|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên quản lý
Số hiệu:
|
997/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Phan Đình Phùng
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 997/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
15 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ DO UBND TỈNH PHÚ YÊN QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày
21/5/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ
công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày
27/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày
27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 20/TTr-SKHCN ngày 03 tháng 6 năm 2020.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa
học và công nghệ do UBND tỉnh Phú Yên quản lý (kèm theo Phụ lục chi tiết).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định
mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ ban hành tại Điều 1.
- Xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công ban hành tại Điều 1, lộ
trình tính đủ chi phí theo quy định.
- Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp cung ứng
dịch vụ công đã ban hành tại Điều 1 theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định hiện hành, sau khi có ý kiến
của cơ quan tài chính cùng cấp.
- Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công trên địa
bàn tỉnh có hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tổ chức
triển khai thực hiện theo quy định.
- Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định điều chỉnh, bổ sung Danh mục cho phù hợp với thực tế.
2. Sở Tài chính
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ sự nghiệp công
lĩnh vực khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo phương án do Sở
Khoa học và công nghệ đề xuất.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp để cung cấp dịch vụ theo Danh
mục ban hành theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Đình Phùng
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHCN DO UBND TỈNH PHÚ YÊN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 997/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
NSNN bảo
đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN bảo
đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
Ghi chú
|
I.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1.
|
Công bố, xuất bản, truyền
thông, khai thác, ứng dụng nhiệm vụ KH&CN và phát triển công nghệ.
|
X
|
|
Luật KH&CN năm
2013, Luật Xuất bản năm 2012, Nghị định 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014.
|
2.
|
Thẩm định cấp chứng nhận hoạt động doanh
nghiệp KH&CN.
|
X
|
|
Luật KH&CN năm
2013; Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật chuyển giao công nghệ năm 2017.
|
3.
|
Dịch vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
|
X
|
Luật KH&CN năm
2013; Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017.
|
4.
|
Môi giới, xúc tiến, tư vấn và dịch vụ khác
phục vụ chuyển giao công nghệ.
|
|
X
|
Luật KH&CN năm
2013; Luật chuyển giao công nghệ năm 2017; Luật Công nghệ cao năm 2008.
|
5.
|
Đánh giá, thẩm định, giám định và định giá
công nghệ; thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. Định giá kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ phục vụ quản lý nhà
nước.
|
X
|
|
Luật KH&CN năm
2013; Luật chuyển giao công nghệ năm 2017; Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và
Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009.
|
6.
|
Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư; Thẩm
định nhiệm vụ KH&CN.
|
X
|
|
Luật KH&CN năm
2013; Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017.
|
II.
|
Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1
|
Thẩm định điều kiện hoạt động KH&CN cho
các tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN.
|
X
|
|
Luật KH&CN năm 2013;
|
2
|
Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin,
quản trị hạ tầng công nghệ thông tin KH&CN.
|
X
|
|
Luật KH&CN năm
2013; Luật công nghệ thông tin năm 2006.
|
3
|
Tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, hoạt
động trình diễn, kết nối cung cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công
nghệ, triển lãm KH&CN, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu tư
cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
|
X
|
Luật KH&CN năm
2013; Luật chuyển giao công nghệ năm 2017; Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009.
|
4
|
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin
và truyền thông KH&CN; Xây dựng, duy trì và phát triển cổng thông tin
KH&CN; Hoạt động thư viện, thống kê trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ. Duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu của tỉnh về KH&CN.
|
X
|
|
Luật KH&CN năm
2013; Luật công nghệ thông tin năm 2006; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/02/2014.
|
5
|
Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân.
|
X
|
|
Luật KH&CN năm
2013; Luật công nghệ thông tin năm 2006, Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật
Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009; Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật Đo lường năm 2011; Nghị
định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014.
|
III.
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, thẩm định hệ thống các tiêu chuẩn cơ
sở (TCCS); xây dựng, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP); Tham gia
xây dựng tiêu chuẩn; hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài.
|
X
|
|
Luật Chất lượng
sản phẩm hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Luật Đo lường năm 2011.
|
2
|
Hoạt động thông báo và hỏi đáp của Việt Nam về
hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
|
X
|
|
Luật Chất lượng
sản phẩm hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Luật Đo lường năm 2011.
|
3
|
Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ
thống chuẩn đo lường của tỉnh.
|
X
|
|
Luật Đo lường năm 2011
|
4
|
Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
|
|
X
|
Luật Đo lường năm 2011
|
5.
|
Xây dựng và tư vấn áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
|
X
|
Luật Chất lượng
sản phẩm hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Luật Đo lường năm 2011.
|
7.
|
Hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia.
|
X
|
|
Luật Chất lượng
sản phẩm hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Luật Đo lường năm 2011.
|
IV.
|
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn bức
xạ và hạt nhân
|
|
|
|
1
|
Ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh
(tổ chức diễn tập, ứng phó, xử lý…)
|
X
|
|
Luật Năng lượng
nguyên tử năm 2008
|
V.
|
Tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kiến
thức, nghiệp vụ trong lĩnh vực KH&CN
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KH&CN theo các
chương trình, đề án, kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
X
|
|
Luật KH&CN năm
2013; Luật cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010.
|
Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên quản lý
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên quản lý
24
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|