Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 98/QĐ-SXD 2017 công bố Bộ Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị Cần Thơ

Số hiệu: 98/QĐ-SXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Nguyễn Tấn Dược
Ngày ban hành: 08/06/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/QĐ-SXD

Cần Thơ, ngày 08 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ, BAO GỒM CÁC ĐƠN GIÁ: DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ; THU GOM VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ; DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ; DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ.

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;

Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;

Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Căn cứ Công văn số 1033/UBND-XDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định áp dụng chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Căn cứ Công văn số 1080/UBND-XDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố định mức, đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Căn cứ Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Xét hồ sơ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ do Phân viện Kinh tế xây dựng miền Nam lập; Báo cáo thẩm tra số 24/2017/BCTT ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải thẩm tra đơn giá, định mức Dịch vụ công ích thành phố Cần Thơ;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Hạ tầng kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ làm cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng, hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố, gồm các Đơn giá:

1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị, bao gồm: Nạo vét bùn bằng thủ công; Nạo vét bùn bằng cơ giới; Vận chuyển bùn bằng cơ giới; Kiểm tra hệ thống thoát nước.

2. Đơn giá thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị, bao gồm: Quét, gom rác trên hè phố bằng thủ công; Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới; Xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng; Xử lý chất thải rắn y tế; Quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng xe cơ giới.

3. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị, bao gồm: Duy trì thảm cỏ; Duy trì cây trang trí; Duy trì cây bóng mát.

4. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị, bao gồm: Lắp dụng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn; Kéo dây, kéo cáp, làm đầu cáp khô; luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện; Lắp đặt các loại đèn sân vườn; Lắp đặt đèn trang trí; Duy trì lưới điện chiếu sáng; Duy trì trạm đèn.

Điều 2. Đơn giá công bố kèm theo Quyết định này thay thế Đơn giá dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ công bố theo Công văn số 27/SXD-KTXD ngày 10 tháng 01 năm 2012 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ về việc công bố và hướng dẫn áp dụng đơn giá dịch vụ công ích đô thị.

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Hạ tầng kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng, Trưởng đơn vị thuộc Sở và các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- UBND thành phố (báo cáo);
- Phó Chủ tịch UBND Võ Thị Hồng Ánh (báo cáo);
- Các sở: KHĐT; TC; GTVT;
- Các Ban QLDA ĐTXD thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Phòng Quản lý Đô thị các quận;
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện;
- Cổng TTĐT Sở Xây dựng;
- BGĐ Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, KT&VLXD, HTKT.HH

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Tấn Dược

 

ĐƠN GIÁ

DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Công bố kèm theo Quyết định số 98/QĐ-SXD ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

- Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Thông báo giá vật liệu xây dựng tháng 4 năm 2016 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

- Tham khảo giá vật tư, vật liệu chuyên ngành phù hợp mặt bằng thị trường tại thời điểm xác định đơn giá.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Thông báo giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ tháng 4 năm 2016.

- Đối với những loại vật liệu chưa có trong Thông báo giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo thị trường tại thời điểm xác định đơn giá.

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính toán trong tập đơn giá thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

- Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).

c) Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

- Xăng RON 92: 13.845 đồng/lít

- Điêzen 0,05S: 9.145 đồng/lít

- Điện: 1.671 đồng/kwh

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 4 chương:

Chương I

Chương II

Chương III

Chương IV

TN1.01.01 - TN1.03.03

TN2.01.01 - TN2.02.01

TN3.01.01 - TN3.01.02

TN4.01.01 - TN4.02.01

Nạo vét bùn bằng thủ công

Nạo vét bùn bằng cơ giới

Vận chuyển bùn bằng cơ giới

Kiểm tra hệ thống thoát nước

4. Hướng dẫn sử dụng

Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị là cơ sở để lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị; là cơ sở để xác định giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cáng xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa tính trong đơn giá này. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD.

Chi phí của những loại công việc như giải quyết úng ngập cục bộ, giải tỏa lấn chiếm hành lang quản lý mương sông, ... được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.

Trường hợp công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được công bố định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố áp dụng.

Đối với công tác cùng thực hiện trên tuyến qua nhiều vùng (vùng II, III) hoặc giáp ranh giữa các vùng có đơn giá khác nhau thì đơn giá chung được xác định bằng đơn giá trung bình giữa các vùng. Trường hợp công tác nạo vét bùn ở vùng này, nhưng vận chuyển sang vùng khác thì đơn giá áp dụng tại vùng thực hiện nạo vét bùn.

Đối với công tác nạo vét, vận chuyển bùn bằng cơ giới (đơn giá tại Chương II, III) có cự ly vận chuyển > 20km chưa có trong tập đơn giá công bố, nếu trường hợp không thể lập được đơn giá, định mức riêng để áp dụng, thì cho phép vận dụng đơn giá của cự ly vận chuyển từ 18 đến 20km chia cho 20km sau đó nhân lại với cự ly thực tế cần tính. Đối với công tác có cự ly vận chuyển 14km < L <15km thì áp dụng đơn giá của công tác có cự ly vận chuyển 15km.

Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật liệu - Quy cách

Đơn vị

Giá vật liệu
(đồng)

1

Bao tải cát

bao

1.500

2

Điện năng

kwh

1.671

3

Điêzen 0,05S

lít

9.145

4

Nước sạch

m3

7.091

5

Cọc tre

m

3.000

6

Xăng RON 92

lít

13.845

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* Đơn giá nhân công áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

Đơn giá (đồng/công)

Vùng II

Vùng III

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

 

Vận hành các loại máy

3/7

2,31

204.257

182.757

1

Nạo vét mương, sông thoát nước

3,5/7

2,51

221.942

198.580

2

Vận hành các loại máy

4/7

2,71

239.627

214.403

 

I.6.C Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

3

Nạo vét cống ngầm; Vớt rác trên kênh và ven kênh

4/7

2,92

258.195

231.017

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

4

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

192.762

172.472

5

- nt -

2/4

2,57

227.247

203.327

6

- nt -

3/4

3,05

269.690

241.302

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

7

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

207.794

185.921

8

- nt -

2/4

2,76

244.048

218.358

9

- nt -

3/4

3,25

287.375

257.125

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

10

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

221.942

198.580

11

- nt -

2/4

2,94

259.964

232.599

12

- nt -

3/4

3,44

304.175

272.157

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá (1000 đồng)

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

Vùng II

Vùng III

Vùng II

Vùng III

1

Máy bơm chìm - công suất 30kVA

150

16

4,2

5

72 kwh

1x4/7

39.700

128.734

239.627

214.403

430.822

405.598

2

Máy phát điện - công suất 30kVA

140

13

3,9

5

24 lít diezel

1x3/7

102.200

230.454

204.257

182.757

585.091

563.591

3

Máy tời - sức kéo 3,7T

230

17

4,6

4

11 kwh

1x3/7

42.500

19.668

190.994

170.889

254.825

234.720

4

Ô tô tự đổ - trọng tải 2,5T

260

17

7,5

6

19 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

216.400

270.947

227.247

203.327

737.898

713.978

5

Ô tô tự đổ - trọng tải 4 T

260

17

7,5

6

32 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 2

282.900

456.331

244.048

218.358

1.013.745

988.055

6

Xe phun nước phản lực

220

15

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

382.500

192.045

227.247

203.327

841.781

817.861

7

Xe hút chân không 4T

220

17

5,2

6

27 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

560.300

259.261

244.048

218.358

1.178.216

1.152.526

8

Xe hút chân không 8T

220

17

5,2

6

49 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

968.121

470.510

259.964

232.599

1.896.620

1.869.255

9

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe 3T

240

17

4,6

6

16 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

407.050

153.636

227.247

203.327

820.158

796.238

10

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe 4T

240

17

4,6

6

22 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

534.300

211.250

244.048

218.358

1.031.896

1.006.206

11

Xe bồn hút bùn, dung tích 2m3 (3T)

220

17

5,2

6

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

379.950

182.443

227.247

203.327

867.357

843.437

12

Xe téc chở bùn - trọng tải 4T

220

15

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

382.500

192.045

244.048

218.358

858.582

832.892

13

Xe téc chở nước - dung tích 4m3

220

15

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

382.500

192.045

244.048

218.358

858.582

832.892

CHƯƠNG I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn hố ga

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

TN1.01.11

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.097.329

 

981.822

 

TN1.01.12

- Đô thị loại I

-

 

1.009.542

 

903.276

 

TN1.01.13

- Đô thị loại II

-

 

932.084

 

833.971

 

TN1.01.14

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

857.207

 

766.976

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

TN1.01.11A

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.262.574

 

1.129.673

 

TN1.01.12A

- Đô thị loại I

-

 

1.161.878

 

1.039.577

 

TN1.01.13A

- Đô thị loại II

-

 

1.071.509

 

958.721

 

TN1.01.14A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

983.723

 

880.175

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

TN1.01.11B

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.394.253

 

1.247.492

 

TN1.01.12B

- Đô thị loại I

-

 

1.283.229

 

1.148.154

 

TN1.01.13B

- Đô thị loại II

-

 

1.185.115

 

1.060.368

 

TN1.01.14B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.087.001

 

972.582

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.11C

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

955.322

 

854.763

 

TN1.01.12C

- Đô thị loại I

-

 

877.863

 

785.458

 

TN1.01.13C

- Đô thị loại II

-

 

810.732

 

725.393

 

TN1.01.14C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

728.110

 

651.468

 

TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống,

 

 

 

 

 

 

 

Đường kính cống ≤ 200mm,

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.21

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.665.358

 

1.490.060

 

TN1.01.21A

- Đô thị loại I

-

 

1.531.096

 

1.369.931

 

TN1.01.21B

- Đô thị loại II

-

 

1.414.909

 

1.265.973

 

TN1.01.21C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.298.721

 

1.162.016

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.21D

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.915.807

 

1.714.146

 

TN1.01.21E

- Đô thị loại I

-

 

1.760.890

 

1.575.536

 

TN1.01.21F

- Đô thị loại II

-

 

1.626.629

 

1.455.407

 

TN1.01.21G

- Đô thị loại III ÷ V

 

 

1.494.949

 

1.337.588

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.21H

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

2.114.617

 

1.892.029

 

TN1.01.21I

- Đô thị loại I

-

 

1.946.790

 

1.741.868

 

TN1.01.21J

- Đô thị loại II

-

 

1.797.037

 

1.607.878

 

TN1.01.21K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.649.866

 

1.476.199

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.21L

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.448.474

 

1.296.005

 

TN1.01.21M

- Đô thị loại I

-

 

1.332.286

 

1.192.048

 

TN1.01.21N

- Đô thị loại II

-

 

1.231.590

 

1.101.951

 

TN1.01.21O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.130.894

 

1.011.854

 

 

Đường kính cống 300 ÷ 600mm,

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.22

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.618.883

 

1.448.477

 

TN1.01.22A

- Đô thị loại I

-

 

1.489.785

 

1.332.968

 

TN1.01.22B

- Đô thị loại II

-

 

1.376.179

 

1.231.321

 

TN1.01.22C

- Đô thị loại III ÷ V

 

 

1.262.574

 

1.129.673

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.22D

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.861.586

 

1.665.633

 

TN1.01.22E

- Đô thị loại I

-

 

1.711.833

 

1.531.643

 

TN1.01.22F

- Đô thị loại II

-

 

1.582.735

 

1.416.134

 

TN1.01.22G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.451.056

 

1.298.316

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.22H

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

2.055.232

 

1.838.895

 

TN1.01.22I

- Đô thị loại I

-

 

1.892.569

 

1.693.355

 

TN1.01.22J

- Đô thị loại II

-

 

1.747.980

 

1.563.985

 

TN1.01.22K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.603.391

 

1.434.616

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.22L

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.407.163

 

1.259.043

 

TN1.01.22M

- Đô thị loại I

-

 

1.296.139

 

1.159.705

 

TN1.01.22N

- Đô thị loại II

-

 

1.198.025

 

1.071.919

 

TN1.01.22O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.097.329

 

981.822

 

 

Đường kính cống 700 ÷ 1000mm,

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.23

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.556.916

 

1.393.033

 

TN1.01.23A

- Đô thị loại I

-

 

1.432.982

 

1.282.144

 

TN1.01.23B

- Đô thị loại II

-

 

1.324.540

 

1.185.117

 

TN1.01.23C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.213.517

 

1.085.780

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.23D

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.789.291

 

1.600.948

 

TN1.01.23E

- Đô thị loại I

-

 

1.647.284

 

1.473.888

 

TN1.01.23F

- Đô thị loại II

-

 

1.520.769

 

1.360.690

 

TN1.01.23G

- Đô thị loại III - V

-

 

1.396.835

 

1.249.802

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.23H

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.977.774

 

1.769.590

 

TN1.01.23I

- Đô thị loại I

-

 

1.820.275

 

1.628.670

 

TN1.01.23J

- Đô thị loại II

-

 

1.680.849

 

1.503.921

 

TN1.01.23K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.541.424

 

1.379.171

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.23L

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.355.524

 

1.212.839

 

TN1.01.23M

- Đô thị loại I

-

 

1.247.082

 

1.115.812

 

TN1.01.23N

- Đô thị loại II

-

 

1.151.550

 

1.030.336

 

TN1.01.23O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.056.018

 

944.860

 

 

Đường kính cống > 1000mm,

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.24

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.518.187

 

1.358.380

 

TN1.01.24A

- Đô thị loại I

-

 

1.396.835

 

1.249.802

 

TN1.01.24B

- Đô thị loại II

-

 

1.290.975

 

1.155.085

 

TN1.01.24C

- Đô thị loại III ÷ V

 

 

1.185.115

 

1.060.368

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.24D

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.745.398

 

1.561.675

 

TN1.01.24E

- Đô thị loại I

-

 

1.605.973

 

1.436.926

 

TN1.01.24F

- Đô thị loại II

-

 

1.484.621

 

1.328.348

 

TN1.01.24G

- Đô thị loại III ÷ V

 

 

1.360.688

 

1.217.460

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.24H

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.928.717

 

1.725.697

 

TN1.01.24I

- Đô thị loại I

-

 

1.773.800

 

1.587.087

 

TN1.01.24J

- Đô thị loại II

-

 

1.639.538

 

1.466.958

 

TN1.01.24K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.502.695

 

1.344.519

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.24L

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.321.958

 

1.182.807

 

TN1.01.24M

- Đô thị loại I

-

 

1.216.098

 

1.088.090

 

TN1.01.24N

- Đô thị loại II

-

 

1.123.148

 

1.004.924

 

TN1.01.24O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.030.198

 

921.758

 

Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.

Chi phí nhân công mã hiệu TN1.01.20 đã tính cho nhân công dịch vụ công ích bậc 4/7 - nhóm 3.

TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

TN1.01.31

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.270.023

 

1.136.336

 

TN1.01.32

- Đô thị loại I

-

 

1.169.380

 

1.046.287

 

TN1.01.33

- Đô thị loại II

-

 

1.080.718

 

966.958

 

TN1.01.34

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

989.660

 

885.484

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

TN1.01.31A

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.461.725

 

1.307.858

 

TN1.01.32A

- Đô thị loại I

-

 

1.344.307

 

1.202.801

 

TN1.01.33A

- Đô thị loại II

-

 

1.241.268

 

1.110.608

 

TN1.01.34A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.138.228

 

1.018.414

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

TN1.01.31B

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.612.690

 

1.442.932

 

TN1.01.32B

- Đô thị loại I

-

 

1.483.291

 

1.327.155

 

TN1.01.33B

- Đô thị loại II

-

 

1.370.666

 

1.226.385

 

TN1.01.34B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.258.042

 

1.125.616

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.31C

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.104.680

 

988.398

 

TN1.01.32C

- Đô thị loại I

-

 

1.016.018

 

909.069

 

TN1.01.33C

- Đô thị loại II

-

 

939.338

 

840.460

 

TN1.01.34C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

862.657

 

771.851

 

Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.

TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m

TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng < 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn < 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m,

 

 

 

 

 

TN1.02.11

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.012.056

 

905.525

 

TN1.02.12

- Đô thị loại I

-

 

932.156

 

834.036

 

TN1.02.13

- Đô thị loại II

-

 

861.135

 

770.490

 

TN1.02.14

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

790.114

 

706.945

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.02.11A

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

861.135

 

770.490

 

TN1.02.12A

- Đô thị loại I

-

 

792.333

 

708.931

 

TN1.02.13A

- Đô thị loại II

-

 

730.189

 

653.328

 

TN1.02.14A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

670.265

 

599.712

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m,

 

 

 

 

 

TN1.02.16

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

874.451

 

782.405

 

TN1.02.17

- Đô thị loại I

-

 

803.430

 

718.860

 

TN1.02.18

- Đô thị loại II

-

 

743.506

 

665.243

 

TN1.02.19

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

681.362

 

609.641

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.02.16B

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

743.506

 

665.243

 

TN1.02.17B

- Đô thị loại I

-

 

683.581

 

611.626

 

TN1.02.18B

- Đô thị loại II

-

 

632.535

 

565.953

 

TN1.02.19B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

579.269

 

518.294

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m

TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m,

 

 

 

 

 

TN1.02.21

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

985.422

 

881.695

 

TN1.02.22

- Đô thị loại I

-

 

905.523

 

810.206

 

TN1.02.23

- Đô thị loại II

-

 

836.721

 

748.647

 

TN1.02.24

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

767.919

 

687.087

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.02.21A

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

836.721

 

748.647

 

TN1.02.22A

- Đô thị loại I

-

 

770.139

 

689.073

 

TN1.02.23A

- Đô thị loại II

-

 

712.434

 

637.442

 

TN1.02.24A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

652.509

 

583.825

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m,

 

 

 

 

 

TN1.02.26

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

845.599

 

756.590

 

TN1.02.27

- Đô thị loại I

-

 

779.016

 

697.016

 

TN1.02.28

- Đô thị loại II

-

 

719.092

 

643.399

 

TN1.02.29

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

659.168

 

589.783

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.02.26B

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

719.092

 

643.399

 

TN1.02.27B

- Đô thị loại I

-

 

661.387

 

591.768

 

TN1.02.28B

- Đô thị loại II

-

 

610.341

 

546.095

 

TN1.02.29B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

561.513

 

502.407

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

Chiều rộng mương, sông ≤ 6m,

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

TN1.03.01

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

1.032.780

 

924.068

 

TN1.03.01A

- Đô thị loại I

-

 

950.158

 

850.143

 

TN1.03.01B

- Đô thị loại II

-

 

877.863

 

785.458

 

TN1.03.01C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

805.568

 

720.773

 

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

 

TN1.03.01D

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

877.863

 

785.458

 

TN1.03.01E

- Đô thị loại I

-

 

808.150

 

723.083

 

TN1.03.01F

- Đô thị loại II

-

 

746.184

 

667.639

 

TN1.03.01G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

684.217

 

612.195

 

 

Chiều rộng mương, sông ≤ 15m,

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

TN1.03.02

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

1.136.058

 

1.016.475

 

TN1.03.02A

- Đô thị loại I

-

 

1.045.690

 

935.619

 

TN1.03.02B

- Đô thị loại II

-

 

965.649

 

864.004

 

TN1.03.02C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

885.609

 

792.388

 

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

 

TN1.03.02D

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

965.649

 

864.004

 

TN1.03.02E

- Đô thị loại I

-

 

888.191

 

794.698

 

TN1.03.02F

- Đô thị loại II

-

 

821.060

 

734.634

 

TN1.03.02G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

753.929

 

674.570

 

 

Chiều rộng mương, sông > 15m,

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

TN1.03.03

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

1.471.712

 

1.316.797

 

TN1.03.03A

- Đô thị loại I

-

 

1.352.942

 

1.210.529

 

TN1.03.03B

- Đô thị loại II

-

 

1.252.246

 

1.120.432

 

TN1.03.03C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.148.968

 

1.028.026

 

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

 

TN1.03.03D

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

1.252.246

 

1.120.432

 

TN1.03.03E

- Đô thị loại I

-

 

1.151.550

 

1.030.336

 

TN1.03.03F

- Đô thị loại II

-

 

1.063.763

 

951.790

 

TN1.03.03G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

975.977

 

873.244

 

CHƯƠNG II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

TN2.01.10 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

 

 

TN2.01.11

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

64.549

64.445

57.754

62.667

TN2.01.12

- 8km < L ≤ 10km

-

 

64.549

66.613

57.754

64.776

TN2.01.13

- 10km < L ≤ 14km

-

 

64.549

68.781

57.754

66.885

TN2.01.14

- L = 15km

-

 

64.549

71.991

57.754

70.005

TN2.01.15

- 15km < L ≤ 18km

-

 

64.549

75.200

57.754

73.126

TN2.01.16

- 18km < L ≤ 20km

-

 

64.549

77.368

57.754

75.235

TN2.01.20 ống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.

- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

 

 

TN2.01.21

- L ≤ 8km

m

3.106

23.263

72.641

20.815

70.600

TN2.01.22

- 8km < L ≤ 10km

-

3.106

23.263

75.104

20.815

72.994

TN2.01.23

- 10km < L ≤ 14km

-

3.106

23.263

77.481

20.815

75.304

TN2.01.24

- L = 15km

-

3.106

23.263

81.134

20.815

78.854

TN2.01.25

- 15km < L ≤ 18km

-

3.106

23.263

84.786

20.815

82.403

TN2.01.26

- 18km < L ≤ 20km

-

3.106

23.263

87.163

20.815

84.713

TN2.01.30 ống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển

 

 

 

 

 

 

TN2.01.31

- L ≤ 8km

m

1.625

43.893

144.564

39.273

140.595

TN2.01.32

- 8km < L ≤ 10km

-

1.625

43.893

149.354

39.273

145.255

TN2.01.33

- 10km < L ≤ 14km

-

1.625

43.893

154.185

39.273

149.951

TN2.01.34

- L = 15km

-

1.625

43.893

161.440

39.273

157.008

TN2.01.35

- 15km < L ≤ 18km

-

1.625

43.893

168.695

39.273

164.065

TN2.01.36

- 18km < L ≤ 20km

-

1.625

43.893

173.526

39.273

168.761

TN2.01.40 Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

 

 

TN2.01.41

- L ≤ 8km

m

851

79.395

210.429

71.038

203.990

TN2.01.42

- 8km < L ≤ 10km

-

851

79.395

217.511

71.038

210.855

TN2.01.43

- 10km < L ≤ 14km

-

851

79.395

224.531

71.038

217.660

TN2.01.44

- L = 15km

-

851

79.395

235.077

71.038

227.884

TN2.01.45

- 15km < L ≤ 18km

-

851

79.395

245.711

71.038

238.192

TN2.01.46

- 18km < L ≤ 20km

-

851

79.395

252.730

71.038

244.997

TN2.02.00 Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn cho đến khi đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

TN2.02.01

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

m3

1.514

96.090

392.146

85.976

381.485

CHƯƠNG III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ,

 

 

 

 

 

 

 

Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

 

 

TN3.01.01

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

191.702

92.237

171.522

89.247

TN3.01.02

- 8km < L ≤ 10km

-

 

191.702

95.927

171.522

92.817

TN3.01.03

- 10km < L ≤ 14km

-

 

191.702

98.878

171.522

95.673

TN3.01.04

- L = 15km

-

 

191.702

103.306

171.522

99.957

TN3.01.05

- 15km < L ≤ 18km

-

 

191.702

107.733

171.522

104.241

TN3.01.06

- 18km < L ≤ 20km 

-

 

191.702

111.423

171.522

107.811

 

Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

 

 

TN3.01.21

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

119.814

99.347

107.202

96.829

TN3.01.22

- 8km < L ≤ 10km

-

 

119.814

103.402

107.202

100.782

TN3.01.23

- 10km < L ≤ 14km

-

 

119.814

106.443

107.202

103.746

TN3.01.24

- L = 15km

-

 

119.814

111.512

107.202

108.686

TN3.01.25

- 15km < L ≤ 18km

-

 

119.814

116.581

107.202

113.626

TN3.01.26

- 18km < L ≤ 20km

-

 

119.814

119.622

107.202

116.590

CHƯƠNG IV

KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

TN4.01.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

km

 

3.872.925

 

3.465.255

 

TN4.02.00 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

TN4.02.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

km

 

2.840.145

 

2.541.187

 

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng đơn giá nhân công

 

 

Bảng giá ca máy và thiết bị

 

 

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

 

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

 

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga

 

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300÷1000mm; H ≥ 400÷1000m

 

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

 

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương có chiều rộng ≤ 6m

 

TN1.02.1a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

 

TN1.02.1b

Đối với mương có hành lang, lối vào

 

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương có chiều rộng > 6m

 

TN1.02.2a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

 

TN1.02.2b

Đối với mương có hành lang, lối vào

 

TN1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

 

 

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới

 

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

 

 

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

 

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

 

 

Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước

 

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

 

TN4.02.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

 

 

Mục lục

 

 

ĐƠN GIÁ

THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Công bố kèm theo Quyết định số 98/QĐ-SXD ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

- Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 4 năm 2016 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

- Tham khảo giá vật tư, vật liệu chuyên ngành phù hợp mặt bằng thị trường tại thời điểm xác định đơn giá.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ tháng 4 năm 2016.

- Đối với những loại vật liệu chưa có trong Công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo thị trường tại thời điểm xác định đơn giá.

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính toán trong tập đơn giá thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

- Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).

c) Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

- Xăng RON 92: 13.845 đồng/lít

- Điêzen 0,05S: 9.145 đồng/lít

- Điện: 1.671 đồng/kwh

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 5 chương:

Chương I

MT1.01.00-MT1.07.00

Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.

Chương II

MT2.01.01-MT2.10.02

Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới.

Chương III

MT3.01.00-MT3.05.00

Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng.

Chương IV

MT4.01.00-MT4.01.00

Công tác xử lý chất thải rắn y tế.

Chương V

MT5.01.00-MT5.03.00

Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

4. Hướng dẫn sử dụng

Tập đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị là cơ sở để xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; là cơ sở để xác định giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết định giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa tính trong đơn giá này. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD.

Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị chưa được quy định định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố áp dụng.

Đối với công tác cùng thu gom vận chuyển qua nhiều vùng (vùng II, III) hoặc giáp ranh giữa các vùng có đơn giá khác nhau thì đơn giá chung được xác định bằng đơn giá trung bình giữa các vùng.

Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

( Giá chưa có thuế giá trị gia tăng )

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

Bao nylon

bao

1.000

2

Bạt phủ

m2

8.000

3

Bicarbonat (NaHCO3)

kg

30.000

4

Bokashi

kg

50.000

5

Chổi xe quét hút

bộ

250.000

6

Đá dăm cấp phối

m3

254.545

7

Đá 4x6

m3

309.091

8

Điện năng

kwh

1.671

9

Điêzen 0,05S

lít

9.145

10

Đất phủ bãi; Đất chôn lấp

m3

93.636

11

EM thứ cấp

lít

40.909

12

Enchoice

lít

84.055

13

Gas

kg

20.606

14

Hoá chất diệt ruồi

lít

68.182

15

Nước sạch

m3

7.091

16

Nước thô

m3

3.000

17

Ống cao su chịu áp lực D21

m

6.200

18

Ống nhựa PVC D100mm

m

66.000

19

Than hoạt tính

kg

5.455

20

Thùng rác nhựa 240 lít

cái

1.000.000

21

Vôi bột

kg

2.273

22

Xăng RON 92

lít

13.845

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* Đơn giá nhân công áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

Đơn giá (đồng/công)

Vùng II

Vùng III

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

1

Vận hành các loại máy; Thu gom đất; thu gom rác

3/7

2,31

204.257

182.757

2

- nt -

3,5/7

2,51

221.942

198.580

3

- nt -

4/7

2,71

239.627

214.403

4

- nt -

5/7

3,19

282.070

252.378

5

- nt -

6/7

3,74

330.702

295.892

 

I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

6

Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp; San lấp bãi rác; Vớt rác trên kênh và ven kênh

3/7

2,48

219.289

196.206

7

- nt -

4/7

2,92

258.195

231.017

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

8

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

192.762

172.472

9

- nt -

2/4

2,57

227.247

203.327

10

- nt -

3/4

3,05

269.690

241.302

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

11

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

207.794

185.921

12

- nt -

2/4

2,76

244.048

218.358

13

- nt -

3/4

3,25

287.375

257.125

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

14

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

221.942

198.580

15

- nt -

2/4

2,94

259.964

232.599

16

- nt -

3/4

3,44

304.175

272.157

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá (1000 đồng)

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

Vùng II

Vùng III

Vùng II

Vùng III

 

Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1,25m3

260

17

4,7

5

73 lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.683.800

700.964

570.329

510.295

2.890.332

2.830.298

 

Máy ủi - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

108CV

250

17

5,8

5

46 lít diezel

1x3/7+1x5/7

743.000

441.704

486.327

435.135

1.703.723

1.652.531

3

140CV

250

17

5,8

5

59 lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.192.300

566.533

486.327

435.135

2.297.621

2.246.429

4

180CV

250

16

5,5

5

76 lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.529.700

729.771

486.327

435.135

2.739.679

2.688.487

5

220CV

250

16

5,2

5

86 lít diezel

1x3/7+1x6/7

1.753.700

825.794

534.959

478.649

3.086.393

3.030.083

 

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

 

 

6

8,5 T

230

18

2,9

5

24 lít diezel

1x3/7

319.100

230.454

204.257

182.757

769.072

747.572

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

1,2T

260

17

7,5

6

9 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

108.200

128.343

227.247

203.327

475.442

451.522

8

2T

260

17

7,5

6

15 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

198.000

213.905

227.247

203.327

660.475

636.555

9

4T

260

17

7,5

6

32 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 2

282.900

456.331

244.048

218.358

1.013.745

988.055

10

7T

260

17

7,3

6

46 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

488.950

441.704

244.048

218.358

1.223.597

1.197.907

11

10T

260

17

7,3

6

57 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

614.100

547.328

259.964

232.599

1.482.802

1.455.437

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

5m3

220

14

4,4

6

23 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

433.900

220.852

287.375

257.125

961.849

931.599

13

6m3

220

14

4,4

6

24 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

498.300

230.454

287.375

257.125

1.038.779

1.008.529

14

7-8m3

220

13

4,1

6

26 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

600.300

249.659

304.175

272.157

1.148.676

1.116.658

15

9-10m3

240

13

4,1

6

27 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

694.500

259.261

304.175

272.157

1.194.273

1.162.255

16

16m3

240

13

4,1

6

35 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

972.000

336.079

304.175

272.157

1.523.154

1.491.136

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

17

0,125kW

180

17

4,7

4

0,35 kwh

1x3/7

1.500

626

204.257

182.757

207.024

185.524

18

2,8-3kW

180

17

4,7

4

8 kwh

1x3/7

4.000

14.304

204.257

182.757

224.272

202.772

19

4,5-5kW

150

17

4,7

5

12 kwh

1x3/7

6.100

21.456

204.257

182.757

236.571

215.071

20

22kW

150

16

4,2

5

53 kwh

1x4/7

28.000

94.762

239.627

214.403

381.429

356.205

21

24kW

150

16

4,2

5

58 kwh

1x4/7

30.000

103.702

239.627

214.403

390.529

365.305

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

22

3CV

150

20

5,8

5

1,6 lít xăng

1x4/7

8.600

22.817

239.627

214.403

280.102

254.878

23

5CV

150

20

5,8

5

3 lít xăng

1x4/7

12.000

42.781

239.627

214.403

307.048

281.824

 

Xuồng vớt rác - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

4CV

280

20

9

6

3 lít xăng

1x3/7+1x4/7

9.900

42.781

443.884

397.160

499.040

452.316

25

24CV

280

17

7

6

11 lít xăng

1x3/7+1x5/7

92.500

156.864

486.327

435.135

736.682

685.490

 

Xe ép rác - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

1,2T

280

17

9

6

16 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

377.550

153.636

227.247

203.327

789.446

765.526

27

1,5T

280

17

9

6

18 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

393.300

172.841

227.247

203.327

825.694

801.774

28

2T

280

17

9

6

21 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

544.650

201.647

227.247

203.327

1.018.283

994.363

29

4T

280

17

9

6

41 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

638.800

393.692

244.048

218.358

1.329.013

1.303.323

30

7T

280

17

8,5

6

51 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

733.200

489.715

244.048

218.358

1.514.097

1.488.407

31

10T

280

17

8,5

6

65 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

817.250

624.146

304.175

272.157

1.798.109

1.766.091

 

Xe ép rác kín (xe hooklip) - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

32

< 10T

280

17

8,5

6

52 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

762.800

499.317

287.375

257.125

1.598.529

1.568.279

33

> 10T

280

17

8,5

6

65 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

953.500

624.146

304.175

272.157

1.943.118

1.911.100

34

Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5T

280

17

9

6

21 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

375.900

201.647

227.247

203.327

835.672

811.752

 

Lò đốt rác y tế bằng gaz - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

7T/ngày

280

14

5,5

6

 

3x4/7+1x5/7

9.935.900

 

1.000.951

895.587

9.552.922

9.447.558

 

Máy đầm chuyên dùng công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

290CV

230

17

4,1

5

113 lít diezel

1x3/7+1x6/7

2.357.200

1.085.054

534.959

478.649

4.120.695

4.064.385

 

Máy xúc - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

16T/giờ

260

17

4,7

5

73 lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.818.300

700.964

570.329

510.295

3.019.659

2.959.625

 

Ô tô quét hút - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

5m3

260

17

7,5

6

40 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

346.950

384.090

244.048

218.358

1.012.452

986.762

39

7m3

260

17

7,3

6

56 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

488.950

537.726

244.048

218.358

1.319.619

1.293.929

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Di chuyển công cụ thu gom rác đến địa điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

 

 

 

 

 

 

MT1.01.00

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

287.552

 

257.284

 

MT1.01.01

- Đô thị loại I

-

 

273.175

 

244.419

 

MT1.01.02

- Đô thị loại II

-

 

244.420

 

218.691

 

MT1.01.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

230.042

 

205.827

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

- Đơn giá tại bảng trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện “điểm” về đảm bảo vệ sinh môi trường).

MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.

- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/10.000m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

MT1.02.00

- Đô thị loại đặc biệt

10000m2

 

599.068

 

536.008

 

MT1.02.01

- Đô thị loại I

-

 

570.312

 

510.279

 

MT1.02.02

- Đô thị loại II

-

 

510.406

 

456.678

 

MT1.02.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

479.254

 

428.806

 

 

Công tác quét, gom rác hè phố bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

MT1.02.04

- Đô thị loại đặc biệt

10000m2

 

431.329

 

385.925

 

MT1.02.05

- Đô thị loại I

-

 

409.762

 

366.629

 

MT1.02.06

- Đô thị loại II

-

 

366.629

 

328.037

 

MT1.02.07

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

345.063

 

308.740

 

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).

MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.

- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 

 

 

 

 

 

MT1.03.00

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

191.702

 

171.522

 

MT1.03.01

- Đô thị loại I

-

 

182.117

 

162.946

 

MT1.03.02

- Đô thị loại II

-

 

162.946

 

145.794

 

MT1.03.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

153.361

 

137.218

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.

- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch,

 

 

 

 

 

 

MT1.04.00

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

191.702

 

171.522

 

MT1.04.01

- Đô thị loại I

-

 

182.117

 

162.946

 

MT1.04.02

- Đô thị loại II

-

 

162.946

 

145.794

 

MT1.04.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

153.361

 

137.218

 

MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 

 

 

 

 

 

MT1.05.00

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

311.515

 

278.724

 

MT1.05.01

- Đô thị loại I

-

 

297.137

 

265.860

 

MT1.05.02

- Đô thị loại II

-

 

265.986

 

237.987

 

MT1.05.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

249.212

 

222.979

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

tấn rác sinh hoạt

 

167.739

 

150.082

 

MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

tấn phế thải xd

 

107.832

 

96.481

 

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác,

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.01

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

38.340

62.998

34.304

61.089

MT2.01.02

- Xe ép rác 1,5T

-

 

38.340

65.890

34.304

63.982

MT2.01.03

- Xe ép rác 2T

-

 

38.340

81.259

34.304

79.350

MT2.01.04

- Xe ép rác 4T

-

 

38.340

106.055

34.304

104.005

MT2.01.05

- Xe ép rác 7T

-

 

29.714

93.874

26.586

92.281

MT2.01.06

- Xe ép rác 10T

-

 

21.087

79.656

18.867

78.238

 

Cự ly 15km<L≤20km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.07

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

40.257

66.313

36.020

64.304

MT2.01.08

- Xe ép rác 1,5T

-

 

40.257

69.358

36.020

67.349

MT2.01.09

- Xe ép rác 2T

-

 

40.257

85.536

36.020

83.526

MT2.01.10

- Xe ép rác 4T

-

 

40.257

111.637

36.020

109.479

MT2.01.11

- Xe ép rác 7T

-

 

31.391

98.871

28.087

97.193

MT2.01.12

- Xe ép rác 10T

-

 

22.285

83.792

19.939

82.300

 

Cự ly 20km<L≤25km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.13

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

44.571

73.576

39.879

71.347

MT2.01.14

- Xe ép rác 1,5T

-

 

44.571

76.955

39.879

74.725

MT2.01.15

- Xe ép rác 2T

-

 

44.571

94.904

39.879

92.675

MT2.01.16

- Xe ép rác 4T

-

 

44.571

123.864

39.879

121.470

MT2.01.17

- Xe ép rác 7T

-

 

34.746

109.772

31.088

107.910

MT2.01.18

- Xe ép rác 10T

-

 

24.682

92.962

22.084

91.307

 

Cự ly 25km<L≤30km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.19

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

49.124

80.918

43.953

78.466

MT2.01.20

- Xe ép rác 1,5T

-

 

49.124

84.634

43.953

82.182

MT2.01.21

- Xe ép rác 2T

-

 

49.124

104.374

43.953

101.922

MT2.01.22

- Xe ép rác 4T

-

 

49.124

136.224

43.953

133.591

MT2.01.23

- Xe ép rác 7T

-

 

38.340

120.674

34.304

118.626

MT2.01.24

- Xe ép rác 10T

-

 

27.078

102.312

24.228

100.491

 

Cự ly 30km<L≤35km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.25

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

52.239

86.208

46.740

83.595

MT2.01.26

- Xe ép rác 1,5T

-

 

52.239

90.166

46.740

87.554

MT2.01.27

- Xe ép rác 2T

-

 

52.239

111.197

46.740

108.584

MT2.01.28

- Xe ép rác 4T

-

 

52.239

145.128

46.740

142.323

MT2.01.29

- Xe ép rác 7T

-

 

40.737

128.547

36.449

126.366

MT2.01.30

- Xe ép rác 10T

-

 

28.995

108.965

25.943

107.025

 

Cự ly 35km<L≤40km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.31

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

55.593

91.497

49.741

88.724

MT2.01.32

- Xe ép rác 1,5T

-

 

55.593

95.698

49.741

92.926

MT2.01.33

- Xe ép rác 2T

-

 

55.593

118.019

49.741

115.247

MT2.01.34

- Xe ép rác 4T

-

 

55.593

154.033

49.741

151.055

MT2.01.35

- Xe ép rác 7T

-

 

43.372

136.420

38.807

134.105

MT2.01.36

- Xe ép rác 10T

-

 

30.672

115.618

27.444

113.560

 

Cự ly 40km<L≤45km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.37

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

58.469

96.155

52.314

93.241

MT2.01.38

- Xe ép rác 1,5T

-

 

58.469

100.570

52.314

97.656

MT2.01.39

- Xe ép rác 2T

-

 

58.469

124.027

52.314

121.113

MT2.01.40

- Xe ép rác 4T

-

 

58.469

161.874

52.314

158.745

MT2.01.41

- Xe ép rác 7T

-

 

45.529

143.385

40.737

140.952

MT2.01.42

- Xe ép rác 10T

-

 

32.350

121.552

28.944

119.388

 

Cự ly 45km<L≤50km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.43

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

60.865

100.102

54.458

97.069

MT2.01.44

- Xe ép rác 1,5T

-

 

60.865

104.698

54.458

101.665

MT2.01.45

- Xe ép rác 2T

-

 

60.865

129.118

54.458

126.085

MT2.01.46

- Xe ép rác 4T

-

 

60.865

168.519

54.458

165.261

MT2.01.47

- Xe ép rác 7T

-

 

47.446

149.290

42.452

146.757

MT2.01.48

- Xe ép rác 10T

-

 

33.548

126.587

30.016

124.333

 

Cự ly 50km<L≤55km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.49

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

63.262

104.128

56.602

100.973

MT2.01.50

- Xe ép rác 1,5T

-

 

63.262

108.909

56.602

105.754

MT2.01.51

- Xe ép rác 2T

-

 

63.262

134.312

56.602

131.156

MT2.01.52

- Xe ép rác 4T

-

 

63.262

175.297

56.602

171.908

MT2.01.53

- Xe ép rác 7T

-

 

49.363

155.195

44.167

152.562

MT2.01.54

- Xe ép rác 10T

-

 

34.986

131.622

31.303

129.278

 

Cự ly 55km<L≤60km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.55

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

65.179

107.444

58.318

104.188

MT2.01.56

- Xe ép rác 1,5T

-

 

65.179

112.377

58.318

109.121

MT2.01.57

- Xe ép rác 2T

-

 

65.179

138.588

58.318

135.333

MT2.01.58

- Xe ép rác 4T

-

 

65.179

180.879

58.318

177.382

MT2.01.59

- Xe ép rác 7T

-

 

50.801

160.191

45.453

157.473

MT2.01.60

- Xe ép rác 10T

-

 

36.184

135.757

32.375

133.340

 

Cự ly 60km<L≤65km,

-

 

 

 

 

 

MT2.01.61

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

66.856

110.049

59.818

106.714

MT2.01.62

- Xe ép rác 1,5T

-

 

66.856

115.102

59.818

111.767

MT2.01.63

- Xe ép rác 2T

-

 

66.856

141.949

59.818

138.614

MT2.01.64

- Xe ép rác 4T

-

 

66.856

185.264

59.818

181.683

MT2.01.65

- Xe ép rác 7T

-

 

51.999

164.128

46.525

161.343

MT2.01.66

- Xe ép rác 10T

-

 

36.903

139.174

33.018

136.695

MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác, lấy rác hộ dân và các nơi khác vận chuyển đến địa điểm đổ rác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Kéo thùng trên vỉa hè đến điểm tập kết, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác,

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.01

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

63.262

131.127

56.602

127.154

MT2.02.02

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

63.262

137.148

56.602

133.175

MT2.02.03

- Xe ép rác 2T

-

4.400

63.262

169.137

56.602

165.164

MT2.02.04

- Xe ép rác 4T

-

4.400

63.262

220.749

56.602

216.482

MT2.02.05

- Xe ép rác 7T

-

4.400

45.050

188.354

40.308

185.158

MT2.02.06

- Xe ép rác 10T

-

4.400

42.893

167.404

38.378

164.423

 

Cự ly 15km<L≤20km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.07

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

66.616

137.995

59.604

133.814

MT2.02.08

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

66.616

144.331

59.604

140.150

MT2.02.09

- Xe ép rác 2T

-

4.400

66.616

177.996

59.604

173.815

MT2.02.10

- Xe ép rác 4T

-

4.400

66.616

232.311

59.604

227.821

MT2.02.11

- Xe ép rác 7T

-

4.400

47.446

198.195

42.452

194.832

MT2.02.12

- Xe ép rác 10T

-

4.400

45.050

176.215

40.308

173.077

 

Cự ly 20km<L≤25km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.13

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

74.045

153.153

66.251

148.512

MT2.02.14

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

74.045

160.185

66.251

155.544

MT2.02.15

- Xe ép rác 2T

-

4.400

74.045

197.547

66.251

192.906

MT2.02.16

- Xe ép rác 4T

-

4.400

74.045

257.829

66.251

252.845

MT2.02.17

- Xe ép rác 7T

-

4.400

52.718

219.998

47.169

216.266

MT2.02.18

- Xe ép rác 10T

-

4.400

50.082

195.634

44.810

192.151

 

Cự ly 25km<L≤30km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.19

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

81.234

168.389

72.683

163.287

MT2.02.20

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

81.234

176.121

72.683

171.018

MT2.02.21

- Xe ép rác 2T

-

4.400

81.234

217.200

72.683

212.098

MT2.02.22

- Xe ép rác 4T

-

4.400

81.234

283.478

72.683

277.999

MT2.02.23

- Xe ép rác 7T

-

4.400

57.990

241.801

51.886

237.699

MT2.02.24

- Xe ép rác 10T

-

4.400

54.875

215.054

49.098

211.224

 

Cự ly 30km<L≤35km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.25

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

86.505

179.362

77.399

173.928

MT2.02.26

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

86.505

187.598

77.399

182.163

MT2.02.27

- Xe ép rác 2T

-

4.400

86.505

231.354

77.399

225.919

MT2.02.28

- Xe ép rác 4T

-

4.400

86.505

301.952

77.399

296.115

MT2.02.29

- Xe ép rác 7T

-

4.400

61.584

257.699

55.102

253.327

MT2.02.30

- Xe ép rác 10T

-

4.400

58.469

229.079

52.314

225.000

 

Cự ly 35km<L≤40km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.31

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

92.017

190.414

82.331

184.645

MT2.02.32

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

92.017

199.157

82.331

193.388

MT2.02.33

- Xe ép rác 2T

-

4.400

92.017

245.610

82.331

239.840

MT2.02.34

- Xe ép rác 4T

-

4.400

92.017

320.558

82.331

314.362

MT2.02.35

- Xe ép rác 7T

-

4.400

65.418

273.446

58.532

268.806

MT2.02.36

- Xe ép rác 10T

-

4.400

62.063

243.104

55.530

238.776

 

Cự ly 40km<L≤45km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.37

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

96.570

200.125

86.404

194.061

MT2.02.38

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

96.570

209.313

86.404

203.250

MT2.02.39

- Xe ép rác 2T

-

4.400

96.570

258.135

86.404

252.071

MT2.02.40

- Xe ép rác 4T

-

4.400

96.570

336.905

86.404

330.392

MT2.02.41

- Xe ép rác 7T

-

4.400

68.773

287.376

61.534

282.500

MT2.02.42

- Xe ép rác 10T

-

4.400

65.418

255.511

58.532

250.962

 

Cự ly 45km<L≤50km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.43

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

100.643

208.335

90.049

202.022

MT2.02.44

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

100.643

217.901

90.049

211.588

MT2.02.45

- Xe ép rác 2T

-

4.400

100.643

268.725

90.049

262.412

MT2.02.46

- Xe ép rác 4T

-

4.400

100.643

350.727

90.049

343.947

MT2.02.47

- Xe ép rác 7T

-

4.400

71.648

299.337

64.106

294.258

MT2.02.48

- Xe ép rác 10T

-

4.400

68.054

266.120

60.890

261.381

 

Cự ly 50km<L≤55km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.49

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

104.477

216.624

93.480

210.060

MT2.02.50

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

104.477

226.570

93.480

220.007

MT2.02.51

- Xe ép rác 2T

-

4.400

104.477

279.417

93.480

272.853

MT2.02.52

- Xe ép rác 4T

-

4.400

104.477

364.681

93.480

357.632

MT2.02.53

- Xe ép rác 7T

-

4.400

74.524

311.147

66.679

305.868

MT2.02.54

- Xe ép rác 10T

-

4.400

70.690

276.729

63.249

271.801

 

Cự ly 55km<L≤60km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.55

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

107.832

223.571

96.481

216.797

MT2.02.56

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

107.832

233.837

96.481

227.062

MT2.02.57

- Xe ép rác 2T

-

4.400

107.832

288.378

96.481

281.604

MT2.02.58

- Xe ép rác 4T

-

4.400

107.832

376.376

96.481

369.101

MT2.02.59

- Xe ép rác 7T

-

4.400

76.920

321.140

68.823

315.691

MT2.02.60

- Xe ép rác 10T

-

4.400

73.086

285.540

65.393

280.455

 

Cự ly 60km<L≤65km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.61

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

110.468

229.097

98.840

222.156

MT2.02.62

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

110.468

239.616

98.840

232.675

MT2.02.63

- Xe ép rác 2T

-

4.400

110.468

295.506

98.840

288.564

MT2.02.64

- Xe ép rác 4T

-

4.400

110.468

385.680

98.840

378.224

MT2.02.65

- Xe ép rác 7T

-

4.400

78.837

329.013

70.539

323.431

MT2.02.66

- Xe ép rác 10T

-

4.400

74.764

292.552

66.894

287.343

MT2.03.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Khi rác được xúc đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe về bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (xe hooklip),

 

 

 

 

 

 

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.01

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

12.700

85.042

11.363

83.432

MT2.03.02

- Xe ép kín > 10T

-

 

9.106

73.838

8.147

72.622

 

Cự ly 15km<L≤20km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.03

 - Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

13.419

89.518

12.007

87.824

MT2.03.04

- Xe ép kín > 10T

-

 

9.585

77.725

8.576

76.444

 

Cự ly 20km<L≤25km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.05

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

14.857

99.429

13.293

97.547

MT2.03.06

- Xe ép kín > 10T

-

 

10.544

86.274

9.434

84.853

 

Cự ly 25km<L≤30km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.07

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

16.295

109.180

14.579

107.113

MT2.03.08

- Xe ép kín > 10T

-

 

11.742

94.824

10.506

93.262

 

Cự ly 30km<L≤35km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.09

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

17.493

116.373

15.651

114.171

MT2.03.10

- Xe ép kín > 10T

-

 

12.461

101.042

11.149

99.377

 

Cự ly 35km<L≤40km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.11

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

18.451

123.566

16.509

121.228

MT2.03.12

- Xe ép kín > 10T

-

 

13.179

107.260

11.792

105.493

 

Cự ly 40km<L≤45km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.13

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

19.410

129.801

17.367

127.344

MT2.03.14

- Xe ép kín > 10T

-

 

13.898

112.701

12.435

110.844

 

Cự ly 45km<L≤50km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.15

 - Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

20.368

135.236

18.224

132.676

MT2.03.16

- Xe ép kín > 10T

-

 

14.378

117.364

12.864

115.430

 

Cự ly 50km<L≤55km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.17

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

21.087

140.511

18.867

137.852

MT2.03.18

- Xe ép kín > 10T

-

 

15.097

122.028

13.507

120.017

 

Cự ly 55km<L≤60km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.19

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

21.806

144.987

19.511

142.243

MT2.03.20

- Xe ép kín > 10T

-

 

15.576

125.914

13.936

123.839

 

Cự ly 60km<L≤65km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.21

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

22.285

148.663

19.939

145.850

MT2.03.22

- Xe ép kín > 10T

-

 

15.815

129.023

14.151

126.897

MT2.04.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100 thùng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

100 thùng

 

421.690

 

377.302

 

MT2.05.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.

- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, bệnh phẩm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý,

 

 

 

 

 

 

 

Bằng thùng nhựa, cự ly

 

 

 

 

 

 

MT2.05.01

- L ≤ 40km

tấn rác

 

507.770

885.394

454.320

860.051

MT2.05.02

- 40km<L≤50km

-

 

624.947

1.089.716

559.163

1.058.525

MT2.05.03

- 50km<L≤60km

-

 

742.125

1.294.038

664.006

1.256.998

MT2.05.04

- 60km<L≤70km

-

 

781.184

1.362.145

698.954

1.323.156

MT2.05.05

- 70km<L≤80km

-

 

820.243

1.430.253

733.901

1.389.314

 

Bằng thùng carton, cự ly

 

 

 

 

 

 

MT2.05.06

- L ≤ 40km

tấn rác

 

609.132

1.059.214

545.012

1.028.896

MT2.05.07

- 40km<L≤50km

-

 

749.553

1.303.648

670.653

1.266.333

MT2.05.08

- 50km<L≤60km

-

 

890.214

1.548.082

796.507

1.503.771

MT2.05.09

- 60km<L≤70km

-

 

936.942

1.629.560

838.316

1.582.916

MT2.05.10

- 70km<L≤80km

-

 

983.908

1.711.038

880.339

1.662.062

MT2.06.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng ô tô tự đổ về bãi đổ

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly L ≤ 10km,

 

 

 

 

 

 

MT2.06.01

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

142.818

117.434

127.784

111.526

MT2.06.02

- Trọng tải xe 2T

-

 

142.818

98.411

127.784

94.847

MT2.06.03

- Trọng tải xe 4T

-

 

142.818

115.567

127.784

112.638

 

Cự ly 10km<L≤15km,

 

 

 

 

 

 

MT2.06.04

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

168.458

138.591

150.725

131.619

MT2.06.05

- Trọng tải xe 2T

-

 

168.458

116.112

150.725

111.906

MT2.06.06

- Trọng tải xe 4T

-

 

168.458

136.349

150.725

132.893

 

Cự ly 15km<L≤20km,

 

 

 

 

 

 

MT2.06.07

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

199.849

164.408

178.812

156.136

MT2.06.08

- Trọng tải xe 2T

-

 

199.849

137.775

178.812

132.785

MT2.06.09

- Trọng tải xe 4T

-

 

199.849

161.794

178.812

157.694

 

Cự ly 20km<L≤25km,

 

 

 

 

 

 

MT2.06.10

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

228.604

187.895

204.540

178.441

MT2.06.11

- Trọng tải xe 2T

-

 

228.604

157.457

204.540

151.755

MT2.06.12

- Trọng tải xe 4T

-

 

228.604

184.907

204.540

180.221

MT2.07.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn rác

 

2.133

26.875

1.908

26.341

MT2.08.00 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn phế thải xd

 

1.701

21.440

1.522

21.013

MT2.09.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng ô tô tự đổ,

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.01

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

11.742

23.487

10.506

22.305

MT2.09.02

- Trọng tải xe 2T

-

 

11.742

32.627

10.506

31.446

MT2.09.03

- Trọng tải xe 4T

-

 

11.742

50.079

10.506

48.810

MT2.09.04

- Trọng tải xe 7T

-

 

11.742

60.446

10.506

59.177

MT2.09.05

- Trọng tải xe 10T

-

 

7.668

47.895

6.861

47.011

 

Cự ly 15km<L≤20km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.06

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

12.461

24.723

11.149

23.479

MT2.09.07

- Trọng tải xe 2T

-

 

12.461

34.345

11.149

33.101

MT2.09.08

- Trọng tải xe 4T

-

 

12.461

52.715

11.149

51.379

MT2.09.09

- Trọng tải xe 7T

-

 

12.461

63.627

11.149

62.291

MT2.09.10

- Trọng tải xe 10T

-

 

8.147

50.415

7.290

49.485

 

Cự ly 20km<L≤25km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.11

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

13.898

27.433

12.435

26.053

MT2.09.12

- Trọng tải xe 2T

-

 

13.898

38.109

12.435

36.729

MT2.09.13

- Trọng tải xe 4T

-

 

13.898

58.493

12.435

57.011

MT2.09.14

- Trọng tải xe 7T

-

 

13.898

70.602

12.435

69.119

MT2.09.15

- Trọng tải xe 10T

-

 

9.106

55.902

8.147

54.870

 

Cự ly 25km<L≤30km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.16

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

15.097

30.143

13.507

28.626

MT2.09.17

- Trọng tải xe 2T

-

 

15.097

41.874

13.507

40.358

MT2.09.18

- Trọng tải xe 4T

-

 

15.097

64.271

13.507

62.643

MT2.09.19

- Trọng tải xe 7T

-

 

15.097

77.576

13.507

75.947

MT2.09.20

- Trọng tải xe 10T

-

 

9.825

61.536

8.791

60.401

 

Cự ly 30km<L≤35km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.21

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

16.295

32.140

14.579

30.523

MT2.09.22

- Trọng tải xe 2T

-

 

16.295

44.648

14.579

43.031

MT2.09.23

- Trọng tải xe 4T

-

 

16.295

68.529

14.579

66.793

MT2.09.24

- Trọng tải xe 7T

-

 

16.295

82.715

14.579

80.979

MT2.09.25

- Trọng tải xe 10T

-

 

10.544

65.540

9.434

64.330

 

Cự ly 35km<L≤40km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.26

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

17.253

34.137

15.437

32.419

MT2.09.27

- Trọng tải xe 2T

-

 

17.253

47.422

15.437

45.705

MT2.09.28

- Trọng tải xe 4T

-

 

17.253

72.787

15.437

70.942

MT2.09.29

- Trọng tải xe 7T

-

 

17.253

87.854

15.437

86.010

MT2.09.30

- Trọng tải xe 10T

-

 

11.262

69.543

10.077

68.260

 

Cự ly 40km<L≤45km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.31

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

17.972

35.848

16.080

34.045

MT2.09.32

- Trọng tải xe 2T

-

 

17.972

49.800

16.080

47.996

MT2.09.33

- Trọng tải xe 4T

-

 

17.972

76.436

16.080

74.499

MT2.09.34

- Trọng tải xe 7T

-

 

17.972

92.259

16.080

90.322

MT2.09.35

- Trọng tải xe 10T

-

 

11.742

73.102

10.506

71.753

 

Cự ly 45km<L≤50km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.36

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

18.931

37.322

16.938

35.444

MT2.09.37

- Trọng tải xe 2T

-

 

18.931

51.847

16.938

49.970

MT2.09.38

- Trọng tải xe 4T

-

 

18.931

79.579

16.938

77.562

MT2.09.39

- Trọng tải xe 7T

-

 

18.931

96.052

16.938

94.036

MT2.09.40

- Trọng tải xe 10T

-

 

12.221

76.068

10.935

74.664

 

Cự ly 50km<L≤55km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.41

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

19.649

38.796

17.581

36.844

MT2.09.42

- Trọng tải xe 2T

-

 

19.649

53.895

17.581

51.943

MT2.09.43

- Trọng tải xe 4T

-

 

19.649

82.722

17.581

80.625

MT2.09.44

- Trọng tải xe 7T

-

 

19.649

99.846

17.581

97.749

MT2.09.45

- Trọng tải xe 10T

-

 

12.700

79.182

11.363

77.720

 

Cự ly 55km<L≤60km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.46

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

20.129

40.032

18.010

38.018

MT2.09.47

- Trọng tải xe 2T

-

 

20.129

55.612

18.010

53.598

MT2.09.48

- Trọng tải xe 4T

-

 

20.129

85.357

18.010

83.194

MT2.09.49

- Trọng tải xe 7T

-

 

20.129

103.027

18.010

100.864

MT2.09.50

- Trọng tải xe 10T

-

 

13.179

81.702

11.792

80.195

 

Cự ly 60km<L≤65km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.51

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

20.608

41.031

18.439

38.966

MT2.09.52

- Trọng tải xe 2T

-

 

20.608

56.999

18.439

54.935

MT2.09.53

- Trọng tải xe 4T

-

 

20.608

87.486

18.439

85.269

MT2.09.54

- Trọng tải xe 7T

-

 

20.608

105.596

18.439

103.379

MT2.09.55

- Trọng tải xe 10T

-

 

13.419

83.630

12.007

82.087

MT2.10.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

- Khi túi lên tàu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu, vệ sinh và giao phương tiện cho người trực.

Đơn vị tính: đồng/10.000m2 (diện tích mặt nước)

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng xuồng,

 

 

 

 

 

 

MT2.10.01

- Công suất 24cv

10000m2

 

191.322

136.286

171.184

126.816

MT2.10.02

- Công suất 4cv

-

 

645.488

415.700

577.543

376.779

CHƯƠNG III

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

MT3.01.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và các xe tập kết.

- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột, hoá chất để diệt trừ ruồi, muỗi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.

- Duy trì cây xanh khu vực bãi.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,15m đến 0,2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT3.01.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày

tấn rác

49.057

15.492

9.234

13.861

9.020

MT3.02.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hóa chất để trừ muỗi.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT3.02.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

tấn rác

51.486

12.135

7.482

10.858

7.312

MT3.03.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Bố trí cho xe ra vào bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.

- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.

- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt. - Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.

- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.

- Xử lý rác bằng Enchoice và Bokashi theo quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.

- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.

- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.

- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.

- Xử lý hoá chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng qui định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.

- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.

- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT3.03.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

tấn rác

40.617

18.074

24.104

16.171

23.567

MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

tấn

 

9.210

7.145

8.241

6.989

MT3.05.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT3.05.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

tấn

 

5.395

8.145

4.827

7.895

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

Thành phần công việc:

* Đốt rác y tế, bệnh phẩm:

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí qui định.

- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

* Chôn tro:

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang

- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc

Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT4.01.00

Xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas công suất 7T/ngày

tấn rác

8.256.475

2.143.019

1.366.068

1.917.441

1.351.001

CHƯƠNG V

CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

MT5.01.00 Công tác quét đường bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h đến 5km/h.

- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Quét đường phố bằng cơ giới

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại đặc biệt bằng

 

 

 

 

 

 

MT5.01.01

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.064

 

40.498

 

39.470

MT5.01.02

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.064

 

52.785

 

51.757

 

Đô thị loại I bằng

 

 

 

 

 

 

MT5.01.03

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.064

 

38.473

 

37.497

MT5.01.04

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.064

 

50.146

 

49.169

 

Đô thị loại II bằng

 

 

 

 

 

 

MT5.01.05

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.064

 

34.423

 

33.550

MT5.01.06

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.064

 

44.867

 

43.994

 

Đô thị loại III-V bằng

 

 

 

 

 

 

MT5.01.07

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.064

 

32.398

 

31.576

MT5.01.08

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.064

 

42.228

 

41.406

MT5.02.00 Công tác tưới nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.

- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 5o, áp lực phun nước 5kg/cm2.

- Tiến hành phun tuới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.

- Sau khi xả hết téc nước, xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.

- Sau khi hoàn thành công việc, xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước rửa đường bằng ô tô tưới nước

 

 

 

 

 

 

MT5.02.01

- 5m3

km

21.000

 

192.370

 

186.320

MT5.02.02

- 6m3

-

21.000

 

207.756

 

201.706

MT5.02.03

- 7-8m3

-

21.000

 

229.735

 

223.332

MT5.02.04

- 9-10m3

-

21.000

 

238.855

 

232.451

MT5.02.05

- 16m3

-

21.000

 

237.612

 

232.617

MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.

- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100m3 nước

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT5.03.00

Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

100m3

 

99.874

51.940

89.361

48.586

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng đơn giá nhân công

 

 

Bảng giá ca máy và thiết bị

 

 

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

 

MT1.01.00

Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

 

MT1.02.00

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

 

MT1.03.00

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 

MT1.04.00

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

 

MT1.05.00

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

 

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

 

 

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới

 

MT2.01.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

MT2.02.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

MT2.03.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip)

 

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

 

MT2.05.00

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý

 

MT2.06.00

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ

 

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

MT2.09.00

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải

 

MT2.10.00

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

 

 

Chương III: Công tác xử lý rác

 

MT3.01.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày

 

MT3.02.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

 

MT3.03.00

Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

 

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

 

MT3.05.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

 

 

Chương IV: Công tác xử lý rác y tế

 

MT4.01.00

Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

 

 

Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới

 

MT5.01.00

Công tác quét đường bằng cơ giới

 

MT5.02.00

Công tác tưới nước rửa đường

 

MT5.03.00

Công tác vận hành hệ thống cung cấp nước tưới nước rửa đường

 

 

Mục lục

 

 

ĐƠN GIÁ

DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Công bố kèm theo Quyết định số 98/QĐ-SXD ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

- Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 4 năm 2016 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

- Tham khảo giá vật tư, vật liệu chuyên ngành phù hợp mặt bằng thị trường tại thời điểm xác định đơn giá.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ tháng 4 năm 2016.

- Đối với những loại vật liệu chưa có trong Công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo thị trường tại thời điểm xác định đơn giá.

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính toán trong tập đơn giá thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

- Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).

c) Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

- Xăng RON 92: 13.845 đồng/lít

- Điêzen 0,05S: 9.145 đồng/lít

- Điện: 1.671 đồng/kwh

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 3 chương:

Chương I

CX1.01.11-CX1.07.01

Duy trì thảm cỏ

Chương II

CX2.01.11- CX2.17.01

Duy trì cây trang trí

Chương III

CX3.01.01- CX3.11.03

Duy trì cây bóng mát

4. Hướng dẫn sử dụng

Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị là cơ sở để xác định dự toán chi phí duy trì cây xanh đô thị; là cơ sở để xác định giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì cây xanh đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì cây xanh trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như dao, kéo, bay, găng tay, thùng chứa, cuốc, ... ) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa tính trong đơn giá này. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì cây xanh đô thị theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD.

Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố áp dụng.

Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

A dao

kg

18.182

3

Cây chống D60, H = 3 - 3,5m

cây

15.000

2

Cây chống D30, H = 2,5 - 3m

cây

10.000

4

Cây giống D = 1 - 2cm, H = 0,5 - 1,2m

cây

30.000

5

Cây giống D = 2 - 3cm, H = 1,3 -2m

cây

50.000

6

Cây giống D = 3 - 5cm, H = 2 - 2,5m

cây

120.000

7

Cây giống D = 5 - 7cm, H = 2,5 - 3m

cây

200.000

8

Cây hàng rào

cây

300

9

Cỏ lá tre

m2

20.000

10

Cỏ nhung

m2

30.000

11

Cỏ giống

m2

20.000

12

Chậu cảnh D = 20 - 40cm (chậu đúc)

chậu

30.000

13

Cây lá màu, kiểng

giỏ

5.000

14

Chậu cảnh D = 45 - 60cm (chậu đúc)

chậu

60.000

15

Chậu cảnh D = 65 - 80cm (chậu quay)

chậu

70.000

16

Chậu cảnh D = 0,8 - 1,2m (chậu quay)

chậu

100.000

17

Cỏ lông heo

m2

20.000

18

Dây kẽm 1mm

kg

13.182

19

Đinh

kg

14.545

20

Điện năng

kwh

1.671

21

Điêzen 0,05S

lít

9.145

22

Đất mùn đen trộn cát mịn

m3

93.636

23

Đất màu phù sa

m3

93.636

24

Hoa giống loại ngắn ngày

cây

8.500

25

Hoa giỏ loại ngắn ngày

giỏ

12.000

26

Hoa giống loại dài ngày

cây

8.500

28

Hoa giỏ loại dài ngày

giỏ

12.000

27

Nẹp gỗ

cây

600

29

Nước máy

m3

7.091

30

Nước giếng

m3

3.000

31

Phân vi sinh

kg

4.364

32

Sơn

kg

84.545

33

Thuốc trừ sâu

lít

186.364

34

Thuốc xử lý đất

kg

120.000

35

Vôi bột

kg

2.273

36

Xăng RON 92

lít

13.845

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* Đơn giá nhân công áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

Đơn giá (đồng/công)

Vùng II

Vùng III

 

I.6.a Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) :

 

1

Quản lý công viên; Bảo quản, phát triển cây xanh

3/7

2,16

190.994

170.889

2

- nt -

3,5/7

2,36

208.678

186.712

3

- nt -

4/7

2,55

225.479

201.744

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

4

Vận hành các loại máy; bón phân thảm cỏ, cây xanh

3/7

2,31

204.257

182.757

5

- nt -

3,5/7

2,51

221.942

198.580

6

- nt -

4/7

2,71

239.627

214.403

 

I.6.C Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

7

Phun thuốc trừ sâu cỏ, bồn hoa, cây xanh; Chặt hạ cây

4/7

2,92

258.195

231.017

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

8

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

192.762

172.472

9

- nt -

2/4

2,57

227.247

203.327

10

- nt -

3/4

3,05

269.690

241.302

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

11

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

207.794

185.921

12

- nt -

2/4

2,76

244.048

218.358

13

- nt -

3/4

3,25

287.375

257.125

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

14

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

221.942

198.580

15

- nt -

2/4

2,94

259.964

232.599

16

- nt -

3/4

3,44

304.175

272.157

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá (1000 đồng)

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

Vùng II

Vùng III

Vùng II

Vùng III

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2,0T

220

18

6,2

6

12 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

159.800

171.124

227.247

203.327

604.658

580.738

2

2,5T

220

17

6,2

6

13 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

191.000

185.385

227.247

203.327

651.382

627.462

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

2T

260

17

7,5

6

15 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

198.000

213.905

227.247

203.327

660.475

636.555

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

5m3

220

14

4,4

6

23 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

433.900

220.852

287.375

257.125

961.849

931.599

5

7-8m3

220

13

4,1

6

26 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

600.300

249.659

304.175

272.157

1.148.676

1.116.658

 

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:

 

 

 

 

 

 

 

 

6

2,5T

240

17

4,6

6

22 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 1

343.425

211.250

269.690

241.302

851.552

823.164

7

5T

240

17

4,6

6

27 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

661.550

259.261

495.169

443.046

1.468.352

1.416.229

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

3T

220

10

5,1

5

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 1

563.300

240.056

462.452

413.774

1.191.555

1.142.877

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

9

1,5kW

180

17

4,7

5

4 kwh

1x3/7

3.200

7.152

204.257

182.757

216.156

194.656

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

10

3CV

150

20

5,8

5

1,6 lít xăng

1x4/7

8.600

22.817

239.627

214.403

280.102

254.878

 

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

1,3kW

160

30

10,5

4

3 kwh

1x3/7

7.600

5.364

204.257

182.757

230.758

209.258

 

Máy cắt cỏ, máy cưa cây, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

12

3cv

150

20

5,8

5

2 lít xăng

1x3/7

8.600

28.521

204.257

182.757

250.436

228.936

 

Xe thang - chiều dài thang:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

12m

260

14

3,7

5

29 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

1.195.950

278.465

495.169

443.046

1.753.393

1.701.270

CHƯƠNG I

DUY TRÌ THẢM CỎ

CX1.01.00 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách ..)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 7lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 240 lần/năm.

