BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 816/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế
xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2023 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý
đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ
tịch
nước;
- Văn phòng Chính
phủ;
-
Cơ quan TW của
các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan trực
thuộc CP;
- UBND các tỉnh,
thành
phố trực thuộc TW;
- Tòa án
nhân dân tối
cao;
-
Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng:
- Các Cục,
Vụ
thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện
KTXD
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Dũng
|
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM
2023
(Kèm theo Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 22/8/2024 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình
1. Thuyết minh
chung
1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi
phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều
dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.
Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết
kế của công trình
là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định
bằng đơn vị đo phù hợp.
Suất vốn đầu tư được công bố bình quân
cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được
quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng
công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh
bao gồm:
Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên
Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn
La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng
Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,
Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng
Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định,
Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố:
Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia
Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.
Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình
Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.
Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long
An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu
Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.
Vùng 7: Thành phố Hà Nội
Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh
1.2 Mục đích sử dụng
Suất vốn đầu tư công bố tại Quyết định
này là một trong những cơ sở tham khảo, sử dụng vào việc xác định sơ bộ tổng mức
đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn
chuẩn bị dự án đối với một số công trình, dự án đầu tư xây dựng phổ biến.
1.3. Việc công bố suất vốn đầu tư được thực
hiện trên cơ sở
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày
17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo
trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng
quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng
công trình;
- Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam và tiêu chuẩn ngành có liên quan;
1.4. Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới,
có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên
tiến.
Suất vốn đầu tư công bố kèm theo Quyết định này được tính toán
tại mặt bằng giá Quý IV năm 2023. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là
USD thì phần chi
phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2023 là 1
USD = 24.378 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam.
2. Nội dung của
suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư xây dựng gồm: chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác
theo quy định. Thuế suất thuế giá
trị gia tăng là 10%.
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm
chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng
của dự án, công trình cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư theo quy định pháp luật được tính trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu
tư;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu
tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự
án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Một số chi phí có tính chất riêng biệt
theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự
án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí
thuê tư vấn nước ngoài; các chi phí có tính chất riêng biệt khác.
3. Hướng dẫn sử
dụng
3.1. Khi sử dụng suất vốn đầu tư được
công bố cần căn cứ vào
loại cấp công trình, thời điểm lập sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư, khu
vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác
phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ
sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng
cho phù hợp như:
3.1.1. Bổ sung các chi phí cần thiết
theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này
được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định sơ bộ
tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu
tư trong một số trường hợp như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ
của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại
diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực
sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được
công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để
xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công
trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa
chất nền móng công trình và yếu tố đặc biệt khác được thuyết minh chưa có trong
suất vốn đầu tư công bố, ví dụ như: Những công trình xây dựng có đường kết nối, cầu kết nối,
kè mương...; Những công trình xây dựng ở những khu vực phải xử lý mặt bằng như ở
vùng đồi, núi phải san lấp mặt bằng; ở vùng đầm lầy,
trũng, ao hồ... phải tôn nền; Những công trình xây dựng ở vùng dân cư thưa thớt,
nằm sâu trong rừng núi, vùng ngập nước, xa trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi
lại khó khăn, kinh tế lạc hậu, kém phát triển; Những khu vực có nền địa chất
khác thường với nền địa chất phổ biến của cả khu vực (như có túi bùn lớn, hang
caster, cát chảy, có những tầng đá cứng nằm lưng chừng của nền móng công trình...).
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy
định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác
định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt so với mặt bằng tính toán suất vốn
đầu tư.
3.1.3. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu
tư đã công bố về thời điểm, địa điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã
được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm
tính toán được xác định theo hệ số vùng hoặc bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên
gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt
bằng giá vùng/khu vực.
3.1.4. Việc điều chỉnh,
quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng cho công
trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau:
Trong đó:
S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh;
S0: suất vốn đầu tư do Bộ
Xây dựng đã công bố;
Ktg: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được
công bố về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng;
Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu
tư đã được công bố về địa điểm
tính toán. Hệ số Kkv
cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này;
STi: Các chi phí bổ sung
được phân bổ đối với các khoản
mục chi phí cần thiết theo quy định nhưng chưa được tính đến trong suất vốn
đầu tư hiện hành hoặc các chi phí giảm trừ được phân bổ đối với các khoản mục
chi phí theo quy định không còn phù hợp trong suất vốn đầu tư hiện
hành. STi được tính trên
1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của
suất vốn đầu tư S0; Chi phí này
được xác định trên cơ sở dữ liệu của công trình cụ thể hoặc tham khảo
chi phí của các công
trình tương tự đã thực hiện;
n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ sung;
i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung.
3.1.5. Việc điều chỉnh, quy đổi suất chi
phí xây dựng được công bố khi áp dụng
cho công trình cụ thể thực hiện
tương tự như điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư. Hệ số điều chỉnh
cho các vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của Quyết
định này.
3.2. Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư
Trường hợp cần thiết phải xác định suất
vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng
công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh cho phù hợp với
dự án.
II Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí cần
thiết để hoàn thành
một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận
công trình xây dựng.
1.2. Giá bộ phận kết cấu công bố tại Quyết định này là
một trong những cơ sở để xác định chi
phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự
toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3. Giá bộ phận kết cấu được tính toán
theo mục 1.3, 1.4 phần I
1.4. Giá bộ phận kết cấu được công bố bình quân cho cả nước,
khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng cho suất chi phí
xây dựng được công bố
ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh,
thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1)
2. Nội dung của giá bộ phận kết cấu
bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí trực
tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3. Hướng dẫn sử dụng
3.1. Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu
tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí
thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá
bộ phận kết cấu.
