THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2023/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày tháng
năm 2023
|
DỰ THẢO
|
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03
tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Công Thương,
Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về cơ
cấu biểu giá bán lẻ điện.
2. Quyết định này áp dụng đối với:
Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt
Nam; đơn vị bán lẻ điện mua điện từ Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực
Việt Nam; đơn vị bán lẻ điện tại nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực
chưa nối lưới điện quốc gia; tổ chức, cá nhân sử dụng điện.
Điều 2. Cơ cấu
biểu giá bán lẻ điện
1. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện
là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá
bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) giá bán lẻ
điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện so với mức giá bán lẻ điện bình quân
được điều chỉnh theo thẩm quyền quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
3. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện
thay đổi, căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền,
giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong
phạm vi ± 2% so với tỷ lệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
4. Giá bán lẻ điện cho các nhóm
khách hàng sử dụng điện được xác định căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được
điều chỉnh theo thẩm quyền và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều này.
Điều 3. Giá
bán lẻ điện
1. Giá bán lẻ điện được quy định
chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh,
hành chính sự nghiệp, sinh hoạt, trạm/trụ sạc xe điện và cơ sở lưu trú du lịch
quy định tại Điều 48 Luật Du lịch năm 2017.
2. Giá bán lẻ điện theo các cấp
điện áp gồm: cao áp trên 35 kV (bao gồm cấp điện áp từ trên 35 kV đến dưới 220
kV và cấp điện áp từ 220 kV trở lên), trung áp từ 01 kV đến 35 kV, hạ áp dưới
01 kV áp dụng cho các nhóm khách hàng sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp,
trạm/trụ sạc xe điện và cơ sở lưu trú du lịch.
3. Giá bán lẻ điện theo thời
gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh, cơ sở lưu trú
du lịch, trạm/trụ sạc xe điện tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách
hàng sử dụng điện đủ điều kiện.
4. Giá bán lẻ điện cho nhóm
khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 5 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến
khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.
5. Giá bán lẻ điện sinh hoạt
dùng công tơ thẻ trả trước được áp dụng khi điều kiện kỹ thuật cho phép đối với
nhóm khách hàng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn sử dụng điện cho mục
đích sinh hoạt.
6. Áp dụng giá bán điện khu vực
nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên
giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia.
Chênh lệch chi phí của đơn vị điện
lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất
kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập
đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt
Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ trên cơ sở đề xuất của Bộ Tài chính.
Điều 4. Hỗ
trợ tiền điện
1. Hộ nghèo theo tiêu chí về thu
nhập do Thủ tướng Chính phủ quy định được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt,
mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá
bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
2. Hộ chính sách xã hội theo
tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ
tiền điện theo quy định tại khoản 1 Điều này) và có lượng điện sử dụng cho mục
đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương
tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện
hành.
3. Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho
các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và
nguồn tài chính hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
a) Quy định và hướng dẫn thực hiện
giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện;
b) Nghiên cứu xây dựng, trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt:
- Cơ chế giá bán điện hai thành
phần gồm giá công suất và giá điện năng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ
thuật cho phép;
- Cơ chế giá điện khuyến khích để
áp dụng thí điểm cho khách hàng tham gia vào chương trình quản lý nhu cầu điện.
2. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Ủy
ban Dân tộc và các cơ quan liên quan xây dựng tiêu chí hộ nghèo, hộ chính sách
xã hội được hưởng hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Quyết định
này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công
Thương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc tính toán tiền hỗ
trợ hàng năm cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội theo quy định tại khoản
1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện,
kiểm tra việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện giá bán điện cho
các cơ sở lưu trú du lịch.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện hỗ trợ tiền
điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội;
b) Chỉ đạo cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội
theo quy định;
c) Kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa
bàn.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày tháng năm
2023. Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện hết hiệu lực thi hành từ ngày Quyết
định này có hiệu lực.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
|
THỦ
TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
PHỤ LỤC
CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2023/QĐ-TTg
ngày tháng
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhóm
đối tượng khách hàng
|
Tỷ
lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền
(%)
|
1
|
Giá bán lẻ điện cho các
ngành sản xuất
|
|
1.1
|
Cấp điện áp cao áp trên 35
kV
|
|
1.1.1
|
Cấp điện áp từ 220 kV trở
lên
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
78%
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
52%
|
|
c) Giờ cao điểm
|
139%
|
1.1.2
|
Cấp điện áp từ trên 35 kV đến
dưới 220 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
84%
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
52%
|
|
c) Giờ cao điểm
|
150%
|
1.2
|
Cấp điện áp trung áp (từ 01
kV đến 35 kV)
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
85%
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
54%
|
|
c) Giờ cao điểm
|
156%
|
1.3
|
Cấp điện áp hạ áp dưới 01
kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
92%
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
59%
|
|
c) Giờ cao điểm
|
167%
|
2
|
Giá bán lẻ điện cho khối
hành chính sự nghiệp
|
|
2.1
|
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu
giáo, trường phổ thông
|
|
2.1.1
|
Cấp điện áp từ trung áp trở
lên (từ 01 kV)
|
90%
|
2.1.2
|
Cấp điện áp hạ áp dưới 01 kV
|
96%
|
2.2
|
Chiếu sáng công cộng, đơn vị
hành chính sự nghiệp
|
|
2.2.1
|
Cấp điện áp từ trung áp trở
lên (từ 01 kV)
|
99%
|
2.2.2
|
Cấp điện áp hạ áp dưới 01 kV
|
103%
|
3
|
Giá bán lẻ điện cho trạm/trụ
sạc xe điện
|
|
3.1
|
Cấp điện áp từ trung áp trở
lên (từ 01 kV)
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
112%
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
68%
|
|
c) Giờ cao điểm
|
175%
|
3.2
|
Cấp điện áp hạ áp dưới 01
kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
119%
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
70%
|
|
c) Giờ cao điểm
|
205%
|
4
|
Giá bán lẻ điện cho kinh
doanh
|
|
4.1
|
Giá bán lẻ điện cho Cơ sở
lưu trú du lịch
|
|
4.1.1
|
Cấp điện áp từ trung áp trở
lên (từ 01 kV)
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
85%
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
54%
|
|
c) Giờ cao điểm
|
156%
|
4.1.2
|
Cấp điện áp hạ áp dưới 01
kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
92%
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
59%
|
|
c) Giờ cao điểm
|
167%
|
4.2
|
Giá bán lẻ điện cho các hộ
kinh doanh khác
|
|
4.2.1
|
Cấp điện áp từ trung áp trở
lên (từ 01 kV)
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
133%
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
75%
|
|
c) Giờ cao điểm
|
230%
|
4.2.2
|
Cấp điện áp hạ áp dưới 01
kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
145%
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
89%
|
|
c) Giờ cao điểm
|
248%
|
5
|
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt
|
|
5.1
|
Giá bán lẻ điện sinh hoạt
|
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 100
|
90%
|
|
Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200
|
108%
|
|
Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400
|
136%
|
|
Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700
|
162%
|
|
Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên
|
180%
|
5.2
|
Giá bán lẻ điện sinh hoạt
dùng công tơ thẻ trả trước
|
132%
|