CX1.01.10 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

 

 

 

 

 

 

CX1.01.11

- Chạy xăng 3CV

100m2/lần

2.100

20.242

27.170

18.111

24.723

CX1.01.12

- Chạy điện 1,5kW

-

2.100

26.711

27.668

23.899

24.916

CX1.01.20 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.01.21

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

100m2/lần

4.964

35.475

 

31.741

 

CX1.01.30 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

Đơn vị tính: đồng/100m2/l

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng

 

 

 

 

 

 

CX1.01.31

- Xe bồn 5m3

100m2/lần

4.964

29.424

40.590

26.326

39.313

CX1.01.32

- Xe bồn 8m3

-

4.964

29.424

30.785

26.326

29.926

CX1.01.40 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng máy bơm

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng máy bơm

 

 

 

 

 

 

CX1.01.41

- Chạy xăng 3CV

100m2/lần

2.700

29.424

32.212

26.326

29.311

CX1.01.42

- Chạy điện 1,5kW

-

2.700

31.928

33.072

28.567

29.782

CX1.01.50 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.01.51

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

100m2/lần

6.382

45.283

 

40.517

 

CX1.01.60 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng xe bồn

Đơn vị tính: đồng/100m2/l

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng

 

 

 

 

 

 

CX1.01.61

- Xe bồn 5m3

100m2/lần

6.382

26.711

44.245

23.899

42.854

CX1.01.62

- Xe bồn 8m3

-

6.382

26.711

30.785

23.899

29.926

Ghi chú: Nếu sử dụng nước sông, nước rạch để tưới nước thì không tính chi phí vật liệu (mã hiệu CX1.01.10 - CX1.01.60).

CX1.02.00 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

CX1.02.10 Phát thảm cỏ bằng máy

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Phát thảm cỏ bằng máy,

 

 

 

 

 

CX1.02.11

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

 

32.694

15.101

29.253

13.805

CX1.02.12

- Thảm cỏ không thuần chủng

-

 

24.352

11.270

21.788

10.302

CX1.02.20 Phát thảm cỏ bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100m2/l

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Phát thảm cỏ bằng thủ công,

 

 

 

 

 

CX1.02.21

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

 

101.466

 

90.785

 

CX1.02.22

- Thảm cỏ không thuần chủng

-

 

81.172

 

72.628

 

CX1.03.00 Xén lề cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100md/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.03.01

Xén lề cỏ lá tre

100m/lần

 

67.644

 

60.523

 

CX1.03.02

Xén lề cỏ nhung

-

 

101.466

 

90.785

 

CX1.04.00 Làm cỏ tạp

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.04.01

Làm cỏ tạp

100m2/lần

 

67.644

 

60.523

 

CX1.05.00 Trồng dặm cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.05.01

Trồng dặm cỏ lá tre

m2/lần

22.620

32.829

 

29.373

 

CX1.05.02

Trồng dặm cỏ nhung

-

33.079

18.451

 

16.509

 

CX1.05.03

Trồng dặm cỏ lông heo

-

22.379

18.451

 

16.509

 

CX1.06.00 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phun thuốc trừ sâu cỏ.

- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.06.01

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

100m2/lần

2.795

18.332

 

16.402

 

CX1.07.00 Bón phân thảm cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.07.01

Bón phân thảm cỏ

100m2/lần

13.092

21.566

 

19.296

 

CHƯƠNG II

DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

CX2.01.00 Duy trì bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 420 lần/năm.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.

CX2.01.10 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

 

 

 

 

 

 

CX2.01.11

- Chạy xăng 3CV

100m2/lần

2.100

21.285

28.570

19.045

25.998

CX2.01.12

- Chạy điện 1,5kW

-

2.100

26.711

27.668

23.899

24.916

CX2.01.20 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.01.21

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

100m2/lần

4.964

42.988

 

38.463

 

CX2.01.30 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng

 

 

 

 

 

 

CX2.01.31

- Xe bồn 5m3

100m2/lần

4.964

29.632

41.360

26.513

40.059

CX2.01.32

- Xe bồn 8m3

-

4.964

29.632

31.014

26.513

30.150

Ghi chú: Nếu sử dụng nước sông, nước rạch để tưới nước thì không tính chi phí vật liệu (mã hiệu CX2.01.10 - CX2.01.30).

CX2.02.00 Công tác thay hoa bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác thay hoa bồn hoa

 

 

 

 

 

CX2.02.01

- Bằng hoa giống loại ngắn ngày

100m2/lần

21.250.000

676.437

 

605.232

 

CX2.02.02

- Bằng hoa giỏ loại ngắn ngày

-

19.200.000

608.793

 

544.709

 

CX2.02.03

- Bằng hoa giống loại dài ngày

-

21.250.000

676.437

 

605.232

 

CX2.02.04

- Bằng hoa giỏ loại dài ngày

-

19.200.000

608.793

 

544.709

 

CX2.03.00 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Pha thuốc, phun thuốc theo quy định.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.03.01

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

100m2/lần

2.795

43.119

 

38.580

 

CX2.04.00 Bón phân và xử lý đất bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

- Bón đều phân vào gốc cây.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.04.01

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

100m2/lần

45.820

72.128

 

64.535

 

CX2.05.00 Duy trì bồn cảnh lá mầu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì bồn cảnh lá mầu

 

 

 

 

 

CX2.05.01

- Có hàng rào

100m2/ năm

1.646.412

4.248.587

 

3.801.365

 

CX2.05.02

- Không hàng rào

-

2.463.550

5.346.078

 

4.783.331

 

CX2.06.00 Duy trì cây hàng rào, đường viền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.

- Bón phân vi sinh.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì cây hàng rào, đường viền

 

 

 

 

 

CX2.06.01

- Cao <1m

100m2/ năm

29.239

2.911.468

 

2.604.996

 

CX2.06.02

- Cao ≥1m

-

29.239

4.624.801

 

4.137.978

 

CX2.07.00 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân vi sinh.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1m2 trồng dặm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.07.01

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

m2

27.816

7.990

 

7.149

 

CX2.08.00 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.

CX2.08.10 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình bằng máy bơm

 

 

 

 

 

 

CX2.08.11

- Chạy xăng 3CV

100cây/ lần

2.100

20.242

27.170

18.111

24.723

CX2.08.12

- Chạy điện 1,5kW

-

2.100

26.711

27.668

23.899

24.916

CX2.08.20 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.08.21

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công

100cây/ lần

4.964

40.066

 

35.849

 

CX2.08.30 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng

 

 

 

 

 

 

CX2.08.31

- Xe bồn 5m3

100cây/ lần

4.964

29.424

40.590

26.326

39.313

CX2.08.32

- Xe bồn 8m3

-

4.964

26.085

27.913

23.339

27.135

Ghi chú: Nếu sử dụng nước sông, nước rạch để tưới nước thì không tính chi phí vật liệu (mã hiệu CX2.08.10 - CX2.08.30).

CX2.09.00 Duy trì cây cảnh trổ hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.09.01

Duy trì cây cảnh trổ hoa

100 cây/năm

256.560

11.106.711

 

9.937.579

 

CX2.09.02

Duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa

-

256.560

12.218.581

 

10.932.409

 

CX2.10.00 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/100 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa, cây giống

 

 

 

 

 

 

CX2.10.01

- D = 1 - 2cm, H = 0,5 - 1,2m

100 cây

3.000.000

2.817.153

 

2.520.612

 

CX2.10.02

- D = 2 - 3cm, H = 1,3 -2m

-

5.000.000

2.817.153

 

2.520.612

 

CX2.10.03

- D = 3 - 5cm, H = 2 - 2,5m

-

12.000.000

2.817.153

 

2.520.612

 

CX2.10.04

- D = 5 - 7cm, H = 2,5 - 3m

-

20.000.000

2.817.153

 

2.520.612

 

CX2.11.01 Duy trì cây cảnh tạo hình

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tỉa cây theo hình quy định.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.11.01

Duy trì cây cảnh tạo hình

100 cây/năm

236.060

9.230.432

 

8.258.804

 

CX2.12.00 Tưới nước cây cảnh trồng chậu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 240 lần/năm.

CX2.12.00 Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trong chậu bằng máy bơm

 

 

 

 

 

 

CX2.12.01

- Chạy xăng 3CV

100 chậu/lần

900

13.355

17.170

11.950

15.624

CX2.12.02

- Chạy điện 1,5kW

-

900

18.572

17.963

16.617

16.176

CX2.12.20 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.12.21

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

100 chậu/lần

2.127

29.424

 

26.326

 

CX2.12.30 Tưới nước máy cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng

 

 

 

 

 

 

CX2.12.31

- Xe bồn 5m3

100 chậu/lần

2.127

20.743

30.010

18.559

29.066

CX2.12.32

- Xe bồn 8m3

-

2.127

22.955

24.122

20.538

23.450

Ghi chú: Nếu sử dụng nước sông, nước rạch để tưới nước thì không tính chi phí vật liệu (mã hiệu CX2.12.00 - CX2.12.30).

CX2.13.00 Thay đất, phân chậu cảnh

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay đất, phân cảnh chậu

 

 

 

 

 

 

CX2.13.01

- Bằng đất mùn đen trộn cát mịn

100 chậu/lần

1.474.552

2.156.643

 

1.929.627

 

CX2.13.02

- Bằng đất màu phù sa

-

1.474.552

2.156.643

 

1.929.627

 

CX2.14.00 Duy trì cây cảnh trồng chậu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.

- Bón phân vi sinh 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.14.01

Duy trì cây cảnh trồng chậu

100 chậu/lần

174.964

6.901.258

 

6.174.806

 

CX2.15.00 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

Đơn vị tính: đồng/100chậu

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.15.01

Trồng dặm cây cảnh

100 chậu

3.021.820

1.997.478

 

1.787.220

 

CX2.16.00 Thay chậu hỏng, vỡ

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.16.01

Thay chậu cảnh hỏng, vỡ

100 chậu/lần

3.000.000

1.803.832

 

1.613.952

 

CX2.17.00 Duy trì cây leo

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây leo quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 175 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/10cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.17.01

Duy trì cây leo

10cây/lần

647

25.880

 

23.156

 

CHƯƠNG III

DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

Phân loại cây bóng mát:

- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.

- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:

+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤ 6m và có đường kính gốc cây ≤ 20cm

+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤ 12m và có đường kính gốc ≤ 50cm.

+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm

CX3.01.00 Duy trì cây bóng mát mới trồng

Thành phần công việc:

- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.

- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.

- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì cây bóng mát mới trồng, dùng cây chống

 

 

 

 

 

 

CX3.01.01

- D60, H = 3-3,5m

cây/năm

112.249

250.171

238.539

223.837

231.037

CX3.01.02

- D30, H = 2,5-3m

-

97.024

250.171

238.539

223.837

231.037

CX3.02.00 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát

(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Tưới nước bằng xe bồn.

- Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.

- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.

- Trồng dặm cỏ 30%.

- Bón phân vi sinh thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ chậu được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 20 lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/1 bồn/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX3.02.01

Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

bồn/năm

65.191

874.639

718.240

782.571

695.352

CX3.03.00 Duy trì cây bóng mát loại 1

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì cây bóng mát loại 1, dùng cây chống

 

 

 

 

 

 

CX3.03.01

- D60, H = 3-3,5m

cây/năm

33.158

91.319

 

81.706

 

CX3.03.02

- D30, H = 2,5-3m

-

23.158

91.319

 

81.706

 

CX3.04.00 Duy trì cây bóng mát loại 2

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX3.04.01

Duy trì cây bóng mát loại 2

cây/năm

1.885

574.971

126.233

514.447

119.135

CX3.05.00 Duy trì cây bóng mát loại 3

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX3.05.01

Duy trì cây bóng mát loại 3

cây/năm

3.118

1.174.746

207.883

1.051.086

196.138

CX3.06.00 Giải toả cành cây gẫy

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Giải toả cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.

- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Giải toả cành cây gẫy,

 

 

 

 

 

 

CX3.06.01

- Cây loại 1

cây

 

60.879

15.777

54.471

14.423

CX3.06.02

- Cây loại 2

-

2.146

243.517

79.396

217.884

74.941

CX3.06.03

- Cây loại 3

-

2.574

405.862

101.187

363.139

95.649

CX3.07.00 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.

- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

 

 

 

 

CX3.07.01

- Cây loại 1

cây

11.991

1.045.690

301.846

935.619

292.417

CX3.07.02

- Cây loại 2

-

14.390

1.394.253

380.749

1.247.492

368.975

CX3.08.00 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX3.08.01

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

cây

 

1.859.004

349.188

1.663.322

338.352

CX3.09.00 Giải toả cây gẫy, đổ

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.

- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Giải toả cây gẫy, đổ

 

 

 

 

 

 

CX3.09.01

- Cây loại 1

cây

 

669.673

67.618

599.180

61.813

CX3.09.02

- Cây loại 2

-

 

1.420.518

481.454

1.270.987

450.675

CX3.09.03

- Cây loại 3

-

 

3.043.967

870.040

2.723.544

811.445

CX3.10.00 Đốn hạ cây sâu bệnh

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.

- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.

- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Đốn hạ cây sâu bệnh,

 

 

 

 

 

 

CX3.10.01

- Cây loại 1

cây

 

753.929

125.218

674.570

114.468

CX3.10.02

- Cây loại 2

-

 

2.951.169

803.656

2.640.524

758.097

CX3.10.03

- Cây loại 3

-

 

4.996.073

1.482.586

4.470.179

1.395.559

CX3.11.00 Quét vôi gốc cây

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Quét vôi gốc cây,

 

 

 

 

 

 

CX3.11.01

- Cây loại 1

cây

419

6.260

 

5.601

 

CX3.11.02

- Cây loại 2

-

1.496

10.434

 

9.336

 

CX3.11.03

- Cây loại 3

-

2.991

23.581

 

21.098

 

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng đơn giá nhân công

 

 

Bảng giá ca máy thiết bị

 

 

Chương I: Duy trì thảm cỏ

 

CX1.01.00

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)

 

CX1.01.10

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

 

CX1.01.20

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

 

CX1.01.30

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

 

CX1.01.40

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)

 

CX1.01.50

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng thủ công

 

CX1.01.60

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng xe bồn

 

CX1.02.00

Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)

 

CX1.02.10

Phát thảm cỏ bằng máy

 

CX1.02.20

Phát thảm cỏ bằng thủ công

 

CX1.02.30

Xén lề cỏ

 

CX1.02.40

Làm cỏ tạp

 

CX1.02.50

Trồng dặm cỏ

 

CX1.02.60

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

 

CX1.02.70

Bón phân thảm cỏ

 

 

Chương II: Duy trì cây trang trí

 

CX2.01.00

Duy trì bồn hoa

 

CX2.01.10

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

 

CX2.01.20

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

 

CX2.01.30

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

 

CX2.02.00

Công tác thay hoa bồn hoa

 

CX2.03.00

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

 

CX2.04.00

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

 

CX2.05.00

Trồng dặm bồn cảnh lá mầu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào)

 

CX2.06.00

Duy trì cây hàng rào, đường viền

 

CX2.07.00

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

 

CX2.08.00

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

 

CX2.08.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

 

CX2.08.20

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

 

CX2.08.30

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

 

CX2.09.00

Duy trì cây cảnh trổ hoa

 

CX2.10.00

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

 

CX2.11.00

Duy trì cây cảnh tạo hình

 

 

Tưới nước cây cảnh trồng chậu

 

CX2.12.00

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

 

CX2.12.20

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

 

CX2.12.30

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

 

CX2.13.00

Thay đất, phân chậu cảnh

 

CX2.14.00

Duy trì cây cảnh trồng chậu

 

CX2.15.00

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

 

CX2.16.00

Thay chậu hỏng, vỡ

 

CX2.17.00

Duy trì cây leo

 

 

Chương III: Duy trì cây bóng mát

 

CX3.01.00

Tưới nước cây bóng mát mới trồng

 

CX3.02.00

Duy trì thảm cỏ cây xanh

 

CX3.03.00

Duy trì cây xanh loại 1

 

CX3.04.00

Duy trì cây xanh loại 2

 

CX3.05.00

Duy trì cây xanh loại 3

 

CX3.06.00

Giải toả cành cây gẫy

 

CX3.07.00

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

 

CX3.08.00

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

 

CX3.09.00

Giải toả cây gẫy đổ

 

CX3.10.00

Đốn hạ cây sâu bệnh

 

CX3.11.00

Quét vôi gốc cây

 

 

Mục lục

 

 

ĐƠN GIÁ

DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Công bố kèm theo Quyết định số 98/QĐ-SXD ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

- Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 4 năm 2016 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

- Tham khảo giá vật tư, vật liệu chuyên ngành phù hợp mặt bằng thị trường tại thời điểm xác định đơn giá.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ tháng 4 năm 2016.

