ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
87/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
15 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN
TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản
thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn
2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4562/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2021 và Báo
cáo kết quả thẩm định số 2800/BC-STP ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách
các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể
thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH NINH
THUẬN GIAI ĐOẠN 2022 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 87/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này Quy định về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân
sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh;
b) Các Sở, ban, ngành, cơ quan
Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến Ngân sách Nhà nước.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU
Điều 2.
Các khoản thu của ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
1. Các khoản thu thuế: giá trị
gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên của các
doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, doanh nghiệp Nhà nước địa phương, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, công thương nghiệp ngoài quốc doanh; thuế bảo vệ môi
trường đối với người nộp thuế do Cục Thuế trực tiếp quản lý (trừ thuế bảo vệ
môi trường, tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu).
2. Lệ phí trước bạ (trừ khoản
thu lệ phí trước bạ nhà, đất) từ người nộp thuế do Cục Thuế trực tiếp quản lý.
3. Thuế thu nhập cá nhân từ người
nộp thuế do Cục Thuế trực tiếp quản lý.
4. Tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất của các dự án, công trình do tỉnh quản lý và đầu tư.
5. Các khoản thu từ đất đai của
các dự án kêu gọi đầu tư phát triển khu đô thị, dự án BT do tỉnh thực hiện kêu
gọi đầu tư.
6. Thu tiền cho thuê đất, thuê
mặt nước các đối tượng được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định trên địa bàn các
huyện, thành phố (không bao gồm tiền thuê đất của các dự án, công trình do huyện,
thành phố quản lý và đầu tư quy định tại khoản 4, Điều 3 của Quy định này).
7. Thu tiền sử dụng khu vực biển;
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; tiền gia hạn sử dụng đất của người nộp
thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định giao khu vực biển, cho phép
chuyển mục đích, chấp thuận gia hạn.
8. Tiền chậm nộp theo quy định
của Luật Quản lý thuế đối với khoản thu do tỉnh quản lý.
9. Thu từ bán tài sản Nhà nước,
kể cả thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gắn với tài sản trên đất do các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý.
10. Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh xử lý, sau
khi trừ các chi phí theo quy định của pháp luật.
11. Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết.
12. Các khoản thu hồi vốn của
ngân sách tỉnh đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia
tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn góp của Nhà nước do Ủy
ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau
khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện
chủ sở hữu.
13. Thu từ quỹ dự trữ tài chính
của tỉnh.
14. Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan Nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi
phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do
đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại
thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
15. Lệ phí do các cơ quan Nhà
nước trực thuộc tỉnh thực hiện thu.
16. Thu từ các đơn vị sự nghiệp
do tỉnh quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
17. Các khoản thu huy động cho
ngân sách tỉnh của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước bao gồm: huy động
theo quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng; đóng góp tự nguyện khác.
18. Các khoản tiền thu từ xử phạt
vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ
quan Nhà nước cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
19. Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp và
phần địa phương được hưởng theo quy định đối với giấy phép do cơ quan trung
ương cấp.
20. Thu kết dư ngân sách tỉnh.
21. Các khoản thu khác của ngân
sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
22. Viện trợ không hoàn lại trực
tiếp cho ngân sách tỉnh của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở
nước ngoài.
23. Thu bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
24. Thu chuyển nguồn của ngân
sách tỉnh từ năm trước chuyển sang.
Điều 3. Các
khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%
1. Khoản thu thuế giá trị gia
tăng thu của các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương; các khoản thuế: thu nhập
doanh nghiệp, thuế tài nguyên thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đối với
người nộp thuế do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý.
2. Lệ phí trước bạ (trừ khoản
thu lệ phí trước bạ nhà, đất) từ người nộp thuế do Chi Cục Thuế trực tiếp quản
lý.
3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
(không bao gồm thu từ hộ gia đình).
4. Tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất của các dự án, công trình do huyện, thành phố quản lý
và đầu tư.
5. Các khoản thu từ đất đai của
các Dự án kêu gọi đầu tư phát triển khu đô thị, khu dân cư có quy mô: dưới 20ha
đối với Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, dưới 10ha đối với Ủy
ban nhân dân huyện Bác Ái tổ chức kêu gọi đầu tư.
6. Thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước các đối tượng được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định trên địa bàn các huyện,
thành phố; Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước của các đối tượng do Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố ban hành quyết định.
7. Thu tiền sử dụng khu vực biển;
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; tiền gia hạn sử dụng đất của người nộp
thuế do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành Quyết định giao khu vực biển,
cho phép chuyển mục đích, chấp thuận gia hạn.
8. Tiền chậm nộp theo quy định
của Luật Quản lý thuế đối với khoản thu do huyện, thành phố quản lý.
9. Thu từ bán tài sản Nhà nước,
kể cả thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gắn với tài sản trên đất do các cơ
quan, đơn vị, tổ chức thuộc huyện, thành phố.
10. Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện, thành phố
xử lý.
11. Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan Nhà nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện, trường hợp được
khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và do doanh nghiệp Nhà nước mà Ủy ban nhân dân
cấp huyện, thành phố đại diện chủ sở hữu thực hiện thì được phép trích lại một
phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp
luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.
12. Lệ phí do các cơ quan Nhà
nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện thu.
13. Thu từ các đơn vị sự nghiệp
do huyện, thành phố quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
14. Các khoản thu huy động cho
ngân sách huyện, thành phố của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước bao gồm:
huy động theo quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng; đóng góp tự nguyện khác.
15. Các khoản tiền thu từ xử phạt
vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ
quan Nhà nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện xử phạt, tịch thu.
16. Thu kết dư ngân sách huyện,
thành phố.
17. Các khoản thu khác của ngân
sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.
18. Viện trợ không hoàn lại trực
tiếp cho ngân sách huyện, thành phố của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác,
các cá nhân ở nước ngoài.
19. Thu bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
20. Thu chuyển nguồn của ngân
sách huyện, thành phố từ năm trước chuyển sang.
Điều 4. Các
khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%
1. Các khoản phí, lệ phí thu
vào ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định.
2. Thu từ các đơn vị sự nghiệp
do xã, phường, thị trấn quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật (kể cả
thuế tài nguyên nếu có).
3. Thu từ quỹ đất công ích và hoa
lợi công sản khác do xã quản lý theo quy định của pháp luật;
4. Tiền đền bù thiệt hại về đất
đối với quỹ đất công ích do xã, phường, thị trấn quản lý.
5. Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã, phường, thị
trấn xử lý theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định
của pháp luật;
6. Các khoản tiền thu từ xử phạt
vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do xã, phường,
thị trấn thực hiện.
7. Các khoản huy động đóng góp
cho ngân sách xã, phường, thị trấn của tổ chức, cá nhân, gồm: các khoản huy động
đóng góp theo quy định của pháp luật; các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự
nguyện để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng do Hội đồng nhân dân
xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, phường, thị trấn để quản
lý; các khoản đóng góp tự nguyện khác.
8. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho
ngân sách xã, phường, thị trấn.
9. Thu kết dư ngân sách xã, phường,
thị trấn.
10. Các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật.
11. Thu bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách huyện.
12. Thu chuyển nguồn của ngân
sách xã, phường, thị trấn từ năm trước chuyển sang.
Điều 5. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách
cấp huyện và ngân sách cấp xã
1. Thuế giá trị gia tăng, thuế
tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu) từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh đối với người nộp thuế do Chi Cục Thuế quản lý.
2. Thuế thu nhập cá nhân (trừ
khoản thu do Cục Thuế quản lý).
3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
thu từ hộ gia đình.
4. Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp.
5. Các khoản thu từ đất đai của
các Dự án kêu gọi đầu tư phát triển khu đô thị, khu dân cư có quy mô dưới 10ha
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cho Ủy ban nhân dân huyện tổ chức kêu gọi
đầu tư.
6. Lệ phí trước bạ nhà, đất.
7. Lệ phí môn bài thu từ cá
nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp
xã theo phụ lục đính kèm.
