hóa tiêu biểu
của tỉnh Thanh Hóa trong phát triển kinh tế du lịch thời kì hội nhập và phát
triển (2013 – 2020).
- Xây dựng
dự thảo đề án và nghị quyết về bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa tiêu biểu
của di sản văn hóa tỉnh Thanh trong phát triển kinh tế du lịch thời kì hội nhập,
phát triển
- Xây dựng
kế hoạch sử dụng kết quả nghiên cứu
|
7/2013
-
01/2015
|
354,97
|
354,97
|
144,97
|
210,000
|
0
|
|
3.
|
Đề
tài:
“Nghiên
cứu giải pháp nâng cao vai trò của tổ chức Công đoàn trong giải quyết tranh chấp
lao động và đình công tại các doanh nghiệp ở Thanh Hóa”.
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh Thanh Hóa
|
Đánh
giá thực trạng tranh chấp lao động và đình công trong các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2008 đến nay
|
- Đánh giá thực trạng tranh chấp lao động và
đình công trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2008 đến
nay
- Đánh
giá thực trạng vai trò của tổ chức công đoàn trong việc giải quyết tranh chấp
lao động và đình công trong các doanh nghiệp ở Thanh Hóa
- Đề xuất
giải pháp nâng cao vai trò của tổ chức công đoàn trong giải quyết tranh chấp
lao động và đình công trong các doanh nghiệp ở Thanh Hóa,
- Thành
lập và tổ chức hoạt động của 2 tổ tư vấn pháp luật và đánh giá hiệu quả
- Xây dựng
kế hoạch sử dụng kết quả nghiên cứu
|
- Báo
cáo tổng hợp kết quả đề tài.
- Tập
kết quả điều tra, thu thập các thông tin
- Báo
cáo Chuyên đề 1: Thực trạng tranh chấp lao động và đình công trong các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2008 đến nay.
- Báo
cáo chuyên đề 2: Thực trạng vai trò của tổ chức công đoàn trong việc giải quyết
tranh chấp lao động và đình công trong các doanh nghiệp ở Thanh Hóa
- Báo
cáo chuyên đề 3: Giải pháp nâng cao vai trò của tổ chức công đoàn trong giải
quyết tranh chấp lao động và đình công trong các doanh nghiệp ở Thanh Hóa.
- Báo
cáo về quá trình triển khai thực hiện, đánh giá hiệu quả hoạt động của 2 tổ
tư vấn
|
- Đã
có kết quả điều tra, thu thập các thông tin
- Đã
có Báo cáo Chuyên đề 1: Thực trạng tranh chấp lao động và đình công trong các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2008 đến nay.
- Đã
có Báo cáo chuyên đề 2: thực trạng vai trò của tổ chức công đoàn trong việc
giải quyết tranh chấp lao động và đình công trong các doanh nghiệp ở Thanh
Hóa
- Đã
Thành lập 2 tổ tư vấn pháp luật: Đã biên soạn và cấp phát tài
liệu cho 2 tổ tư vấn
|
- Đề
xuất giải pháp nâng cao vai trò của tổ chức công đoàn trong giải quyết tranh
chấp lao động và đình công trong các doanh nghiệp ở Thanh Hóa,
- Chuyên
đề 3: Giải pháp nâng cao vai trò của tổ chức công đoàn trong giải quyết tranh
chấp lao động và đình công trong các doanh nghiệp ở Thanh Hóa
-
Tiếp tục hoạt động của 2 tổ tư vấn pháp luật
Tổng kết,
đánh giá hiệu quả hoạt động của 2 tổ tư vấn pháp luật
- Xây dựng
kế hoạch sử dụng kết quả nghiên cứu
-
Nghiệm thu cơ sở, nghiệm thu chính thức đề tài
|
8/2013
-
01/2015
|
267,07
|
267,07
|
107,07
|
160,000
|
0
|
|
4.
|
Đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng quy trình công nghệ sản xuất
hạt giống và thâm canh tổ hợp lúa lai 2 dòng TH7-2 đạt năng suất chất lượng
cao tại Thanh Hóa”
|
Trường
Đại học Hồng Đức
|
Ứng dụng
thành công công nghệ sản xuất hạt giống lúa lai F1 tổ hợp TH7-2 đạt năng suất
≥30 tạ/ha và đạt chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt
giống lúa lai hai dòng:
QCVN
01-51/BNNPTNT
Xây dựng
mô hình thâm canh thương phẩm tổ hợp lúa lai TH7-2 đạt năng suất trên 80 tạ/ha
(vụ Xuân) và trên 70 tạ/ha (vụ Mùa) tại Thanh Hóa
|
Nghiên cứu
một số biện pháp kỹ thuật hoàn thiện công nghệ sản xuất hạt lúa lai F1 tổ hợp
TH7-2
- Tổng hợp,
xử lý số liệu
- Xây dựng
chuyên đề 1: “Biện pháp kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 đạt năng suất ≥3 tấn/ha
tại Thanh Hóa”
Xây dựng
bản hướng dẫn kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 tổ hợp TH7-2
Xây dựng
mô hình trình diễn thâm canh giống lúa TH7-2
- Xây
dựng chuyên đề 2: “Biện pháp kỹ thuật thâm canh tổ hợp lúa lai TH7-2 thương phẩm tại Thanh Hóa”.
- Xây dựng
bản: “Hướng dẫn kỹ thuật thâm canh lúa lai TH7-2 thương phẩm tại Thanh Hóa”.
- Hội thảo
khoa học Đánh giá hiệu quả mô hình;
- Hội
nghị đầu bờ đánh giá kết quả xây dựng mô hình
Tập huấn
kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa lai F1 tổ hợp TH7-2;
Tập huấn
hướng dẫn kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa lai F1 tổ hợp TH7-2.
Nghiệm
thu đề tài cấp cơ sở và nghiệm thu cấp tỉnh
|
- Các
báo cáo chuyên đề:
+ Chuyên đề 1: “Biện pháp kỹ thuật sản xuất hạt
lai F1 đạt năng suất ≥3 tấn/ha tại Thanh Hóa”
+ Chuyên đề 2: “Biện pháp kỹ thuật thâm canh tổ
hợp lúa lai TH7-2 thương phẩm tại Thanh Hóa.”
- Bản hướng
dẫn kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 tổ hợp TH7-2
- Bản hướng
dẫn kỹ thuật thâm canh lúa lai TH7-2 thương phẩm tại Thanh Hóa.
- Báo
cáo phương án sử dụng kết quả
- 900 kg
hạt giống F1, 75 tấn lúa lai thương phẩm
|
- Nghiên
cứu một số biện pháp kỹ thuật hoàn thiện công nghệ sản xuất hạt lúa lai F1 tổ
hợp TH7-2
Đã bố
trí các thí nghiệm trong vụ mùa 2013, có báo cáo kết quả thực
hiện trong năm 2013
- Xây dựng
mô hình trình diễn thâm canh giống lúa TH7-2
Đã
thực hiện mô hình trình diễn giống lúa lai TH7-2 thương phẩm trong
vụ Xuân 2014
|
Nghiên cứu
một số biện pháp kỹ thuật hoàn thiện công nghệ sản xuất hạt lúa lai F1 tổ hợp
TH7-2
- Bố
trí thí nghiệm trong vụ mùa năm 2014.