3.2. Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận
kết cấu
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết
cấu về thời điểm tính toán khác với
thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được công bố có thể sử dụng chỉ số
giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu
về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/ phương pháp chuyên gia
trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh
giá các yếu tố về địa chất,
địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/ khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ
phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được công bố tại Phần
4 Quyết định này.
- Việc thực hiện điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết
cấu được thực hiện tương tự như suất vốn đầu tư tại công thức ở điểm 3.1.4 Mục I.
3.3. Xác định giá bộ phận kết cấu
Trường hợp giá bộ phận kết cấu được công
bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
tính toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
III. Kết cấu và nội
dung
Tập suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2023 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ
tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh
chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các khái niệm,
cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính
và chưa được tính trong suất vốn đầu tư và giá bộ phận kết cấu.
Phần 2: Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu
tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội
dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu giá bộ phận kết
cấu đối với một số loại công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.
Số hiệu chỉ tiêu suất đầu tư xây dựng và
giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ nhất thể hiện loại
chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công
trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng
kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo
thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu
cụ thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất
chi phí xây dựng; 2:
suất chi phí thiết bị).
Phần 4: Hệ số điều chỉnh
vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH
NHÀ Ở
1.1. Công trình
nhà chung cư
a. Thuyết minh
- Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở
lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở
hữu chung và hệ thống
công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức. Nhà chung cư
bao gồm: nhà ở thương mại, nhà ở công vụ, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội,...
theo quy định của Luật Nhà ở.
- Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà chung cư được tính toán theo các yêu cầu và quy
định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... theo quy định
của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ
bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 04.2021/BXD
về Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về
An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
công trình nhà chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng.
- Phần xây dựng bao gồm chi phí phần ngầm
công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy).
- Phần chi phí thiết bị đã
bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt
thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước,
phòng cháy chữa cháy.
- Đặc điểm một số loại vật liệu, trang
thiết bị sử dụng chủ yếu: gạch xây tường sử dụng gạch không nung; vật liệu hoàn
thiện, trang thiết bị vệ sinh sử dụng loại có chất lượng tốt; cửa thông phòng sử
dụng cửa gỗ công nghiệp,
cửa kỹ thuật sử dụng
cửa thép công
nghiệp; đường ống, hệ
thống trang thiết bị điện, thông tin liên lạc, truyền hình, internet, phòng
cháy chữa cháy sử dụng vật tư thiết bị có chất lượng tốt.
- Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà chung cư chưa bao gồm chi phí xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, chi phí mua sắm, lắp đặt
thiết bị điều hòa không khí trong các căn hộ, thiết bị nội thất đồ rời, hệ thống
kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, hệ thống
BMS,...
- Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình
nhà chung cư. Suất vốn đầu tư nhà chung cư có tầng hầm được xác định với chức
năng tầng hầm sử dụng làm
khu đỗ xe
- Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1
tính cho công trình nhà chung cư có diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với
diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có diện tích xây dựng
lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm
của phần mở rộng được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;
N: Diện tích sàn xây dựng
công trình (trừ phần diện tích tầng hầm phần mở rộng; bao gồm cả các tầng hầm,
tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu có));
S: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm
đã được công bố;
Nnoi: Diện tích sàn xây dựng
tầng nổi;
Snoi : Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình không có hầm đã được công bố;
: Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong
diện tích xây dựng tầng nổi.
Kdc: Hệ số điều chỉnh tương ứng. Kdc
được xác định theo
bảng sau:
Tỷ lệ giữa diện
tích xây dựng tầng hầm và diện tích xây dựng phần nổi
(Nxd hầm/Nxd nổi)
|
Hệ số điều chỉnh
(Kdc)
|
Từ > 1 đến ≤ 2,0
|
Từ <1- 0,92
|
Từ > 2,0 đến ≤ 3,5
|
Từ <0,92-
0,85
|
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 1. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11110.01
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng
hầm
|
7.780
|
6.614
|
373
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.095
|
7.732
|
436
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.261
|
8.723
|
492
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.469
|
9.752
|
550
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.667
|
10.769
|
607
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.856
|
11.779
|
664
|
11110.02
|
5 < số tầng
≤ 7 không có tầng
hầm
|
10.023
|
7.879
|
671
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.720
|
8.426
|
719
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.438
|
8.992
|
767
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.278
|
9.652
|
822
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.176
|
10.357
|
882
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.114
|
11.095
|
946
|
11110.03
|
7 < số tầng
≤ 10 không có
tầng hầm
|
10.326
|
8.246
|
704
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.806
|
8.628
|
736
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.339
|
9.053
|
772
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.993
|
9.576
|
817
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.719
|
10.156
|
866
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.501
|
10.780
|
920
|
11110.04
|
10 < số tầng
≤ 15 không có
tầng hầm
|
10.817
|
8.815
|
704
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.126
|
9.067
|
724
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.494
|
9.367
|
747
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.971
|
9.755
|
779
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.519
|
10.203
|
814
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.130
|
10.699
|
853
|