Điều 6. Quy
định khác
Đối với số tăng thu, trừ tăng
thu của ngân sách địa phương do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động
trong thời kỳ ổn định ngân sách phải nộp về ngân sách cấp trên và số tiết kiệm
chi được sử dụng theo quy định tại khoản 2 điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước năm
2015. Ủy ban nhân dân các cấp lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi
ngân sách cấp mình, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định
và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
Đối với phương án sử dụng số
tăng thu của ngân sách cấp tỉnh: hỗ trợ thành phố Phan Rang - Tháp Chàm 30% phần
vượt thu thuế của các doanh nghiệp địa phương do Cục Thuế tỉnh quản lý thu trên
địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm sau khi thực hiện các quy định tại khoản
2 điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
Chương
III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 7. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Phần chi đầu tư phát triển
trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
d) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác theo quy định của pháp luật;
2. Chi thường xuyên:
a) Chi sự nghiệp giáo dục, đào
tạo và dạy nghề:
- Chi sự nghiệp giáo dục: hệ thống
trường Trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường
xuyên tỉnh; Trung tâm giáo dục hòa nhập, các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản
lý;
- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, Trường Chính trị tỉnh, đào tạo nghề, đào tạo
ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý;
b) Chi sự nghiệp khoa học, công
nghệ: nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp
khoa học, công nghệ khác;
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền;
d) Chi sự nghiệp y tế, dân số
và kế hoạch hóa gia đình:
- Chi phòng bệnh, chữa bệnh;
các hoạt động dân số, kế hoạch hóa gia đình và các hoạt động y tế khác do tỉnh
quản lý trên địa bàn tỉnh;
- Chi thực hiện các đề án trung
ương giao và chi mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách Nhà nước
đóng, hỗ trợ đóng theo quy định;
đ) Chi sự nghiệp văn hóa: bảo tồn,
bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác thuộc nhiệm
vụ của các cơ quan cấp tỉnh;
e) Chi sự nghiệp phát thanh,
truyền hình do tỉnh quản lý;
g) Chi sự nghiệp thể dục - thể
thao: bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh;
các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các
hoạt động thể dục thể thao khác;
h) Chi sự nghiệp môi trường:
Chi cho các hoạt động liên quan đến nhiệm vụ môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền
cấp tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật;
i) Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu,
bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý
và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường theo quy định
do tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi,
các trạm, trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do tỉnh quản lý; công tác
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc tỉnh; khoanh
nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng; bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc nhiệm vụ của
các cơ quan cấp tỉnh;
- Sự nghiệp tài nguyên: Chi các
hoạt động quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên
nước, biển và hải đảo, các nhiệm vụ chi tài nguyên môi trường khác của tỉnh;
- Chi hỗ trợ sử dụng giá dịch vụ,
sản phẩm công ích thủy lợi cho đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ quản lý và
khai thác các công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý;
+ Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế khác do cấp tỉnh quản lý:
k) Chi hoạt động quản lý Nhà nước,
Đảng, đoàn thể; gồm:
- Chi hoạt động của các cơ quan
Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh;
- Chi hoạt động của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh;
- Chi hỗ trợ cho các tổ chức
chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thuộc tỉnh, các đơn vị thuộc ngành dọc hay các đơn vị khác khi có sự phối hợp
thực hiện một số nhiệm vụ của tỉnh;
- Chi hỗ trợ hoạt động của các
đảng bộ, chi bộ cơ sở theo quy định;
- Chi bổ sung Quỹ thi đua -
khen thưởng cấp tỉnh;
l) Chi đảm bảo xã hội, gồm:
- Chi cho các trại xã hội, cứu
tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã
hội khác thuộc cấp tỉnh quản lý, thực hiện;
- Chi thực hiện các chính sách
xã hội đối với các đối tượng do tỉnh quản lý;
m) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật;
3. Chi thường xuyên của các
chương trình mục tiêu quốc gia, chi từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục
tiêu do cấp tỉnh quản lý.
4. Chi trả nợ lãi các khoản do
tỉnh vay theo quy định.
5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính của cấp tỉnh.
6. Chi bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thành phố.
7. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách tỉnh.
