|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
826/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Sỹ Danh
|
Ngày ban hành:
|
03/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
826/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ
VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRỰC
THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà
nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập,
tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán
bộ, công chức, viên chức nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2006/TT-BTC
ngày 09/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán
bộ, công chức, viên chức nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-BTC
ngày 19/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực
hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán
nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự
trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan, Tổng biên tập Tạp chí Tài chính, Tổng biên tập Thời báo Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về danh mục tài
sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công
chức, viên chức trực thuộc Tổng cục Thuế, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà
nước, Tổng cục Hải quan, Tạp chí Tài chính và Thời báo tài chính (có 05 phụ
lục kèm theo).
Điều 2.
Tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc có
tính đặc thù riêng cho các cơ quan, công chức viên chức được xác định như sau:
- Đối với hệ thống Hải quan: tài sản,
trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù cho các cơ quan và cán bộ, công
chức, viên chức Hải quan làm nhiệm vụ tại các cửa khẩu đường bộ, đường sắt, đường
thủy, đường không, khu công nghiệp, khu chế xuất, đầu tư gia công hàng hóa
chuyên ngành (ICD, đầu tư gia công, xăng dầu, bưu điện); công tác kiểm
hóa, giám sát, kiểm soát chống buôn lậu, chống ma túy, phân tích phân loại; đào
tạo, huấn luyện (chi tiết tại phụ lục số 1).
- Đối với hệ thống Thuế: tài sản,
trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù trong công tác quản lý biên lai,
ấn chỉ (chi tiết tại phụ lục số 2).
- Đối với hệ thống Dự trữ Nhà nước:
tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù trong công tác bảo quản,
xuất nhập hàng dự trữ nhà nước (chi tiết tại phụ lục số 3).
- Đối với hệ thống Kho bạc Nhà nước:
tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù trong công tác kho quỹ
để quản lý tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, tài sản quốc gia quý hiếm,
biên lai, ấn chỉ và bộ phận giao dịch với khách hàng (chi tiết tại phụ lục số
4).
- Đối với các cơ quan Tạp chí Tài
chính và Thời báo Tài chính: tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc
thù phục vụ hoạt động tác nghiệp (chi tiết tại phụ lục số 5). Các Tổng cục
được vận dụng theo Quy định này để xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị,
phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức hoạt động
trong lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3.
Căn cứ danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện
làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc đã được
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại Điều 1 Quyết định này:
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng
cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm quy định cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý về quy chế quản lý, đối tượng sử dụng, số lượng, chủng loại, tiêu
chuẩn định mức, mức kinh phí cụ thể về trang thiết bị, phương tiện làm việc đặc
thù trong phạm vi cơ quan, đơn vị đảm bảo chi tiết, cụ thể, rõ ràng để làm căn
cứ thực hiện trong quá trình mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng và xử lý thay
thế tài sản.
- Tổng biên tập Tạp chí Tài chính,
Tổng biên tập Thời báo Tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính
nghiên cứu trình Bộ quy định về quy chế quản lý, đối tượng sử dụng, số lượng,
chủng loại, tiêu chuẩn định mức, mức kinh phí cụ thể đối về trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Tạp
chí Tài chính, Thời báo Tài chính để làm căn cứ thực hiện trong quá trình mua sắm
trang bị, quản lý, sử dụng và xử lý thay thế tài sản.
Việc mua sắm trang thiết bị và
phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức trực
thuộc Bộ Tài chính nêu trên thực hiện đúng quy định của Nhà nước và của Bộ Tài
chính về mua sắm tài sản, đấu thầu mua sắm hàng hóa.
Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện, trường hợp phát sinh danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện
làm việc đặc thù ngoài danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc
đặc thù đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại Điều 1 Quyết định này, đề
nghị các cơ quan, đơn vị hệ thống kịp thời báo cáo về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế
hoạch - Tài chính) xem xét, quyết định bổ sung.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng
Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan, Tổng biên tập Tạp chí Tài chính và Tổng biên tập Thời báo Tài
chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT, KH-TC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC
ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên
tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc
|
I
|
Trang thiết bị phục vụ nghiệp
vụ:
|
1
|
Máy móc nghiệp vụ: kim từ điển,
thiết bị định vị vệ tinh, điện thoại vệ tinh, hệ thống bộ đàm nội bộ, hệ thống
camera cố định.
|
2
|
Trang thiết bị quản lý: hệ thống
phát hiện đột nhập, bản đồ tác chiến, hệ thống lọc nước biến thành nước ngọt
chuyên dụng.