- Xây
dựng chuyên đề: + Chuyên đề 1: “Biện pháp kỹ thuật sản xuất hạt lai
F1 đạt năng suất ≥3 tấn/ha tại Thanh Hóa”
- Xây
dựng Bản hướng dẫn kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 tổ hợp TH7-2
Xây dựng
mô hình trình diễn thâm canh giống lúa TH7-2 trong vụ mùa 2014
- Hội thảo
khoa học Đánh giá hiệu quả mô hình;
- Hội
nghị đầu bờ đánh giá kết quả xây dựng mô hình
- Xây
dựng chuyên đề 2: “Biện pháp kỹ thuật thâm canh tổ hợp lúa lai TH7-2 thương phẩm tại Thanh
Hóa”.
Xây
dựng: “Hướng dẫn kỹ thuật thâm canh lúa lai TH7-2 thương phẩm tại Thanh
Hóa”.
Tập huấn
kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa lai F1 tổ hợp TH7-2;
Tập huấn
hướng dẫn kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa lai F1 tổ hợp TH7-2.
Nghiệm
thu đề tài cấp cơ sở và nghiệm thu cấp tỉnh
|
6/2013
-
6/2015
|
750,645
|
417,735
|
147,735
|
200,000
|
0
|
|
5.
|
Dự
án: Xây dựng mô hình phát triển cây đậu xanh ĐX208 và ĐX16 vụ hè thu
trên đất cát biển tỉnh Thanh Hoá
|
Công ty
CP Khoa học nông nghiệp Miền Bắc
|
- Nhân
thành công 2 giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16 từ cấp nguyên chủng thành cấp xác
nhận trong vụ hè 2013 trên quy mô 4ha, năng suất đạt 12-14 tạ/ha, sản lượng
đạt 4,8-5,6 tấn, sản lượng đậu xanh đủ tiêu chuấn giống xác nhận
3,4-3,9 tấn (70% tổng sản lượng đậu xanh sản xuất ra)
- Xây
dựng thành công mô hình sản xuất đậu xanh thương phẩm trên qui mô
20ha, năng suất đạt 12-14 tạ/ha
|
Sản
xuất các giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16 cấp xác nhận
- Qui
mô: 2 ha/mô hình/huyện x 2 huyện = 4 ha
- Thời
gian thực hiện: Vụ hè 2013
Xây dựng
mô hình trình diễn giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16
- Địa
điểm triển khai: Hoằng Hoá, Nga Sơn
- Qui
mô: 10 ha/huyện x 2 huyện = 20 ha
- Thời
gian thực hiện: Vụ hè 2014
- Theo
dõi các chỉ tiêu KT-KT
- Hội
nghị đầu bờ tổng kết đánh giá hiệu quả mô hình
Tập
huấn kỹ thuật sản xuất hạt giống đậu xanh, qui trình canh tác
giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16
Nghiên cứu
giải pháp phát triển 2 giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16
|
Báo cáo
Kết quả sản xuất các giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16 cấp xác nhận vụ
hè thu trên đất cát ven biển Thanh Hoá
Báo cáo
kết quả xây dựng mô hình trình diễn giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16 tại
Nga Sơn và Hoằng Hoá.
Các báo
cáo chuyên đề:
+ Chuyên đề 1: Giải pháp phát triển 2 giống đậu
xanh ĐX208 và ĐX16
+ Chuyên đề 2: Đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ
sản xuất 2 giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16
Báo cáo
phương án nhân rộng kết quả dự án
Báo cáo
khoa học tổng kết dự án
Đĩa DVD
ghi hình quá trình triển khai xây dựng mô hình
|
Đã tổ
chức sản xuất giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16 cấp xác nhận. Có báo
cáo kết quả sản xuất giống.
Đã tập
huấn kỹ thuật sản xuất hạt giống đậu xanh, qui trình canh tác
giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16 (Có danh sách tập huấn)
|
Xây
dựng mô hình trình diễn gống đậu xanh ĐX208 và ĐX16 trong vụ hè 2014.
Tập
huấn kỹ thuật thâm canh giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16 trong vụ hè 2014
Hội
nghị thăm quan mô hình trình diễn giống đậu xanh ĐX208 và ĐX16 .
Viết
chuyên đề 1: Nghiên cứu giải pháp phát triển giống đậu xanh ĐX208 và
ĐX16
Viết chuyên
đề 2: Đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển giống đậu xanh
ĐX208 và ĐX16
Xây
dựng phương án nhân rộng kết quả của dự án
Nghiệm
thu dự án cấp cơ sở và cấp tỉnh
|
6/2013
-
5/2015
|
773,84
|
379,07
|
179,07
|
200,000
|
0
|
|
6.
|
Dự án: "Ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình sản xuất đa canh, đa con tại
vùng đệm Vườn Quốc gia Bến En - Thanh Hóa"
|
Vườn
Quốc gia Bến En
|
- Đánh
giá được điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội vùng đệm VQG Bến En,
làm căn cứ xây dựng các tiêu chí mô hình đa canh, đa con.
- Xây dựng
thành công 2 mô hình sản xuất đa canh, đa con hiệu quả cao trên đất nông lâm
kết hợp và đất chuyên canh nông nghiệp.
|
- Điều
tra khảo sát bổ sung điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội vùng đệm
VQG Bến En.
- Xây dựng các tiêu chí mô hình sản xuất đa
canh, đa con phù hợp với điều kiện
tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã
hội các khu vực vùng đệm VQG Bến En.
- Xây dựng
mô hình sản xuất đa canh, đa con.
- Chuyển
giao công nghệ: Hoàn thiện 13 hướng dẫn kỹ thuật cho đối tượng cây trồng, vật
nuôi trong các mô hình..
|
- Sản phẩm
dự kiến thu được từ mô hình trên đất chuyên canh nông nghiệp: Ổi trắng số 1:
11,2 (tấn); Ngô lai: 6,75 (tấn); Bương mốc: 12 (tấn); Lợn rừng lai: 200
(con); Gà rừng lai: 28.000 (gà con).
- Sản phẩm
dự kiến thu được từ mô hình đa canh, đa con trên đất nông lâm kết hợp: Giổi
ăn hạt: 6 (tấn); Bương mốc: 12 (tấn); Hươu sao: 12 (hươu con) và 7,2 (kg
nhung); Nhím sinh sản: 50 (nhím con).
- Các
báo cáo chuyên đề:
+ Thực trạng về điều kiện tự nhiên, dân sinh,
kinh tế - xã hội vùng đệm VQG Bến En.
+ Mô hình đa canh, đa con trên đất nông lâm kết
hợp tại vùng đệm VQG Bến En.
+ Mô hình đa canh, đa con trên đất chuyên canh
nông nghiệp tại vùng đệm VQG Bến En.
- 13 bản
hướng dẫn kỹ thuật sản xuất các đối tượng cây trồng, vật nuôi chuyển giao
trong mô hình
- 02 báo
cáo đánh giá kết quả của 02 mô hình.
- Báo
cáo chuyên đề về phương án nhân rộng kết quả
- Tổng kết
khoa học của Dự án.
- Đĩa
DVD ghi lại các hoạt động xây dựng, tổ chức, triển khai mô hình của Dự án.
|
- Điều
tra khảo sát bổ sung điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế - Xã hội vùng đệm
VQG Bến En
- Xây dựng
các tiêu chí mô hình sản xuất đa canh, đa con phù hợp với điều kiện tự nhiên,
dân sinh, kinh tế - xã hội các khu vực vùng đệm VQG Bến En
+ Khảo sát, lựa chọn địa điểm triển khai mô
hình
+ Thiết kế chi tiết mô hình sản xuất đa canh,
đa con hoàn chỉnh cho 6 hộ và Vườn Bến En
+ Xây dựng chuyên đề: mô hình sản xuất đa canh,
đa con phù hợp trên đất chuyên canh nông nghiệp và đất nông lâm kết hợp tại
vùng đệm VQG Bến En
- Xây dựng
mô hình sản xuất đa canh, đa con
+ Đào tạo tập huấn và chuyển giao công nghệ
+ Mua giống cây trồng và vật nuôi
+
Xây dựng chuồng trại:
+ Chỉ
đạo tổ chức triển khai các nội dung mô hình.