- Đối với những loại vật liệu chưa có trong Công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo thị trường tại thời điểm xác định đơn giá.

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính toán trong tập đơn giá thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

- Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).

c) Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

- Xăng RON 92: 13.845 đồng/lít

- Điêzen 0,05S: 9.145 đồng/lít

- Điện: 1.671 đồng/kwh

3. Kết cấu đơn giá

Tập đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 6 chương:

Chương I

CS1.01.11-CS1.06.10

Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn

Chương II

CS2.01.11-CS2.08.20

Kéo dây, kéo cáp - Làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện

Chương III

CS3.01.11-CS3.03.13

Lắp đặt các loại đèn sân vườn

Chương IV

CS4.01.01-CS4.07.12

Lắp đặt đèn trang trí

Chương V

CS5.01.01-CS5.14.20

Duy trì lưới điện chiếu sáng

Chương VI

CS6.01.00-CS6.03.51

Duy trì trạm đèn

4. Hướng dẫn sử dụng

Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị là cơ sở để lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; là cơ sở để xác định giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì hệ thống chiếu sáng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Trường hợp công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị chưa được công bố định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố áp dụng.

Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

Bulông M16x250

bộ

14.700

2

Băng dính

cuộn

7.727

3

Bulông M18x250

cái

16.000

4

Băng vải cách điện; băng vải

cuộn

10.000

5

Bóng cao áp 150W

cái

137.273

6

Bộ mồi cao áp

cái

111.182

7

Bảng điện cửa cột

cái

38.000

8

Bóng đèn ống 1,2m

cái

12.000

9

Bóng đèn sợi tóc 75-100W

cái

3.000

10

Bàn chải sắt

cái

4.000

11

Bộ tiết kiệm điện

bộ

250.000

12

Bộ điều khiển nhấp nháy 2-3 kênh

bộ

150.000

13

Bộ điều khiển nhấp nháy ≥ 4 kênh

bộ

200.000

14

Cát vàng ML > 2

m3

272.727

15

Củi đun

kg

1.000

16

Chổi sơn

cái

5.000

17

Cần đèn chữ S, L ≤ 2,8m

bộ

300.000

18

Cần đèn chữ S, L ≤ 3,2m

bộ

360.000

19

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 1,5m

bộ

120.000

20

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 2m

bộ

150.000

21

Cần đèn D60, L ≤ 2,8m

bộ

350.000

22

Cần đèn D60, L ≤ 3,2m

bộ

380.000

23

Cần đèn D60, L ≤ 3,6m

bộ

480.000

24

Cầu chì đuôi cá

cái

34.800

25

Cáp tiết diện 6-25mm2

m

34.800

26

Cáp tiết diện 26-50mm2

m

68.000

27

Cáp treo 16mm2

m

35.000

28

Cáp đồng bọc PVC, 4 ruột (3x14+1x11)

m

125.000

29

Cáp đồng bọc PVC, 4 ruột (3x22+1x11)

m

185.000

30

Chấn lưu đèn thủy ngân cao áp 250w

cái

165.000

31

Chao đèn cao áp

bộ

65.000

32

Chóa đèn cao áp

bộ

65.000

33

Chóa đèn huỳnh quang

bộ

30.000

34

Chụp liền cần 4 nhánh

bộ

600.000

35

Chụp đầu cột BT

bộ

600.000

36

Chụp đầu cột tận dụng

bộ

200.000

37

Cột đèn BTCT h=10,5m

cột

1.900.000

38

Cột đèn BTCT h=8,4m

cột

1.300.000

39

Cột đèn sân vườn

cột

910.000

40

Cột đèn thép h=10m

cột

4.300.000

41

Cột đèn thép h=12m

cột

5.165.000

42

Cột đèn thép h=6m

cột

2.100.000

43

Cột đèn thép h=8m

cột

3.100.000

44

Cửa cột

cái

42.000

45

Chụp ống phóng

cái

475.000

46

Coupler

bộ

26.000

47

Đá 1x2

m3

263.636

48

Điện năng

kwh

1.671

49

Điêzen 0,05S

lít

9.145

50

Dây điện 1x1

m

2.050

51

Dây dẫn điện 2 ruột 2x2,5mm2

m

9.360

52

Dây đồng 1,2 - 2mm

m

4.280

53

Dây đồng bọc PVC 1x10mm2

m

22.540

54

Dây đồng bọc PVC 1x16mm2

m

34.680

55

Dây đồng bọc PVC 1x25mm2

m

52.880

56

Dây đồng bọc PVC 1x6mm2

m

14.430

57

Dây nhôm lõi thép (AC) 1x16mm2

m

36.500

58

Dây nhôm lõi thép (AC) 1x25mm2

m

57.000

59

Đầu cốt

cái

7.600

60

Đầu cốt đồng

bộ

28.000

61

Đèn bóng 3W trang trí cây

bóng

1.000

62

Đèn bóng ốc 10-25W

bóng

6.000

63

Đèn cầu treo

bộ

550.000

64

Đèn chiếu sáng thảm cỏ

bộ

590.000

65

Đèn dây rắn

m

50.000

66

Đèn lồng

bộ

300.000

67

Đèn nấm

bộ

470.000

68

Đèn pha trên cạn

bộ

937.000

69

Đèn pha dưới nước

bộ

1.256.000

70

Đuôi E40 cao áp

cái

50.000

71

Đui đèn ống

cái

4.000

72

Đui đèn sợi tóc

cái

6.000

73

Đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

m

80.000

74

Dây thép fi 1,5

kg

17.120

75

Dây văng fi 4

m

2.000

76

Ghíp kẹp dây (ốc xiết cáp)

cái

14.000

77

Giấy nhám

tờ

1.000

78

Giá đỡ tủ điện

bộ

90.000

79

Giẻ lau

cái

1.000

80

Hộp nối cáp ngầm

hộp

55.000

81

Khung hoa văn kích thước 1x2m

bộ

250.000

82

Khung hoa văn kích thước > 1x2m

bộ

350.000

83

Lốp (chóa đèn) kép

cái

280.000

84

Lốp (chóa đèn) đơn

cái

156.000

85

Lưới bảo vệ 40x50

m2

40.000

86

Modem

bộ

400.000

87

Mạch hiển thị

bộ

150.000

88

Nhựa bitum

kg

15.600

89

Nước ngọt

lít

7

90

PLC Master

bộ

2.500.000

91

PLC RTU

bộ

2.500.000

92

Phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

bộ

2.000.000

93

Que hàn

kg

24.182

94

Quả cầu nhựa

quả

150.000

95

Quả cầu thủy tinh

quả

200.000

96

Sơn chống rỉ

kg

81.818

97

Sơn bóng

kg

84.545

98

Sắt fi 4

m

1.500

99

Sơn trắng

kg

84.545

100

Sơn đen

kg

84.545

101

Sứ 104

cái

5.000

102

Sứ 102

cái

5.000

103

Sơn xịt

kg

84.545

104

Tắc te

cái

4.000

105

Cọc tiếp địa có râu

bộ

130.000

106

Tủ điện điều khiển chiếu sáng 1 chế độ

tủ

1.250.000

107

Tay bắt cần đèn

cái

100.000

108

Tiếp địa 6 cọc

bộ

1.000.000

109

Tiếp địa (cho lưới điện cáp treo)

bộ

300.000

110

Tranducer

bộ

300.000

111

TI (Bộ đo dòng điện)

bộ

500.000

112

Tủ điều khiển khu vực

bộ

2.500.000

113

Xi măng PC40

kg

1.445

114

Xăng RON 92

lít

13.845

115

Xà bông; Xà phòng

kg

20.000

116

Xà dọc ≤ 1m

bộ

91.300

117

Xà ngang ≤ 1m

bộ

134.600

118

Xà ngang > 1m

bộ

269.200

119

Xà đơn 1,2m

bộ

161.500

120

Xà 0,4m

bộ

53.800

121

Xà 0,3m

bộ

40.400

122

Xà 0,6m

bộ

80.700

123

Xà kép 1,2m

bộ

368.000

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* Đơn giá nhân công áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

Đơn giá (đồng/công)

Vùng II

Vùng III

 

I.6.a Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm I (điều kiện lao động bình thường):

 

1

Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

3/7

2,16

190.994

170.889

2

- nt -

3,5/7

2,36

208.678

186.712

3

- nt -

4/7

2,55

225.479

201.744

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

4

Vận hành các loại máy

3/7

2,31

204.257

182.757

5

- nt -

4/7

2,71

239.627

214.403

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

6

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

192.762

172.472

7

- nt -

2/4

2,57

227.247

203.327

8

- nt -

3/4

3,05

269.690

241.302

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

9

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

207.794

185.921

10

- nt -

2/4

2,76

244.048

218.358

11

- nt -

3/4

3,25

287.375

257.125

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

12

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

221.942

198.580

13

- nt -

2/4

2,94

259.964

232.599

14

- nt -

3/4

3,44

304.175

272.157

 

II.1.c Chuyên viên, kỹ sư:

 

 

 

 

15

Chuyên viên, kỹ sư

4/8

3,27

289.143

258.707

16

- nt -

5/8

3,58

316.555

283.233

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá (1000đ)

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng)

Giá ca máy (CCM) (đồng)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

Vùng II

Vùng III

Vùng II

Vùng III

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

5 T

220

17

6,2

6

25 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

277.250

240.056

244.048

218.358

830.667

804.977

2

10 T

220

16

6,2

6

38 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

488.650

364.886

259.964

232.599

1.215.672

1.188.307

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

5 T

260

17

7,5

6

41 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

346.950

393.692

244.048

218.358

1.022.054

996.364

4

7 T

260

17

7,3

6

46 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

488.950

441.704

244.048

218.358

1.223.597

1.197.907

5

10 T

260

17

7,3

6

57 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

614.100

547.328

259.964

232.599

1.482.802

1.455.437

6

12 T

260

17

7,3

6

65 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

708.600

624.146

259.964

232.599

1.663.570

1.636.205

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

3T

220

10

5,1

5

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 1

563.300

240.056

462.452

413.774

1.191.555

1.142.877

8

6-6,5T

220

10

4,7

5

33 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

827.700

316.874

495.169

443.046

1.515.588

1.463.465

 

Máy trộn bê tông - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

250 lít

110

20

6,5

5

11 kwh

1x3/7

26.350

19.668

204.257

182.757

299.381

277.881

 

Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

10

1,5kW

110

20

8,8

4

7 kwh

1x3/7

6.450

12.516

204.257

182.757

236.006

214.506

 

Biến thế hàn xoay chiều - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

11

14kw

180

24

4,8

5

29 kwh

1x4/7

8.600

51.851

239.627

214.403

307.627

282.403

12

23kw

180

24

4,8

5

48 kwh

1x4/7

16.000

85.823

239.627

214.403

355.494

330.270

 

Máy cắt bê tông - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

12cv
(MCD218)

100

20

4,5

5

8 lít xăng

1x4/7

38.500

114.083

239.627

214.403

459.585

434.361

 

Xe nâng - chiều cao nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

9m

260

14

4

5

23 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

523.550

220.852

495.169

443.046

1.150.970

1.098.847

15

12m

260

14

4

5

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

638.250

240.056

495.169

443.046

1.265.464

1.213.341

16

18m

260

14

3,8

5

29 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

867.650

278.465

495.169

443.046

1.487.777

1.435.654

17

24m

260

14

3,8

5

33 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

1.094.250

316.874

495.169

443.046

1.712.695

1.660.572

 

Xe thang - chiều dài thang:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

9m

260

14

3,9

5

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

879.750

240.056

495.169

443.046

1.462.711

1.410.588

19

12m

260

14

3,7

5

29 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

1.195.950

278.465

495.169

443.046

1.753.393

1.701.270

20

18m

260

14

3,7

5

33 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

1.450.300

316.874

495.169

443.046

2.000.174

1.948.051

CHƯƠNG I

LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN

CS1.01.00 Lắp dựng cột đèn bằng bê tông cốt thép, cột thép và cột gang

Thành phần công việc:

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.

- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.

- Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.

- Đào mà, hố móng

- Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp dựng cột đèn bằng thủ công

 

 

 

 

 

 

CS.1.01.11

- Cột BTCT cao ≤ 10m

cột

1.300.000

939.051

 

840.204

 

CS.1.01.12

- Cột BTCT cao > 10m

-

1.900.000

1.043.390

 

933.560

 

CS.1.01.13

- Cột thép, gang cao ≤ 8m

-

3.100.000

626.034

 

560.136

 

CS.1.01.14

- Cột thép, gang cao ≤ 10m

-

4.300.000

939.051

 

840.204

 

CS.1.01.15

- Cột thép, gang cao ≤ 12m

-

5.165.000

1.043.390

 

933.560

 

 

Lắp dựng cột đèn bằng máy

 

 

 

 

 

 

CS.1.01.21

- Cột BTCT cao ≤ 10m

cột

1.300.000

521.695

178.733

466.780

171.432

CS.1.01.22

- Cột BTCT cao > 10m

-

1.900.000

730.373

238.311

653.492

228.575

CS.1.01.23

- Cột thép, gang cao ≤ 8m

-

3.100.000

521.695

119.156

466.780

114.288

CS.1.01.24

- Cột thép, gang cao ≤ 10m

-

4.300.000

521.695

119.156

466.780

114.288

CS.1.01.25

- Cột thép, gang cao ≤ 12m

-

5.165.000

626.034

178.733

560.136

171.432

 

Vận chuyển cột đèn

 

 

 

 

 

 

CS.1.01.31

- Cột BTCT cao ≤ 10m

cột

 

 

42.307

 

41.136

CS.1.01.32

- Cột BTCT cao > 10m

cột

 

 

42.307

 

41.136

CS.1.01.33

- Cột thép, gang cao ≤ 8m

-

 

 

42.307

 

41.136

CS.1.01.34

- Cột thép, gang cao ≤ 10m

-

 

 

42.307

 

41.136

CS.1.01.35

- Cột thép, gang cao ≤ 12m

-

 

 

42.307

 

41.136

CS1.02.00 Lắp chụp đầu cột

CS1.02.10 Lắp chụp đầu cột mới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cái

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt chụp đầu cột (cột mới)

 

 

 

 

 

 

CS.1.02.11

- Chiều dài cột ≤ 10,5m

cái

600.000

112.740

189.820

100.872

182.001

CS.1.02.12

- Chiều dài cột > 10,5m

-

600.000

124.013

223.167

110.959

215.348

CS1.02.20 Lắp chụp đầu cột vào tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.

- Tháo kéo lại dây.

- Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.

- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cái

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.1.02.21

Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

cái

200.000

112.740

189.820

100.872

182.001

CS1.03.00 Lắp cần đèn các loại

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Cắt điện, giám sát an toàn lao động.

- Vận chuyển cần lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp cần đèn thường Φ60

 

 

 

 

 

 

CS.1.03.11

Cần đèn dài ≤ 2,8m

cần

350.000

214.205

189.820

191.657

182.001

CS.1.03.12

Cần đèn dài ≤ 3,2m

-

380.000

236.753

189.820

211.831

182.001

CS.1.03.13

Cần đèn dài ≤ 3,6m

-

480.000

257.046

189.820

229.988

182.001

 

Lắp cần đèn chữ S

 

 

 

 

 

 

CS.1.03.21

Cần đèn dài ≤ 2,8m

cần

458.800

225.479

215.129

201.744

206.268

CS.1.03.22

Cần đèn dài ≤ 3,2m

-

518.800

259.301

215.129

232.006

206.268

 

Lắp cần đèn sợi tóc

 

 

 

 

 

 

CS.1.03.31

Cần đèn dài ≤ 1,5m

cần

149.400

180.383

126.546

161.395

121.334

CS.1.03.32

Cần đèn dài ≤ 2m

-

179.400

180.383

115.097

161.395

109.885

CS1.04.10 ắp chóa đèn (lắp lốp), chao cao áp

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 500m.

- Kiểm tra, thử bóng và chóa đèn.

- Đấu dây vào chóa, lắp chóa và căn chỉnh.