11110.05
|
15 < số tầng
≤ 20 không có tầng hầm
|
12.050
|
9.283
|
960
|
|
Có 1 tầng hầm
|
12.225
|
9.417
|
973
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.458
|
9.597
|
992
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.786
|
9.849
|
1.017
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.183
|
10.155
|
1.049
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.641
|
10.508
|
1.086
|
11110.07
|
20 < số tầng
≤ 24 không có
tầng hầm
|
13.407
|
10.345
|
1.268
|
|
Có 1 tầng hầm
|
13.509
|
10.423
|
1.278
|
|
Có 2 tầng hầm
|
13.664
|
10.543
|
1.293
|
|
Có 3 tầng hầm
|
13.909
|
10.732
|
1.316
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.220
|
10.972
|
1.345
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.590
|
11.259
|
1.380
|
11110.08
|
24 < số tầng ≤ 30 không có
tầng hầm
|
14.077
|
10.864
|
1.332
|
|
Có 1 tầng hầm
|
14.136
|
10.910
|
1.338
|
|
Có 2 tầng hầm
|
14.243
|
10.992
|
1.348
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.426
|
11.134
|
1.365
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.667
|
11.319
|
1.388
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.962
|
11.546
|
1.416
|
11110.09
|
30 < số tầng
≤ 35 không có
tầng hầm
|
15.372
|
11.699
|
1.577
|
|
Có 1 tầng hầm
|
15.412
|
11.729
|
1.582
|
|
Có 2 tầng hầm
|
15.496
|
11.793
|
1.590
|
|
Có 3 tầng hầm
|
15.652
|
11.911
|
1.606
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.863
|
12.072
|
1.628
|
|
Có 5 tầng hầm
|
16.124
|
12.271
|
1.655
|
11110.10
|
35 < số tầng
≤ 40 không có
tầng hầm
|
16.507
|
12.470
|
1.769
|
|
Có 1 tầng hầm
|
16.532
|
12.489
|
1.772
|
|
Có 2 tầng hầm
|
16.597
|
12.538
|
1.779
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.731
|
12.639
|
1.794
|
|
Có 4 tầng hầm
|
16.916
|
12.779
|
1.813
|
|
Có 5 tầng hầm
|
17.151
|
12.956
|
1.839
|
11110.11
|
40 < số tầng
≤ 45 không có
tầng hầm
|
17.641
|
13.241
|
1.961
|
|
Có 1 tầng hầm
|
17.660
|
13.255
|
1.963
|
|
Có 2 tầng hầm
|
17.718
|
13.299
|
1.969
|
|
Có 3 tầng hầm
|
17.839
|
13.389
|
1.983
|
|
Có 4 tầng hầm
|
18.010
|
13.519
|
2.003
|
|
Có 5 tầng hầm
|
18.229
|
13.683
|
2.026
|
11110.12
|
45 < số tầng
≤ 50 không có
tầng hầm
|
18.776
|
14.013
|
2.152
|
|
Có 1 tầng hầm
|
18.786
|
14.020
|
2.154
|
|
Có 2 tầng hầm
|
18.834
|
14.056
|
2.160
|
|
Có 3 tầng hầm
|
18.941
|
14.136
|
2.172
|
|
Có 4 tầng hầm
|
19.097
|
14.253
|
2.190
|
|
Có 5 tầng hầm
|
19.300
|
14.404
|
2.214
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình xây dựng nhà chung cư như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần ngầm
công trình: 15 - 30%
- Tỷ trọng chi phí phần kết
cấu thân công trình: 30 -
40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn
thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 30%
1.2. Công trình
nhà ở riêng lẻ
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà ở được tính toán theo các yêu
cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... quy
định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012
“Nhà ở - Nguyên
tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở
liền kề - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công
trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về
Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 2
tính cho công trình nhà ở riêng lẻ trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được
xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm
tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi.
- Phần xây dựng bao gồm chi phí phần ngầm
công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện và điện,
nước trong nhà.
- Đặc điểm một số loại vật liệu sử dụng
chủ yếu: gạch xây tường sử dụng gạch không nung; vật liệu hoàn thiện sử dụng loại
có chất lượng tốt; cửa phòng sử dụng cửa gỗ công nghiệp; đường ống, phụ kiện cấp
thoát nước sử dụng loại có chất lượng tốt.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 2. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11120.01
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái
tôn
|
2.026
|
1.815
|
|
11120.02
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu
tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
5.321
|
4.787
|
|
11120.03
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu
lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
8.160
|
7.347
|
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.075
|
9.063
|
|
11120.04
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết
cấu khung chịu
lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
10.253
|
8.906
|
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.036
|
9.594
|
|
11120.05
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu
lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm
|
|
|
|
|
Diện tích xây dựng dưới 50m2
|
8.896
|
7.480
|
|
|
Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2
|
8.284
|
7.263
|
|
|
Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2
|
7.612
|
6.947
|
|
|
Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2
|
7.439
|
6.873
|
|
|
Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2
|
7.223
|
6.727
|
|
|
Diện tích xây dựng từ 180m2
trở lên
|
6.898
|
6.434
|
|
11120.06
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu
lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm
|
|
|
|
|
Diện tích xây dựng dưới 50m2
|
9.824
|
8.914
|
|
|
Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2
|
8.979
|
8.282
|
|
|
Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2
|
8.778
|
8.110
|
|
|
Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2
|
8.635
|
8.051
|
|
|
Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2
|
8.459
|
7.931
|
|
|
Diện tích xây dựng từ 180m2
trở lên
|
8.193
|
7.692
|
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình nhà ở riêng lẻ như sau:
Tỷ trọng chi phí phần móng công trình:
15
-
30%
Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công
trình: 30 - 40%
Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn
thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 30%
2. CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG
2.1.1. Nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được tính toán theo các
yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu
sáng, kỹ thuật điện... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 "Nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non. Yêu cầu thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư tại Bảng 3,4 được tính
cho công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tương ứng với các yêu cầu
giải pháp thiết kế kiến trúc chủ yếu như sau: diện tích phòng sinh hoạt chung
là 24 m2/phòng đối với
nhóm trẻ và 36 m2/phòng đối với lớp mẫu giáo, 1,5m2/trẻ; phòng ngủ là
1,20 m2/trẻ, diện tích 18
m2/phòng đối với
nhóm trẻ và 30 m2/phòng đối với lớp mẫu giáo; phòng vệ sinh 12 m2/phòng; khu học
(phòng giáo dục thể chất và phòng giáo dục nghệ thuật) 2,0 m2/trẻ, diện tích 60
m2/phòng; nhà bếp
0,30 m2/trẻ; sân chơi chung 3,0 m2/trẻ.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non bao gồm:
+ Chi phí xây dựng (bao gồm chi phí phần
ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) nhà lớp học, các hạng mục công
trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để
xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí....