(Từ
tháng 4/2013-4/2014)
Tiếp tục
tổ chức triển khai các nội dung mô hình
Hội nghị
đầu bờ về kỹ thuật gây trồng, chăm sóc thu hoạch các loài cây trồng vật nuôi
tại 02 xã triển khai dự án
- Tổ
chức thăm quan học tập các mô hình VQG Cúc Phương, Ba Vì, tỉnh Vĩnh
Phúc, huyện Thạch Thành Thanh Hóa
|
- Tiếp tục
tổ chức triển khai các nội dung mô hình
- Hội thảo
khoa học về đánh giá kết quả xây dựng mô hình
- Theo
dõi, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật
- Tổng kết
và xây dựng phương án nhân rộng kết quả
Nghiệm
thu cơ sở, nghiệm thu cấp tỉnh
|
7/2012
-
7/2015
|
1.708,42
|
936,32
|
736,32
|
200,000
|
0
|
|
7.
|
Dự án:
“Hỗ trợ sản xuất thử để công nhận giống quốc gia và trình diễn mô hình thâm canh
giống lúa Thanh Hoa 1 đạt năng suất 10 tấn/ha tại Thanh Hóa”
|
Công ty
CP giống cây trồng Thanh Hóa
|
Xây dựng thành
công mô hình trình diễn thâm canh giống Thanh Hoa 1 đạt năng suất 10 tấn/ha ở
6 huyện trọng điểm lúa của tỉnh.
- Sản xuất thử
500ha giống lúa Thanh Hoa 1 trên địa bàn 5 tỉnh trong cả nước theo quy định
và hoàn thiện Hồ sơ trình Bộ Nông nghiệp công nhận giống lúa quốc gia.
|
- Tổ chức
sản xuất hạt lai F1 giống lúa Thanh Hoa 1
- Xây dựng
mô hình trình diễn giống lúa Thanh Hoa 1
- Tổ chức
sản xuất thử giống lúa Thanh Hoa 1
- Hoàn
thiện hồ sơ đề nghị Cục trồng trọt- Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận giống
Quốc gia
- Xây dựng
phương án sử dụng và nhân rộng kết quả dự án
|
- Qui
trình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp Thanh Hoa 1 tại Thanh Hóa
- Quy
trình kỹ thuật thâm canh giống lúa Thanh Hoa 1
- 3 báo
cáo chuyên đề
- Hồ sơ
gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận giống Quốc gia.
- Báo
cáo phương án sử dụng và nhân rộng kết quả dự án
- Báo
cáo tổng kết dự án
- Đĩa
DVD ghi dữ liệu dự án
|
Đã tổ chức
sản xuất hạt lai F1 giống lúa Thanh Hoa 1 trong vụ Xuân 2013 và đang thực
hiện trong vụ Xuân 2014
- Đã
xây dựng mô hình trình diễn giống lúa Thanh Hoa 1 tại 6 huyện trong vụ
Mùa 2013 và đang thực hiện mô hình trong vụ Xuân 2014
Hội nghị
đầu bờ đánh giá hiệu quả mô hình (đã tổ chức được 03 hội nghị trong vụ
Mùa 2013)
Đã tập
huấn sản xuất cho bà con nông dân tại các điểm làm mô hình.
Đã tổ
chức sản xuất thử giống lúa Thanh Hoa 1 trong vụ Mùa 2013 và đang thực
hiện trong vụ Xuân 2014
|
- Tiếp
tục Tổ chức sản xuất hạt lai F1 giống lúa Thanh Hoa 1 trong vụ Xuân 2014
- Tiếp
tục Xây dựng mô hình trình diễn giống lúa Thanh Hoa 1 trong vụ Xuân 2014
Hội nghị
đầu bờ đánh giá hiệu quả mô hình tại 3 điểm
Tiếp
tục Tổ chức sản xuất thử giống lúa Thanh Hoa 1
Trong
vụ Xuân 2014
Hoàn thiện
hồ sơ đề nghị Cục trồng trọt- Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận giống Quốc
gia
Xây dựng
phương án sử dụng và nhân rộng kết quả dự án
Nghiệm
thu cơ sở, Nghiệm thu cấp tỉnh
|
1/2013
-
1/2015
|
9.889,13
|
558,38
|
250,0
|
308,380
|
0
|
|
8.
|
Đề tài:
"Nghiên cứu các giải pháp can thiệp dự phòng, quản lý bệnh tăng huyết
áp, đái tháo đường ở nhóm 40 - 59 tuổi tại huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh
Hóa"
|
Trung
tâm Y tế huyện Đông Sơn,
tỉnh Thanh Hóa
|
- Xác định
tỷ lệ hiện mắc bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường ở nhóm tuổi 40 - 59 tại huyện
Đông Sơn.
- Tìm hiểu
được một số yếu tố liên quan đến bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường.
- Đề xuất
giải pháp can thiệp dự phòng, quản lý người bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường.
|
- Nghiên
cứu xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường ở nhóm tuổi 40
- 59 tại huyện Đông Sơn.
- Nghiên
cứu tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường.
- Nghiên
cứu xây dựng các giải pháp can thiệp dự phòng và quản lý bệnh tăng huyết áp,
đái tháo đường tại cộng đồng và trạm y tế xã.
- Triển
khai các giải pháp can thiệp.
- Điều
tra đánh giá kết quả sau 12 tháng can thiệp.
- Hội thảo
khoa học.
- Xây dựng
kế hoạch sử dụng kết quả nghiên cứu.
- Viết
báo cáo khoa học tổng kết đề tài
|
- Báo
cáo xử lý phân tích số liệu điều tra, khám lâm sàng.
- Báo
cáo chuyên đề:
- Kỷ yếu
Hội thảo.
- Báo
cáo tổng kết khoa học đề tài.
- Báo
cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu.
- Báo
cáo phương án sử dụng kết quả nghiên cứu.
- Bài báo
công bố kết quả nghiên cứu đăng trên tạp chí trong nước.
- Đĩa
DVD.
|
- Nghiên
cứu xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường ở nhóm tuổi 40
- 59 tại huyện Đông Sơn.
- Nghiên
cứu tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường.
- Nghiên
cứu xây dựng các giải pháp can thiệp dự phòng và quản lý bệnh tăng huyết áp,
đái tháo đường tại cộng đồng và trạm y tế xã.
- Triển khai các
giải pháp can thiệp
|
- Tiếp tục triển
khai các biện pháp can thiệp.
- Điều tra đánh
giá kết quả sau 12 tháng can thiệp.
- Hội thảo khoa
học: Hiệu quả các giải pháp can thiệp dự phòng, quản lý bệnh tăng huyết áp và
đái tháo đường tại cộng đồng và trạm y tế xã và giải pháp nhân rộng ra các xã
khác.
- Xây dựng kế hoạch
sử dụng kết quả nghiên cứu.
- Viết báo cáo
khoa học tổng kết đề tài.
|
7/2013
-
12/2014
|
324,59
|
300,81
|
130,81
|
170,000
|
0
|
|
9.
|
Dự án
“Xây dựng mô hình sản xuất hoa lan
Hồ điệp chất lượng cao tại Thành phố Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa”
|
Trung tâm Nghiên
cứu và Phát triển Hoa cây cảnh
|
- Xây dựng thành
công mô hình sản xuất hoa lan Hồ điệp chất lượng cao, quy mô 500 m2,
đạt thu nhập 500 trđ/500 m2/năm.
