ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 849/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG VÀ PHÂN
CÔNG ĐƠN VỊ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày
26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 04/2016/NĐ-CP
ngày 06/01/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ
quy định việc mua sắm nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BTC
ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố
danh mục tài sản mua sắm tập trung
cấp Quốc gia; Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Danh mục tài sản mua sắm tập
trung cấp tỉnh gồm:
a) Máy vi tính để bàn (bao gồm cả
thiết bị lưu điện);
b) Máy vi tính xách tay;
c) Máy in các loại;
d) Máy
Photocopy;
e) Máy điều hoà nhiệt độ.
2. Phân công nhiệm vụ cho đơn vị
thực hiện mua sắm tập trung:
a) Giao Sở Thông tin và Truyền thông
là đơn vị mua sắm tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh.
b) Giao Sở Tài chính là đơn vị tổng
hợp nhu cầu mua sắm tập trung cấp Quốc gia (đối với xe ô tô) trên địa bàn tỉnh.
3. Thời gian mua sắm tập trung: chia làm 2 đợt/năm:
a) Đợt 1: Trước ngày 28/2 các cơ
quan, tổ chức, đơn vị căn cứ danh mục mua sắm tập trung tại Khoản 1, Điều 1
Quyết định này và dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
giao, có trách nhiệm tổng hợp và đăng ký danh mục, số lượng
mua sắm tập trung của đơn vị mình gửi đơn vị mua sắm tập trung được UBND tỉnh
phân công (Sở Thông tin và Truyền thông). Trước ngày 15/3, Sở Thông tin và
Truyền thông hoàn thành việc tổng hợp mua sắm tập trung đợt 1 và thực hiện quy
trình mua sắm tập trung theo quy định tại Thông tư số 35/2016/TT-BTC
ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính.
b) Đợt 2: Trước
ngày 30/6 các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ danh mục mua sắm tập trung tại
Khoản 1, Điều 1 Quyết định này và dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao,
có trách nhiệm tổng hợp và đăng ký danh mục, số lượng mua sắm tập trung của đơn
vị mình gửi đơn vị mua sắm tập trung được UBND tỉnh phân công (Sở Thông tin và
Truyền thông). Trước ngày 15/7, Sở Thông tin truyền thông hoàn thành việc tổng hợp
mua sắm tập trung đợt 2 và thực hiện quy trình mua sắm tập trung theo quy định tại
Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính.
c) Trường hợp sau ngày 30/6: Nếu các
cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền quyết định cấp bổ sung kinh
phí, hoặc sử dụng từ nguồn kinh phí tiết kiệm được, có phát sinh nhu cầu mua
sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết
định này thì được áp dụng kết quả trúng thầu của lần đấu thầu gần nhất của đơn
vị được tỉnh giao nhiệm vụ mua sắm tập trung để thực hiện mua sắm tại đơn vị
mình theo quy định. Thủ trưởng đơn vị tự chịu trách nhiệm về số lượng cũng như
giá trị tài sản do đơn vị mình thực hiện.
4. Thời gian mua sắm tập trung đối
với Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Quốc gia thực hiện theo quy định tại
Điều 8 Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ
Tài chính.
5. Việc điều chỉnh danh mục tài sản
mua sắm tập trung cấp tỉnh và đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định hiện hành.
Điều 2. Áp dụng danh mục trong mua
sắm tập trung của tỉnh
Danh mục tài sản mua sắm tập trung
của tỉnh quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được áp dụng để:
1. Đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh
tổ chức mua sắm tập trung theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Việc mua sắm tập trung đối với tài
sản thuộc danh mục mua sắm tập trung của tỉnh được áp dụng cách thức ký thỏa
thuận khung (theo hướng dẫn tại Khoản 1; Điều 5 Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn mua sắm tài sản nhà nước
theo phương thức tập trung).
Điều 3. Đối tượng không thực hiện
mua sắm tập trung
1. Tài sản đặc biệt và tài sản chuyên
dùng tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
2. Tài sản mua sắm từ nguồn viện trợ,
tài trợ, nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng
nguồn vốn nước ngoài mà nhà tài trợ có yêu cầu về mua sắm
khác với quy định tại Quyết định này.
Điều
4. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tập trung
1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
2. Nguồn công trái quốc gia, trái
phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình,
dự án sử dụng nguồn vốn ODA; nguồn viện
trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy
định tại Quyết định này.
4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập
do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách.
5. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu
từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác
của cơ sở y tế công lập.
Điều
5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/7/2016.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh Điện Biên; các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ,;
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- LĐ UBND tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Trung tâm Công báo và cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TM, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|