UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 95/2006/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 23
tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH,
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2010 CỦA
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2006/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của HĐND thành
phố Đà Nẵng về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi, thời kỳ ổn định ngân sách,
định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi,
thời kỳ ổn định ngân sách, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương từ
năm 2007 đến năm 2010 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo
Quyết định này đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo quy định tại các Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 và
Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Chính phủ; các khoản trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi ngành; các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên; các khoản
chi thực hiện chính sách, chế độ của Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 3. Căn
cứ định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết
định này và các chỉ tiêu kế hoạch tài chính - ngân sách, giao cho:
1. Giám đốc các Sở, Ban, ngành tiến hành phân
bổ và giao dự toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị trực thuộc tổ chức thực
hiện;
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tiến hành
phân bổ dự toán ngân sách hàng năm, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định
để giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện.
Điều 4. Giám
đốc Sở Tài chính thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng thống nhất trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng từ năm ngân sách 2007 đến năm 2010;
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
162/2003/QĐ-UB ngày 15 tháng 12 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành
Quy định một số vấn đề về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%)
các khoản thu phân chia và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương
trong thời kỳ ổn định ngân sách 2004-2006; Quyết định số 95/2004/QĐ-UB ngày 17
tháng 5 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh và bổ sung điểm
1.2, khoản 1, Điều 3, Chương II Quy định kèm theo Quyết định số 162/2003/QĐ-UB
ngày 15/12/2003; Quyết định số 148/2005/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2005 của
UBND thành phố Đà Nẵng về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia
trên địa bàn quận Cẩm Lệ;
3. Các quy định khác trước đây có nội dung
liên quan trái với quy định tại Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 6. Chánh
Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà
Nẵng; Cục trưởng Cục Thuế Đà Nẵng; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TV.TU, TT. HĐND thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- Sở Tư pháp;
- UBND các quận, huyện;
- Đài PTTH, Báo Đà Nẵng;
- Trung tâm Công báo Đà Nẵng;
- Lưu: VT, KTTH, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Trần
Văn Minh
|
QUY
ĐỊNH
PHÂN
CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2010 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /2006/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2006 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nguyên tắc
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và xây dựng hệ thống định mức 2007
1. Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh và năng lực quản lý của mỗi cấp chính quyền trên địa
bàn thành phố.
2. Ngân sách thành phố giữ vai trò chủ đạo,
bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ quan trọng trên địa bàn thành phố; đồng thời đảm
bảo việc cân đối cho những địa phương chưa thể cân đối được, giúp cho các địa
phương chủ động trong cân đối ngân sách cấp mình.
3. Đảm bảo định mức phân bổ dự toán chi ngân
sách cho các ngành, đơn vị, địa phương có mức tăng hợp lý; đồng thời đảm bảo
phù hợp với tốc độ tăng thu ngân sách hằng năm và khả năng cân đối ngân sách
địa phương.
Điều 2. Thời kỳ ổn
định ngân sách
Từ năm 2007 đến năm 2010.
Chương II
PHÂN
CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
Điều 3. Nguồn thu
ngân sách địa phương được hưởng 100%
1. Phân cấp các khoản thu ngân sách thành phố
được hưởng, gồm:
a) Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thuế tài nguyên thu từ
hoạt động dầu khí), các hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Đà Nẵng trực tiếp quản lý thu;
b) Thuế môn bài của các doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các hợp tác xã, doanh nghiệp tư
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Đà
Nẵng trực tiếp quản lý thu;
c) Tiền sử dụng đất;
d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
đ) Lệ phí trước bạ nhà, đất từ các tổ chức do
Cục Thuế thành phố quản lý thu;
e) Tiền đền bù thiệt hại đất, tiền cho thuê
đất, tiền thuê mặt nước (không kể tiền thuê mặt nước thu từ họat động dầu khí),
tiền thuê mặt nước gắn với đất liền;
g) Tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước;
h) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
i) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa
phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu
thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do địa phương
quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật, thu từ Quỹ dự trữ tài
chính của thành phố;
k) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị do thành phố quản lý;
l) Các khoản phí, lệ phí - phần nộp ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố tổ
chức thu (không kể phí xăng dầu);
m) Thu từ các hoạt động sự nghiệp khác của
các đơn vị do thành phố quản lý - phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật;
n) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách nhà
nước (sau đây viết tắt là Luật NSNN);
o) Thu kết dư ngân sách thành phố;
p) Các khoản thu khác ngân sách do thành phố
quản lý thu: các khoản phạt, tịch thu, thanh lý tài sản và thu khác của ngân
sách thành phố theo quy định của pháp luật; huy động từ các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật; đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước cho ngân sách thành phố;
q) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
r) Thu chuyển nguồn từ ngân sách thành phố
năm trước sang năm sau.
2. Phân cấp các khoản thu ngân sách quận,
huyện được hưởng, gồm:
a) Thuế tài nguyên của các hộ kinh doanh cá
thể, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty
cổ phần do Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý thu;
b) Thuế môn bài của các hộ kinh doanh cá thể,
hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ
phần do Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý thu;
c) Các khoản phí, lệ phí - phần nộp ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc quận, huyện
tổ chức thu (kể cả phí tham quan danh thắng Ngũ Hành Sơn);
d) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị do quận, huyện quản lý;
đ) Các khoản thu khác ngân sách do quận,
huyện quản lý thu: các khoản phạt (trừ khoản thu xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông do lực lượng giữ gìn trật tự an toàn
giao thông quận, huyện, phường, xã thu được thực hiện theo quy định hiện hành
của UBND thành phố), tịch thu, thanh lý tài sản; thu từ các hoạt động sự nghiệp
khác - phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; thu khác từ các
hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn và công ty cổ phần do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý thu; thu khác của
ngân sách quận, huyện theo quy định của pháp luật; huy động từ các tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật để đầu tư xây dựng các công trình do quận,
huyện làm chủ dự án. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước cho ngân sách quận, huyện;
e) Thuế nhà, đất (nguồn thu này được phân
chia giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách phường, xã);
g) Thuế chuyển quyền sử dụng đất từ các cá
nhân do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý thu (nguồn thu này được phân chia giữa
ngân sách huyện với ngân sách xã);
h) Lệ phí trước bạ nhà, đất và tài sản khác
(ô tô, xe máy, tàu thuyền...) do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý thu (nguồn
thu này được phân chia giữa ngân sách huyện với ngân sách xã);
i) Thu kết dư ngân sách quận, huyện;
k) Thu bổ sung từ ngân sách thành phố;
l) Thu chuyển nguồn từ ngân sách quận, huyện
năm trước sang năm sau.
3. Phân cấp các khoản thu ngân sách phường,
xã được hưởng, gồm:
a) Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách
phường, xã theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc phường, xã
tổ chức thu;
b) Thu từ các hoạt động sự nghiệp - phần nộp
vào ngân sách phường, xã theo quy định của pháp luật; thu đấu thầu, thu khoán
theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp
luật do phường, xã quản lý; các khoản thu khác của ngân sách phường, xã theo
qui định của pháp luật; các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước cho ngân sách phường, xã, gồm: các khoản huy động đóng góp theo
quy định của pháp luật, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân phường, xã quyết định đưa vào ngân
sách phường, xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;
c) Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức, cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách phường, xã theo quy định;
d) Thu kết dư ngân sách phường, xã;
đ) Thu bổ sung từ ngân sách quận, huyện;
e) Thu chuyển nguồn từ ngân sách phường, xã
năm trước sang năm sau.