- Xây dựng bản hướng
dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo quản hoa lan hồ điệp phù hợp với Thanh Hóa.
|
Chuẩn bị
các điều kiện để triển khai mô hình
Chuyển
giao, tiếp nhận công nghệ, đào tạo, tập huấn
Chuyển
giao, tiếp nhận và hoàn thiện các quy trình công nghệ, biện pháp kỹ thuật
sau:
Kỹ thuật
chăm sóc cây từ 6 tháng tuổi đến khi cây trưởng thành chuẩn bị xử lý phân hóa
mầm hoa cho hoa lan Hồ điệp.
Kỹ thuật
xử lý phân hóa mầm hoa ra đồng loạt cho lan Hồ điệp.
Quy trình chăm
sóc thu hái, bảo quản, vận chuyển hoa thương phẩm.
Đào tạo, tập huấn
cho cán bộ kỹ thuật địa phương và người sản xuất vùng dự án
Đào tạo cán bộ kỹ
thuật địa phương có tay nghề cao
Tập huấn cho người
sản xuất tham gia thực hiện dự án:
|
- 23.000 cây hoa lan Hồ điệp
- Mô hình sản xuất hoa lan Hồ điệp trong nhà lưới
- Bản hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo
quản hoa lan Hồ điệp
- Các
báo cáo chuyên đề:
+ Chuyên đề 1: “Mô hình sản xuất hoa lan Hồ điệp
trong nhà lưới tại Đông Cương- TP Thanh Hóa”
+ Chuyên đề 2: “Hiệu quả mô hình sản xuất
hóa lan Hồ điệp trong nhà lưới tại Đông Cương- TP Thanh Hóa”
- Báo cáo phương án sử dụng kết quả, tiêu thụ
sản phẩm
- Báo
cáo tổng kết dự án
- Đĩa
DVD ghi dữ liệu dự án
|
Đã Chuẩn
bị các điều kiện để triển khai mô hình
Đã Chuyển
giao, tiếp nhận và hoàn thiện các quy trình công nghệ, biện pháp kỹ thuật
sau:
Kỹ thuật
chăm sóc cây từ 6 tháng tuổi đến khi cây trưởng thành chuẩn bị xử lý phân hóa
mầm hoa cho hoa lan Hồ điệp.
Kỹ thuật
xử lý phân hóa mầm hoa ra đồng loạt cho lan Hồ điệp.
Quy trình chăm
sóc, thu hái, bảo quản, vận chuyển hoa thương phẩm.
Kỹ thuật chăm
sóc cây từ 6 tháng tuổi đến khi cây trưởng thành chuẩn bị xử lý phân hóa mầm
hoa cho hoa lan Hồ điệp.
Kỹ thuật xử lý
phân hóa mầm hoa ra đồng loạt cho lan Hồ điệp.
Quy
trình chăm sóc, thu hái, bảo quản, vận chuyển hoa thương phẩm
Đã đào tạo,
tập huấn cho cán bộ kỹ thuật địa phương và người sản xuất vùng dự án
Đã đào tạo
cán bộ kỹ thuật địa phương có tay nghề cao
Đã tập
huấn cho người sản xuất tham gia thực hiện dự án
|
- Tiếp
tục tổ chức sản xuất hoa lan Hồ điệp trong nhà lưới
- Tiếp
tục xử lý phân hóa mầm hoa:
Địa điểm:
Mộc Châu – Sơn La và Thường Xuân - Thanh Hóa
- Nghiên
cứu chuyên đề 1: “Mô hình sản xuất hoa lan Hồ điệp trong nhà lưới tại Đông
Cương - TP Thanh Hóa”
- Theo
dõi các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mô hình
- Hội thảo
khoa học đánh giá hiệu quả mô hình
Nghiên cứu
chuyên đề 2: “Hiệu quả mô hình sản xuất hoa lan Hồ điệp trong nhà lưới tại
Đông Cương - TP Thanh Hóa”
- Xây dựng
phương án sử dụng và nhân rộng kết quả dự án
- Nghiệm
thu cơ sở, Nghiệm thu cấp tỉnh
|
5/2013
-
5/2015
|
1.687,38
|
587,73
|
250,0
|
237,730
|
0
|
|
10.
|
DAKHCN
“Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thực
hiện chăn nuôi trên đệm lót sinh học tại Thanh Hóa”
|
Hội Làm
vườn và Trang trại Thanh Hóa
|
Mục
tiêu chung: Áp dụng thành công công nghệ “đệm lót sinh học” trong sản xuất
chăn nuôi tại Thanh Hóa nhằm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường, nâng
cao hiệu quả cho người chăn nuôi, góp phần chăn nuôi an toàn, hiệu quả và bền
vững.
Mục
tiêu cụ thể:
+ Xây dựng thành công 24 mô hình chăn nuôi trên đệm lót sinh học (12 mô
hình nuôi lợn thịt, 3 mô hình nuôi lợn nái, 5 mô hình nuôi gà, 4 mô hình nuôi
vịt và ngan)
+ Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật làm đệm lót sinh học và chăn nuôi trên đệm
lót sinh học cho từng loại lợn, gà, ngan, vịt phù hợp với tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xây
dựng tiêu chí, điều kiện; Điều tra, khảo sát lựa chọn các hộ tham gia thực hiện
dự án.
- Chuyển giao kỹ thuật làm đệm lót và chăn nuôi
trên đệm lót sinh học.
- Đào tạo
tập huấn. Cho 6 cán bộ kỹ thuật của Hội TT&LV và 420 người dân
- Xây dựng
các mô hình chăn nuôi trên đệm lót sinh học
- Theo
dõi các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật của các mô hình.
- Hội thảo khoa học nhân rộng kết quả các mô
hình.
- Tổng kết
dự án.
|
- Báo cáo kết quả
điều tra khảo sát: Đánh giá tình hình chăn nuôi, phòng chống dịch và bảo vệ môi trường trên địa bàn; xác định
được các huyện, các hộ tham gia thực hiện mô hình theo các tiêu chí xây dựng.
- Các mô hình chăn nuôi trên đệm lót sinh học
đạt chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Không ô
nhiễm môi trường; Hiệu quả kinh tế mô hình tăng 15-20% so với chăn nuôi bình
thường (ghi nhận bằng biên bản nghiệm thu các mô hình và đĩa DVD theo dõi thực
hiện các mô hình)
- 6 cán bộ của Hội Làm vườn và Trang trại tỉnh
nắm vững kỹ thuật làm đệm lót và chăn nuôi trên đệm lót sinh học được cơ quan
chuyển giao cấp giấy chứng nhận.
- 420 nông dân được tập huấn về thực hành kỹ
thuật làm đệm lót sinh học và thực hiện theo mô hình chăn nuôi trên đệm lót
sinh học do Hội LV&TT tổ chức
- Bản
hướng dẫn kỹ thuật làm đệm lót sinh học và chăn nuôi trên đệm lót sinh học
cho (lợn, gà, ngan, vịt) phù hợp với Thanh Hóa.
- Phương
án nhân rộng kết quả dự án.
- Báo
cáo tổng kết dự án.
|
- Báo cáo kết quả
điều tra khảo sát: Đánh giá tình hình chăn nuôi, phòng chống dịch và bảo vệ môi trường trên địa bàn; xác định
được các huyện, các hộ tham gia thực hiện mô hình theo các tiêu chí xây dựng.