Đơn vị tính: đồng/chóa

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp chóa đèn cao áp,

 

 

 

 

 

 

CS.1.04.11

- Độ cao ≤ 12m

chóa

65.000

112.740

189.820

100.872

182.001

CS.1.04.12

- Độ cao > 12m

-

65.000

157.835

223.167

141.221

215.348

CS.1.04.13

Lắp chao đèn cao áp

-

65.000

67.644

189.820

60.523

182.001

CS.1.04.14

Lắp chóa đèn huỳnh quang

-

30.000

112.740

189.820

100.872

182.001

CS1.05.10 Lắp các loại xà, sứ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Đánh dấu đúng kích thước lỗ.

- Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao.

- Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.1.05.11

Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

bộ

 

56.370

219.407

50.436

211.588

CS.1.05.21

Lắp xà dọc

-

91.300

281.849

263.009

252.180

255.191

 

Lắp xà ngang bằng máy,

 

 

 

 

 

 

CS.1.05.31

- Loại xà ≤ 1m

bộ

134.600

90.192

146.271

80.698

141.059

CS.1.05.32

- Loại xà > 1m

-

269.200

112.740

146.271

100.872

141.059

 

Lắp xà ngang bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

CS.1.05.41

- Loại xà ≤ 1m

bộ

134.600

180.383

 

161.395

 

CS.1.05.42

- Loại xà > 1m

-

269.200

225.479

 

201.744

 

Ghi chú:

- Chi phí trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì chi phí nhân công điều chỉnh với hệ số 0,8.

- Nếu lắp xà kép, xà néo thì chi phí nhân công điều chỉnh với hệ số 1,2.

CS1.06.00 Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m

- Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa

- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.1.06.11

Làm tiếp địa cho cột điện

bộ

130.000

105.975

 

94.820

 

CS.1.06.21

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

-

1.000.000

90.192

35.549

80.698

33.027

CS.1.06.31

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

-

300.000

112.740

106.648

100.872

99.081

CHƯƠNG II

KÉO DÂY, KÉO CÁP - LÀM ĐẦU CÁP KHÔ
LUỒN CÁP CỬA CỘT - ĐÁNH SỐ CỘT - LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT
LẮP CỬA CỘT - LUỒN DÂY LÊN ĐÈN - LẮP TỦ ĐIỆN

CS2.01.10 Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí.

- Cảnh giới, giám sát an toàn.

- Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ.

- Buộc dây cố định trên sứ, xử lý các đầu cáp.

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng,

 

 

 

 

 

 

CS.2.01.11

- Tiết diện dây 6 ÷25mm2

100m

3.539.927

338.219

365.678

302.616

352.647

CS.2.01.12

- Tiết diện dây 26÷50mm2

-

7.138.407

563.698

1.462.711

504.360

1.410.588

Ghi chú: - Kéo dây tiết diện > 50mm2, chi phí nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15

CS2.02.00 Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha

- Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/đầu cáp; cái

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.02.11

Làm đầu cáp khô

đầu

28.000

90.192

 

80.698

 

CS.2.02.21

Lắp cầu chì đuôi cá

-

34.800

52.170

 

46.678

 

CS2.03.10 Rải cáp ngầm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa lô cáp vào vị trí

- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí

- Lót cát bảo vệ, đặt lưới bảo vệ

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Rải cáp ngầm

 

 

 

 

 

 

CS.2.03.11

Cáp đồng bọc PVC 4 ruột (3x14+1x11)

100m

12.687.500

313.017

 

280.068

 

CS.2.03.12

Cáp đồng bọc PVC 4 ruột (3x22+1x11)

-

18.777.500

313.017

 

280.068

 

CS2.04.10 Luồn cáp cửa cột

Thành phần công việc:

- Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp

- Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột

- Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/đầu cáp

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.04.11

Luồn cáp cửa cột

đầu

 

52.170

 

46.678

 

CS2.05.10 Đánh số cột bê tông ly tâm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/10 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.05.11

Đánh số cột bê tông ly tâm

10 cột

71.018

324.690

 

290.511

 

CS2.05.20 Đánh số cột thép

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/10 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.05.21

Đánh số cột thép

10 cột

11.836

324.690

 

290.511

 

CS2.06.00 Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột

CS2.06.10 Lắp bảng điện cửa cột

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột

- Định vị và lắp bu lông

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bảng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.06.11

Lắp bảng điện cửa

bảng

38.000

33.822

 

30.262

 

CS2.06.20 Lắp cửa cột

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột.

- Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột.

- Lắp cửa cột.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cửa

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.06.21

Lắp cửa cột

cửa

46.836

62.603

30.763

56.014

28.240

CS2.07.10 Luồn dây lên đèn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.07.11

Luồn dây từ cáp treo lên đèn

100m

1.464.645

521.695

1.462.711

466.780

1.410.588

CS.2.07.21

Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn

-

1.464.645

521.695

 

466.780

 

CS2.08.00 Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng

CS2.08.10 Lắp giá đỡ tủ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí.

- Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.08.11

Làm giá đỡ tủ

bộ

90.000

521.695

 

466.780

 

CS2.08.20 Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí.

- Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ.

- Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.08.21

Lắp đặt tủ ở độ cao < 2m

tủ

1.250.000

490.393

 

438.773

 

CS.2.08.22

Lắp đặt tủ ở độ cao ≥ 2m

-

1.250.000

490.393

292.542

438.773

282.118

CHƯƠNG III

LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

CS3.01.10 Lắp dựng cột đèn sân vườn ( h = 8,5m )

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m

- Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp dựng cột đèn sân vườn bằng

 

 

 

 

 

 

CS.3.01.11

- Thủ công

cột

910.000

676.437

 

605.232

 

CS.3.01.12

- Cơ giới

-

910.000

338.219

238.311

302.616

228.575

CS3.02.10 Lắp đặt đèn lồng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ vật tư

- Đục lỗ bắt tay đèn lồng

- Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn

- Kiểm tra, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.3.02.11

Lắp đặt đèn lồng

bộ

300.000

135.287

219.407

121.046

211.588

CS3.03.10 Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ vật tư

- Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật

- Kiểm tra hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.3.03.11

Lắp đặt đèn cầu

bộ

550.000

45.096

219.407

40.349

211.588

CS.3.03.12

Lắp đặt đèn nấm

-

470.000

67.644

219.407

60.523

211.588

CS.3.03.13

Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ

-

590.000

135.287

 

121.046

 

CHƯƠNG IV

LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

CS.4.01.00 Lắp đèn màu ngang đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối ...

- Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng đèn ốc 10-25w,

 

 

 

 

 

 

CS.4.01.11

- Lắp đặt ngang đường

100 bóng

663.000

901.916

1.462.711

806.976

1.410.588

CS.4.01.12

- Lắp đặt ngã ba ngã tư

-

-

828.000

1.352.874

2.194.067

1.210.464

2.115.882

CS4.01.20 Lắp đèn dây rắn ngang đường

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn dây rắn,

 

 

 

 

 

 

CS.4.01.21

- Lắp đặt ngang đường

10m

500.000

225.479

292.542

201.744

282.118

CS.4.01.22

- Lắp đặt ngã ba ngã tư

-

500.000

338.219

438.813

302.616

423.176

CS.4.02.00 Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp đặt

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối

- Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

- Kéo dây nguồn, đấu dây, can pha

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.02.10 Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

Đơn vị tính: đồng/100bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc,

 

 

 

 

 

 

CS.4.02.11

- Độ cao H < 3m

100 bóng

618.000

1.127.395

1.462.711

1.008.720

1.410.588

CS.4.02.12

- Độ cao H ≥ 3m

-

618.000

1.465.614

2.194.067

1.311.336

2.115.882

CS.4.02.20 Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc,

 

 

 

 

 

 

CS.4.02.21

- Độ cao H < 3m

10m

500.000

225.479

146.271

201.744

141.059

CS.4.02.22

- Độ cao H ≥ 3m

-

500.000

293.123

292.542

262.267

282.118

CS.4.03.00 Lắp đèn màu trang trí cây

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Trải dây đèn lên cây.

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc trang trí cây,

 

 

 

 

 

 

CS.4.03.11

- Độ cao H < 3m

100 bóng

618.000

789.177

292.542

706.104

282.118

CS.4.03.12

- Độ cao H ≥ 3m

-

618.000

1.127.395

585.084

1.008.720

564.235

CS.4.03.20 Lắp đèn bóng 3w trang trí cây

Đơn vị tính: đồng/dây (100bóng)

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng 3w trang trí cây,

 

 

 

 

 

 

CS.4.03.21

- Độ cao H < 3m

dây

100.000

22.548

36.568

20.174

35.265

CS.4.03.22

- Độ cao H ≥ 3m

-

100.000

45.096

43.881

40.349

42.318

CS.4.04.00 Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng

Thành phần công việc;

- Chuẩn bị và vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt

- Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ; Kiểm tra, xử lý tiếp xúc. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.04.10 Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

Đơn vị tính: đồng/100bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

 

 

CS.4.04.11

- Độ cao H < 3m

100 bóng

618.000

901.916

1.170.169

806.976

1.128.470

CS.4.04.12

- Độ cao H ≥ 3m

-

618.000

1.172.491

1.755.253

1.049.069

1.692.706

CS.4.04.20 Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

 

 

CS.4.04.21

- Độ cao H < 3m

10m

500.000

225.479

219.407

201.744

211.588

CS.4.04.22

- Độ cao H ≥ 3m

-

500.000

293.123

438.813

262.267

423.176

CS.4.04.30 Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

 

 

CS.4.04.31

- Độ cao H < 3m

10m

800.000

676.437

292.542

605.232

282.118

CS.4.04.32

- Độ cao H ≥ 3m

-

800.000

901.916

585.084

806.976

564.235

CS.4.05.00 Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

- Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế

- Kéo dây nguồn, đấu điện

- Kiểm tra, hoàn chỉnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc, lắp trên cạn

 

 

 

 

 

 

CS.4.05.11

- Độ cao H < 3m

bộ

937.000

225.479

219.407

201.744

211.588

CS.4.05.12

- Độ cao H ≥ 3m

-

937.000

293.123

360.031

262.267

350.649

CS.4.05.20 Lắp đèn pha dưới nước

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.4.05.20

Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc, lắp dưới nước

bộ

1.256.000

405.862

 

363.139

 

CS.4.06.00 Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/khung

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp khung kích thước 1mx2m

 

 

 

 

 

 

CS.4.06.11

- Độ cao H < 3m

khung

250.000

338.219

234.034

302.616

225.694

CS.4.06.12

- Độ cao H ≥ 3m

-

250.000

450.958

351.051

403.488

338.541

 

Lắp khung kích thước 1mx2m < khung < 2mx2m

 

 

 

 

 

 

CS.4.06.21

- Độ cao H < 3m

khung

350.000

450.958

253.093

403.488

242.668

CS.4.06.22

- Độ cao H ≥ 3m

-

350.000

586.245

379.639

524.534

364.002

CS.4.07.10 Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

- Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp bộ điều khiển

 

 

 

 

 

 

CS.4.07.11

- 2 ÷ 3

bộ

150.000

225.479

 

201.744

 

CS.4.07.12

- ≥ 4 kênh

-

200.000

338.219

 

302.616

 

CHƯƠNG V

DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

CS.5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, bóng cao áp, đèn ống

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp

- Cảnh giới đảm bảo giao thông

- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới

- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.01.10 Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.01.10

Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

20 bóng

108.300

751.241

 

672.163

 

CS.5.01.20 Thay bóng cao áp

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay bóng cao áp bằng máy, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.01.2a1

- H < 10m

20 bóng

2.857.760

901.916

1.462.711

806.976

1.410.588

CS.5.01.2a2

- 10m ≤ H < 18m

-

2.857.760

1.127.395

1.785.332

1.008.720

1.722.785

CS.5.01.2a3

- 18m ≤ H < 24m

-

2.857.760

1.578.353

2.226.504

1.412.208

2.158.744

 

Thay bóng cao áp bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

CS.5.01.2b

- Độ cao H < 10m

20 bóng

2.857.760

1.623.449

 

1.452.557

 

CS.5.01.30 Thay bóng đèn ống

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.01.3a

Thay bóng đèn ống bằng máy

20 bóng

298.250

834.712

2.000.174

746.848

1.948.051

CS.5.01.3b

Thay bóng đèn ống bằng thủ công

-

298.250

1.502.482

 

1.344.326

 

CS.5.02.00 Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra vật tư.

- Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.02.10 Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

Đơn vị tính: đồng/10 lốp

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay chóa đèn (lốp đơn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.02.11

- H < 12m

10 lốp

1.560.000

2.480.269

3.506.786

2.219.184

3.402.540

CS.5.02.12

- 12m ≤ H < 18m

-

1.560.000

2.705.748

2.975.554

2.420.928

2.871.308

CS.5.02.13

- 18m ≤ H < 24m

-

1.560.000

2.931.227

3.596.660

2.622.672

3.487.201

 

Thay chóa đèn (lốp kép) đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.02.14

- H < 12m

10 lốp

2.800.000

4.216.457

3.506.786

3.772.613

3.402.540

CS.5.02.15

- 12m ≤ H < 18m

-

2.800.000

4.396.841

2.975.554

3.934.008

2.871.308

CS.5.02.16

- 18m ≤ H < 24m

-

2.800.000

4.644.867

3.596.660

4.155.926

3.487.201

CS.5.02.20 Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/10 lốp

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.02.20

Thay chóa đèn đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công, độ cao H < 10m

10 lốp

2.932.730

4.509.580

 

4.034.880

 

CS.5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra chi tiết.

- Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.

- Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới.

- Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra.

- Dọn dẹp hiện trường.

CS.5.03.10 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng máy

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.03.11

- H < 10m

bộ

307.888

173.619

253.093

155.343

242.668

CS.5.03.12

- 10m ≤ H < 12m

-

307.888

196.167

297.555

175.517

287.131

CS.5.03.13

- 12m ≤ H < 18m

-

307.888

266.065

297.555

238.058

287.131

CS.5.03.14

- 18m ≤ H < 24m

-

307.888

297.632

359.666

266.302

348.720

CS.5.03.20 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.03.20

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công, độ cao H < 10m

bộ

307.888

259.301

 

232.006

 

CS.5.03.30 Thay chấn lưu hoặc bộ mồi

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.03.31

- H < 10m

bộ

165.000

157.835

227.784

141.221

218.401

CS.5.03.32

- 10m ≤ H < 12m

-

165.000

180.383

227.784

161.395

218.401

CS.5.03.33

- 12m ≤ H < 18m

-

165.000

248.027

297.555

221.918

287.131

CS.5.03.34

- 18m ≤ H < 24m

-

165.000

270.575

359.666

242.093

348.720

 

Thay bộ mồi, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.03.35

- H < 10m

bộ

111.182

157.835

227.784

141.221

218.401

CS.5.03.36

- 10m ≤ H < 12m

-

111.182

180.383

227.784

161.395

218.401

CS.5.03.37

- 12m ≤ H < 18m

-

111.182

248.027

297.555

221.918

287.131

CS.5.03.38

- 18m ≤ H < 24m

-

111.182

270.575

359.666

242.093

348.720

CS.5.03.50 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.03.51

- H < 10m

bộ

419.070

211.950

303.711

189.639

291.202

CS.5.03.52

- 10m ≤ H < 12m

-

419.070

241.263

316.366

215.866

303.335

CS.5.03.53

- 12m ≤ H < 18m

-

419.070

329.199

401.700

294.546

387.627

CS.5.03.54

- 18m ≤ H < 24m

-

419.070

365.276

479.555

326.825

464.960

CS.5.03.60 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.03.60

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công, độ cao H ≤ 10m

bộ

419.070

317.925

 

284.459

 

CS.5.03.70 Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết.

- Tháo vỏ chóa đèn, bộ tiết kiệm điện.

- Thay bộ tiết kiệm điện mới.

- Lắp vỏ chóa, đấu điện, kiểm tra.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.03.71

- H < 10m

bộ

250.615

225.479

253.093

201.744

242.668

CS.5.03.72

- 10m ≤ H < 12m

-

250.615

248.027

253.093

221.918

242.668

CS.5.03.73

- 12m ≤ H < 18m

-

250.615

315.671

297.555

282.442

287.131

CS.5.03.74

- 18m ≤ H < 24m

-

250.615

338.219

359.666

302.616

348.720

CS.5.03.80 Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.03.80

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

bộ

250.615

338.219

 

302.616

 

CS.5.04.00 Thay các loại xà

Thành phần công việc:

- Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện.

- Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp).

- Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột.

- Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ).

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay các loại xà,

 

 

 

 

 

 

CS.5.04.10

Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ

bộ

223.772

608.793

234.034

544.709

225.694

CS.5.04.20

Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ

-

604.544

676.437

263.288

605.232

253.906

CS.5.04.30

Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

-

127.836

563.698

234.034

504.360

225.694

 

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng

 

 

 

 

 

 

CS.5.04.40

- Cơ giới

bộ

193.500

338.219

175.525

302.616

169.271

CS.5.04.50

- Thủ công

-

193.500

676.437

 

605.232

 

 

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng cơ giới

 

 

 

 

 

 

CS.5.04.61

- Bộ xà dài 0,6m

bộ

112.700

270.575

175.525

242.093

169.271

CS.5.04.62

- Bộ xà dài 0,4m

-

85.800

270.575

175.525

242.093

169.271

CS.5.04.63

- Bộ xà dài 0,3m

-

72.400

270.575

175.525

242.093

169.271

 

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công

 

 

 

 

 

 

CS.5.04.71

- Bộ xà dài 0,6m

bộ

112.700

496.054

 

443.837

 

CS.5.04.72

- Bộ xà dài 0,4m

-

85.800

496.054

 

443.837

 

CS.5.04.73

- Bộ xà dài 0,3m

-

72.400

496.054

 

443.837

 

CS.5.05.00 Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

Thành phần công việc:

- Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện.