|
3
|
Trang thiết bị phục vụ khách
hàng: màn hiển thị điện tử và máy vi tính điều khiển, bảng hiển thị điện tử và
máy vi tính điều khiển, hệ thống xếp hàng tự động, kiot điện tử.
|
4
|
Trang thiết bị kho, bảo quản: xe
nâng + đẩy hàng, vỏ container.
|
5
|
Trang thiết bị kiểm hóa: bộ thiết
bị kiểm hóa hàng rời, bộ thiết bị kiểm hóa phương tiện đường bộ, bộ thiết bị
kiểm hóa phương tiện đường không, bộ thiết bị kiểm hóa phương tiện đường thủy,
bộ đồ bảo hộ khám tàu biển, bộ thiết bị phát hiện hàng cấm, bộ thiết bị kiểm
tra kim loại, bộ thiết bị kiểm tra hóa chất, bộ thiết bị kiểm tra điện và điện
tử, bộ thiết bị kiểm tra chất hữu cơ, bộ thiết bị kiểm tra giấy và xenlulo, bộ
thiết bị kiểm tra vải, bộ thiết bị kiểm tra chất lỏng, bộ kiểm tra nồng độ rượu,
bộ thiết bị kiểm tra xăng dầu, bộ thiết bị kiểm tra chất khí, bộ kiểm tra chất
gây nghiện, bộ kiểm tra và phát hiện chất phóng xạ, bộ kiểm tra chất nổ, bộ
thiết bị kiểm tra đá quý, bộ kiểm tra văn hóa phẩm, gậy dò kim loại trên cơ
thể người, cân tiểu ly, cân điện tử di động, bộ đèn pha di động chịu nước nguồn
điện và ắc quy, đèn soi cầm tay chuyên dụng chịu nước, loa pin điện, máy phát
điện xách tay, trụ rào mềm di động, va li đựng thiết bị kiểm hóa rời, ô che
di động ngoài trời, bàn và ghế gấp di động, thang nhôm gấp, bảo hộ lao động,
mặt nạ phòng độc, liều kế cá nhân điện tử, áo chì, bộ kiểm tra phát hiện ma
túy.
|
6
|
Trang thiết bị giám sát, kiểm
soát: hệ thống quản lý phương tiện ra vào, hệ thống camera giám sát, thiết bị
định vị hàng hóa và hành lý xuất nhập cảnh, cổng phát hiện ma túy trên người,
cổng từ phát hiện kim loại trên người, thiết bị tích hợp camera với ghi âm và
chụp ảnh có hình dạng các vật dụng theo người, thiết bị định vị cầm tay, máy
phát hiện chứng từ giả, máy đếm tiền, máy soi tiền, máy soi hóa đơn, thiết bị
đọc mã vạch hai chiều, hệ thống cân điện tử cố định từ 60 đến 120 tấn, hệ thống
máy soi hành lý, hệ thống máy soi hàng kiện, hệ thống máy soi container, ống
nhòm ngày, ống nhòm đêm, thiết bị bộ đàm cầm tay.
|
7
|
Vũ khí công cụ hỗ trợ: áo giáp,
mũ chống đập, súng quân dụng, súng bắn đạn hơi cay, súng bắn đạn cao su, roi
điện, bình xịt hơi cay, còng tay, súng và đạn báo hiệu, pháo hiệu cầm tay.
Việc trang bị, quản lý và sử dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ phải tuân theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền như Bộ Công an, Bộ Quốc phòng …
|
8
|
Trang thiết bị hoạt động trên biển,
đảo, sông nước: hải đồ điện tử và dụng cụ tác nghiệp hải đồ, máy lọc nước biển,
thiết bị thu phát sóng ngắn HF, VHF và UHF, máy rađa cự ly ngắn, máy thu thời
tiết, máy đo sâu, thiết bị nhận dạng AIS (thiết bị nhận dạng tàu), hệ
thống tời xuồng và hàng, phao cứu sinh tự thổi, áo phao chuyên dụng, phao
tròn cá nhân, nhà bạt lưu động để che xuồng và thuyền, xe và giá kéo xuồng
thuyền, thiết bị chống bão cho tàu thuyền, ca nô, xuồng máy, thuyền, ụ, phao,
nhà nổi neo đậu xuồng và thuyền.