- Ký
hợp đồng chuyển giao công nghệ, đào tạo tập huấn kỹ thuật làm đệm lót và chăn
nuôi trên đệm lót sinh học cho 7/6 kỹ thuật viên của Hội LV&TT tỉnh và
210/420 người dân tham gia thực hiện DA.
+ Xây dựng 12 mô hình nuôi lợn con sau cai
sữa và lợn thịt trên ĐLSH (diện tích ĐLSH: 500m2), 3 mô hình chăn
nuôi lợn nái trên ĐLSH (diện tích ĐLSH: 100m2); 9 mô hình chăn
nuôi gia cầm trên ĐLSH (diện tích ĐLSH: 1.800m2).
+ Thông tin tuyên truyền nhân rộng mô hình:
viết 5 bài báo, 9 lần phát sóng trên Đài truyền hình Thanh Hóa và trên
Websitte của Hội LV&TTr Thanh Hóa.
|
+ Đào tạo tập huấn 420/420 người theo thuyết
minh dự án được duyệt;
+ Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật chính của các mô hình;
+ Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật làm đệm lót
và chăn nuôi trên đệm lót sinh học phù hợp cho từng loại con nuôi (lợn,
gà, ngan-vịt) phù hợp với Thanh Hóa.
+ Hội thảo khoa học nhân rộng kết quả các
mô hình;
+ Xây dựng phương án nhân rộng kết quả DA,
báo cáo tổng kết dự án.
|
7/2013
- 12/2014
|
2.864,30
|
469,42
|
169,42
|
250,000
|
0
|
|
11.
|
DAKH:
“Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình cải
tạo vườn nhãn, vải năng suất, chất lượng thấp thành vườn nhãn năng suất chất
lượng cao theo hướng VIETGAP tại Thanh Hóa”
|
Hội
Làm vườn và Trang trại Thanh Hóa
|
Mục
tiêu chung: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng thành công mô hình cải tạo vườn
nhãn, vải năng suất chất lượng thấp thành vườn nhãn năng suất, chất lượng cao
theo hướng VIETGAP tại Thanh Hóa.
Mục
tiêu cụ thể:
+ Xây dựng
0,5ha vườn cây mẹ đạt tiêu chuẩn làm giống.
+ Xây dựng
mô hình cải tạo vườn nhãn, vải tại 2 điểm (Vĩnh Lộc, Hà Trung), mỗi điểm 0,5
ha
+ Đào tạo được 6 kĩ thuật viên.
|
Điều tra
bổ sung điều kiện tự nhiên kinh tế -xã hội vùng triển khai dự án, tập trung
vùng có nhãn, vải.
Chuyển
giao công nghệ, đào tạo tập huấn.
Xây dựng
vườn cây Mẹ (0,5ha), tạo nguồn cành-mắt ghép.
Xác định,
lựa chọn vườn cây nhãn, vải để ghép cải tạo.
Tiến
hành cải tạo vườn nhãn, vải đã được xác định (quy mô 1ha tại 2 điểm).
Theo dõi
các chỉ tiêu kinh tế-kĩ thuật của mô hình.
Hội nghị
đầu bờ, hội thảo đánh giá hiệu quả mô hình.
Xây dựng
phương án nhân rộng.
Tổng kết
dự án.
|
- Vườn
cây mẹ làm giống: 0,5ha (cho 2-4 giống), sau ghép 1 năm cung cấp 50.000 cành ghép/năm
- Mô
hình ghép chồi gốc cấp 1 sau cưa đốn phục hồi: 1ha (cho 2-4 giống), sau cải tạo 1 năm đạt năng suất 8-10kg/cây, chất
lượng quả tương đương cây mẹ.
- Chứng chỉ đào tạo thành thạo kỹ thuật ghép
cành nhãn, vải do Viện nghiên cứu Rau Quả cấp cho 6 kỹ thuật viên.
- Giấy
chứng nhận về kĩ thuật ghép cành nhãn, vải do Hội LV&TTr TH cấp cho 240 hội
viên.
- Phương
án nhân rộng mô hình.
- Hình ảnh
toàn bộ quá trình thực hiện dự án (theo giai đoạn kỹ thuật)
- Báo
cáo tổng kết dự án.
|
+ Khảo sát điều tra bổ sung điều kiện tự
nhiên kinh tế xã hội vùng triển khai dự án tại các huyện: Triệu Sơn, Vĩnh Lộc,
Thạch Thành, Hà Trung.
+ Ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, đào tạo
tập huấn kỹ thuật ghép cành nhãn cho 06 kỹ thuật viên của Hội LV&TT tỉnh
và 120 hội viên tham gia thực hiện DA.
+ Xây dựng 0,5ha vườn cây mẹ.
+ Xây dựng mô hình 1ha ghép chồi gốc cấp 1
sau cưa đốn phục hồi (trong đó có 0,5ha được chuyển đổi từ ghép cành sau cắt
tỉa tạo tán- QĐ số 2855/QĐ-UBND ngày 13/8/2013).
|
+ Chăm sóc vườn cây mẹ để có thể khai thác
50.000 cành ghép/năm;
+ Tiếp tục theo dõi các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật của mô hình;
+ Hội nghị đầu bờ, hội thảo khoa học đánh
giá hiệu quả mô hình;
+ Xây dựng phương án nhân rộng,
+ Nghiệm thu, báo cáo tổng kết dự
án.
|
5/2012
-
11/2014
|
1.611,16
|
567,25
|
447,25
|
120,000
|
0
|
|
12.
|
DAKH:“Hỗ
trợ xây dựng mô hình ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học của Trường Đại học
Hồng Đức vào sản xuất và đời sống”
|
Trường
Đại học Hồng Đức
|
Ứng dụng
kết quả nghiên cứu khoa học của Trường ĐH Hồng Đức Xây dựng thành công mô
hình thâm canh một số giống lúa lai và lúa thuần có năng suất, chất lượng cao
theo hướng quản lý cây trồng tổng hợp và phát triển mô hình trang trại sinh
thái tổng hợp, an toàn sinh học lúa-cá-vịt.
|
- Điều
tra, khảo sát bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng sản xuất
lúa, lúa- cá- vịt tại các vùng triển khai dự án.
- Tổ
chức xây dựng, thực hiện các mô hình.
- Đào
tạo tập huấn kỹ thuật cho 200 nông dân tham gia mô hình và 120 cán bộ khuyến
nông của các huyện tham gia dự án
- Hội
nghị đầu bờ đánh giá hiệu quả các mô hình.
-
Nghiệm thu tại các điểm triển khai mô hình và nghiệm thu cơ sở tại Trường ĐH
Hồng Đức
- Xây
dựng phương án duy trì nhân rộng kết quả dự án.
- Báo
cáo tổng kết dự án
|
- Báo
cáo điều tra khảo sát bổ sung điều kiện TN-KT-XH hiện trạng sản xuất lúa,
lúa- cá- vịt tại các vùng triển khai dự án
- 02
Quy trình thâm canh lúa lai, lúa thuần theo hướng quản lý cây trồng tổng hợp
(ICM); 01 Quy trình kỹ thuật tổng hợp và an toàn sinh học lúa - cá - vịt.
- Lúa
thương phẩm từ các mô hình thâm canh lúa lai, lúa thuần
: 156 tấn.
-
Lúa, cá, vịt thu được từ mô hình: Lúa: 66 tấn; Cá = 7,2tấn; Vịt: 10,2 tấn.
- Báo
cáo chuyên đề kết quả của các mô hình
- Tập
huấn kỹ thuật cho 200 nông dân, 120 cán bộ khuyến nông tham gia dự án.
- Đĩa
DVD ghi hình toàn bộ quá trình thực hiện dự án và tuyên truyền trên Đài Truyền
hình Thanh Hóa.