- Tháo chụp, cần cũ.

- Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát.

CS.5.05.10 Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới

 

 

 

 

 

 

CS.5.05.11

Cần cao áp chữ L

bộ

508.800

563.698

253.093

504.360

242.668

CS.5.05.12

Cần cao áp chữ S

-

458.800

789.177

253.093

706.104

242.668

CS.5.05.13

Chụp liền cần

-

600.000

789.177

253.093

706.104

242.668

CS.5.05.14

Chụp ống phóng đơn, kép

-

475.000

563.698

253.093

504.360

242.668

CS.5.05.20 Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay cần đèn cao áp bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

CS.5.05.21

Cần cao áp chữ L

bộ

367.500

1.014.656

 

907.848

 

CS.5.05.22

Cần cao áp chữ S

-

315.000

1.420.518

 

1.270.987

 

CS.5.05.30 Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.05.30

Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới

bộ

382.000

450.958

292.542

403.488

282.118

CS.5.05.40 Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.05.40

Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

bộ

382.000

811.724

 

726.278

 

CS.5.07.00 Thay các loại dây

CS.5.07.10 Thay dây đồng một ruột

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ.

- Kéo dây mới, cắt điện.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay dây đồng 1 ruột,

 

 

 

 

 

 

 

* Bằng cơ giới:

 

 

 

 

 

 

CS.5.07.1a1

- Loại 1x6mm2

40m

585.858

450.958

248.661

403.488

239.800

CS.5.07.1a2

- Loại 1x10mm2

-

915.124

563.698

248.661

504.360

239.800

CS.5.07.1a3

- Loại 1x16mm2

-

1.408.008

563.698

248.661

504.360

239.800

CS.5.07.1a4

- Loại 1x25mm2

-

2.146.928

563.698

248.661

504.360

239.800

CS.5.07.1a5

- Loại A16

-

1.481.900

563.698

248.661

504.360

239.800

CS.5.07.1a6

- Loại A25

-

2.314.200

563.698

248.661

504.360

239.800

 

* Bằng thủ công:

 

 

 

 

 

 

CS.5.07.1b1

- Loại 1x6mm2

40m

585.858

811.724

 

726.278

 

CS.5.07.1b2

- Loại 1x10mm2

-

915.124

1.014.656

 

907.848

 

CS.5.07.1b3

- Loại 1x16mm2

-

1.408.008

1.014.656

 

907.848

 

CS.5.07.1b4

- Loại 1x25mm2

-

2.146.928

1.014.656

 

907.848

 

CS.5.07.1b5

- Loại A16

-

1.481.900

1.014.656

 

907.848

 

CS.5.07.1b6

- Loại A25

-

2.314.200

1.014.656

 

907.848

 

CS.5.07.1c Thay dây lên đèn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, hạ dây cũ, luồn cửa cột

- Kéo dây mới, cắt điện

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.07.1c

Thay dây lên đèn

40m

387.743

1.127.395

731.356

1.008.720

705.294

CS.5.07.20 Thay cáp treo

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ dây cũ.

- Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay cáp treo,

 

 

 

 

 

 

CS.5.07.2a

- Bằng cơ giới

40m

1.521.911

901.916

731.356

806.976

705.294

CS.5.07.2b

- Bằng thủ công

-

1.521.911

1.623.449

 

1.452.557

 

CS.5.07.30 Thay cáp ngầm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo dây đầu nguồn luồn cửa cột.

- Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột.

- Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt.

- Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay cáp ngầm,

 

 

 

 

 

 

CS.5.07.31

- Nền đất

40m

5.951.254

7.215.328

 

6.455.808

 

CS.5.07.32

- Hè phố

-

5.951.254

9.019.160

 

8.069.760

 

CS.5.07.33

- Đường nhựa

-

5.951.254

11.724.908

 

10.490.688

 

CS.5.07.34

- Đường bê tông atphan

-

5.951.254

11.724.908

 

10.490.688

 

Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí hoàn trả hè đường.

CS.5.08.10 Thay tủ điện

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo tủ cũ

- Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.08.10

Thay tủ điện

tủ

1.250.000

901.916

292.542

806.976

282.118

CS.5.09.10 Nối cáp ngầm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.

- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.

- Nhận vật tư, trồng cột mới.

- Lắp xà, đèn, chụp, dây.

- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/mối nối

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nối cáp ngầm,

 

 

 

 

 

 

CS.5.09.11

- Nền đất

mối nối

211.200

1.127.395

 

1.008.720

 

CS.5.09.12

- Hè phố

-

211.200

1.352.874

 

1.210.464

 

CS.5.09.13

- Đường nhựa

-

211.200

1.465.614

 

1.311.336

 

CS.5.09.14

- Đường bê tông atphan

-

211.200

1.578.353

 

1.412.208

 

CS.5.10.10 Thay cột đèn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.

- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.

- Nhận vật tư, trồng cột mới.

- Lắp xà, đèn, chụp, dây.

- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay cột đèn,

 

 

 

 

 

 

CS.5.10.11

- Cột BT ly tâm, cột BT chữ H

cột

854.363

3.468.228

2.239.621

3.103.153

2.152.036

CS.5.10.12

- Cột sắt

-

621.355

3.130.170

2.239.621

2.800.680

2.152.036

Ghi chú: Chi phí vật liệu chưa bao gồm chi phí cột đèn.

CS.5.11.00 Công tác sơn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng).

- Đánh số cột.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS5.11.10 Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m)

Đơn vị tính: đồng/ cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.10

Sơn cột sắt (chiều cao 8 ÷ 9,5m)

cột

193.090

417.356

731.356

373.424

705.294

CS.5.11.20 Sơn chụp, sơn cần đèn

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.20

Sơn chụp, sơn cần đèn

bộ

87.681

250.414

379.639

224.054

364.002

CS.5.11.30 Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột > 4m

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.30

Sơn cột đèn chùm bằng máy, chiều cao cột > 4m

cột

134.454

417.356

506.186

373.424

485.336

CS.5.11.40 Sơn cột đèn chùm bằng thủ công (áp dụng cột có chiều cao < 4m)

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.40

Sơn cột đèn chùm bằng thủ công

cột

134.454

834.712

 

746.848

 

CS.5.11.50 Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.50

Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

cột

96.818

626.034

 

560.136

 

CS.5.11.60 Sơn tủ điện cả giá đỡ

Đơn vị tính: đồng/ tủ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.60

Sơn tủ điện cả giá đỡ

tủ

210.726

417.356

 

373.424

 

CS.5.12.10 Thay sứ cũ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, cắt điện

- Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây

- Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/quả sứ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.12.10

Thay sứ cũ

quả sứ

5.000

77.211

146.271

69.083

141.059

CS.5.13.10 Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp

Thành phần công việc:

- Tháo chóa, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh chóa, kính

- Lắp chóa, giám sát an toàn.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.13.11

- H < 10m

bộ

1.200

62.603

102.390

56.014

98.741

CS.5.13.12

- 10m ≤ H < 12m

-

1.200

83.471

88.582

74.685

84.934

CS.5.13.13

- 12m ≤ H < 18m

-

1.200

104.339

119.022

93.356

114.852

CS.5.13.14

- 18m ≤ H < 24m

-

1.200

125.207

154.143

112.027

149.451

CS.5.14.00 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế

- Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa

- Giám sát an toàn.

CS.5.14.10 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy

Đơn vị tính: đồng/quả

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay quả cầu bằng máy,

 

 

 

 

 

 

CS.5.14.11

Quả cầu nhựa

quả

150.000

125.207

146.271

112.027

141.059

CS.5.14.12

Quả cầu thủy tinh

-

200.000

125.207

146.271

112.027

141.059

CS.5.14.20 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/quả

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay quả cầu bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

CS.5.14.21

- Quả cầu nhựa

quả

150.000

225.372

 

201.649

 

CS.5.14.22

- Quả cầu thủy tinh

-

200.000

225.372

 

201.649

 

CHƯƠNG VI

DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

CS.6.01.00 Duy trì trạm đèn

Thành phần công việc:

- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn.

- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy.

- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối.

- Xử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn.

- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện.

- Kiến nghị sửa chữa thay thế.

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.01.10

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

trạm/ ngày

 

90.192

 

80.698

 

CS.6.01.20

Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

-

 

69.898

 

62.541

 

CS.6.01.30

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

-

 

56.370

 

50.436

 

CS.6.01.40

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công

-

 

103.720

 

92.802

 

CS.6.01.50

Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

-

 

76.663

 

68.593

 

CS.6.01.60

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

-

 

58.625

 

52.453

 

Ghi chú: Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng ở bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì đơn giá được điều chỉnh như sau:

+ Hệ số chiều dài tuyến trạm KL:

- Chiều dài tuyến trạm từ 1500m ÷ 3000m

KL = 1,1

- Chiều dài tuyến trạm > 3000m

KL = 1,2

- Chiều dài tuyến trạm từ 1000m ÷ 1500m

KL = 0,9

- Chiều dài tuyến trạm từ 500m ÷ 1000m

KL = 0,8

- Chiều dài tuyến trạm < 500m

KL = 0,5

+ Hệ số khó khăn vùng phục vụ quản lý vận hành trạm KV:

 

- Trạm trong ngõ xóm nội thành

KV = 1,2

- Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành

KV = 1,1

- Trạm ngoại thành

KV = 1,2

CS.6.01.70 Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

Thành phần công việc:

- Hàng ngày kiểm tra máy, dàn, ghi nhật ký.

- Kiến nghị sửa đổi khi có sự cố.

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.01.70

Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

trạm/ ngày

 

72.153

 

64.558

 

CS.6.02.00 Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển

CS.6.02.10 Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra modem cũ.

- Lĩnh vật tư, tháo modem.

- Lắp và đấu modem mới

- Cấu hình cho modem.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.10

Thay modem

bộ

400.000

144.572

 

129.354

 

CS.6.02.20 Thay bộ điều khiển PLC MASTER (tại tủ khu vực)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra PLC Master.

- Lĩnh vật tư, tháo PLC Master cũ.

- Lắp và đấu PLC Master mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho PLC Master mới

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.20

Thay bộ điều khiển PLC MASTER (tại tủ khu vực)

bộ

2.500.000

316.555

 

283.233

 

CS.6.02.30 Thay bộ điều khiển PLC RTU

Thành phần công việc:

- Kiểm tra PLC RTU.

- Lĩnh vật tư, tháo PLC RTU cũ.

- Lắp và đấu PLC RTU mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho PLC RTU mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.30

Thay bộ điều khiển PLC RTU

bộ

2.500.000

316.555

 

283.233

 

CS.6.02.40 Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra Tranducer.

- Lĩnh vật tư, tháo Tranducer cũ.

- Lắp và đấu Tranducer mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho Tranducer mới

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.40

Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

bộ

300.000

289.143

 

258.707

 

CS.6.02.50 Thay bộ đo dòng điện

Thành phần công việc:

- Kiểm tra TI cũ.

- Lĩnh vật tư, tháo TI cũ.

- Lắp và đấu TI mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho TI mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.50

Thay bộ đo dòng điện

bộ

500.000

144.572

 

129.354

 

CS.6.02.60 Thay Coupler

Thành phần công việc:

- Kiểm tra Coupler cũ.

- Lĩnh vật tư, tháo Coupler cũ.

- Lắp và đấu Coupler mới.

- Đo và kiểm tra tín hiệu truyền thông giữa 2 trạm (tại Coupler).

- Cấu hình cho TI mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ tủ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.61

Thay Coupler ngoài lưới

bộ

26.000

316.555

545.612

283.233

526.847

CS.6.02.62

Thay Coupler trong tủ điều khiển

-

26.000

158.278

 

141.617

 

CS.6.02.70 Thay tủ điều khiển khu vực

Thành phần công việc:

- Tháo Modem, PLC Master, PLC RTU, Tranducer, Aptomat, coupler, cần đấu cũ.

- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá.

- Đi lại dây điện.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.70

Thay tủ điều khiển khu vực

bộ

2.500.000

633.110

 

566.466

 

CS.6.03.00 Duy trì giám sát trung tâm điều khiển

CS.6.03.10 Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

Thành phần công việc:

- Tháo Modem, PLC Master, PLC RTU, Tranducer, Aptomat, coupler, cần đấu cũ

- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá

- Đi lại dây điện

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.03.10

Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

bộ

2.000.000

474.833

 

424.850

 

CS.6.03.20 Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

Thành phần công việc:

- Đo kiểm tra tín hiệu giữa các tủ.

- Phân đoạn kiểm tra đường truyền thông.

- Kiểm tra chọn lại đường truyền thông.

- Đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/lần xử lý

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.03.20

Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

lần xử lý

 

316.555

 

283.233

 

CS.6.03.30 Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra điện áp pha cấp vào RTU.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/lần lựa chọn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.03.30

Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn)

lần lựa chọn

 

158.278

 

141.617

 

CS.6.03.40 Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiện thị

Thành phần công việc:

- Tháo bảng hiện thị, tháo board mạch cũ.

- Lắp đặt board mạch mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại tín hiệu từ máy tính đến bản hiện thị.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.03.40

Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiện thị

bộ

150.000

158.278

 

141.617

 

CS.6.03.50 Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

Thành phần công việc:

- Cài đặt phần mềm trên máy tính.

- Kiểm tra đồng bộ tín hiệu với bảng hiển thị và các tủ khu vực.

Đơn vị tính: đồng/lần xử lý

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.03.50

Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

lần xử lý

 

316.555

 

283.233

 

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng đơn giá nhân công

 

 

Bảng giá máy thi công

 

 

Chương I - Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn

 

CS1.01.00

Lắp dựng cột bê tông và cột thép, cột gang

 

CS1.02.00

Lắp đặt chụp đầu cột

 

CS1.03.00

Lắp cần đèn các loại

 

CS1.04.00

Lắp chóa đèn (lắp lốp), chao cao áp

 

CS1.05.00

Lắp các loại xà, sứ

 

CS1.06.00

Lắp đặt hệ thống tiếp địa, lắp bộ néo

 

 

Chương II - Kéo dây, kéo cáp, làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột; Đánh số cột; Lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện

 

CS2.01.00

Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng

 

CS2.02.00

Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá

 

CS2.03.00

Rải cáp ngầm

 

CS2.04.00

Luồn cáp cửa cột

 

CS2.05.00

Đánh số cột

 

CS2.06.00

Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột

 

CS2.07.00

Luồn dây lên đèn

 

CS2.08.00

Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng

 

 

Chương III - Lắp đặt các loại đèn sân vườn

 

CS3.01.10

Lắp dựng cột đèn sân vườn (h= 8,5m)

 

CS3.02.10

Lắp đặt đèn lồng

 

CS3.03.10

Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

 

 

Chương IV - Lắp đặt đèn trang trí

 

CS4.01.00

Lắp đặt đèn màu ngang đường

 

CS4.02.00

Lắp đặt đèn trang trí viền công trình kiến trúc

 

CS4.03.00

Lắp đèn màu trang trí cây

 

CS4.04.00

Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

CS4.05.00

Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc

 

CS4.06.00

Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu

 

CS4.07.10

Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

 

 

Chương V - Duy trì lưới điện chiếu sáng

 

CS5.01.00

Thay bóng đèn sợi tóc, bóng cao áp, đèn ống

 

CS5.02.00

Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp

 

CS5.03.00

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng

 

CS5.04.00

Thay các loại xà

 

CS5.05.00

Thay các loại cần đèn, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

 

CS5.07.00

Thay các loại dây

 

CS5.08.00

Thay tủ điện

 

CS5.09.00

Nối cáp ngầm

 

CS5.10.00

Thay cột đèn

 

CS5.11.00

Công tác sơn

 

CS5.12.00

Thay sứ cũ

 

CS5.13.00

Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp

 

CS5.14.00

Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh

 

 

Chương VI - Duy trì trạm đèn

 

CS6.01.00

Duy trì trạm đèn

 

CS6.02.00

Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển

 

CS6.02.10

Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)

 

CS6.02.20

Thay bộ điều khiển PLC MASTER (tại tủ khu vực)

 

CS6.02.30

Thay bộ điều khiển PLC RTU

 

CS6.02.40

Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

 

CS6.02.50

Thay bộ đo dòng điện

 

CS6.02.60

Thay Coupler

 

CS6.02.70

Thay tủ điều khiển khu vực

 

CS6.03.00

Duy trì giám sát trung tâm điều khiển

 

CS6.03.10

Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

 

CS6.03.20

Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

 

CS6.03.30

Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ

 

CS6.03.40

Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiện thị

 

CS6.03.50

Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

 

 

Mục lục

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 98/QĐ-SXD ngày 08/06/2017 công bố Bộ Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ, bao gồm đơn giá: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; Duy trì cây xanh đô thị; Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.818

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.171.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!