ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ HỆ
THỐNG CẦU, ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM
2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP
ngày 11/01/2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của Liên Bộ: Tài chính - Giao thông Vận
tải, hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực
quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt
hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT
ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
Căn cứ Thông tư 64/2014/TT-BGTVT
ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; Thông tư 25/2016/TT-BGTVT ngày
03/10/2016 của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa ban hành kèm theo Thông tư 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao
thông Vận tải;
Căn cứ Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07:2013/TCĐBVN ban hành kèm theo Quyết định số
1682/QĐ-TCĐBVN ngày 07/10/2013 của Tổng Cục đường bộ Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
26/2018/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý, bảo vệ
và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 3600/QĐ-UBND
ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, an ninh - quốc phòng và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ công văn số 10402/UBND-VP
ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh về việc chủ trương thực hiện công tác quản lý,
bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh năm 2019; công văn số
456/UBND-VP ngày 17/01/2019 về việc áp dụng bộ định mức đơn giá xây dựng giá
sản phẩm dịch vụ công ích công tác quản lý bảo trì hệ thống cầu, đường bộ,
đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
Và các bộ định mức, đơn giá và một
số văn bản quy định hiện hành có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 2892/TTr-SGTVT ngày 17/12/2018 và Báo cáo thẩm định số
305/BC-STC ngày 17/01/2019 của Sở Tài chính về việc phê duyệt giá sản phẩm,
dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo trì hệ thống cầu, đường bộ, đường thủy
nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo trì hệ thống cầu,
đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019 với
các nội dung sau:
I. Phạm vi thực hiện:
1. Quản
lý, bảo trì hệ thống cầu, đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh năm
2019 do Sở Giao thông Vận tải trực tiếp quản lý theo phân cấp hiện hành.
2. Nội
dung và khối lượng chính:
- Đường bộ: Tổng chiều dài đường bộ
980,46 km; Cầu dài trên 25m gồm 25 cầu có tổng chiều dài 5.441,34 m; Đèn tín
hiệu gồm 299 chốt đèn tín hiệu giao thông (bao gồm 121 chốt đèn tín hiệu giao
thông và 178 chốt đèn chớp vàng);
- Đường thủy nội địa tỉnh: Gồm 71,15
km luồng đường thủy nội địa.
II. Về định mức, đơn giá:
- Vận dụng định mức bảo dưỡng thường
xuyên theo Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải và các bộ định mức có liên quan theo quy định hiện hành để lập dự
toán.
- Các bộ đơn giá xây dựng, lắp đặt,
sửa chữa áp dụng trên địa bàn tỉnh và các bộ đơn giá có liên quan theo quy định
hiện hành để lập dự toán.
III. Dự toán kinh phí:
Tổng dự toán kinh phí:
157.000.000.000 đồng
Bao gồm:
1. Giá
sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo trì hệ thống cầu, đường bộ,
đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh năm 2019: 153.222.060.172 đồng
2. Chi
phí dự phòng: 3.777.939.828 đồng
(Kèm
theo hồ sơ dự toán chi tiết)
Điều 2. Nguồn
kinh phí:
Từ nguồn chi sự nghiệp giao thông năm
2019 đã được bố trí dự toán tại Quyết định số 3600/QĐ-UBND
ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện:
1. Giao
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
- Tổ chức đặt hàng gói sản phẩm, dịch
vụ công ích công tác quản lý, bảo trì hệ thống cầu, đường bộ, đường thủy nội
địa trên địa bàn tỉnh năm 2019 theo đúng quy định hiện hành và theo chỉ đạo của
UBND tỉnh tại Công văn số 10402/UBND-VP ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh.
- Thực hiện thanh, quyết toán kinh
phí theo các quy định hiện hành.
- Trong quá trình triển khai, Sở Giao
thông vận tải phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thống nhất khối
lượng thực hiện công tác quản lý, bảo trì hệ thống cầu, đường bộ, đường thủy
nội địa phù hợp với nhu cầu sử dụng, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả, tránh lãng
phí.
2. Trên
cơ sở các quy định hiện hành, cho phép Sở Giao thông vận tải thực hiện điều
chỉnh dự toán (bao gồm các hạng mục công việc trong dự toán và phát sinh ngoài
dự toán đã được UBND tỉnh phê duyệt) đảm bảo phù hợp với khối lượng thực tế và
không vượt tổng dự toán đã được UBND tỉnh phê duyệt, đồng thời đảm bảo tiết
kiệm và hiệu quả.
3. Giao
Sở Giao thông vận tải khẩn trương hoàn thành việc xây dựng định mức, đơn giá xây dựng giá sản phẩm dịch vụ công ích công tác quản lý bảo trì hệ
thống cầu, đường bộ, đường thủy trên địa bàn tỉnh để trình
UBND tỉnh xem xét ban hành trong năm 2019.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Trung tâm Kiểm định
chất lượng công trình giao thông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Lưu: VT, KT5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|