Điều 4. Nguồn thu
phân chia giữa các cấp ngân sách
1. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách
trung ương với ngân sách địa phương, gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá
trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số
kiến thiết);
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế
thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập
doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết);
c) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập
cao;
d) Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các
tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam;
đ) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá,
dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết);
e) Phí xăng, dầu.
2. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách
thành phố với ngân sách quận, huyện, gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá
trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu) của các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã,
doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Chi cục
Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý thu;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các hộ kinh
doanh cá thể, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và
công ty cổ phần do Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý thu;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá,
dịch vụ trong nước của các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, các doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần do Chi cục Thuế quận,
huyện quản lý thu; thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động karaoke, massage, vũ
trường của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn.
3. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách
quận, huyện với ngân sách phường, xã, gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng của các hộ kinh
doanh cá thể;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các hộ kinh
doanh cá thể;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá,
dịch vụ trong nước của các hộ kinh doanh cá thể;
d) Thuế môn bài các hộ kinh doanh cá thể;
đ) Thuế nhà, đất;
e) Thuế sử dụng đất nông nghiệp (nếu có);
g) Thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí
trước bạ từ các tổ chức, cá nhân phát sinh trên địa bàn các xã do huyện Hòa
Vang quản lý thu.
Điều 5. Phân cấp
nhiệm vụ chi cho ngân sách thành phố
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp thành phố quản lý;
b) Hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Chi đầu tư phát triển trong các chương
trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thành phố thực hiện;
d) Các khoản chi đầu tư khác theo qui định
của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
Giáo dục trung học phổ thông, trường THCS Nguyễn Khuyến, giáo dục thường xuyên;
đào tạo trung học chuyên nghiệp, đào tạo dạy nghề ngắn hạn, đào tạo lại, đào
tạo vận động viên thể dục - thể thao, vận động viên bóng đá và các loại hình
giáo dục - đào tạo khác;
b) Sự nghiệp y tế: Chi công tác phòng bệnh,
chữa bệnh của các Bệnh viện và các hoạt động y tế khác thuộc cấp thành phố quản
lý (bao gồm nhiệm vụ chi cho công tác khám chữa bệnh của Trung tâm Y tế Hòa
Vang chuyển về Sở Y tế thành phố quản lý); khám, chữa bệnh cho người nghèo;
khám, chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi;
c) Quản lý hành chính: Chi hoạt động của các
cơ quan nhà nước; hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở thành phố;
hoạt động của 5 (năm) tổ chức chính trị - xã hội cấp thành phố; thực hiện cuộc
vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư theo Thông tư
Liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW ngày 10/01/2002 của Bộ Tài chính - Ban
Thường trực Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQ Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư Liên
tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW); hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp thành phố theo
quy định của pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện chính sách thu
hút nhân tài;
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi công tác
bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;
chi hoạt động của Ban chỉ đạo Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa theo
Thông tư Liên tịch số 31/2006/TTLT/BTC-BVHTT ngày 07/4/2006 của Bộ Tài chính -
Bộ Văn hóa Thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư Liên tịch số
31/2006/TTLT/BTC-BVHTT);
đ) Sự nghiệp phát thanh truyền hình: Chi hoạt
động của Đài Phát thanh-Truyền hình thành phố;
e) Sự nghiệp thể dục thể thao: Bồi dưỡng,
huấn luyện vận động viên đội tuyển cấp thành phố; các giải thi đấu cấp thành
phố; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể
thao khác;
g) Sự nghiệp đảm bảo xã hội: Các Trung tâm xã
hội, cứu tế xã hội, cứu đói, xóa đói giảm nghèo, phòng chống các tệ nạn xã hội
(bao gồm cả chương trình mục tiêu phòng chống ma túy; bảo vệ, chăm sóc trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt chuyển sang nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách địa
phương), hỗ trợ xóa nhà tạm của các hộ nghèo, thăm hỏi các gia đình thuộc diện
chính sách nhân ngày lễ, tết và các hoạt động xã hội khác;
h) Nhiệm vụ quốc phòng: Thực hiện các nhiệm
vụ về công tác quốc phòng địa phương theo quy định tại Nghị định số
10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và
tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh (sau đây viết tắt là Nghị định số 10/2004/NĐ-CP) và Pháp lệnh Dân quân tự
vệ; thực hiện công tác biên phòng địa phương, thực hiện Luật Biên giới quốc gia
và khu vực biên giới biển;
i) Nhiệm vụ an ninh: Thực hiện các nhiệm vụ
về công tác an ninh trật tự và an toàn xã hội theo quy định tại Nghị định số
10/2004/NĐ-CP và Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về
Công an xã;
k) Sự nghiệp khoa học công nghệ: Nghiên cứu
khoa học; ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật; ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin;
l) Sự nghiệp văn xã khác: Chi hoạt động phát
triển du lịch, quản lý khu du lịch bán đảo Sơn Trà và quản lý, cứu hộ tại các
bãi biển du lịch; chi đoàn ra, đoàn vào; chi hoạt động của các đơn vị thuộc sự
nghiệp văn xã khác;
m) Sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp
và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi, các trạm trại nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư;
chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng; khai thác nuôi trồng và bảo vệ nguồn
lợi thủy sản;
- Sự nghiệp giao thông, kiến thiết thị chính:
Duy tu, bảo dưỡng cây xanh, công viên; duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu, đường
(đường nội thị có bề rộng trên 7,5m), cấp thoát nước, vỉa hè; quản lý và vận
hành điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố; quản lý vận hành cầu
Sông Hàn; lắp đặt biển báo và các hoạt động đảm bảo trật tự an toàn giao thông
trên các tuyến đường thuộc thành phố quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên:
+ Đo đạc bản đồ, thành lập bản đồ địa chính;
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; đăng ký đất đai, lập hồ sơ, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản
lý; thống kê hiện trạng sử dụng đất hàng năm; tổng kiểm kê, kiểm tra, tổng hợp,
xử lý số liệu đất đai định kỳ theo quy định của Luật Đất đai;
+ Chỉnh lý, đăng ký biến động đất đai; đánh
giá, phân hạng đất; lập kế hoạch sử dụng đất đai định kỳ, điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm; quản lý, thu thập, xử lý thông tin, lưu trữ,
cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ và quản lý tài nguyên khoáng sản
theo quy định;
- Sự nghiệp kinh tế khác: Hoạt động xúc tiến
du lịch, thương mại, đầu tư, phục vụ đối ngoại và các hoạt động khác của các
đơn vị thuộc sự nghiệp kinh tế khác; hoạt động khai thác quỹ đất, hoạt động
giải tỏa đền bù;
n) Sự nghiệp môi trường:
- Điều tra cơ bản thành phần môi trường (đất,
nước, không khí, đa dạng sinh học...); điều tra, đánh giá tình hình ô nhiễm môi
trường tại các khu vực có mức độ ô nhiễm cao như: các khu công nghiệp; các khu
vực tập trung nhiều cơ sở sản xuất, chăn nuôi tập trung; những khu vực dự báo
có ảnh hưởng chất độc hóa học; các hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm soát,
chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định;
- Tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến bảo vệ môi trường trong các chương trình, dự án và các nhiệm vụ khác
có liên quan về bảo vệ môi trường.
o) Chi thường xuyên từ chương trình quốc gia
do Chính phủ giao thành phố quản lý;
p) Chi trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
q) Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
3. Chi trả nợ gốc, lãi tiền huy động đầu tư
theo quy định tại Khoản 3, Điều 8, Luật NSNN.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp
thành phố.
