|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 940/QĐ-UBND 2021 đơn giá xây dựng mới nhà ở công trình Kiên Giang
Số hiệu:
|
940/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Minh Thành
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 940/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 08 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC
VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ
Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định
số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 390/TTr-SXD ngày 10 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định đơn
giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang năm 2021.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở,
công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, cvquoc.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 940/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở,
công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng trong
các trường hợp sau đây:
1. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường,
hỗ trợ nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;
2. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng;
3. Làm cơ sở để định giá nhà ở, công
trình và các vật kiến trúc khi bán tài sản công; khi điều chỉnh tài sản công;
khi thi hành án.
Điều 2. Đối tượng
điều chỉnh
Quy định đơn giá này được áp dụng đối
với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập nhà ở, công trình và vật kiến trúc hợp pháp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC
Điều 3. Đơn giá
xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc
Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công
trình và các vật kiến trúc được quy định như sau:
1. Biệt thự: Theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Nhà loại II: Theo Phụ lục 2 đính
kèm.
3. Nhà loại III: Theo Phụ lục 3 đính
kèm.
4. Nhà loại IV: Theo Phụ lục 4 đính
kèm.
5. Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Theo Phụ
lục 5 đính kèm.
Điều 4. Đơn giá
xây dựng mới nhà ở, công trình có vật kiến trúc gắn liền
1. Nhà có sảnh đưa ra hoặc nhà cầu dẫn
có cột đỡ đơn giá được tính bằng 80% giá nhà cùng loại như nhà độc lập của Quy
định này.
2. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ mặt
sàn gác đến mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng 03 mét) thì đơn giá gác gỗ được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng loại của Quy định này.
Điều 5. Đơn giá
xây dựng các công trình phụ và các vật kiến trúc (theo Phụ lục 6 đính
kèm).
Điều 6. Đơn giá
công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công
trình (theo Phụ lục 7 đính
kèm)
Đối với nhà ở, công trình (các loại
nhà) bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì
tính cụ thể như sau:
1. Bồi thường phần diện tích (diện
tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ,
đơn giá được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của Quy định này;
2. Công đập phá, tháo dỡ phần diện
tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa)
bị phá dỡ, đơn giá công đập phá, tháo dỡ áp theo bảng Phụ lục 7.
3. Chi phí phục dựng mới (xây dựng mới
mặt đứng chính): việc tính diện tích để bồi thường phục dựng mới mặt đứng chính được tính bằng cách lấy chiều ngang mặt nhà nhân với chiều cao mặt đứng
chính (mặt tiền) của tầng nhà, đơn giá phục dựng mới áp
theo bảng Phụ lục 7.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 7. Xử lý một
số vấn đề phát sinh khi ban hành quyết định
- Đối với các dự án, hạng mục đã được
cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoặc
đang tiến hành chi trả thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã duyệt, không điều
chỉnh theo Quyết định này;
- Đối với các dự án, hạng mục đã được
cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chưa
tiến hành chi trả thì được điều chỉnh theo Quyết định này;
- Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, đã được cấp thẩm quyền
ra thông báo thực hiện các nghĩa vụ có liên quan thì đơn giá xây dựng mới nhà ở,
công trình, vật kiến trúc áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm ra
thông báo;
- Về áp dụng đơn
giá xây dựng nhà ở, công trình và các vật kiến trúc của thành phố Phú Quốc và
các xã đảo trong tỉnh, ngoài việc tính theo đơn giá của Quy định này thì được
tính nhân thêm hệ số điều chỉnh vật liệu (k) như sau:
A. Thành phố Phú Quốc:
- Phường Dương Đông - An Thới k =
1,11
- Xã Hòn Thơm k = 1,27
- Xã Thổ Châu k = 1,29
- Các khu vực còn lại k = 1,16
B. Huyện Kiên Hải:
- Xã Hòn Tre k = 1,08
- Xã Lại Sơn k = 1,13
- Xã An Sơn k = 1,16
- Xã Nam Du k = 1,19
C. Các xã đảo trực thuộc thành phố Hà
Tiên và huyện Kiên Lương: k = 1,13
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định
này. Trong năm đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc có tăng hoặc
giảm lớn hơn 20% thì giao Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính khảo sát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lại giá
cho phù hợp với thực tế thị trường.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, phát sinh các loại nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc khác
chưa quy định trong đơn giá này thì Sở Xây dựng có trách nhiệm đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÀ BIỆT THỰ
Nhà biệt thự: Ký hiệu (BT), là nhà ở riêng
biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước),
có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh
các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn…), phòng phụ (vệ
sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 2 phòng ở quay mặt ra sân
hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao.
Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài
nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: Khung cột
bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng
cao. Mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm,
cách nhiệt, chống nóng. Chất lượng sử dụng cao hoặc tương đối cao, niên hạn sử
dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.