+ Chi phí trang, thiết bị
nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, phòng cháy chữa
cháy...
- Công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế,
bao gồm:
+ Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng
sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
+ Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp
khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà
để xe, giặt quần áo,...
+ Sân, vườn và khu vui chơi.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 3. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà trẻ
Đơn vị tính:
1.000 đ/cháu
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11211.01
|
75 < số cháu ≤ 125
|
64.385
|
53.415
|
4.680
|
11211.02
|
125 < số cháu ≤ 200
|
63.692
|
52.811
|
4.680
|
11211.03
|
200 < số cháu ≤ 250
|
61.626
|
50.990
|
4.680
|
Bảng 4. Suất vốn
đầu tư xây dựng trường mẫu giáo, trường mầm non
Đơn vị tính:
1.000 đ/cháu
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11211.04
|
105 < số cháu ≤ 175
|
62.847
|
52.811
|
3.555
|
11211.05
|
175 < số cháu ≤ 280
|
59.049
|
49.471
|
3.555
|
11211.06
|
280 < số cháu ≤ 350
|
55.240
|
46.130
|
3.555
|
11211.07
|
350 < số cháu ≤ 455
|
51.442
|
42.801
|
3.555
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
nhóm lớp: 75 - 85%
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
phục vụ: 15 - 10%
- Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn
và khu vui chơi: 10 - 5%
c. Suất chi phí xây dựng,
thiết bị
Bảng 5. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị của các khối chức năng trường mẫu
giáo, trường mầm non
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
1
|
2
|
11211.08
|
Khối hành chính 2 tầng
|
5.897
|
671
|
11211.09
|
Khối phòng học 2-3 tầng
|
|
|
|
Khối chức năng trường
mẫu giáo có quy mô
|
6.832
|
1.060
|
11211.10
|
4-5 tầng
|
8.190
|
1.283
|
11211.11
|
4-5 tầng + 1 hầm
|
9.188
|
1.119
|
Ghi chú:
Giải pháp kết cấu và vật liệu, thiết bị
sử dụng cho các khu chức năng:
- Giải pháp kết cấu: Khung bê tông cốt
thép đổ toàn khối.
- Vật liệu sử dụng, hoàn thiện chủ yếu: Tường bao che xây gạch
không nung. Nền các tầng lát gạch granite; bậc thang lát đá granite tự nhiên,
lan can cầu thang bằng thép hộp mạ kẽm, tay vịn gỗ. Mái lợp tôn, xà gồ thép hình. Cửa
đi và cửa sổ sử dụng khung nhôm kính, khung bảo vệ bằng inox.
- Thiết bị: Sử dụng các thiết bị có chất
lượng trung bình, phổ biến. Các thiết bị chủ yếu bao gồm: thiết bị phục vụ công
tác giảng dạy, sinh hoạt, giường tủ, bàn ghế, thang máy, quạt điện, máy điều
hoà nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy, cấp thoát nước...
2.1.2. Trường
tiểu học
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường tiểu học học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học
tập, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế”;
Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư tại Bảng 6 được tính
cho công trình xây dựng trường tiểu học học tương ứng với các yêu cầu giải pháp thiết kế kiến
trúc chủ yếu như sau:
khối phòng học (thiết kế cho 25 lớp học với số học sinh 35 học sinh/lớp; diện
tích phòng học với tiêu chuẩn 1,25 m2/học sinh); khối phục vụ
học tập (phòng giáo dục rèn luyện thể chất 1,8 m2/học sinh,
phòng giáo dục nghệ thuật 1,5 m2/học sinh, thư viện 0,6
m2/học sinh có diện tích 54 m2, phòng thiết bị đồ dùng giảng
dạy 48m2); khối phòng hành chính quản trị (phòng Hiệu trưởng 12m2/phòng
chưa kể diện tích tiếp khác; phòng Hội đồng giáo viên 1,2m2/giáo
viên; phòng y tế diện tích 24 m2).
- Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường tiểu học bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí
phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ
thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) nhà lớp học,
các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...;
+ Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học
tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
- Công trình xây dựng trường được phân
chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối học tập gồm các phòng học;
+ Khối thể thao gồm các hạng mục công
trình thể thao;
+ Khối phục vụ học tập gồm hội trường,
thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống;
+ Khối hành chính quản trị gồm văn
phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp
khách, nhà để xe.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 6. Suất vốn
đầu tư xây dựng trường tiểu học
Đơn vị tính:
1.000 đ/học sinh
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11212.01
|
175 < số học sinh ≤ 315
|
38.295
|
31.260
|
3.566
|
11212.02
|
315 < số học sinh ≤ 490
|
35.536
|
28.836
|
3.566
|
11212.03
|
490 < số học sinh ≤ 665
|
33.458
|
27.015
|
3.566
|
11212.04
|
665 < số học sinh ≤ 1.050
|
31.963
|
25.542
|
3.566
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho khối học tập: 50
- 55%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối
thể thao: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối
phục vụ: 20 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối hành chính
quản trị: 15 - 20%.
c. Suất chi phí xây dựng,
thiết bị
Bảng 7. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị của các khối chức năng trường tiểu học
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
1
|
2
|
11212.05
|
Khối hành chính quản trị 2-3 tầng
|
5.749
|
763
|
|
Khối học tập
|
|
|
11212.06
|
2-3 tầng
|
6.799
|
985
|
11212.07
|
4-5 tầng
|
8.163
|
1.159
|
11212.08
|
4-5 tầng + 1 hầm
|
9.141
|
1.039
|
Ghi chú:
Giải pháp kết cấu và vật liệu, thiết bị
sử dụng cho các khu chức năng:
- Giải pháp kết cấu: Khung bê
tông cốt thép đổ toàn khối.
- Vật liệu sử dụng, hoàn thiện chủ yếu:
Tường bao che xây gạch không nung. Nền các tầng lát gạch ceramic; bậc thang lát
đá granite tự nhiên, lan can cầu thang xây gạch, tay vịn gỗ. Mái lợp tôn, xà gồ
thép hình. Cửa đi và cửa sổ sử dụng khung nhôm kính, khung bảo vệ bằng inox.
- Thiết bị: Sử dụng các thiết bị có chất
lượng trung bình, phổ biến. Các thiết bị chủ yếu bao gồm: thiết bị phục vụ công
tác giảng dạy, sinh hoạt, giường tủ, bàn ghế, thang máy (đối với công trình ≥4 tầng), quạt điện,
máy điều hoà nhiệt
độ cục bộ, phòng cháy chữa cháy, cấp thoát nước...
2.1.3. Trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường có nhiều cấp học được tính
toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,...
quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011
“Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế”; Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD vè An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư tại
Bảng 8 được tính cho công trình xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ
thông, trường có nhiều cấp học tương ứng với các yêu cầu giải pháp thiết kế kiến
trúc chủ yếu như sau: Khối phòng học (thiết kế cho 36 lớp, 45 học sinh/lớp; diện
tích phòng học với tiêu chuẩn 1,5 m2/học sinh); khối phục vụ học tập
(nhà đa năng quy mô 30% trên tổng số học sinh, có diện tích 288m2;
thư viện 0,6 m2/học sinh có diện tích 60 m2; phòng đồ
dùng chuẩn bị giảng dạy có diện tích 48m2); Khối phòng hành chính quản
trị (phòng Hiệu trưởng 12m2/phòng chưa kể diện tích tiếp khách;
phòng Hội đồng giáo viên 1,2m2/ giáo viên; phòng y tế
diện tích 24 m2; sân chơi bãi tập bằng 25% diện tích mặt bằng
nhà trường).
- Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường học bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí
phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ
thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) nhà lớp học, các hạng
mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
+ Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học
tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
- Công trình xây dựng trường được phân
chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối học tập gồm các phòng học; thiết
bị bao gồm các thiết bị phục vụ học tập, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu...
+ Khối lao động thực hành gồm các xưởng
thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
+ Khối thể thao gồm các hạng mục công
trình thể thao.
+ Khối phục vụ học tập gồm hội trường,
thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
+ Khối hành chính quản trị gồm văn phòng,
phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp
khách, nhà để xe; thiết bị bao gồm điều hoà, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 8. Suất vốn
đầu tư xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ
thông
có
nhiều cấp học theo quy mô đào tạo
Đơn vị tính:
1.000 đ/học sinh
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11213.01
|
540 < số học sinh ≤ 720
|
46.045
|
37.083
|
4.680
|
11213.02
|
720 < số học sinh ≤ 1.080
|
43.287
|
34.670
|
4.680
|
11213.03
|
1.080 < số học sinh ≤ 1.620
|
40.837
|
32.745
|
4.690
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như
sau:
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học
tập: 50 - 55%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
thể thao: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
phục vụ: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
lao động thực hành: 5%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công
trình hành chính quản trị: 15 - 20%.
c. Suất chi phí xây dựng, thiết
bị
Bảng 9. Suất chi
phí xây dựng, thiết bị của các khối chức năng trường trung học cơ sở, trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
1
|
2
|
11213.04
|
Khối hành chính quản
trị 2-3 tầng
|
6.011
|
788
|
|
Khối học tập
|
|
|
11213.05
|
2-3 tầng
|
7.181
|
1.017
|
11213.06
|
4-5 tầng
|
8.442
|
1.185
|
11213.07
|
4-5 tầng + 1 hầm
|
9.547
|
1.025
|
Ghi chú:
Giải pháp kết cấu và vật liệu, thiết bị
sử dụng cho các khu chức năng:
- Giải pháp kết cấu: Khung bê tông cốt
thép đổ toàn khối.