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển nguồn ngân sách thành phố năm
trước sang năm sau.
Điều 6. Phân cấp
nhiệm vụ chi cho ngân sách quận, huyện:
1. Chi đầu tư phát triển.
Đầu tư xây dựng các công trình thuộc thẩm
quyền quyết định đầu tư theo phân cấp; các mục tiêu theo chủ trương của Thường
vụ Thành ủy; xây dựng các công trình theo phương châm “Nhà nước và nhân dân
cùng làm” và các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật và của Ủy
ban nhân dân thành phố.
2. Chi thường xuyên, gồm:
a) Sự nghiệp giáo dục: Giáo dục trung học cơ
sở (trừ trườngTHCS Nguyễn Khuyến), tiểu học, mẫu giáo, mầm non;
b) Sự nghiệp đào tạo: Chi hoạt động của Trung
tâm Bồi dưỡng chính trị;
c) Sự nghiệp y tế: Chi công tác khám, chữa
bệnh của Trung tâm Y tế các quận, huyện (trừ Trung tâm Y tế Hòa Vang); công tác
phòng bệnh và chi lương cho cán bộ y tế phường, xã theo quy định;
d) Quản lý hành chính: Chi hoạt động của các
cơ quan nhà nước; hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở quận,
huyện; hoạt động của 5 (năm) tổ chức chính trị - xã hội cấp quận, huyện; thực
hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư theo
Thông tư Liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW; chi hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp
quận, huyện theo quy định của pháp luật; tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với
các chức danh Chủ tịch HĐND và UBND phường, xã; phổ biến, giáo dục pháp luật;
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi hoạt động
Trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, thư viện; chi hoạt động của Ban chỉ đạo toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa theo Thông tư Liên tịch số
31/2006/TTLT/BTC-BVHTT; hoạt động của đội thông tin lưu động và các hoạt động
văn hóa - thông tin cấp quận, huyện quản lý;
e) Sự nghiệp truyền thanh: Hoạt động của Đài
Truyền thanh quận, huyện;
g) Sự nghiệp thể dục, thể thao: Chi tổ chức
các hoạt động thể dục, thể thao cấp quận, huyện quản lý;
h) Sự nghiệp đảm bảo xã hội: Hỗ trợ sửa chữa
nhà cho các đối tượng chính sách; mai táng phí; chi cứu tế thường xuyên; trợ
cấp hàng tháng cho người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên; trợ cấp hàng tháng cho
cán bộ phường, xã nghỉ việc theo Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của
Chính phủ về việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định
số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định 111/HĐBT ngày
13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng; thăm hỏi các gia đình thuộc diện chính sách
nhân ngày lễ, tết; phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác
do cấp quận, huyện thực hiện;
i) Nhiệm vụ quốc phòng: Thực hiện các nhiệm
vụ về công tác quốc phòng địa phương theo quy định tại Nghị định số
10/2004/NĐ-CP và Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
k) Nhiệm vụ an ninh: Thực hiện các nhiệm vụ
về công tác an ninh trật tự và an toàn xã hội theo quy định tại Nghị định số
10/2004/NĐ-CP và Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về
Công an xã;
l) Sự nghiệp khoa học và công nghệ: Chi hỗ
trợ đề tài và chương trình dự án cấp cơ sở, hoạt động ứng dụng khoa học - công
nghệ trên địa bàn; tập huấn về công tác đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ;
kiểm tra đo lường chất lượng;
m) Sự nghiệp văn xã khác: Phối hợp thực hiện
chương trình “thành phố 5 không”, “thành phố 3 có” và các hoạt động văn hóa, xã
hội khác;
n) Sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi: Chi cho công tác chống hạn cục bộ, sửa chữa kênh mương nội
đồng (chưa bêtông hóa); xây dựng các mô hình sản xuất nhỏ (nuôi tôm, cá, vùng
rau chuyên canh, vùng hoa...); tập huấn nghiệp vụ khuyến nông, lâm, ngư; hỗ trợ
giống cây trồng, con vật nuôi; phối hợp trong công tác truy quét lâm tặc, bảo
vệ và phòng, chống cháy rừng và một số công việc khác thuộc cấp quận, huyện
quản lý;
- Sự nghiệp giao thông công chính và kiến
thiết thị chính: Quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện; đường đô thị có bề rộng
mặt đường từ 7,5m trở xuống. Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đường, mương cống thoát
nước, điện chiếu sáng các đường kiệt, hẻm, liên xã, các công trình phúc lợi
công cộng và thực hiện các sự nghiệp thị chính khác do cấp quận, huyện quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên: Phối hợp xử lý thông
tin và lưu trữ hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho các cá nhân thuộc phạm vi quản lý; chỉnh lý đăng ký biến
động đất đai, thống kê hiện trạng sử dụng đất hàng năm (nếu có); tuyên truyền
phổ biến pháp luật về tài nguyên khoáng sản; quản lý và bảo vệ tài nguyên
khoáng sản;
- Sự nghiệp kinh tế khác: Quản lý chợ thuộc
quận, huyện; xây dựng đề án phát triển thương mại dịch vụ, du lịch, tiểu thủ
công nghiệp và các hoạt động kinh tế khác;
o) Sự nghiệp môi trường: Phối hợp thanh tra,
kiểm tra, kiểm soát, giám sát ô nhiễm môi trường của các cơ sở sản xuất; khắc
phục sự cố môi trường tại các khu vực, các điểm nóng về môi trường; xử lý ô
nhiễm môi trường các hồ trên địa bàn và các nhiệm vụ khác liên quan đến bảo vệ
môi trường;
p) Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách phường, xã.
4. Chi chuyển nguồn năm trước sang năm sau.
Điều 7. Phân cấp
nhiệm vụ chi cho ngân sách phường, xã
1. Chi đầu tư phát triển.
Đầu tư xây dựng các công trình xây dựng cơ
bản thuộc xã quản lý theo phân cấp.
2. Chi thường xuyên, gồm:
a) Sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc
văn hóa, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, hỗ trợ hoạt động của Trung tâm học tập
cộng đồng tại phường, xã;
b) Sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi hoạt động
thường xuyên của Trạm y tế;
c) Quản lý hành chính: Chi hoạt động của các
cơ quan nhà nước; hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở phường,
xã; hoạt động của 5 (năm) tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã; thực hiện
cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư theo Thông
tư liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW; chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở phường, xã
theo quy định của pháp luật; tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh
Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phường, xã; phổ biến, giáo dục
pháp luật;
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi tổ chức
các hoạt động văn hóa thông tin, tuyên truyền giáo dục pháp luật về văn hóa ở
cơ sở; quản lý khu vui chơi phường, xã; chi hoạt động của Ban chỉ đạo toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa theo Thông tư Liên tịch số
31/2006/TTLT/BTC-BVHTT;
đ) Sự nghiệp truyền thanh: Chi hoạt động của
Trạm truyền thanh cơ sở, duy tu bảo dưỡng máy móc.
e) Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi tổ chức
các hoạt động thể dục thể thao do phường, xã quản lý.
g) Sự nghiệp đảm bảo xã hội: Hỗ trợ mai táng
phí, các họat động xã hội do phường, xã quản lý.