Bảng 1.
Biệt thự 1 tầng (trệt)
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Móng
|
Đơn
giá
|
BT.01
|
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm.
|
7.919.265
|
BT.02
|
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy
móng cọc BTCT.
|
7.052.939
|
Bảng 2. Biệt
thự 2 tầng trở lên
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
|
Móng
|
Đơn
giá
|
BT.03
|
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy
móng cừ tràm.
|
6.729.245
|
BT.04
|
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy
móng cọc BTCT.
|
6.688.595
|
Bảng 3.
Biệt thự 1 tầng (trệt), không đóng cừ
Đơn
vị tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
|
Móng
|
Đơn
giá
|
BT.05
|
Móng bê tông cốt thép, không gia cố
đáy móng.
|
7.004.700
|
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI II
Nhà loại II: Ký hiệu (C2), mức độ sử dụng, tiện nghi tương đối
cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp vệ sinh riêng biệt
và được bố trí cùng tầng với căn hộ. Chất lượng hoàn thiện
bên trong, bên ngoài ngôi nhà tương đối cao, có sử dụng một số vật liệu ốp
trang trí. Các thiết bị điện nước, vệ sinh đầy đủ và ở mức độ tốt (trong nước là chính). Khung cột, tường chịu lực, tường bao che, sàn,
mái bằng vật liệu không cháy. Chất lượng
sử dụng tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng
năm mươi năm.
Bảng 1.
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm,
có khu vệ sinh trong nhà
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền
gạch ceramic, gạch
men
|
Nền
gạch bông
|
Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Bê
tông cốt thép
|
C2.01
|
5.770.236
|
C2.02
|
5.525.309
|
C2.03
|
5.482.709
|
Ngói
các loại
|
C2.04
|
5.567.396
|
C2.05
|
5.322.372
|
C2.06
|
5.279.823
|
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
|
C2.07
|
5.550.202
|
C2.08
|
5.305.178
|
C2.09
|
5.262.629
|
Tôn
sóng tròn
|
C2.10
|
5.518.153
|
C2.11
|
5.246.300
|
C2.12
|
5.230.580
|
Bảng 2.
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không
có khu vệ sinh trong nhà
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền
gạch ceramic, gạch
men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Bê
tông cốt thép
|
C2.13
|
5.359.147
|
C2.14
|
5.121.060
|
C2.15
|
5.077.112
|
Ngói
các loại
|
C2.16
|
5.156.289
|
C2.17
|
4.918.221
|
C2.18
|
4.874.185
|
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
|
C2.19
|
5.139.095
|
C2.20
|
4.901.027
|
C2.21
|
4.856.991
|
Tôn
sóng tròn
|
C2.10
|
5.139.095
|
C2.20
|
4.901.027
|
C2.21
|
4.856.991
|
- Trường hợp nhà loại II (C2) móng bê
tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng
theo giá nhà cùng loại và tính giảm bằng 374.801 đồng/m2.
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI III
Nhà loại III: Ký hiệu (C3), mức độ sử dụng, tiện nghi
trung bình, có phòng ngủ, phòng vệ sinh, bếp sử dụng riêng, vệ sinh cho nhiều hộ.
Các phòng ở, sinh hoạt, bếp cùng tầng
với căn hộ vệ sinh có thể khác tầng. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài
ngôi nhà ở mức trung bình. Loại điện nước tới từng hộ, từng phòng (dụng cụ vệ
sinh chủ yếu sản xuất trong nước, chất lượng trung bình). Khung cột, tường chịu
lực bằng vật liệu không cháy, tường bao che, sàn, trần bằng vật liệu khó cháy,
mái che bằng vật liệu dễ cháy. Chất lượng sử dụng trung bình, niên hạn sử dụng
lớn hơn hoặc bằng hai mươi năm.
Bảng 1.