Điều 8. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo nguồn vốn ngân sách được tỉnh phân
cấp; riêng đối với thành phố Phan Rang- Tháp Chàm được phân cấp nhiệm vụ chi đầu
tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp theo phân cấp, điện chiếu
sáng, giao thông đô thị, công trình phúc lợi khác và chi đầu tư kết cấu hạ tầng
từ nguồn vốn đóng góp tự nguyện của tổ chức và cá nhân.
b) Chi đầu tư phát triển trong
các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan các huyện, thành phố thực hiện;
2. Chi thường
xuyên:
a) Chi sự nghiệp giáo dục và
đào tạo:
- Sự nghiệp giáo dục: hệ thống
trường mầm non do huyện, thành phố quản lý; trường tiểu học; trường trung học
cơ sở; trường phổ thông dân tộc bán trú; hỗ trợ bổ túc văn hóa; duy trì và nâng
cao kết quả giáo dục tiểu học; hỗ trợ nâng cao kết quả phổ cập trung học cơ sở;
chống tái mù chữ do huyện, thành phố quản lý;
- Sự nghiệp đào tạo: trung tâm
Bồi dưỡng chính trị; đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác
do huyện, thành phố quản lý;
b) Chi các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện, thành phố bảo đảm
theo quy định của Chính phủ và địa phương.
c) Chi các hoạt động văn hóa
thông tin do huyện, thành phố quản lý và thực hiện;
d) Chi các hoạt động phát thanh
- truyền hình do huyện, thành phố quản lý và thực hiện;
đ) Chi các hoạt động thể dục -
thể thao do huyện, thành phố quản lý và thực hiện;
e) Chi các hoạt động sự nghiệp
về môi trường do huyện, thành phố quản lý và thực hiện;
g) Chi các hoạt động sự nghiệp
kinh tế do huyện, thành phố quản lý và thực hiện, gồm:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu,
bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do huyện,
thành phố quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, các công trình thủy lợi, công tác khuyến lâm,
khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc huyện, thành phố;
- Sự nghiệp thị chính: duy tu,
bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông
nội thị, vệ sinh đô thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Chi các hoạt động tài nguyên
môi trường theo phân cấp;
- Chi công tác quản lý đất đai
theo phân cấp;
- Các sự nghiệp kinh tế khác do
huyện, thành phố quản lý;
h) Chi hoạt động quản lý Nhà nước,
Đảng, đoàn thể; gồm:
- Chi hoạt động của các cơ quan
Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện.
- Chi hoạt động của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện;
- Chi hỗ trợ cho các tổ chức
chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thuộc huyện, thành phố, các đơn vị thuộc ngành dọc hay các đơn vị khác khi có sự
phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ của huyện, thành phố.
- Chi hỗ trợ hoạt động của các
đảng bộ, chi bộ cơ sở theo quy định.
i) Chi thực hiện chính sách xã
hội đối với các đối tượng do huyện, thành phố quản lý.
k) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật
3. Chi thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, chi từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh bổ
sung có mục tiêu cho huyện, thành phố thực hiện.
4. Chi bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
5. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách huyện, thành phố.
Điều 9. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư phát triển đối với
ngân sách xã, phường, thị trấn bao gồm: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh từ nguồn ngân sách và nguồn
huy động đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.
2. Chi thường xuyên:
a) Chi hoạt động của các cơ
quan Nhà nước xã, phường, thị trấn;
b) Chi hoạt động của cơ quan Đảng
Cộng sản Việt nam xã, phường, thị trấn;
c) Chi hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam (sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và
các khoản thu khác - nếu có);
d) Chi hỗ trợ hoạt động cho các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp và các hội đặc thù xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật;
đ) Chi thực hiện các chế độ,
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn; ở thôn, khu phố theo quy định;
e) Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động
của các đảng bộ, chi bộ theo quy định;
g) Chi hoạt động của Ban giám
sát cộng đồng; Ban thanh tra nhân dân và các hoạt động quản lý Nhà nước khác tại
xã, phường, thị trấn;
h) Chi công tác hoạt động của lực
lượng dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội, tuyển quân:
- Huấn luyện dân quân tự vệ do
xã, phường, thị trấn triệu tập; các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ theo
quy định của pháp luật về dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự, tiễn đưa
thanh niên đi nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự;
- Chi hoạt động của công an xã,
các hoạt động tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật
tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
- Các khoản chi an ninh - quốc
phòng khác theo quy định của pháp luật;
i) Chi công tác xã hội và hoạt
động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;
k) Chi hoạt động sự nghiệp kinh
tế do xã, phường, thị trấn quản lý về giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư
nghiệp, lâm nghiệp, công tác quản lý đất và các hoạt động công cộng khác;
l) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật;
3. Chi thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia được ngân sách huyện, thành phố giao.
4. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách xã, phường, thị trấn./.