h) Nhiệm vụ về quốc phòng: Thực hiện các
nhiệm vụ về công tác quốc phòng địa phương theo quy định tại Nghị định số
10/2004/NĐ-CP và Pháp lệnh Dân quân tự vệ.
i) Nhiệm vụ về an ninh: Thực hiện các nhiệm
vụ về công tác an ninh trật tự và an toàn xã hội theo quy định tại Nghị định số
10/2004/NĐ-CP và Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 về Công an xã.
k) Sự nghiệp văn xã khác: hỗ trợ hoạt động
dân số, gia đình và trẻ em;
l) Sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi: Hỗ trợ khuyến ngư, khuyến nông, khuyến lâm; phối hợp tổ chức
truy quét lâm tặc, bảo vệ phòng, chống cháy rừng;
- Sự nghiệp giao thông công chính và kiến
thiết thị chính: Duy tu, bảo dưỡng mương cống thoát nước, điện chiếu sáng và
đường giao thông trong các kiệt, hẻm; đường giao thông nông thôn; sửa chữa vỉa
hè, công viên; sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi như: trạm y tế, nhà
trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hóa, thư viện, đài tưởng niệm và cơ sở thể dục, thể
thao thuộc phường, xã quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên: Lưu trữ hồ sơ địa
chính, tuyên truyền phổ biến pháp luật về tài nguyên khoáng sản; phối hợp bảo
vệ tài nguyên;
- Sự nghiệp kinh tế khác: Quản lý, duy tu và
sửa chữa nhỏ các chợ thuộc phường, xã;
m) Sự nghiệp môi trường: Chi các hoạt động
thông tin, tuyên truyền về bảo vệ môi trường;
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
3. Chi chuyển nguồn năm trước sang năm sau.
Chương III
ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 8. Phân vùng đối
với quận, huyện, phường, xã
1. Phân vùng đối với cấp quận, huyện
- Vùng 1, gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê;
- Vùng 2, gồm các quận: Sơn Trà, Liên Chiểu,
Cẩm Lệ;
- Vùng 3, gồm: quận Ngũ Hành Sơn, huyện Hòa
Vang;
- Vùng 4, huyện đảo Hoàng Sa.
2. Phân vùng đối với cấp phường, xã
- Vùng 1, gồm 13 phường: Hải Châu 1, Hải Châu
2, Thạch Thang, Thanh Bình, Phước Ninh, Hòa Thuận Đông (thuộc quận Hải Châu);
Thanh Khê Đông, An Khê, Thạc Gián, Tân Chính, Xuân Hà, Vĩnh Trung, Chính Gián
(thuộc quận Thanh Khê);
- Vùng 2, gồm 19 phường: Bình Thuận, Thuận
Phước, Nam Dương, Bình Hiên, Hòa Cường Bắc (thuộc quận Hải Châu); Thanh Khê
Tây, Hòa Khê, Tam Thuận (thuộc quận Thanh Khê); An Hải Đông, Phước Mỹ, An Hải
Tây, An Hải Bắc, Thọ Quang (thuộc quận Sơn Trà); Mỹ An (thuộc quận Ngũ Hành
Sơn), Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Bắc (thuộc quận Liên Chiểu), Khuê Trung, Hòa An,
Hòa Thọ Đông (thuộc quận Cẩm Lệ);
- Vùng 3, gồm 19 phường, xã: Hòa Thuận Tây,
Hòa Cường Nam (thuộc quận Hải Châu); Mân Thái, Nại Hiên Đông (thuộc quận Sơn
Trà); Hòa Quý, Khuê Mỹ, Hòa Hải (thuộc quận Ngũ Hành Sơn); Hòa Hiệp Bắc, Hòa
Hiệp Nam, Hòa Minh (thuộc quận Liên Chiểu); Hòa Thọ Tây, Hòa Xuân, Hòa Phát
(thuộc quận Cẩm Lệ); Hòa Tiến, Hòa Khương, Hòa Nhơn, Hòa Phong, Hòa Phước, Hòa
Châu (thuộc huyện Hòa Vang);
- Vùng 4, gồm 5 xã: Hòa Bắc, Hòa Ninh, Hòa
Phú, Hòa Liên và Hòa Sơn.
Điều 9. Định mức phân
bổ cho từng lĩnh vực chi
1. Định mức phân bổ chi đầu tư phát triển:
a) Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung.
Mức phân bổ tổi thiểu hàng năm là 30% tổng
chi cân đối ngân sách địa phương (không kể tiền sử dụng đất và nguồn vốn huy
động), và bằng với dự toán trung ương giao được quy thành 100% và phân chia cho
các cấp ngân sách như sau:
- Ngân sách cấp thành phố: 90,0% trên tổng
chi xây dựng cơ bản tập trung;
- Ngân sách cấp quận, huyện: 10,0% trên tổng
chi xây dựng cơ bản tập trung. Số vốn này, sau khi phân bổ để thực hiện các mục
tiêu theo chủ trương của Thường vụ Thành ủy số vốn còn lại phân bổ theo hệ số
vùng cho từng quận, huyện để đầu tư xây dựng các công trình do Hội đồng nhân
dân quận, huyện quyết định đầu tư, các công trình do Ủy ban nhân dân quận,
huyện làm chủ đầu tư và trực tiếp điều hành. Cụ thể:
Vùng
|
Quận, huyện
|
Hệ số phân bổ
|
Vùng 1
|
Hải Châu, Thanh Khê
|
0,9
|
Vùng 2
|
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ
|
1,0
|
Vùng 3
|
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang
|
1,1
|
b) Nguồn tiền sử dụng đất: Mức phân bổ căn cứ
vào khả năng thu tiền sử dụng đất hàng năm để bố trí cho các công trình đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình quan trọng khác của thành phố; bổ sung
vốn đối ứng cho ngân sách các quận, huyện để thực hiện công trình xây dựng cơ
bản theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
2. Định mức phân bổ chi thường xuyên
2.1. Sự nghiệp giáo dục: Tổng mức phân bổ
theo tiêu chí dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 tuổi đến 18 tuổi là 928.470
đồng/người dân/năm (bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính
chất lương tối đa là 80%; chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục tối thiểu là 20%).
a) Ngân sách cấp thành phố
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
144.965đồng/người dân/năm bằng 15,62 % so với tổng chi sự nghiệp giáo dục, theo
cơ cấu bậc học như sau:
STT
|
Bậc học
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Bậc trung học phổ thông
|
13,03
|
2
|
Trường trung học cơ sở Nguyễn Khuyến
|
0,70
|
3
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
1,89
|
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số:
Căn cứ đề án, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt để phân bổ kinh phí thực
hiện: Nâng cao chất lượng dạy và học của Trường trung học phổ thông chuyên Lê
Quý Đôn; tham gia Hội khỏe Phù Đổng (nếu có); thực hiện chế độ miễn học phí và
các khoản đóng góp ở nhà trường cho con em hộ nghèo theo Quyết định số
41/2005/QĐ-UBND ngày 11/4/2005 của UBND thành phố; hỗ trợ học phí đối với con
của các hộ nông dân thuộc diện thu hồi đất sản xuất theo Quyết định số
65/2005/QĐ-UBND ngày 24/5/2005 của UBND thành phố.