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm,
không có trần và khu vệ sinh
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền
đất
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ngói
các loại
|
C3.01
|
5.203.291
|
C3.02
|
5.064.221
|
C3.03
|
5.041.069
|
C3.04
|
4.889.336
|
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
|
C3.05
|
5.040.270
|
C3.06
|
4.943.961
|
C3.07
|
4.899.489
|
C3.08
|
4.747.756
|
Tôn
sóng tròn
|
C3.09
|
5.032.422
|
C3.10
|
4.914.793
|
C3.11
|
4.819.641
|
C3.12
|
4.739.907
|
Fibro
xi măng
|
C3.13
|
4.998.245
|
C3.14
|
4.880.494
|
C3.15
|
4.857.342
|
C3.16
|
4.705.609
|
Lá
các loại
|
C3.17
|
4.937.579
|
C3.18
|
4.819.950
|
C3.19
|
4.796.797
|
C3.20
|
4.645.064
|
Bảng 2. Móng xây gạch hoặc đá
các loại trên nền đất tự nhiên, cột bê tông cốt thép, không
có trần và khu vệ sinh
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền
đất
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ngói
các loại
|
C3.21
|
4.955.620
|
C3.22
|
4.837.691
|
C3.23
|
4.814.717
|
C3.24
|
4.662.984
|
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
|
C3.25
|
4.814.039
|
C3.26
|
4.696.289
|
C3.27
|
4.673.137
|
C3.28
|
4.521.404
|
Tôn
sóng tròn
|
C3.29
|
4.806.191
|
C3.30
|
4.688.441
|
C3.31
|
4.665.289
|
C3.32
|
4.513.555
|
Fibro
xi măng
|
C3.33
|
4.771.893
|
C3.34
|
4.654.142
|
C3.35
|
4.630.990
|
C3.36
|
4.479.257
|
Lá
các loại
|
C3.37
|
4.711.348
|
C3.38
|
4.593.598
|
C3.39
|
4.570.445
|
C3.40
|
4.418.712
|
- Trường hợp nhà loại III (C3) móng
bê tông cốt thép hoặc xây gạch không gia cố cừ tràm, đơn
giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính giảm bằng 350.646 đồng/m2.
PHỤ LỤC 4
ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI IV
Nhà loại IV: Ký hiệu (C4), mức độ sử
dụng, tiện nghi tối thiểu chỉ có 1 - 2 phòng sử dụng chung. Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ.
Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức thấp. Trát vữa, quét vôi không ốp lát. Loại điện chiếu sáng cho các
phòng, loại nước không tới từng căn hộ (phòng) chỉ tới khu tập trung (bếp, vệ
sinh), dụng cụ vệ sinh trong nước chất lượng thấp. Khung cột, tường
chịu lực, tường bao che, sàn bằng vật liệu khó cháy.
Mái, trần bằng vật liệu dễ cháy (mái
Fibro xi măng, tôn). Chất lượng sử dụng thấp,
niên hạn sử dụng dưới hai mươi năm.
Bảng 1.
Móng xây gạch thẻ, cột xây gạch
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền
đất
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ngói
các loại
|
C4.01
|
3.328.261
|
C4.02
|
3.213.756
|
C4.03
|
3.190.604
|
C4.04
|
3.072.697
|
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
|
C4.05
|
3.134.097
|
C4.06
|
3.019.593
|
C4.07
|
2.996.440
|
C4.08
|
2.878.534
|
Tôn
sóng tròn
|
C4.09
|
3.125.235
|
C4.10
|
3.010.731
|
C4.11
|
2.987.579
|
C4.12
|
2.869.672
|
Fibro
xi măng
|
C4.13
|
3.116.467
|
C4.14
|
3.001.963
|
C4.15
|
2.978.811
|
C4.16
|
2.827.077
|
Lá dừa
nước
|
C4.17
|
3.037.234
|
C4.18
|
2.922.730
|
C4.19
|
2.899.577
|
C4.20
|
2.781.671
|
Lá
chằm đốp
|
C4.21
|
3.024.394
|
C4.22
|
2.909.890
|
C4.23
|
2.886.738
|
C4.24
|
2.768.831
|
- Trường hợp nhà loại IV (C4) xây
móng đá hộc, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính giảm bằng
118.073 đồng/m2.
PHỤ LỤC 5
ĐƠN GIÁ NHÀ TẠM (NHÓM NHÀ CÂY LÁ)
Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Ký hiệu (T)
1. Nhà vách tôn, ván hoặc lá, bó nền
xây gạch hoặc đá các loại.
Bảng 1. Khung
cột thép các loại, gỗ tạp (gỗ vuông hoặc gỗ tròn) có đường kính lớn hơn 15cm
(ĐK > 15cm)
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền
đất
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
|
T.01
|
1.456.887
|
T.02
|
1.332.042
|
T.03
|
1.307.496
|
T.04
|
1.071.099
|
Tôn
sóng tròn
|
T.05
|
1.447.002
|
T.06
|
1.322.158
|
T.07
|
1.290.421
|
T.08
|
1.061.214
|
Fibro
xi măng
|
T.09
|
1.403.803
|
T.10
|
1.278.958
|
T.11
|
1.254.411
|
T.12
|
1.018.015
|
Lá dừa
nước
|
T.13
|
1.341.938
|
T.14
|
1.217.093
|
T.15
|
1.192.546
|
T.16
|
956.150
|
Lá
chằm đốp
|
T.17
|
1.313.350
|
T.18
|
1.204.382
|
T.19
|
1.163.959
|
T.20
|
927.562
|
- Trường hợp, khung cột gỗ quy cách
(gỗ nhóm 3) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm) thì đơn
giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính tăng 233.217 đồng/m2.