- 01 bài báo
đăng trên tạp chí chuyên ngành.
- Báo
cáo tổng kết dự án.
|
- Báo
cáo đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sản xuất lúa,
lúa-cá-vịt tại các vùng triển khai dự án.
- Tổ
chức xây dựng, thực hiện các mô hình (đạt 50% so với khối lượng công việc
theo kế hoạch phải thực hiện)
- Sản
phẩm thu được từ các mô hình: Lúa thương phẩm từ mô hình thâm canh lúa thuần
và lúa lai: 76,3 tấn; Mô hình lúa –cá- vịt: lúa 35,3 tấn, cá 4,75 tấn, vịt
5,88 tấn.
- Đào
tạo tập huấn cho 160 nông dân 60 cán bộ khuyến nông
- Xây
dựng và áp dụng 02 quy trình kỹ thuật thâm canh giống lúa thuần, giống lúa
lai theo hướng quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) và 01 quy trình kỹ thuật
(thâm canh giống lúa thuần, nuôi cá, chăn nuôi vịt) trong hệ sinh thái tổng hợp
lúa- cá -vịt
- Hội
nghị đầu bờ, hội thảo khoa học: đã tổ chức 4 cuộc
-
Thông tin, tuyên truyền trên đài PTTH Thanh Hóa thực hiện 03 lượt.
|
- Tiếp
tục tổ chức thực hiện, theo dõi các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, báo cáo thống
kê xác nhận các chỉ tiêu về năng suất sản lượng thu hoạch, đánh giá hiệu quả
kinh tế của các mô hình trong vụ xuân và vụ mùa năm 2014 và toàn bộ thời gian
thực hiện dự án.
- Đào
tạo tập huấn kỹ thuật cho 40 nông dân và 60 cán bộ khuyến nông
- Hoàn
thiện 02 quy trình kỹ thuật thâm canh giống lúa thuần, giống lúa lai theo hướng
quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) và 01 quy trình kỹ thuật (thâm canh giống
lúa thuần, nuôi cá, chăn nuôi vịt) trong hệ sinh thái tổng hợp lúa- cá -vịt
- Hội
thảo khoa học tại Trường ĐH Hồng Đức
- Đĩa
DVD ghi hình toàn bộ quá trình thực hiện dự án
- 01
bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
- Báo
cáo tổng kết dự án.
|
9/2012 -
9/2014
|
2.874,4
|
797,166
|
337,166
|
460,000
|
0
|
|
13.
|
DAKH: “Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình trồng xen có hiệu
quả trong vườn cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản của huyện Như Xuân tỉnh Thanh
Hóa”
|
Công
ty TNHH Phát triển nông nghiệp Hồng Đức
|
Mục
tiêu chung: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng thành công các mô hình trồng xen
trong vườn cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản tăng hiệu quả kinh tế so với mô
hình trồng xen hiện tại >10%.
Mục
tiêu cụ thể:
+ Xác định được 2-3 loại giống cây trồng xen
phù hợp.
+ Xây dựng được các mô hình trồng xen ở giai
đoạn mới trồng, sau 1 năm, sau 2 năm.
+ Xây dựng được bản hướng dẫn kỹ thuật trồng
xen cho từng loại cây trồng và mô hình phù hợp điều kiện của huyện Như Xuân..
|
- Điều
tra khảo sát bổ sung điều kiện tự nhiên kinh tế -xã hội vùng triển khai dự án
của huyện Như Xuân.
- Lựa chọn
xác định 2-3 loại cây trồng xen, mỗi loại 1-2 giống
- Thực
nghiệm vụ hè thu năm 2012, sau đó xây dựng các mô hình trồng xen ở giai đoạn
mới trồng, sau 1 năm, sau 2 năm vụ xuân và vụ hè thu năm 2013.
- Xây dựng
hướng dẫn kỹ thuật trồng xen phù hợp cho từng cây trồng và mô hình.
- Tập huấn
kỹ thuật canh tác cây trồng xen trong vườn cao su thời kỳ KTCB.
- Theo
dõi các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật chính của các mô hình.
- Hội
nghị đầu bờ, hội thảo đánh giá hiệu quả các mô hình.
- Xây dựng
phương án nhân rộng các mô hình.
- Tổng kết
dự án.
|
- Báo
cáo điều tra bổ sung điều kiện tự nhiên kinh tế- xã hội vùng triển khai dự
án.
- Lựa chọn
được 3 loại giống cây trồng xen (lạc, đậu xanh, ngô) mỗi loại 1-2 giống.
- Bản hướng
dẫn kỹ thuật trồng xen phù hợp cho từng loại cây trồng và mô hình.
- Các mô
hình trồng xen trên đất trồng cao su thời kỳ KTCB đạt hiệu quả tăng > 10%
so với các mô hình trồng xen hiện tại.
- Các
báo cáo chuyên đề.
- Phương
án sử dụng kết quả dự án.
- Hình ảnh
ghi lại quá trình triển khai thực hiện dự án thành phim tài liệu lưu trong
đĩa DVD.
- Báo
cáo tổng kết dự án.
|
- Báo
cáo điều tra bổ sung điều kiện tự nhiên kinh tế- xã hội vùng triển khai dự
án.
- Lựa chọn
được 3 loại giống cây trồng xen gồm các giống: Ngô DK9955, Lạc L26, Đậu xanh
ĐX 208.
- Xây dựng
các mô hình trồng xen với các giống đã lựa chọn tại các xã Hoá Quỳ, Xuân Hoà,
Xuân Bình huyện Như Xuân vụ xuân và vụ hè thu 2013.
- Xây dựng
hướng dẫn kỹ thuật trồng xen phù hợp cho từng cây trồng và mô hình.
- Tập huấn
kỹ thuật canh tác cây trồng xen trong vườn cao su thời kỳ KTCB cho 300 người
dân tại 3 xã tham gia dự án.
- Hội
nghị đầu bờ, hội thảo đánh giá hiệu quả các mô hình.
|
- Hoàn
thiện các báo cáo chuyên đề của dự án.
- Hoàn
thiện bản hướng dẫn kỹ thuật trồng xen phù hợp cho từng cây trồng và mô hình.
- Xây dựng
phương án nhân rộng các mô hình.
- Nghiệm
thu tổng kết dự án.
|
8/2012
-
8/2014
|
2.304,28..
|
759,06
|
500,00
|
259,060
|
0
|
|
14.
|
Đề
tài: “Tuyển chọn một số giống lúa cực ngắn để né tránh thiên tai cho các
vùng hay bị lũ sớm tại tỉnh Thanh Hóa”
|
Trường
Đại học Hồng Đức
|
Mục
tiêu chung: Tuyển chọn được các giống lúa có thời gian sinh trưởng cực ngắn,
năng suất đạt ≥ 50 tạ/ha để gieo cấy ở những vùng hay bị lũ sớm của Thanh
Hóa.
Mục
tiêu cụ thể:
+ Tuyển chọn được 2-3 giống lúa cực ngắn
(có thời gian sinh trưởng dưới 100 ngày), năng suất đạt ≥ 50 tạ/ha để gieo cấy
ở những vùng hay bị lũ sớm của Thanh Hóa;
+ Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật canh tác các
giống lúa cực ngắn đã tuyển chọn tại Thanh Hóa.
|
- Thu
thập bổ sung thông tin về điều kiện tự nhiên kinh tế -xã hội và thực trạng sản
xuất lúa của các vùng triển khai dự án.
- Khảo
nghiệm tuyển chọn các giống lúa cực ngắn tại 2 huyện Thạch Thành và Nông Cống.