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 780.560
đồng/người dân/năm bằng 84,07% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục và phân bổ
chi tiết như sau:
TT
|
Quận, Huyện
|
Tổng (84,07%)
|
THCS (35,98%)
|
Tiểu học (38,28%)
|
Mầm non (9,81%)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền
(ĐVT: 1.000.000đ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền
(ĐVT: 1.000.000đ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền
(ĐVT: 1.000.000đ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền
(ĐVT: 1.000.000đ)
|
1
|
Hải Châu
|
19,77
|
51.021
|
8,86
|
22.872
|
8,69
|
22.406
|
2,23
|
5.742
|
2
|
Thanh Khê
|
17,92
|
46.213
|
7,71
|
19.867
|
8,13
|
20.971
|
2,08
|
5.374
|
3
|
Sơn Trà
|
11,57
|
29.842
|
5,29
|
13.633
|
5,00
|
12.902
|
1,28
|
3.306
|
4
|
Ngũ.H.Sơn
|
5,19
|
13.384
|
2,10
|
5.403
|
2,46
|
6.352
|
0,63
|
1.628
|
5
|
Liên Chiểu
|
6,98
|
17.992
|
3,03
|
7.814
|
3,14
|
8.102
|
0,81
|
2.076
|
6
|
Cẩm Lệ
|
7,28
|
18.760
|
3,02
|
7.786
|
3,39
|
8.735
|
0,87
|
2.239
|
7
|
Hòa Vang
|
15,36
|
39.710
|
5,98
|
15.515
|
7,47
|
19.259
|
1,91
|
4.935
|
Tổng cộng
|
84,07
|
216.921
|
35,98
|
92.892
|
38,28
|
98.728
|
9,81
|
25.301
|
c) Ngân sách cấp phường, xã: 2.945 đồng/người
dân/năm, bằng 0,31% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục, tương ứng mức bình quân
14.600.000 đồng/phường, xã/năm, được phân bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Mức phân bổ
(đồng/phường, xã/năm)
|
Vùng 1
|
0,8
|
11.000.000
|
Vùng 2
|
1,0
|
13.800.000
|
Vùng 3
|
1,2
|
16.600.000
|
Vùng 4
|
1,4
|
19.300.000
|
2.2. Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: 49.085
đồng/người dân/năm.
a) Ngân sách cấp thành phố
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
46.325 đồng/người dân trên 18 tuổi/năm và được phân bổ như sau:
- Các loại hình đào tạo chính quy theo chỉ
tiêu học sinh, gồm:
TT
|
Nội dung
|
Định mức
(ĐVT: đồng/học
viên/năm)
|
1
|
Trung tâm Đào tạo và huấn luyện vận động
viên.
|
7.410.000
|
2
|
Trung tâm Đào tạo vận động viên bóng đá.
|
7.920.000
|
3
|
Trường Kỹ thuật kinh tế Đà Nẵng.
|
5.000.000
|
4
|
Trường Văn hóa nghệ thuật
- Văn hóa quần chúng
- Văn hóa nghệ thuật
|
6.140.000
9.750.000
|
5
|
Trường Chính trị
|
6.200.000
|
- Ban Tuyên giáo Thành ủy thực hiện theo chủ
trương đào tạo hàng năm của Thành ủy Đà Nẵng.
- Đào tạo dạy nghề (bao gồm: kinh phí thực
hiện chính sách miễn giảm, hỗ trợ học nghề, dạy nghề theo Quyết định số
41/2005/QĐ-UBND ngày 11/4/2005, Quyết định số 65/2005/QĐ-UBND ngày 24/5/2005,
Quyết định số 63/2006/QĐ-UBND ngày 27/6/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng); chính
sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú theo Quyết định số
65/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đào tạo lại theo kế hoạch đào tạo được
duyệt.
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số:
Căn cứ đề án, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt để phân bổ kinh phí:
- Dự án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại các cơ
sở giáo dục trong và ngoài nước cho học sinh các trường THPT theo Quyết định số
32/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Đề án đào tạo 100 thạc sỹ, tiến sỹ tại các
cơ sở nước ngoài.
- Thực hiện một số chế độ về đạo tạo vận động
viên, huấn luyện viên.
b. Ngân sách cấp quận, huyện: 2.760
đồng/người dân/năm, phân bổ cho Trung tâm Bồi dưỡng chính trị, gồm:
- Chi hành chính: Phân bổ theo chỉ tiêu biên
chế sự nghiệp là 26.500.000 đồng/biên chế/năm.
- Kinh phí mở lớp bồi dưỡng: 265.000 đồng/chi
bộ thôn, tổ dân phố/năm. Riêng huyện Hòa Vang do địa bàn rộng, nên hệ số phân
bổ bằng 1,5 so với các địa phương khác.
2.3. Sự nghiệp y tế: 107.080 đồng/người
dân/năm.
a) Ngân sách cấp thành phố:
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
78.100đồng/người dân/năm, được phân bổ cho:
- Công tác khám, chữa bệnh: 62.480 đồng/người
dân/năm, phân bổ cho:
+ Các Bệnh viện: Y học cổ truyền, Da liễu,
Lao, Răng hàm mặt, Điều dưỡng, Mắt, Hòa Vang theo mức 30.640.000 đồng/giường
bệnh/năm;
+ Các Bệnh viện: Đà Nẵng, Tâm thần theo mức
33.705.000 đồng/giường bệnh/năm.
- Công tác phòng bệnh: 15.620 đồng/người
dân/năm.
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng
năm để phân bổ kinh phí: khám, chữa bệnh cho người nghèo theo quy định; mua
sắm, sửa chữa trang thiết bị nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh theo phê duyệt
của cấp có thẩm quyền.
b) Ngân sách cấp quận, huyện
b.1)Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
27.995đồng/người/năm, được phân bổ cho:
- Công tác khám, chữa bệnh: 20.435 đồng/người
dân/năm. Phân bổ cho:
+ Các Trung tâm Y tế quận: Hải Châu, Thanh
Khê, Sơn Trà theo mức 27.200.000 đồng/giường bệnh/năm;
+ Các Trung tâm Y tế quận: Liên Chiểu và Ngũ
Hành Sơn mức 30.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
- Công tác phòng bệnh: 7.560 đồng/người
dân/năm.
b.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hằng năm để phân bổ kinh phí: mua sắm, sửa
chữa trang thiết bị nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho Trung tâm Y tế các
quận, huyện theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
c) Ngân sách cấp phường, xã: 985 đồng/người
dân/năm, tương ứng 14.300.000 đồng/phường, xã/năm, phân bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Mức phân bổ (ĐVT:
đồng/phường, xã/năm)
|
Vùng 1
|
0,8
|
10.800.000
|
Vùng 2
|
1,0
|
13.500.000
|
Vùng 3
|
1,2
|
16.200.000
|
Vùng 4
|
1,4
|
19.000.000
|
2.4. Quản lý nhà nước
2.4.1- Đối với cơ quan hành chính
a) Ngân sách cấp thành phố
a.1) Định mức phân bổ theo biên chế, lao động
hành chính:
- Đối với biên chế, lao động hành chính:
33.000.000đồng/định biên/năm. Riêng cơ quan có số biên chế dưới 20 người:
34.200.000 đồng/định biên/năm;
- Đối với sinh viên khá, giỏi: 23.000.000
đồng/định biên/năm.
a.2)Định mức phân bổ ngoài tiêu chí biên chế,
lao động hành chính:
- Phụ cấp, sinh hoạt phí đại biểu HĐND cấp
thành phố theo quy định;
- Kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cấp thành phố;
- Kinh phí thực hiện mục tiêu cụ thể được
giao và các chính sách, chế độ, nhiệm vụ đặc thù theo phê duyệt của thành phố.