Bảng 2. Khung
cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính từ 10cm -
15cm
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền
đất
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
|
T.21
|
1.600.498
|
T.22
|
1.479.095
|
T.23
|
1.335.437
|
T.24
|
946.468
|
Tôn
sóng tròn
|
T.25
|
1.577.925
|
T.26
|
1.456.522
|
T.27
|
1.312.864
|
T.28
|
923.895
|
Fibro
xi măng
|
T.29
|
1.535.551
|
T.30
|
1.414.148
|
T.31
|
1.326.965
|
T.32
|
848.877
|
Lá dừa
nước
|
T.33
|
1.314.507
|
T.34
|
1.193.105
|
T.35
|
1.049.447
|
T.36
|
696.701
|
Lá
chằm đốp
|
T.37
|
1.281.801
|
T.38
|
1.160.398
|
T.39
|
1.012.566
|
T.40
|
682.379
|
Bảng 3.
Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính nhỏ hơn 10cm
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền
đất
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Ký
hiệu
|
Đơn
giá
|
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
|
T.41
|
1.266.681
|
T.42
|
1.145.278
|
T.43
|
1.120.732
|
T.44
|
959.858
|
Tôn
sóng tròn
|
T.45
|
1.244.108
|
T.46
|
1.122.705
|
T.47
|
1.098.159
|
T.48
|
937.284
|
Fibro
xi măng
|
T.49
|
1.032.863
|
T.50
|
1.023.751
|
T.51
|
999.204
|
T.52
|
838.330
|
Lá dừa
nước
|
T.53
|
891.588
|
T.54
|
882.477
|
T.55
|
857.930
|
T.56
|
697.056
|
Lá
chằm đốp
|
T.57
|
858.882
|
T.58
|
849.770
|
T.59
|
825.224
|
T.60
|
682.217
|
2. Nhà tạm có sàn gỗ ván thì tính theo
đơn giá nhà cùng loại nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể tại Bảng 1, Khoản
10 Phụ lục 6 kèm theo bảng Quy định này.
PHỤ LỤC 6
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ VÀ CÁC VẬT KIẾN
TRÚC
1. Nhà vệ sinh + nhà tắm: Ký hiệu (WC)
a) Nhà vệ sinh + nhà tắm
Bảng 1.
Nhà vệ sinh kiêm nhà tắm, có hầm tự hoại
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
giá
|
Trong nhà:
|
WC.01
|
Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm
gương sen, lavabo, ốp gạch men.
|
9.679.193
|
WC.02
|
Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen, lavabo, không ốp gạch men.
|
8.978.404
|
WC.03
|
Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi
tắm gương sen, ốp gạch men.
|
9.498.319
|
WC.04
|
Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi
tắm gương sen, không ốp gạch men.
|
8.797.530
|
Ngoài nhà:
|
WC.05
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt,
ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
9.868.697
|
WC.05.1
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm,
ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
9.616.640
|
WC.06
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt,
không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
9.092.491
|
WC.061
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm,
không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
8.842.232
|
WC.07
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn Fibro xi măng, xí xổm, ốp gạch men,
lavabo, vòi tắm gương sen.
|
9.581.641
|
WC.08
|
Tường xây gạch, mái lơp tôn Fibro
xi măng, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
8.807.233
|
WC.09
|
Mái lợp Fibro xi măng, xí xổm, vách tôn hoặc lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng.
|
5.074.323
|
WC.10
|
Mái lợp lá chằm đốp, xí xổm, vách
lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng.
|
4.474.176
|
WC.11
|
Tường xây gạch,
mái bê tông cốt thép, xí bệt, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
9.682.844
|
WC.12
|
Tường xây gạch, mái bê tông cốt
thép, xí bệt, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
8.348.443
|
WC.13
|
Tường xây gạch, mái bê tông cốt
thép, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
9.579.353
|
WC.14
|
Tường xây gạch, mái mái bê tông cốt
thép, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
8.244.037
|
b) Nhà tắm
Bảng 1. Nhà tắm, nhà vệ sinh không có hầm tự hoại
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
giá
|
WC.15
|
Nhà tắm, nhà vệ
sinh riêng biệt trong nhà, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men.
|
2.251.306
|
WC.16
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt
ngoài nhà, mái lợp tôn sóng vuông, ốp gạch men, vòi tắm
gương sen, lát gạch men.
|
3.098.500
|
2. Nhà lắp ghép: Ký hiệu (NLG)
Bảng 1. Nhà
lắp ghép có các kết cấu
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
giá
|
NLG.01
|
Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ
thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền
láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.
|
1.097.559
|
NLG.02
|
Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ
thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa xi
măng hoặc gạch tàu.
|
730.682
|
- Trường hợp nhà lắp ghép có nền bê
tông cốt thép hoặc lát gạch men các loại thì được tính lại nền được ghi tại Bảng
1, Khoản 10 của Phụ lục này, trừ đi phần nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.