- Vật liệu sử dụng, hoàn thiện chủ yếu:
Tường bao che xây gạch không nung. Nền các tầng lát gạch ceramic; bậc thang lát
đá granite tự nhiên,
lan can cầu thang xây gạch, tay vịn gỗ. Mái lợp tôn, xà gồ thép hình. Cửa đi và
cửa sổ sử dụng khung nhôm kính, khung bảo vệ bằng inox.
- Thiết bị: Sử dụng các thiết bị có chất
lượng trung bình, phổ biến. Các thiết bị chủ yếu bao gồm: thiết bị phục vụ công
tác giảng dạy, sinh hoạt, thang máy (đối với công trình ≥4 tầng), hệ thống
điều hoà, thông gió, điện, phòng cháy chữa cháy, cấp thoát nước.
2.1.4. Trường đại
học, học viện, cao đẳng
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường đại học, học viện, cao đẳng được tính toán với các yêu cầu quy định về
quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học
tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Yêu
cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường đại học, học viện, cao đẳng được tính cho 1 học viên.
- Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm
công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các công trình chính và phục vụ của
trường, khu ký túc xá sinh viên;
+ Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng
đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang
thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
- Công trình xây dựng trường đại học, học
viện, cao đẳng được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao
gồm:
+ Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm
giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
+ Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể
dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,
bể bơi.
+ Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên,
nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
+ Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa
chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 10. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng
Đơn vị tính:
1.000 đ/học viên
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11214.01
|
Số học viên ≤ 1.000
|
175.216
|
145.861
|
8.321
|
11214.02
|
1.000 < số học viên ≤ 2.000
|
170.233
|
141.557
|
8.321
|
11214.03
|
2.000 < số học viên ≤ 3.000
|
164.911
|
137.266
|
7.871
|
11214.04
|
3.000 < số học viên ≤ 5.000
|
158.404
|
131.640
|
7.871
|
11214.05
|
Số học viên > 5.000
|
153.536
|
127.441
|
7.871
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các khoản mục
chi phí
|
Trường đại học,
học viện, cao đẳng (%)
|
1
|
Khối công trình học tập và nghiên cứu
khoa học
|
50 - 60
|
2
|
Khối công trình thể dục thể thao
|
15 - 10
|
3
|
Khối công trình ký túc xá
|
30 - 25
|
4
|
Khối công trình kỹ thuật
|
5
|
c. Suất chi phí xây dựng,
thiết bị
Bảng 11. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị của các khối công trình xây dựng trường đại học, học
viện, cao đẳng
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
1
|
2
|
11214.06
|
Khối nhà đa năng (Khối học tập và cơ sở
nghiên cứu khoa học)
|
12.283
|
2.206
|
|
15 < số tầng ≤ 20 có 2 tầng
hầm
|
|
|
Ghi chú:
Giải pháp kết cấu và vật liệu, thiết bị
sử dụng cho các khu chức năng:
- Giải pháp kết cấu: Khung bê tông cốt
thép đổ toàn khối.
- Vật liệu sử dụng, hoàn thiện chủ yếu:
Tường bao che xây gạch không nung. Nền các tầng lát gạch ceramic; bậc thang lát
đá granite tự nhiên, lan can cầu thang xây gạch, tay vịn gỗ, cửa/ vách ngăn
khói. Mái lợp tôn, xà gồ
thép hình. Cửa đi và cửa sổ sử dụng khung nhôm kính, khung bảo vệ
bằng inox.
- Thiết bị: Sử dụng các thiết bị có chất
lượng trung bình, phổ biến. Các thiết bị chủ yếu bao gồm: cấp nước, hệ thống điều
hoà, thang máy, điện, điện nhẹ, phòng cháy chữa cháy, tăng áp hút khói, thiết bị
phục vụ công tác giảng dạy.
2.1.5. Trường
trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ tại được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt
bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực
hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong TCVN
9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp.
Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác
có liên quan.
- Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ được tính cho 1 học
viên.
- Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm
công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các công trình chính và phục vụ của
trường, khu ký túc xá sinh viên;
+ Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng
đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang
thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
- Công trình xây dựng trường trung học
chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được
chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa
học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
+ Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể
dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền,
bóng rổ, bể bơi.
+ Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên,
nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
+ Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa
chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 12. Suất vốn
đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường
công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
Đơn vị tính:
1.000 đ/học viên
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11215.01
|
Số học viên ≤ 500
|
84.386
|
67.078
|
9.467
|
11215.02
|
500 < số học viên ≤ 800
|
80.458
|
63.262
|
9.467
|
11215.03
|
800 < số học viên ≤ 1.200
|
75.828
|
60.003
|
8.353
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các khoản mục
chi phí
|
Trường trung
học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp
vụ (%)
|
1
|
Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa
học
|
40 - 50
|
2
|
Khối công trình thể dục thể thao
|
20 - 15
|
3
|
Khối công trình ký túc xá
|
35 - 30
|
4
|
Khối công trình kỹ thuật
|
5
|
2.2. Công trình
y tế
2.2.1. Công
trình bệnh viện đa khoa
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y
tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng,
giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện,
nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu
chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện
PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh
viện đa khoa được tính
bình
quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh
viện đa khoa gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm
công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các công trình khám, điều trị bệnh
nhân và các công trình phục vụ (như: Khối khám bệnh và điều
trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng
nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh; khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh
nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh; khối kỹ
thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực
nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...; khối hành chính, quản trị gồm bếp,
kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch
vụ tổng hợp...)
