ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 822/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 14 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ
CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM
2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và
hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 28 tháng 03
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công
văn số 1046/STC-QLG&TCĐĐ ngày 03 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022
áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng
nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng
ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý khai thác, thụ hưởng công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
năm 2022 thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 28
tháng 03 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Giá dịch vụ thủy lợi đối với diện tích đất trồng
lúa, nuôi trồng thủy sản được cung ứng dịch vụ tiêu thoát nước, ngăn triều
cường, ngăn mặn, giữ ngọt tạo nguồn nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp được
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể như sau:
a) Vụ Đông Xuân: giá cụ thể bằng 20% mức tưới trọng
lực của Biểu giá cụ thể dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa quy
định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 28 tháng 03 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Vụ Hè Thu: giá cụ thể bằng 30% mức tưới trọng
lực của Biểu giá cụ thể dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa quy
định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 28 tháng 03 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung
ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:
1. Khi thu tiền cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi, các đơn vị lập sử dụng hóa đơn cung cấp dịch vụ thực hiện theo quy
định.
2. Nguồn thu từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, phần còn lại được
để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân các huyện, các thị xã và thành phố Huế phối hợp các đơn vị, tổ chức, cá
nhân liên quan thống kê diện tích, xác định, phân loại vùng và biện pháp công
trình để triển khai đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch quản lý khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn và áp dụng mức thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi; kiểm tra việc thực hiện công tác thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi; lập phương án điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
nguồn thu từ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho phù hợp với tình hình thực
tế theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt phương án, dự toán, điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng nguồn thu từ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho phù hợp với
tình hình thực tế.
3. Giao cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhà nước
một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế chịu
trách nhiệm quản lý, khai thác và ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân có sử
dụng dịch vụ thủy lợi làm cơ sở cho việc thu giá dịch vụ thủy lợi.
4. Dự toán kinh phí dịch vụ thủy lợi tiêu thoát
nước, ngăn triều cường, ngăn mặn, giữ ngọt tạo nguồn nước tưới phục vụ sản xuất
nông nghiệp được lập và khấu trừ trong dự toán kinh phí nhà nước cấp miễn thu
dịch vụ thủy lợi của các đơn vị, địa phương.
5. Các đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi phải thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá, tổ chức thực
hiện thu theo quy định pháp luật về giá.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành
phố Huế; Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Quản lý khai thác
công trình thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN, TC, NĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|