3. Các loại lò đốt
- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính
căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường
hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế
để tính; đơn giá bằng 1.044.000 đồng/m2 đế lò.
- Lò quay heo,
lò nấu các loại có diện tích nhỏ hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ
thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng
từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá bằng 993.600 đồng/m2
đế lò.
4. Mái che tạm: Ký hiệu (MCT)
Bảng 1. Mái
che tạm có các kết cấu
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
giá
|
MCT.01
|
Khung cột gỗ, mái tôn các loại hoặc
Fibro xi măng.
|
219.780
|
MCT.02
|
Khung cột gỗ, mái lợp bằng tấm nhựa,
tấm bạt hoặc lá các loại.
|
139.860
|
MCT.03
|
Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc lá
đơn, không lợp mái.
|
111.888
|
5. Chuồng trại chăn nuôi cố định: Ký hiệu (CT)
Bảng 1.
Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình. Chuồng trại chăn nuôi có các kết cấu
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn
giá
|
CT.01
|
Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn,
Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.
|
413.586
|
CT.02
|
Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp,
mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.
|
303.696
|
CT.03
|
Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre, mái
tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền đất.
|
139.860
|
6. Hàng rào các loại: Ký hiệu (HR)
Bảng 1.
Hàng rào kiên cố
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
|
Loại
hàng rào
|
Móng
BTCT, trụ BTCT
|
Móng
gạch đá, trụ gạch
|
HR.01
|
Tường xây 10cm
+ song sắt các loại có trát vữa xi măng.
|
1.441.691
|
1.270.728
|
HR.02
|
Tường xây 10cm
+ song sắt các loại không trát vữa xi măng.
|
1.100.115
|
1.092.832
|
HR.03
|
Tường xây 20cm + song sắt các loại
có trát vữa xi măng.
|
1.474.975
|
1.312.173
|
HR.04
|
Tường xây 20cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng.
|
1.247.196
|
1.140.988
|
HR.05
|
Tường xây 10cm
+ khung lưới B40 có trát vữa xi măng.
|
1.058.066
|
825.766
|
HR.06
|
Tường xây 10cm
+ khung lưới B40 không trát vữa xi măng.
|
963.965
|
743.671
|
HR.07
|
Tường xây 20cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng.
|
1.102.341
|
875.321
|
HR.08
|
Tường xây 20cm + khung lưới B40
không trát vữa xi măng.
|
1.007.799
|
796.139
|
HR.09
|
Tường xây 10cm
có trát vữa xi măng.
|
1.247.020
|
1.091.633
|
HR.10
|
Tường xây 10cm
không trát vữa xi măng.
|
861.195
|
670.151
|
HR.11
|
Tường xây 20cm có trát vữa xi măng.
|
1.238.755
|
1.314.330
|
HR.12
|
Tường xây 20cm không trát vữa xi
măng.
|
1.297.064
|
919.258
|
Bảng 2.
Các loại hàng rào tạm
Đơn
vị tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
giá
|
HR.13
|
Trụ đá, sắt hình + lưới B40.
|
217.218
|
HR.14
|
Trụ đá, sắt
hình + dây chì gai.
|
183.592
|
HR.15
|
Trụ gỗ, trụ tre + lưới B40.
|
102.924
|
HR.16
|
Trụ gỗ, trụ tre + dây chì gai.
|
69.297
|
HR.17
|
Hàng rào trồng cây các loại.
|
63.936
|
HR.18
|
Hàng rào tường xây gạch block không
trát, khung lưới B40, trụ BTCT (không móng)
|
342.702
|
7. Mương thoát nước: Ký hiệu (MTN)
Bảng 1. Mương
thoát nước có các kết cấu
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
giá
|
CTN.01
|
Mương xây gạch không nắp đan bê
tông cốt thép, rộng < 1m.
|
339.660
|
CTN.02
|
Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt
thép, rộng < 1m.
|
463.536
|
CTN.03
|
Mương xây gạch không nắp đan bê
tông cốt thép, rộng > 1m.
|
435.564
|
CTN.04
|
Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt
thép, rộng > 1m.
|
679.320
|
CTN.05
|
Mương ghép bằng nhiều loại vật liệu.
|
203.796
|
8. Các loại mộ và nhà mồ xây: Ký hiệu (M)
Bảng 1. Các loại mộ, tính
khoán gọn cho các chi phí nhân công đào đất, bốc cốt di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan
Ký
hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
M.01
|
Mộ xây gạch, đá các loại.
|
Đồng/mộ
|
19.980.000
|
M.02
|
Mộ đất đắp.
|
Đồng/mộ
|
9.990.000
|
M.03
|
Kim tĩnh xây sẵn.
|
Đồng/kim tĩnh
|
4.395.000
|
- Trường hợp nhà mồ xây thì tính thực
tế theo loại nhà.