+ Chi phí trang thiết bị y tế phục vụ
khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 13. Suất vốn
đầu tư công trình bệnh
viện đa khoa
Đơn vị tính:
1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11221.01
|
Từ 50 đến <250 giường bệnh
|
1.671.825
|
652.018
|
831.548
|
11221.02
|
Từ 250 đến 350 giường bệnh
|
1.617.887
|
633.903
|
803.812
|
11221.03
|
Từ 400 đến <500 giường bệnh
|
1.560.370
|
608.544
|
776.108
|
11221.04
|
Từ 500 đến 1000 giường bệnh
|
1.448.915
|
565.082
|
720.680
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí phần Khối khám bệnh và điều
trị ngoại trú; Khối chữa bệnh nội
trú trong suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa là: 20 - 25%
2.2.2. Công
trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y
tế được tính toán với các
yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải
pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa
cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy
chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh
viện được tính bình quân cho
1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh
viện chuyên khoa tuyến Trung ương gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao
gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện,
hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa
cháy)) các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ (như:
khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các
chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chẩn đoán và các khu vực điều trị
bệnh nhân trong ngày; khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều
trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa; khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chẩn đoán, điều trị, can
thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới; khu hành chính quản
trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng
kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện; khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức
phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ,
nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân
hàng, bưu điện, trạm xe buýt...; khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng
kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành).
+ Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm,
lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy
bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy, điều hoà,...;chi
phí trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh, phục
vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân, chi phí trang thiết bị y tế
phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh
nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ
cho các bệnh viện tuyến dưới. Chưa bao gồm hệ thống thu gom xử lý nước thải, xử
lý chất thải rắn.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 14. Suất vốn
đầu tư công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương
Đơn vị tính:
1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11222.01
|
1.000 giường bệnh
|
4.851.736
|
2.430.423
|
2.184.121
|
2.2.3. Công
trình trạm, trung tâm y tế
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm,
trung tâm y tế được tính toán với
các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế,
giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện,
nước... quy định trong Quyết định số 2367/QĐ-BYT
ngày 04/7/2007 về “Mô hình - Tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến
quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Trạm y tế cơ sở tuân theo các yêu cầu,
quy định quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải
pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước...
quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7022:2002
về “Trạm y tế cơ sở - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm,
trung tâm y tế được tính bình quân cho 1m2
sàn của toàn bộ công trình khám, điều trị bệnh nhân, nhà trạm.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trạm
y tế cơ sở bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm
công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình nhà trạm và công trình
phụ trợ; sân bê tông; đường giao thông nội bộ, cổng và tường rào.
+ Chi phí thiết bị bao gồm:
thiết bị y tế phù hợp cho việc khám chữa bệnh với quy mô trạm y tế, thiết bị
phòng cháy chữa cháy, điều hoà không khí, hệ thống lọc nước, biển chỉ dẫn...
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện bao gồm:
+ Chi phí xây dựng (bao
gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện,
hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy))
khối Hành chính, các Khoa, phòng chuyên môn nghiệp vụ và các hạng mục công
trình phụ trợ (ga-ra, kho tàng, xử lý chất thải);
+ Chi phí thiết bị bao gồm trang thiết bị
thông dụng và chuyên dụng, đáp ứng chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ
chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS,
phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức
khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn huyện...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 15. Suất vốn
đầu tư công trình trạm, trung tâm y tế
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11223.01
|
Trạm y tế cơ sở
|
8.380
|
7.477
|
1.015
|
11223.02
|
Trung tâm y tế dự phòng
|
12.272
|
7.813
|
3.093
|
c. Suất chi phí xây dựng,
thiết bị
Bảng 16. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị của trung tâm y tế
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
1
|
2
|
11223.03
|
Khối Hành chính, các Khoa, phòng
chuyên môn nghiệp vụ của trung tâm y tế 2-3 tầng
|
7.336
|
2.641
|
Ghi chú:
Giải pháp kết cấu và vật liệu, thiết bị
sử dụng cho các khu chức năng:
- Giải pháp kết cấu: Khung bê tông cốt
thép đổ tại chỗ.
- Vật liệu sử dụng, hoàn thiện chủ yếu:
sử dụng vật liệu thông dụng phổ biến trên thị trường; tường bao che sử dụng vật
liệu không nung; sảnh, sàn lát gạch granite; cửa đi, cửa sổ khung nhôm kính; tường
phòng khám lát gạch
men; trần sử dụng tấm thạch cao khung nhôm nổi; lan can hành lang, cầu thang
inox...
- Thiết bị: Sử dụng các thiết bị có chất lượng
trung bình, phổ biến, bao
gồm: điều hoà không khí các phòng, phòng cháy chữa cháy, cấp nước, thiết bị y tế
phù hợp cho việc phòng bệnh và khám bệnh với quy mô trung tâm y tế.