|
9
|
Trang thiết bị công tác với chó
nghiệp vụ: két và tủ bảo quản mẫu tập, cầu tập ngoài trời, tủ thuốc cho chó,
tủ và giá bảo quản thức ăn cho chó, bình phun nước và phun thuốc, lồng và cũi
nhốt chó, trang chế phục bảo hiểm để dạy và huấn luyện chó, trang chế phục
công tác của huấn luyện viên.
|
II
|
Trang thiết bị phân tích, phân
loại hàng hóa xuất nhập khẩu:
|
1
|
Trang thiết bị an toàn: hệ thống
lọc và thổi khí, liều kế cá nhân điện tử, áo chì, thiết bị phát hiện phóng xạ,
bộ thiết bị tẩy rửa cho người làm việc tại phòng Lab, kho và thiết bị chứa mẫu
chờ làm và chờ tiêu hủy, kho và thiết bị chứa các bình khí, bộ thiết bị tẩy rửa
phòng Lab, trang thiết bị an toàn cá nhân (kính, găng, ủng …), bàn và
giá đặt máy móc và thiết bị, ghế làm việc chuyên dùng trong phòng Lab.
|
2
|
Thiết bị chuẩn bị mẫu: lò nung
nhiệt độ cao, tủ sấy mẫu, bể điều nhiệt, máy chuẩn độ tự động, máy quay li
tâm, máy (bể) rửa siêu âm, máy lắc siêu âm, máy mài và đánh bóng kim
loại, bộ sàng rây, máy cất quay chân không + máy hút chân không, bơm chân
không, máy khuấy từ gia nhiệt, lò phá mẫu vi sóng, tủ hút dung môi và chất độc,
máy cất phân đoạn, máy lọc nước tinh khiết, máy cất nước 2 lần có lọc Ion,
máy chiết chất béo (soxhlet).
|
3
|
Thiết bị đo vật lý: máy đo điểm
chảy, dụng cụ xác định khối lượng/diện tích, máy đo độ bền kéo đứt, thiết bị
đo độ trắng (sáng), thiết bị đo độ bục giấy, thiết bị đo độ xé rách,
thiết bị kiểm tra độ nén và độ ép của giấy, thiết bị xác định độ mảnh sợi,
máy đo độ xoắn của sợi, dao cắt mẫu, thiết bị đo độ dày, thiết bị đo độ thấu
khí, thiết bị đo độ hút nước, thiết bị đo độ uốn, cân phân tích, máy đo Ph,
máy phân tích đường, máy chuẩn độ tự động, máy nghiền cối, máy đo độ nhớt,
máy xác định trọng lượng phân tử, thiết bị đo độ xuyên kim, thiết bị xác định
hàm lượng dầu trong sáp paraphin, thiết bị đo chỉ số axit và kiềm tổng, thiết
bị đo nhiệt độ chớp cháy trong cốc kín, thiết bị chưng cất các sản phẩm dầu,
thiết bị đo độ nhỏ giọt, máy đo chiết xuất, máy đo điểm đông đặc, máy đo tỷ
trọng, thiết bị xác định độ bền va đập màng sơn, thiết bị đo đo độ nhớt sơn,
máy xác định chiều dày lớp mạ, thiết bị thử độ kéo nén, máy đo độ cứng tế vi (micro
vicker), bộ hóa hơi (network Headspace sampler), thiết bị kiểm tra
cao su (lưu hóa, sức căng, độ ép, nén…), phụ kiện cận hồng ngoại.
|
4
|
Thiết bị phân tích hóa, lý: máy
quang phổ hồng ngoại, máy sắc ký khí khối phổ, máy khối phổ (MS) cho máy sắc
ký khí (GC), máy khối phổ (MS) một lần cho máy sắc ký khí (GC), máy sắc ký lỏng
khối phổ, máy quang phổ phát xạ (ICP), máy quang phổ phát xạ hồ quang xác định
hàm lượng kim loại, máy quang phổ tử ngoại, máy phổ nhiễu xạ tia X, máy phổ
huỳnh quang tia X, thiết bị nhiễu xạ Rơnghen (EXD), máy phân tích nguyên tố,
máy phân tích nhiệt, máy xác định hàm lượng nguyên tố ni tơ (Kjeldal), kính
hiển vi, kính hiển vi soi nổi, kính hiển vi kim tương, điện di mao quản, phổ
cộng hưởng từ hạt nhân, quang phổ Raman ghép nối hồng ngoại, máy sắc ký gen,
máy đo độ ngọt (Brix), máy phân tích nhiệt, máy chiết xơ, máy chiết béo, máy
ly tâm lạnh tốc độ cao, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), máy phân tích
cacbon (C) và lưu huỳnh (S).