9. Bồn chứa các loại (tính theo dung tích bồn chứa):
Ký hiệu (BC)
Bảng 1. Bồn
chứa có các kết cấu
Đơn vị
tính: Đồng/m3
Ký
hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
giá
|
BC.01
|
Bồn bê tông cốt
thép có nắp đan bê tông cốt thép.
|
3.004.992
|
BC.02
|
Bồn bê tông cốt thép không nắp đan
bê tông cốt thép.
|
2.745.252
|
BC.03
|
Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường
dày 20cm có nắp đan bê tông cốt thép.
|
1.724.274
|
BC.04
|
Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường
dày 20cm không có nắp đan bê tông cốt thép.
|
1.448.550
|
BC.05
|
Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm có
nắp đan bê tông cốt thép.
|
1.344.654
|
BC.06
|
Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm
không có nắp đan bê tông cốt thép.
|
1.124.874
|
10. Các vật kiến trúc: Ký hiệu
(Vkt)
Đối với các loại nhà ở biệt thự, nhà ở
loại II (C2), nhà ở loại III (C3) có sử dụng vật liệu cao loại trang trí như ốp
đá Granite tự nhiên vào tường, có chốt bằng Inox; ốp đá cẩm thạch; ốp chân tường,
viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại; lát nền sàn bằng đá hoa cương, đá cẩm thạch các loại; lát bậc tam loại, cầu thang, mặt bệ bằng đá Granite tự
nhiên các loại; trần các loại và đóng tường gỗ Lambris,... thì đơn giá nhà được
tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này, cộng
thêm phần chủ hộ sử dụng như đã nói trên (chú ý áp dụng cho phù hợp, có thể trừ
ra và cộng vào), đơn giá đã tính trong bảng sau đây:
Bảng 1. Bảng tổng hợp vật kiến trúc
Đơn vị tính: Đồng/m3
hoặc đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Vkt.01
|
Bê tông đá 4x6, mác 100, không cốt
thép.
|
m3
|
1.255.593
|
Vkt.02
|
Bê tông đá 4x6, mác 200, có cốt
thép.
|
m3
|
4.426.300
|
Vkt.03
|
Bê tông nền đá
1x2, mác 200, không cốt thép.
|
m3
|
1.904.340
|
Vkt.04
|
Bê tông nền đá 1x2, mác 200, có cốt
thép.
|
m3
|
4.447.835
|
Vkt.05
|
Bê tông móng đá 1x2, mác 200, có cốt
thép.
|
m3
|
4.606.076
|
Vkt.06
|
Bê tông bệ máy đá 1x2, mác 200, có
cốt thép.
|
m3
|
5.725.962
|
Vkt.07
|
Bê tông cột đá 1x2, mác 200, có cốt
thép.
|
m3
|
9.171.107
|
Vkt.08
|
Bê tông xà dầm,
giằng nhà đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
8.417.239
|
Vkt.09
|
Bê tông sàn mái đá 1x2, mác 200, có
cốt thép.
|
m3
|
5.876.204
|
Vkt.10
|
Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt,
máng nước, tấm đan đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
8.553.374
|
Vkt.11
|
Bê tông cầu
thang thường đá 1x2 mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
7.270.179
|
Vkt.12
|
Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc đá
1x2 mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
9.103.990
|
Vkt.13
|
Bê tông giếng nước, giếng cáp đá
1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
7.215.795
|
Vkt.14
|
Bê tông mương cáp, rãnh nước đá
1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
6.100.709
|
Vkt.15
|
Bê tông ống cống
hình hộp, đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
7.522.791
|
Vkt.16
|
Bê tông mặt cầu, đá 1x2 mác 200, có
cốt thép.
|
m3
|
6.606.487
|
Vkt.17
|
Bê tông gạch vỡ, mác 75.
|
m3
|
871.373
|
Vkt.18
|
Trát đá rửa tường, vữa lót mác 75.
|
m2
|
386.719
|
Vkt.19
|
Trát đá rửa trụ, cột, vữa lót mác
75.
|
m2
|
480.215
|
Vkt.20
|
Trát đá rửa thành ô văng, sê nô,
lan can, điểm chắn nắng, vữa lót
mác 75.
|
m2
|
608.017
|
Vkt.21
|
Trát Granito thành ô văng, sê nô,
lan can, diềm chắn nắng, vữa lót mác 75.
|
m2
|
657.852
|
Vkt.22
|
Trát Granito tường, vữa lót mác 75.
|
m2
|
531.353
|
Vkt.23
|
Trát Granito trụ, cột, vữa lót mác
75.
|
m2
|
913.825
|
Vkt.24
|
Trát Granito gờ chỉ, gờ lối, đố
tường, vữa lót mác 75.