- Thí nghiệm: Về các biện
pháp kỹ thuật đối với các giống lúa đã được tuyển chọn để xây dựng
bản hướng dẫn kỹ thuật canh tác.
- Tập huấn kỹ thuật canh tác các giống lúa được
tuyển chọn cho nông dân triển khai dự án
- Xây dựng mô hình trình diễn các giống lúa đã
tuyển chọn.
- Hội nghị đầu bờ, hội thảo khoa học đánh giá
các giống đã được tuyển chọn.
-
Nghiệm thu, báo cáo kết quả đề tài.
|
+ Báo cáo bổ sung về điều kiện tự nhiên
KT-XH, thực trạng sản xuất lúa tại các vùng triển khai dự án.
+ 2 -3 giống lúa cực ngắn gieo cấy vụ hè thu
để né tránh lũ sớm, năng suất đạt ≥ 50 tạ/ha.
+ Mô hình sản xuất các giống lúa cực ngắn vụ
hè thu né tránh lũ sớm, năng suất đạt ≥ 50 tạ/ha tại các huyện Thạch Thành và
Nông Cống.
+ Bản hướng dẫn kỹ thuật canh tác các giống
lúa cực ngắn đã tuyển chọn phù hợp với TH.
+ 200 nông dân được tập huấn nắm vững kỹ
thuật canh tác các giống lúa cực ngắn né tránh lũ sớm.
+ Phương án sử dụng kết quả đề tài.
+ Báo cáo tổng kết đề tài.
|
+ Thu thập bổ sung thông tin về điều kiện tự
nhiên kinh tế -xã hội và thực trạng sản xuất lúa của các vùng triển khai dự
án,
+ Khảo
nghiệm tuyển chọn các giống
lúa cực ngắn né lụt vụ mùa 2013 (tại 2
huyện Thạch Thành và Nông Cống): 10 giống lúa khảo nghiệm đã được Sở
NN&PTNT đồng ý,
+ Kết quả khảo nghiệm tuyển chọn vụ mùa 2013: lựa chọn
được 5 giống lúa có thời gian sinh trưởng dưới 100 ngày và năng suất đạt >
50 tạ/ha để tiếp tục khảo
nghiệm vụ mùa sớm 2014.
|
- Tiếp
tục khảo nghiệm tuyển chọn 10 giống lúa cực ngắn trong vụ mùa sớm năm 2014.
- Bố trí thí nghiệm:
các biện pháp kỹ thuật cho các
giống lúa đã được tuyển chọn để xây dựng Bản hướng dẫn kỹ thuật canh tác các giống lúa cực ngắn đã tuyển chọn phù hợp
với Thanh Hóa.
- Tập huấn kỹ thuật canh tác các giống lúa cực ngắn né tránh lũ sớm cho 200 nông dân
vùng triển khai DA.
- Xây dựng 02
mô hình trình diễn các giống lúa
đã tuyển chọn Quy mô: 12ha
- Hội nghị đầu bờ, hội thảo khoa học đánh giá
các giống đã được tuyển chọn
- Xây
dựng phương án sử dụng kết quả của đề tài, nghiệm thu báo cáo tổng kết
đề tài.
|
5/2013 -
5/2015
|
765,59
|
374,30
|
144,300
|
180,000
|
|
|
15.
|
Dự
án: "Ứng dụng TBKT xây dựng
mô hình trồng mới, thâm canh bưởi Luận Văn đặc sản tại huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa"
|
UBND
huyện Thọ Xuân
|
1. Mục
tiêu chung:
Xây dựng
thành công mô hình trồng thâm canh bưởi Luận Văn đặc sản theo hướng sản xuất
hàng hóa nông nghiệp tập trung, an toàn, bền vững tại Thọ Xuân.
2. Mục
tiêu cụ thể:
- Xây
dựng thành công mô hình thâm canh bưởi Luận Văn bằng giống đã được phục
tráng, cây sinh trưởng tốt, ít sâu bệnh với quy mô 6ha.
- Tiếp
tục hoàn thiện, hướng dẫn kỹ thuật trồng, thâm canh bưởi Luận Văn đặc sản Thọ
Xuân - Thanh Hóa.
|
- Khảo
sát, lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình;
- Xây
dựng tiêu chí kỹ thuật qua các năm trồng làm cơ sở đánh giá (giai đoạn kiến
thiết cơ bản)
- Chuẩn
bị các cơ sở kỹ thuật theo yêu cầu xây dựng mô hình (chuẩn bị cây trồng sạch
bệnh , phân bón, vật tư y tế thiết yếu)
- Tập
huấn kỹ thuật cho người dân vùng triển khai dự án
- Thực
hiện 3 mô hình tại 3 xã, quy mô 6 ha.
-
Theo dõi các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mô hình
- Tổ
chức hội nghị đầu bờ;
- Tổng
kết, nghiệm thu dự án.
|
- Mô
hình trồng mới, thâm canh bưởi Luận Văn, quy mô 6ha tại 3 xã, cây sinh trưởng
tốt, sạch bệnh.
- 300
nông dân nắm vững quy trình trồng mới thâm canh bưởi Luận Văn phù hợp với điều
kiện sinh thái của huyện Thọ Xuân.
- Đĩa
DVD ghi lại toàn bộ quá trình thực hiện dự án và các sản phẩm trung gian
khác.
- Báo
cáo tổng kết dự án.
|
- Đã
điều tra, khảo sát, lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình;
- Chuẩn
bị các cơ sở kỹ thuật theo yêu cầu xây dựng mô hình (cây trồng sạch bệnh, vật
tư thiết yếu...);
- Tổ
chức triển khai tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho cán bộ kỹ thuật và các hộ
nông dân triển khai dự án;
- Thực
hiện xây dựng các mô hình (đã tiến hành trồng 6/6 ha);
- Tiến
hành theo dõi các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mô hình.
|
- Tiếp
tục thực hiện các nội dung xây dựng các mô hình trồng mới, thâm canh bưởi Luận
Văn (Lắp đặt hệ thống tưới nước, chăm sóc...)
- Tiếp
tục theo dõi các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật qua các năm trồng làm cơ sở đánh
giá (giai đoạn kiến thiết cơ bản) của dự án;
-
Hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật trồng mới, thâm canh bưởi Luận Văn phù hợp
với điều kiện sinh thái của huyện Thọ Xuân.
-
Nghiệm thu thực tế các mô hình
- Báo
cáo tổng kết, nghiệm thu dự án.
|
9/2012
-
9/2014
|
3.471,226
|
802,355.
|
382,355.
|
420,000
|
0
|
|
16.
|
Dự án: Ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ phục hồi và phát triển giống vịt bản địa Cổ Lũng
chất lượng tốt của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa
|
UBND
huyện Bá Thước
|
1. Mục tiêu
chung
Ứng dụng thành
công tiến bộ KH&CN để phục hồi và phát triển giống vịt bản địa Cổ Lũng chất
lượng tốt của huyện bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục tiêu cụ
thể:
- Phục hồi và lựa
chọn nhân thuần, ổn định màu sắc lông và nâng cao năng suất của giống vịt Cổ
Lũng.
- Ứng dụng khoa
học công nghệ xây dựng thành công mô hình:
+ Mô hình chăn nuôi vịt Cổ Lũng sinh sản theo hướng
ATSH, quy mô 1.800 vịt bố mẹ sinh sản tại 30 hộ.
+ Mô hình nuôi vịt thương phẩm theo hướng ATSH, quy mô
3.000 vịt thương phẩm tại 30 hộ đạt trọng lượng trung bình từ 1,5-2,0kg/con.
|
- Khảo sát, điều
tra, bổ sung về điều kiện kinh tế, xã hội và tình hình chăn nuôi vịt bản địa
Cổ Lũng tại huyện Bá Thước.