b. Ngân sách cấp quận, huyện
b.1) Định mức phân bổ theo biên chế, lao động
hành chính:
- Đối với biên chế, lao động hành chính:
31.500.000 đồng/định biên/năm;
- Đối với sinh viên khá, giỏi: 23.000.000
đồng/định biên/năm.
b.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí biên
chế, lao động hành chính:
- Thực hiện công tác tôn giáo theo mức bình
quân 35.000.000 đồng/quận, huyện/năm, phân bổ như sau:
TT
|
Quận, Huyện
|
Mức phân bổ (ĐVT:
đồng/quận, huyện/năm)
|
1
|
Hải Châu, Thanh Khê
|
35.000.000
|
2
|
Sơn Trà
|
15.000.000
|
3
|
Ngũ Hành Sơn
|
25.000.000
|
4
|
Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hòa Vang
|
45.000.000
|
- Phụ cấp, sinh hoạt phí đại biểu HĐND quận,
huyện theo quy định;
- Kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cấp quận, huyện;
- Kinh phí tổ chức các kỳ họp và các hội
nghị; chi hoạt động của các Ban; mua báo Người đại biểu nhân dân cho các đại
biểu; chi phí kiểm tra, tiếp xúc cử tri của HĐND quận, huyện theo mức bình quân
45.000.000 đồng/quận, huyện/năm, cụ thể:
Vùng
|
Quận, Huyện
|
Hệ số
|
Mức phân bổ
(ĐVT: đồng/quận,
huyện/năm)
|
Vùng 1
|
Hải Châu, Thanh Khê
|
1,2
|
48.000.000
|
Vùng 2
|
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ
|
1,0
|
40.000.000
|
Vùng 3
|
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang
|
1,2
|
48.000.000
|
c) Ngân sách cấp phường, xã
c.1) Định mức phân bổ theo biên chế, lao động
hành chính:
- Cán bộ chuyên trách và công chức:
23.500.000 đồng/định biên/năm;
- Cán bộ không chuyên trách và cán bộ dưới
cấp phường, xã thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp theo quy định hiện hành.
c.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí biên
chế, lao động hành chính:
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ
không chuyên trách 20.000.000 đồng/phường, xã/năm; phụ cấp, sinh hoạt phí và BHYT
của đại biểu HĐND phường, xã; bổ sung kinh phí hoạt động đặc thù của HĐND mức
5.000.000 đồng/phường, xã.
- Kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cấp phường, xã.
2.4.2- Đối với biên chế sự nghiệp
Trên cơ sở dự toán được giao theo từng lĩnh
vực, các đơn vị, địa phương phân bổ chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc theo định mức phân bổ như sau:
a) Ngân sách cấp thành phố: 27.500.000
đồng/định biên/năm;
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 26.500.000
đồng/định biên/năm.
Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ: Mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
2.6. Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản
Việt Nam
a) Định mức phân bổ theo biên chế, lao động
hành chính:
- Ngân sách cấp thành phố: 45.000.000
đồng/định biên/năm;
- Ngân sách cấp quận, huyện: 39.200.000
đồng/định biên/năm.
b) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí biên chế,
lao động hành chính:
Căn cứ quyết định của Thường trực Thành ủy Đà
Nẵng để phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ mang tính đặc thù.
2.7. Hoạt động của tổ chức chính trị - xã
hội; hỗ trợ cho tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp:
a) Hoạt động của 5 tổ chức chính trị - xã hội
(gồm: UBMTTQVN, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội
Cựu chiến binh)
a.1) Định mức phân bổ theo biên chế, lao động
hành chính: Tính bằng mức phân bổ của cơ quan hành chính theo từng cấp ngân
sách được quy định tại mục 2.4, khoản 2, Điều 9 Quy định này.
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí biên
chế, lao động hành chính:
- Ngân sách thành phố: Căn cứ vào khả năng
cân đối ngân sách hàng năm để phân bổ theo mục tiêu cụ thể được thành phố giao;
- Ngân sách cấp quận, huyện: Phân bổ kinh phí
tổ chức hoạt động cho các phong trào với mức bình quân 150.000.000 đồng/quận,
huyện/năm (bao gồm: kinh phí hoạt động của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ, kinh phí
hoạt động hè, phong trào thanh thiếu niên, thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư theo Thông tư Liên tịch số
02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW). Kinh phí tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức
danh Chủ tịch HĐND và UBND phường, xã: 5.000.000 đồng/quận, huyện/năm.
- Ngân sách phường, xã:
- Kinh phí hoạt động của các cơ quan:
UBMTTQVN, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Cựu Chiến
binh: 6.000.000 đồng/đơn vị/năm;
- Kinh phí hoạt động hè cho Đoàn Thanh niên,
Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ, thực hiện cuộc vận động toàn dân xây dựng nếp
sống văn hóa khu dân cư theo Thông tư Liên tịch số 02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW với
mức: 5.000.000 đồng/đơn vị/năm;
- Kinh phí hoạt động của Ban Xóa đói giảm
nghèo, Ban Thanh tra nhân dân: 3.000.000 đồng/đơn vị/năm;
- Kinh phí tổ chức thực hiện phong trào toàn
dân đoàn kết xây dựng nếp sống văn hóa khu dân cư theo Thông tư Liên tịch số
02/2002/SĐTTLT/BTC-MTTW với mức: 300.000đồng/tổ dân phố/năm, 2.000.000
đồng/thôn/năm;
- Kinh phí tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối
với các chức danh Chủ tịch HĐND và UBND phường, xã: 5.000.000 đồng/phường,
xã/năm.
b) Hỗ trợ cho tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
b.1) Trợ cấp cho cán bộ Hội (nếu có) theo quy
định của thành phố;
b.2) Hỗ trợ chi hoạt động:
- Ngân sách cấp thành phố: Hỗ trợ chi hoạt
động của các tổ chức theo chủ trương của thành phố và tùy khả năng cân đối ngân
sách hàng năm;
- Ngân sách quận, huyện: Hỗ trợ bình quân
30.000.000 đồng/quận, huyện/năm. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận,
huyện quyết định mức hỗ trợ phù hợp với khả năng ngân sách và tính chất hoạt
động của từng tổ chức thuộc quận, huyện;
- Ngân sách phường, xã: Hỗ trợ bình quân
25.000.000 đồng/phường, xã/năm. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phường, xã
quyết định mức hỗ trợ phù hợp với khả năng ngân sách và tính chất hoạt động của
từng tổ chức thuộc phường, xã.