|
m2
|
116.805
|
Vkt.25
|
Ốp tường, trụ,
cột, kích thước gạch men các loại.
|
m2
|
373.611
|
Vkt.26
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại.
|
m2
|
309.965
|
Vkt.27
|
Ốp đá Granit tự nhiên vào tường, có
chốt bằng inox.
|
m2
|
2.169.285
|
Vkt.28
|
Ốp đá cẩm thạch.
|
m2
|
2.413.678
|
Vkt.29
|
Láng nền, sàn vữa xi măng không
đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
|
m2
|
181.015
|
Vkt.30
|
Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi
không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
|
m2
|
181.237
|
Vkt.31
|
Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi không
đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
|
m2
|
192.788
|
Vkt.32
|
Láng nền, sàn vữa xi măng đánh màu,
vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
|
m2
|
186.675
|
Vkt.33
|
Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi
đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100
|
m2
|
186.901
|
Vkt.34
|
Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi
đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
|
m2
|
198.448
|
Vkt.35
|
Lát Granito hay đá mài nền sàn.
|
m2
|
592.373
|
Vkt.36
|
Lát Granito hay đá mài cầu thang.
|
m2
|
1.009.899
|
Vkt.37
|
Lát nền, sàn bằng gạch men các loại, có bê tông lót
|
m2
|
435.571
|
Vkt.38
|
Lát nền, sàn bằng gạch bông, có bê
tông lót.
|
m2
|
310.978
|
Vkt.39
|
Lát nền, sàn bằng gạch xi măng tự
chèn, có bê tông lót.
|
m2
|
310.235
|
Vkt.40
|
Lát nền, sàn bằng gạch đất nung,
không có bê tông lót.
|
m2
|
198.463
|
Vkt.40.1
|
Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, có
bê tông lót.
|
m2
|
599.906
|
Vkt.41
|
Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, cẩm thạch các loại, có bê tông lót.
|
m2
|
2.103.327
|
Vkt.42
|
Lát bậc tam loại, bằng đá Granite tự
nhiên các loại.
|
m2
|
2.086.696
|
Vkt.43
|
Lát bậc cầu thang bằng đá Granite tự
nhiên các loại.
|
m2
|
2.099.615
|
Vkt.44
|
Lát mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên
các loại.
|
m2
|
2.148.480
|
Vkt.45
|
Làm trần ván ép các loại.
|
m2
|
401.957
|
Vkt.46
|
Làm trần tấm nhựa các loại.
|
m2
|
445.433
|
Vkt.47
|
Làm trần thép Flexalum.
|
m2
|
662.472
|
Vkt.48
|
Làm trần nhôm Luxalon.
|
m2
|
1.178.618
|
Vkt.49
|
Làm trần thạch cao các loại chưa
tính bả matic, sơn nước.
|
m2
|
371.193
|
Vkt.50
|
Làm trần thạch cao các loại đã tính
bả matic, sơn nước.
|
m2
|
438.622
|
Vkt.51
|
Làm gác bằng gỗ dầu quy cách.
|
m2
|
884.880
|
Vkt.52
|
Làm gác gỗ tạp.
|
m2
|
459.905
|
Vkt.53
|
Đóng tường gỗ Lambris.
|
m2
|
626.010
|
Vkt.54
|
Xây móng đá hộc.
|
m3
|
1.035.476
|
Vkt.55
|
Xây móng, tường bằng gạch thẻ.
|
m3
|
2.788.080
|
Vkt.56
|
Xây tường bằng gạch thẻ, vữa lót
mác 75, chưa trát.
|
m2
|
264.535
|
Vkt.57
|
Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75,
trát 1 mặt.
|
m2
|
326.732
|
Vkt.58
|
Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75,
trát 2 mặt.
|
m2
|
382.324
|
Vkt.59
|
Xây trụ, cột bằng gạch thẻ các loại
kể cả trát xung quanh.
|
m2
|
6.246.436
|
Vkt.60
|
Xây tường bằng gạch ống, chưa tính
trát.
|
m2
|
153.766
|
Vkt.60.1
|
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ
dày 200, chưa tính trát.
|
m2
|
377.483
|
Vkt.60.2
|
Xây tường bằng
gạch ống câu gạch thẻ dày 200, trát 1 mặt.
|
m2
|
446.095
|
Vkt.60.3
|
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ
dày 200, trát 2 mặt.
|
m2
|
495.629
|
Vkt.61
|
Xây tường bằng gạch ống, trát 1 mặt.
|
m2
|
222.019
|
Vkt.62
|
Xây tường bằng gạch ống, trát 2 mặt.
|
m2
|
272.551
|
Vkt.63
|
Công đào đất ao, hồ, kênh...
|
m3
|
101.825
|
Vkt.64
|
Công đắp đất ao, hồ, kênh...
|
m3
|
33.938
|
11. Giếng khoan, giếng đào: Ký hiệu
(GK, GĐ)
Bảng 1.