- Khảo sát, xây dựng tiêu chuẩn về giống vịt bố, mẹ
(ngoại hình, tập tính, màu sắc lông, đặc điểm sinh trưởng, trọng lượng...).
- Xác định, lựa
chọn các hộ tham gia mô hình của dự án.
- Lựa chọn vịt Cổ
Lũng bố, mẹ đạt tiêu chuẩn.
- Tiến hành thực hiện các mô hình: nuôi vịt
sinh sản, thương phẩm và ấp nở trứng vịt.
- Theo
dõi một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của các mô hình.
- Tổ chức
tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật tiến bộ trong chăn nuôi vịt sinh sản, thương phẩm
và ấp nở trứng vịt theo hướng ATSH.
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật chăn nuôi vịt sinh sản, thương phẩm và ấp nở trứng vịt
theo hướng ATSH.
- Tổ chức
các hội nghị đánh giá kết quả thực hiện mô hình;
- Báo cáo tổng kết khoa học dự án
|
- Mô
hình chăn nuôi vịt sinh sản, vịt thương phẩm và ấp nở trứng vịt theo hướng
ATSH được ghi hình bằng DVD
- Báo
cáo bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng triển khai dự án.
- 1.800
con vịt Cổ Lũng sinh sản.
- 3.000
con vịt thương phẩm đạt trọng lượng trung bình từ 1,5-2kg/con.
- Quy
trình kỹ thuật chăn nuôi vịt Cổ Lũng sinh sản, thương phẩm và ấp nở trứng
theo hướng ATSH phù hợp với địa phương.
- 02 kỹ
thuật viên được đào tạo và thành thạo tay nghề về chăn nuôi vịt sinh sản,
thương phẩm và ấp nở trứng (có giấy chứng nhận do đơn vị đào tạo kèm theo).
- DVD ghi
hình toàn bộ quá trình, quy trình xây dựng mô hình (có kịch bản kèm theo).
- Phương
án nhân rộng và các tài liệu có liên quan khác.
- Báo
cáo tổng kết dự án.
|
- Khảo
sát điều tra, bổ xung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình chăn
nuôi vịt bản địa Cổ Lũng tại huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa;
- Xác
định, lựa chọn các hộ tham gia mô hình của dự án;
- Tổ
chức triển khai tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật tiến bộ trong chăn nuôi vịt sinh
sản, thương phẩm và ấp nở trứng vịt theo hướng an toàn sinh học;
- Khảo
sát, xây dựng tiêu chuẩn về giống vịt bố mẹ;
- Lựa
chọn được 900 vịt Cổ Lũng bố mẹ đạt tiêu chuẩn;
- Tiến
hành thực hiện các mô hình: nuôi vịt sinh sản, thương phẩm và ấp nở trứng vịt;
-
Theo dõi các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mô hình.
|
- Mua
sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ cho dự án (01 máy ấp trứng);
- Lựa
chọn 900 vịt Cổ Lũng bố mẹ đạt tiêu chuẩn;
- Mô
hình vịt thương phẩm 3000 con đạt trọng lượng trung bình từ 1,5 – 2 kg/con;
- Xây
dựng quy trình kỹ thuật hoàn thiện về chăn nuôi vịt Cổ Lũng sinh sản, thương
phẩm và ấp nở trứng vịt theo hướng an toàn sinh học phù hợp với địa phương.
- Báo
cáo tổng kết, nghiệm thu mô hình.
|
9/2012
-
9/2014
|
1.446,14
|
799,94
|
309,940.
|
390,000
|
0
|
|
17.
|
Đề tài:
"Nghiên cứu sản xuất giống khoai mán vàng Cẩm Thủy (Colocasia esculenta
(L) Schott var.esculenta) bằng phương pháp In vitro tại Thanh Hóa"
|
Trường
Đại học Hồng Đức
|
- Mục tiêu
chung:
Sản xuất thành
công giống khoai mán vàng Cẩm Thủy bằng phương pháp in vitro
- Mục tiêu cụ thể:
Sản xuất được
7.000 - 9.000 cây khoai mán vàng in vitro đạt yêu cầu chất lượng.
|
- Điều tra về diện
tích, năng suất, tập quán sản xuất và một số đặc điểm nông sinh học chủ yếu của
cây khoai mán vàng tại huyện Cẩm Thủy;
- Thu thập vật
liệu khởi đầu cây khoai mán Vàng
- Nhân giống cây
khoai mán vàng Cẩm Thủy bằng phương pháp in vitro (Nghiên cứu tạo nguồn vật
liệu khởi đầu invitro, nghiên cứu môi trường thích hợp, khả năng tái sinh chồi
trực tiếp từ mẫu cấy. Nghiên cứu môi trường nhân nhanh thích hợp, nghiên cứu
môi trường ra dễ tạo cây hoàn chỉnh; nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể đến khả
năng sinh trưởng của cây giống in vitro)
- Hội thảo khoa
học về kỹ thuật sản xuất giống khoai mán vàng bằng phương pháp In vitro;
- Tổ chức huấn
luyện cây, bàn giao cây giống cho người trồng thử, tiếp tục theo dõi ngoài thực
tế;
Báo cáo tổng kết
đề tài.
|
-
7.000-9.000 cây giống Invitro đồng đều, sạch bệnh.
- Quy
trình nhân giống khoai mán vàng bằng phương pháp invitro đảm bảo tính khoa học,
rõ ràng chi tiết và dễ áp dụng trong sản xuất.
- Hình ảnh
ghi lại toàn bộ quá trình thực hiện đề tài và các sản phẩm trung gian khác.
- Báo
cáo kết quả huấn luyện cây, biên bản bàn giao cây cho các xã và cho hộ nông
dân và kết quả bước đầu theo dõi ngoài sản xuất thực tế. Báo cáo tổng kết đề
tài.
|
- Điều
tra về diện tích, năng suất, tập quán sản xuất và một số đặc điểm nông sinh học
chủ yếu của cây khoai mán vàng tại huyện Cẩm Thủy;
- Thu
thập vật liệu khởi đầu cây khoai Mán vàng;
- Bố
trí các thí nghiệm: nghiên cứu tạo vật liệu khởi đầu, xác định các biện pháp
nhân nhanh, nghiên cứu môi trường ra rễ tạo cây hoàn chỉnh.
- Tổ
chức hội thảo khoa học về kỹ thuật sản xuất giống khoai mán vàng Cẩm Thủy bằng
phương pháp In vitro;
|
- Tiếp
tục bố trí, theo dõi các thí nghiệm;
- Tổ
chức huấn luyện cây, bàn giao cây giống cho người nông dân trồng thử, tiếp tục
theo dõi ngoài thực tế;
-
Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống cây khoai mán vàng Cẩm Thủy bằng
phương pháp invitro đảm bảo tính khoa học và dễ áp dụng trong thực tiễn;
-
Nghiệm thu cơ sở, báo cáo tổng kết đề tài.
|
9/2012
-
9/2014
|
702,393..
|
702,393..
|
302,393..
|
300,000
|
0
|
|
Cộng
|
4.295,170..
|
|
|
Kinh phí SNKH năm 2014 cấp đợt
này cho 31 nhiệm vụ KH&CN là 6.730.824.000 đồng (Sáu tỷ, bảy trăm
ba mươi triệu, tám trăm hai mươi bốn ngàn đồng chẵn).
Quyết định 1644/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh đợt III, năm 2014 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1644/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh đợt III, ngày 30/05/2014 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.259
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|