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 87/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Nội dung thu
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
TP. Phan Rang - Tháp Chàm
|
Huyện Ninh Sơn
|
Huyện Ninh Phước
|
Huyện Ninh Hải
|
Huyện Bác Ái
|
Huyện Thuận Nam
|
Huyện Thuận Bắc
|
Phân định giữa ngân sách thành phố/ ngân sách các phường,
xã (%)
|
Phân định giữa ngân sách huyện/ các xã, thị trấn (%)
|
Phân định giữa ngân sách huyện/ các xã, thị trấn (%)
|
Phân định giữa ngân sách huyện/ các xã (%)
|
Phân định giữa ngân sách huyện/ các xã (%)
|
Phân định giữa ngân sách huyện/các xã (%)
|
Phân định giữa ngân sách huyện/ các xã (%)
|
Thành phố
|
Phường: Phủ Hà, Kinh Dinh, Thanh Sơn
|
Phường Tấn Tài
|
Các phường, xã khác trên địa bàn thành phố
|
Huyện
|
Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện
|
Huyện
|
Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện
|
Huyện
|
Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện
|
Huyện
|
Các xã trên địa bàn huyện
|
Huyện
|
Các xã trên địa bàn huyện
|
Huyện
|
Các xã trên địa bàn huyện
|
1
|
Thu từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
30
|
+
|
Thu từ đối tượng do
Chi cục thuế trực tiếp quản lý, thực hiện thu
|
|
100
|
0
|
0
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
|
|
+
|
Thu từ đối tượng do
liên đội thuế phường, xã thực hiện thu
|
|
0-40
|
60
|
90
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
|
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
0
|
+
|
Thu từ đối tượng do
Chi cục thuế trực tiếp quản lý thu
|
|
100
|
0
|
0
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
|
|
+
|
Thu từ đối tượng do
liên đội thuế phường, xã thu
|
|
0-40
|
60
|
90
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
|
|
2
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuế thu nhập cá
nhân từ chuyển nhượng bất động sản
|
|
100
|
0
|
0
|
0
|
100
|
0
|
|
|
30
|
70
|
100
|
0
|
30
|
70
|
30
|
70
|
-
|
Thu từ đối tượng do
Chi cục thuế trực tiếp quản lý thu
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu từ đối tượng do
liên đội thuế phường, xã thu
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thuế thu nhập cá
nhân từ các thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
0
|
-
|
Thu từ đối tượng do
Chi cục thuế trực tiếp quản lý thu
|
|
100
|
0
|
0
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
|
|
-
|
Thu từ đối tượng do
liên đội thuế phường, xã thu
|
|
0-40
|
60
|
90
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
|
|
3
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp thu từ hộ gia đình
|
|
|
100
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
0
|
100
|
30
|
70
|
4
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
|
|
100
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
0
|
100
|
30
|
70
|
5
|
Các khoản thu từ
đất đai của các Dự án kêu gọi đầu tư phát triển khu đô thị, khu dân cư có quy
mô dưới 10ha được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cho Ủy ban nhân dân huyện
tổ chức kêu gọi đầu tư
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
70
|
0
|
70
|
0
|
70
|
0
|
0
|
0
|
70
|
0
|
70
|
0
|
6
|
Lệ phí trước bạ
nhà, đất
|
|
100
|
0
|
0
|
0
|
100
|
0
|
0
|
100
|
30
|
70
|
100
|
0
|
20
|
80
|
30
|
70
|
7
|
Lệ phí môn bài
thu từ cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
|
0
|
100
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
- Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
các cấp ngân sách quy định tại Phụ lục này không thay đổi trong thời kỳ ổn định
ngân sách 2022 - 2025.
- Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự
án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách, làm ngân sách các địa
phương tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về ngân sách cấp trên.