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC
ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC HỆ THỐNG THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên
tài sản, trang thiết bị, phạm vi làm việc
|
1
|
Máy soi hóa đơn, máy soi mã vạch
2 chiều.
|
2
|
Máy báo động chống trộm để bảo vệ
kho ấn chỉ, lưu trữ.
|
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC
ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC HỆ THỐNG DỰ TRỮ NHÀ
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên
tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc
|
1
|
Máy đo nhanh thủy phần các loại.
|
2
|
Máy hút khí.
|
3
|
Máy đo nồng độ khí CO2,
N2, O2.
|
4
|
Máy phun thuốc trừ sâu có động
cơ.
|
5
|
Quạt công nghiệp.
|
6
|
Máy dán màng.
|
7
|
Xiên đo nhiệt độ, độ ẩm điện tử.
|
8
|
Thiết bị đo nồng độ PH3.
|
9
|
Máy đo áp suất cao.
|
10
|
Máy hút ẩm và làm mát khối hạt.
|
11
|
Xe nâng hàng.
|
12
|
Máy nén khí.
|
13
|
Máy nạp ắc quy.
|
14
|
Băng tải di động các loại.
|
15
|
Cân bàn điện tử loại 01, 60, 80 tấn.
|
16
|
Máy vận chuyển hạt khí động.
|
17
|
Thiết bị cân, xấy, phân tích độ ẩm
lương thực.
|
18
|
Máy nghiền mẫu bảo ôn.
|
19
|
Tủ sấy.
|
20
|
Cân phân tích điện tử.
|
21
|
Máy chọn, phân loại hạt.
|
22
|
Kính hiển vi điện tử.
|
23
|
Thiết bị chia mẫu
|
24
|
Cân kỹ thuật điện tử
|
25
|
Bộ máy xay xát.
|
26
|
Máy dò khí trong bảo quản.
|
27
|
Quạt cao áp ly tâm.
|
28
|
Máy khâu bao thóc, gạo.
|
29
|
Máy kiểm tra độ kín đường hàn.
|
30
|
Thiết bị xác định tỷ lệ thu hồi gạo.
|
31
|
Máy đo độ trắng lương thực (máy
so màu).
|
32
|
Palăng điện.
|
33
|
Máy phân tích chất lượng gạo.
|
34
|
Máy báo động chống trộm để bảo vệ
kho hàng dự trữ.
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC
ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên
tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc
|
1
|
Tài sản kho quỹ:
- Máy đếm tiền, đèn soi tiền, két
sắt các loại (đựng tiền, vàng, bạc, chìa khóa kho); tủ sắt, tủ lưới,
giá sắt (đựng tiền, vật quý, ấn chỉ đặc biệt trong kho); máy đóng bó tiền,
xe đẩy tiền, máy hút ẩm kho tiền, công cụ hỗ trợ (súng bắn đạn cay, súng bắn
đạn cao su, roi điện, bình xịt cay); hệ thống báo động tự động phòng chống
đột nhập kho tiền, hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động kho tiền.
- Hệ thống nâng, xếp hàng cố định
và di động (vàng bạc, kim khí quý, đá quý, tài sản quốc gia quý hiếm); vật
dụng bảo quản hàng đặc biệt.
|
2
|
Hệ thống camera giám sát.
|
3
|
Hệ thống bàn quầy khu giao dịch,
thanh toán (bàn quầy giao dịch và bàn ghế khách chờ khu giao dịch).
|
4
|
Trang thiết bị phục vụ khách
hàng: màn hiển thị điện tử và máy vi tính điều khiển, bảng hiển thị điện tử
và máy vi tính điều khiển, hệ thống xếp hàng tự động, kiot điện tử.
|
PHỤ LỤC SỐ 5
DANH MỤC TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC
ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠP CHÍ TÀI CHÍNH VÀ THỜI
BÁO TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Tên
tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc
|
I
|
Tạp chí Tài chính
|
Máy vi tính chế bản chuyên dụng.
|
II
|
Thời báo Tài chính
|
Máy vi tính chế bản chuyên dụng.
|
* Các Tổng cục được vận dụng theo
Quy định này để xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, phương tiện làm
việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực
báo chí thuộc phạm vi quản lý.
Quyết định 826/QĐ-BTC năm 2012 quy định danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công, viên chức trực thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 826/QĐ-BTC ngày 03/04/2012 quy định danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan và cán bộ, công, viên chức trực thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
9.135
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|