Giếng khoan
Đơn vị
tính: Đồng/giếng
Ký
hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
giá
|
GK.01
|
Giếng khoan gắn bơm tay.
|
4.582.080
|
GK.02
|
Giếng khoan không gắn bơm tay.
|
4.306.800
|
GK.03
|
Giếng khoan có đường kính ống < f 34, độ sâu khoan giếng từ 25m - 50m
|
8.000.000
|
GK.04
|
Giếng khoan có đường kính ống từ f
42 - f 90, độ sâu khoan giếng từ 50m - ≤100m
|
40.000.000
|
GK.05
|
Giếng khoan có đường kính ống f
114, độ sâu khoan giếng từ >100m
|
45.000.000
|
Bảng 2.
Giếng đào
Đơn vị
tính: Đồng/giếng
Ký
hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
GĐ.01
|
Giếng đào
(hình tròn) có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ
hơn hoặc bằng 3m.
|
3.076.920
|
Nếu chiều sâu giếng tăng thì
mỗi mét tính thêm là 558.000 đồng/m.
|
GĐ.02
|
Giếng đào (hình tròn) có đường kính
lớn hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m
|
4.635.360
|
Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi
mét tính thêm là 972.000 đồng/m.
|
GĐ.03
|
Giếng đào (các hình dạng khác) có cạnh lớn hơn 1m, sâu nhỏ
hơn hoặc bằng 3m.
|
2.753.244
|
Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là
500.400 đồng/m.
|
- Trường hợp giếng khoan công nghiệp
được tính theo chứng từ thanh toán hoặc thanh lý hợp đồng
của chủ sở hữu với đơn vị thi công.
12. Các loại nhà ở, công trình và
vật kiến trúc có đặc thù riêng
- Đối các loại nhà ở, công trình và vật
kiến trúc có đặc thù riêng không áp dụng được giá trong bảng Quy định này hoặc
chưa quy định trong bảng đơn giá này, thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh, quyết
toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công hoặc lập lại dự toán xây dựng trình loại
có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với các vật kiến trúc có đặt
thù riêng như: Đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hoặc bê tông cốt thép dùng
cho mục đích kéo gỗ, kéo hàng hóa lên xuống hoặc kéo hạ thủy tàu ghe, chỉ tính
hỗ trợ công tháo dỡ, di dời chỗ khác là 277.200 đồng/mét dài đường ray;
- Riêng đối với nhà, công trình xây dựng
khác không phải là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân
như: Nhà máy xay lúa; nhà bao che lò sấy lúa; nhà máy nước đá; nhà bồn xăng dầu;
xưởng cưa xẻ gỗ; xưởng mộc; xưởng đóng tàu; xưởng cơ khí;
cầu tàu; cầu phà; bến bốc dỡ hàng hóa; bến đò ngang; chuồng
trại chăn nuôi công nghiệp; trung tâm nghiên cứu; phòng thí nghiệm của các
trung tâm phát triển giống; ... thì áp dụng mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt
hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị
hiện có của nhà, công trình (giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại
được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của
nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới, đơn giá nhà được tính theo
đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này).
13. Hệ thống điện, nước ngoài
nhà các loại
a) Hệ thống điện ngoài nhà
- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý
hợp đồng của ngành điện hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện
với đơn vị thi công;
- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng,
hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính toán
(giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của ngành điện tại thời điểm tính
giá).
b) Điện thoại, đồng hồ điện kế, đồng
hồ nước
- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý
hợp đồng, giá ghi trong hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của
người sử dụng với các đơn vị thi công chuyên ngành;
- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng,
hóa đơn hoặc chứng từ thanh thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư
và nhân công tính giá của chuyên ngành tại thời điểm tính giá).
PHỤ LỤC 7
ĐƠN GIÁ CÔNG ĐẬP PHÁ, THÁO DỠ VÀ PHỤC DỰNG
MỚI (XÂY DỰNG MỚI) MẶT TIỀN NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
- Đập phá tháo dỡ: Ký hiệu (ĐP).
- Phục dựng mới: Ký hiệu (PDM).
Bảng 1.
Công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới
Ký
hiệu
|
Tên
hạng mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
ĐP
|
Công đập phá, tháo dỡ phần nhà bị
giải tỏa nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới hoặc nằm trong khu vực bị cấm
xây dựng.
|
Đồng/m2
mặt bằng sàn xây dựng
|
196.845
|
PDM
|
Phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền
nhà ở, công trình đã bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được
phần còn lại.
|
Đồng/m2
mặt đứng chính (mặt tiền)
|
3.577.290
|
Quyết định 940/QĐ-UBND ban hành quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 940/QĐ-UBND ngày 08/04/2021 ban hành quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
7.269
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|