2.8. Sự nghiệp văn hoá - thông tin: 13.830
đồng/người dân/năm
a) Ngân sách cấp thành phố
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
9.340 đồng/người dân/năm;
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách để phân bổ kinh phí thực hiện đề án xây
dựng nếp sống văn hóa - văn minh đô thị trên địa bàn thành phố theo Quyết định
số 143/2005/QĐ-UBND ngày 03/10/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng; các nhiệm vụ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 3.105
đồng/người dân/năm, phân bổ như sau
Vùng
|
Hệ số
|
Quận, Huyện
|
Mức phân bổ
(ĐVT: đồng/người
dân/năm)
|
Vùng 1
|
0,9
|
Hải Châu, Thanh Khê
|
2.795
|
Vùng 2
|
1,0
|
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ
|
3.105
|
Vùng 3
|
1,1
|
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang
|
3.415
|
c) Ngân sách cấp phường, xã: 1.385 đồng/người
dân/năm, phân bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Mức phân bổ
(ĐVT: đồng/người
dân/năm)
|
Vùng 1
|
0,9
|
1.210
|
Vùng 2
|
1,0
|
1.345
|
Vùng 3
|
1,1
|
1.480
|
Vùng 4
|
1,2
|
1.615
|
2.9. Sự nghiệp Phát thanh Truyền hình: 7.400
đồng/người dân/năm
a) Ngân sách cấp thành phố: 4.830 đồng/người
dân/năm;
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 1.670
đồng/người dân/năm, tương ứng mức 195.000.000 đồng/đài truyền thanh/năm, phân
bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Quận, Huyện
|
Mức phân bổ
(ĐVT:đồng/đài
truyền thanh/năm)
|
Vùng 1
|
0,8
|
Hải Châu, Thanh Khê
|
150.000.000
|
Vùng 2
|
1,0
|
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ
|
185.000.000
|
Vùng 3
|
1,4
|
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang
|
260.000.000
|
c) Ngân sách cấp phường, xã: 900 đồng/người
dân/năm, tương ứng mức 13.200.000 đồng/phường, xã, phân bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Mức phân bổ
(ĐVT: đồng/phường,
xã/năm)
|
Vùng 1
|
0,8
|
10.000.000
|
Vùng 2
|
1,0
|
12.500.000
|
Vùng 3
|
1,2
|
15.000.000
|
Vùng 4
|
1,4
|
17.500.000
|
2.10. Sự nghiệp Thể dục Thể thao: 12.440
đồng/người dân/năm
a) Ngân sách cấp thành phố:
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
5.755 đồng/người dân/năm.
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số:
căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách để phân bổ kinh phí thực hiện các đề án,
nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 4.220
đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Quận, Huyện
|
Mức phân bổ
(ĐVT:
đồng/người/năm)
|
Vùng 1
|
0,9
|
Hải Châu, Thanh Khê
|
3.800
|
Vùng 2
|
1,0
|
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ
|
4.220
|
Vùng 3
|
1,1
|
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang
|
4.640
|
c) Ngân sách cấp phường, xã: 2.465 đồng/người
dân/năm, phân bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Mức phân bổ
(ĐVT: đồng/người
dân/năm)
|
Vùng 1
|
0,9
|
2.155
|
Vùng 2
|
1,0
|
2.400
|
Vùng 3
|
1,1
|
2.635
|
Vùng 4
|
1,2
|
2.875
|
2.11. Sự nghiệp đảm bảo xã hội: 38.800
đồng/người dân/năm
a) Ngân sách cấp thành phố:
a.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
22.200 đồng/người dân/năm, được phân bổ cho các đơn vị đảm bảo kinh phí hoạt
động thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ của ngành; thực hiện các chế độ, chính
sách theo quy định hiện hành cho các đối tượng chính sách, xã hội; thực hiện
các đề án được giao.
a.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số:
Căn cứ vào khả năng ngân sách để phân bổ kinh phí thực hiện các đề án, mục
tiêu:
- Cho vay giải quyết việc làm cho người trong
độ tuổi lao động của thành phố theo Quyết định số 142/2005/QĐ-UBND ngày
03/10/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng; cho vay chuyển đổi ngành nghề, giải
quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng bị thu hồi đất sản xuất, di
dời giải tỏa theo Quyết định số 65/2005/QĐ-UBND ngày 24/5/2005 của UBND thành
phố Đà Nẵng;
- Hỗ trợ xóa nhà tạm của các hộ nghèo theo kế
hoạch của thành phố;
- Thực hiện chống tái nghiện cho các đối
tượng tại Trung tâm Giáo dục và dạy nghề 05 - 06 (theo phương pháp sử dụng
thuốc Natrex 50);
- Tổ chức sản xuất tập trung tại Trung tâm
Giáo dục và dạy nghề 05 - 06;
- Tổ chức chợ việc làm định kỳ.
b) Ngân sách cấp quận, huyện
b.1)Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
14.860 đồng/người dân/năm, được phân bổ để thực hiện các chế độ, chính sách
theo quy định hiện hành cho các đối tượng chính sách, xã hội, như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Quận, Huyện
|
Mức phân bổ
(ĐVT:đồng/người dân/năm)
|
Vùng 1
|
1,1
|
Hải Châu, Thanh Khê
|
16.345
|
Vùng 2
|
1,0
|
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ
|
14.860
|
Vùng 3
|
0,9
|
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang
|
13.375
|
b.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt để phân bổ:
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho đối tượng chính
sách có khó khăn, cần sửa chữa lại;
- Hỗ trợ tiền ăn cho các bệnh nhân phong tại
thôn Hòa Vân theo quy định hiện hành và các khoản chi khác 75.000.000 đồng/năm.
c) Ngân sách cấp phường, xã: 1.740 đồng/người
dân/năm, tương ứng mức bình quân 25.300.000 đồng/phường, xã phân bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Mức phân bổ
(ĐVT: đồng/phường,
xã/năm)
|
Vùng 1
|
1,1
|
28.700.000
|
Vùng 2
|
1,0
|
26.000.000
|
Vùng 3
|
0,9
|
23.400.000
|
Vùng 4
|
0,8
|
20.800.000
|
2.12. Chi quốc phòng: 20.890 đồng/người
dân/năm, phân bổ như sau:
a) Công tác quân sự địa phương: 19.380
đồng/người dân/năm.
a.1) Ngân sách cấp thành phố:
- Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
9.690 đồng/người/năm;
- Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số: Căn
cứ quy định của Pháp lệnh Dân quân tự vệ và phê duyệt của cấp có thẩm quyền để
phân bổ kinh phí trang bị trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ các cấp theo
Pháp lệnh Dân quân tự vệ (nếu có).
a.2) Ngân sách cấp quận, huyện: bình quân
4.265 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
TT
|
Đơn vị
|
Hệ số
|
Định mức
(ĐVT: đồng/người
dân/năm)
|
1
|
Hải Châu
|
0,80
|
3.415
|
2
|
Thanh Khê
|
0,80
|
3.415
|
3
|
Sơn Trà
|
1,00
|
4.265
|
4
|
Ngũ Hành Sơn
|
1,50
|
6.400
|
5
|
Liên Chiểu
|
1,10
|
4.690
|
6
|
Cẩm Lệ
|
1,30
|
5.545
|
7
|
Hòa Vang
|
1,10
|
4.690
|
a.3) Ngân sách cấp phường, xã: bình quân
5.425 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Mức phân bổ
(ĐVT: đồng/người
dân/năm)
|
Vùng 1
|
0,9
|
4.745
|
Vùng 2
|
1,0
|
5.275
|
Vùng 3
|
1,1
|
5.800
|
Vùng 4
|
1,2
|
6.330
|
b) Chi cho công tác biên phòng: 1.510
đồng/người dân/năm.
2.13. Chi an ninh trật tự: 8.250 đồng/người
dân/năm.
a) Ngân sách cấp thành phố: bình quân 3.055
đồng/người dân/năm
b) Ngân sách cấp quận, huyện: phân bổ bình
quân 2.720 đồng/người dân/năm, cụ thể:
TT
|
Quận, Huyện
|
Hệ số
|
Mức phân bổ
(ĐVT: đồng/người
dân/năm)
|
1
|
Sơn Trà, Cẩm Lệ, Hòa Vang
|
1,0
|
2.445
|
2
|
Hải Châu, Thanh Khê, Ngũ.H.Sơn, Liên Chiểu
|
1,2
|
2.930
|
c) Ngân sách cấp phường, xã:
c.1) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
bình quân 2.475 đồng/người dân/năm, phân bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Mức phân bổ
(ĐVT: đồng/người
dân/năm)
|
Vùng 1
|
0,9
|
2.165
|
Vùng 2
|
1,0
|
2.405
|
Vùng 3
|
1,1
|
2.645
|
Vùng 4
|
1,2
|
2.890
|
c.2) Định mức phân bổ ngoài tiêu chí dân số:
Kinh phí phụ cấp cho công an viên theo quy định hiện hành của thành phố, kinh
phí hoạt động của công an thôn 1.000.000 đồng/thôn/năm.
2.14. Sự nghiệp Khoa học và Công nghệ: Phân
bổ bằng dự toán trung ương giao và đảm bảo cho phát triển, ứng dụng công nghệ
thông tin theo đề án được thành phố phê duyệt.
a) Ngân sách cấp thành phố: 90% dự toán trung
ương giao
b) Ngân sách cấp quận, huyện: 10% dự toán
trung ương giao, phân bổ theo nhiệm vụ cụ thể được giao hàng năm cho các địa
phương.
2.15. Sự nghiệp văn xã khác: Mức phân bổ toàn
thành phố tối thiểu 4,0% tổng chi thường xuyên của các lĩnh vực chi (từ mục 2.1
đến mục 2.14, khoản 2, Điều 9 Quy định này). Phân bổ cụ thể như sau:
a) Phân bổ theo tiêu chí biên chế sự nghiệp:
- Cấp thành phố: 27.500.000 đồng/định
biên/năm;
- Cấp quận, huyện: 26.500.000 đồng/định biên/năm.
b) Phân bổ ngoài tiêu chí biên chế sự nghiệp:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm để phân bổ kinh phí cho các đơn
vị thực hiện các nhiệm vụ, từng mục tiêu cụ thể được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2.16. Sự nghiệp kinh tế: Bằng 10% tổng chi thường
xuyên của các lĩnh vực chi (từ mục 2.1 đến mục 2.14, khoản 2, Điều 9 Quy định
này), được quy thành 100% và phân bổ cụ thể theo cơ cấu sau:
Cấp
|
Tổng số (%)
|
Thủy sản nông lâm
(%)
|
Tài nguyên (%)
|
GTCC & KTTC (%)
|
Sự nghiệp kinh tế
khác (%)
|
Tổng số
|
100,00
|
15,00
|
6,50
|
52,00
|
26,50
|
Thành phố
|
82,50
|
13,25
|
4,80
|
40,45
|
24,00
|
Quận, Huyện
|
13,55
|
1,25
|
1,35
|
10,75
|
0,20
|
Phường, Xã
|
3,95
|
0,50
|
0,35
|
0,80
|
2,30
|
a) Ngân sách cấp thành phố: Trên cơ sở mức
phân bổ theo tỷ lệ nói trên, căn cứ các chương trình, đề án, nhiệm vụ được
thành phố giao để phân bổ dự toán chi hàng năm cho các lĩnh vực;
b) Ngân sách cấp quận, huyện: Trên cơ sở tỷ
lệ phân bổ cho các quận, huyện ở trên để phân bổ theo hệ số vùng như sau:
Vùng
|
Quận, Huyện
|
Thuỷ sản nông lâm
|
Tài Nguyên
|
Giao thông Công
chính và Kiến thiết thị chính
|
1
|
Hải Châu. Thanh Khê
|
0,8
|
0,8
|
1,0
|
2
|
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang
|
1,2
|
1,2
|
1,0
|
c) Ngân sách cấp phường, xã:
c.1) Sự nghiệp Thủy sản nông lâm:
- Các xã miền núi 15.000.000 đồng/xã/năm;
- Các xã còn lại của huyện Hòa Vang và các
phường có nhiệm vụ chi sự nghiệp thủy sản nông lâm (theo phụ lục đính kèm):
17.000.000 đồng/phường, xã/năm;
c.2) Sự nghiệp Tài nguyên: 5.000.000
đồng/phường, xã/năm;
c.3) Sự nghiệp Giao thông công chính và Kiến
thiết thị chính: 15.000.000 đồng/phường, xã/năm.
Đối với sự nghiệp kinh tế khác của cấp quận,
huyện, phường, xã: Thực hiện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp quận, huyện,
phường, xã theo nhiệm vụ cụ thể được giao.
2.17. Sự nghiệp Môi trường: Bằng 4% tổng chi
thường xuyên của các lĩnh vực chi (từ mục 2.1 đến mục 2.14, khoản 2, Điều 9 Quy
định này), quy thành 100%, được phân bổ cho từng cấp ngân sách theo cơ cấu như
sau:
a) Ngân sách thành phố: Bằng 95% tổng mức chi
sự nghiệp môi trường;
b) Ngân sách quận, huyện: Bằng 4% tổng mức
chi sự nghiệp môi trường, phân bổ theo hệ số vùng cụ thể như sau:
Vùng
|
Quận, Huyện
|
Hệ số phân bổ
|
Vùng 1
|
Hải Châu, Thanh Khê
|
0,8
|
Vùng 2
|
Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ
|
1,0
|
Vùng 3
|
Ngũ Hành Sơn, Hòa Vang
|
1,2
|
c) Ngân sách phường, xã: Bằng 1% tổng mức chi
sự nghiệp môi trường, tương ứng 5.000.000 đồng/phường, xã/năm.
2.18. Chi khác ngân sách:
a) Ngân sách cấp thành phố: Bằng 5% trên tổng
chi thường xuyên của các lĩnh vực chi thuộc ngân sách thành phố (từ mục 2.1 đến
mục 2.17, khoản 2, Điều 9 Quy định này). Được phân bổ theo khả năng ngân sách
và nhiệm vụ được giao hằng năm, để thực hiện các nhiệm vụ như: mục tiêu, chương
trình đột phá theo Nghị quyết 33-NQ/TW ngày 16/10/2003 của Bộ Chính trị, tổ
chức kỷ niệm các ngày lễ lớn, Quỹ Khen thưởng tập trung của thành phố và các
mục tiêu, nhiệm vụ khác được thành phố giao;
b) Ngân sách cấp quận, huyện:
- Quỹ Khen thưởng tập trung: Bằng 1% tổng chi
thường xuyên của các lĩnh vực chi thuộc ngân sách quận, huyện (từ mục 2.1 đến
mục 2.17, khoản 2, Điều 9 Quy định này);
- Các khoản chi khác: Phân bổ bằng 100% số
thu khác ngân sách quận, huyện và các nhiệm vụ khác được giao.
c) Ngân sách cấp phường, xã
- Quỹ Khen thưởng tập trung: Bằng 1% tổng chi
thường xuyên của các lĩnh vực chi thuộc ngân sách phường, xã (từ mục 2.1 đến
mục 2.17, khoản 2, Điều 9 Quy định này);
- Các khoản chi khác: Phân bổ bình quân
20.000.000 đồng/phường, xã và các nhiệm vụ khác được giao. Phân bổ như sau:
Vùng
|
Hệ số
|
Mức phân bổ
(ĐVT: đồng/phường,
xã/năm)
|
Vùng 1
|
1,1
|
22.600.000
|
Vùng 2
|
1,0
|
20.600.000
|
Vùng 3
|
0,9
|
18.500.000
|
Vùng 4
|
0,8
|
16.500.000
|
3. Dự phòng ngân sách: Bố trí từ 3% đến 5%
tổng chi cân đối ngân sách và bằng mức Trung ương phân bổ trong dự toán chi
ngân sách địa phương hàng năm.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trong quá triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|