2.2.4. Công
trình bệnh viện đa khoa tiêu chí công trình xanh LOTUS
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y
tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng,
giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng,
thông gió, điện, nước... quy định
trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh
viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN
9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan; Các tiêu chuẩn liên quan đến công
trình xanh cho công trình y tế bao gồm: QCVN
09:2017/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công
trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả”; Tiêu chuẩn LOTUS về công trình xây
dựng mới; Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCVN
14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt; Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN
05:2008/BXD - Lưu lượng tối thiểu của thông gió cơ khí phải đảm bảo các yêu
cầu về thông gió; Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCVN
09:2017/BXD - Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả; Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 12:2014/BXD - Chiếu
sáng nhân tạo: Yêu cầu về độ rọi nhỏ nhất trong nhà ở và nhà công cộng; Hệ thống
các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế về Điều hòa không khí và thông gió.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh
viện đa khoa được tính bình quân cho
1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện đa khoa tiêu chí công trình xanh LOTUS gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí
phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ
thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các công trình khám, điều
trị bệnh nhân và các công trình phục vụ (như: Khối khám bệnh và điều trị ngoại
trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ,
phòng hành chính, khu vệ sinh; khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp
vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh; khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm
phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng
giải phẫu bệnh lý, khoa dược...; khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng,
nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp...)
+ Chi phí thiết bị gồm
các chi phí mua sắm, lắp đặt
thang máy, trạm biến áp
và các thiết bị phục
vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy, điều hoà,...;
mua sắm, lắp đặt trang thiết bị y tế hiện đại và
đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục
vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân và các thiết bị chính của công
trình. Các thiết bị chính của công trình bao gồm: thang máy, trạm biến áp và
các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống
phòng cháy chữa cháy, hệ thống vận chuyển khí nén, hệ thống điều hòa thông gió,
hệ thống BMS, hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống thu gom xử lý nước thải, xử
lý chất thải rắn, hệ thống khí y tế, hệ thống kiểm soát ra vào, hệ thống năng
lượng mặt trời cấp nước nóng, hệ thống năng lượng mặt trời cấp điện,...
- Suất vốn đầu tư xây dựng đã tính đến
chi phí thiết kế theo tiêu chí công trình xanh (phân tích năng lượng, mô phỏng
năng lượng, ...); chi phí đăng ký và chứng nhận công trình xanh theo tiêu chuẩn LOTUS
- Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm
các hạng mục khác theo tiêu chí công trình xanh như: hệ thống sưởi sử dụng năng
lượng mặt trời, hệ thống sử dụng năng lượng tái tạo khác pin mặt trời, hệ thống
mái xanh, hệ thống thu hồi nước thải, hệ thống thu gom xử lý nước thải, xử lý
chất thải rắn. Trong quá trình sử dụng, nếu các công trình có các hạng mục
này thì sẽ được tính
toán bổ sung vào tổng mức đầu tư để phù hợp với đặc điểm công trình.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 17. Suất vốn
đầu tư công trình bệnh viện đa khoa tiêu chí công trình xanh LOTUS
Đơn vị tính:
1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình hướng tới LOTUS
Đạt
|
|
|
|
11224.01
|
Từ 50 đến <250 giường bệnh
|
1.767.007
|
678.773
|
866.510
|
11224.02
|
Từ 250 đến 350 giường bệnh
|
1.688.101
|
651.340
|
826.901
|
11224.03
|
Từ 400 đến <500 giường bệnh
|
1.628.139
|
625.438
|
798.408
|
11224.04
|
Từ 500 đến 1000 giường bệnh
|
1.496.880
|
577.870
|
731.782
|
|
Công trình hướng tới
LOTUS Bạc
|
|
|
|
11224.05
|
Từ 50 đến <250 giường bệnh
|
1.789.548
|
687.432
|
877.563
|
11224.06
|
Từ 250 đến 350 giường bệnh
|
1.711.790
|
657.373
|
834.561
|
11224.07
|
Từ 400 đến <500 giường bệnh
|
1.650.988
|
631.231
|
805.802
|
11224.08
|
Từ 500 đến 1000 giường bệnh
|
1.512.495
|
581.151
|
735.935
|
|
Công trình hướng tới
LOTUS Vàng
|
|
|
|
11224.09
|
Từ 50 đến <250 giường bệnh
|
1.843.204
|
708.043
|
903.875
|
11224.10
|
Từ 250 đến 350 giường bệnh
|
1.748.998
|
674.836
|
856.732
|
11224.11
|
Từ 400 đến <500 giường bệnh
|
1.686.874
|
648.001
|
827.210
|
11224.12
|
Từ 500 đến 1000 giường bệnh
|
1.529.977
|
590.647
|
747.961
|
|
Công trình hướng tới
LOTUS Bạch Kim
|
|
|
|
11224.13
|
Từ 50 đến <250 giường bệnh
|
1.855.554
|
712.788
|
909.932
|
11224.14
|
Từ 250 đến 350 giường bệnh
|
1.759.971
|
679.069
|
862.106
|
11224.15
|
Từ 400 đến <500 giường bệnh
|
1.697.456
|
652.066
|
832.398
|
11224.16
|
Từ 500 đến 1000 giường bệnh
|
1.535.939
|
592.950
|
750.876
|
Ghi chú:
Giải pháp thiết kế và vật liệu, thiết bị
sử dụng cho công trình:
- Công trình hướng tới LOTUS mức đạt: Sử
dụng vật liệu xây dựng, thiết bị có thông số kỹ thuật phù hợp QCVN 09/2017 và hướng tới mục tiêu tiết kiệm sử
dụng năng lượng hiệu quả, tài nguyên...;
- Công trình hướng tới LOTUS Bạc: Mô
hình hướng tới mức chứng chỉ LOTUS Bạc nếu có mức điểm của các tiêu chí
còn lại (sức khỏe & tiện
nghi, vị trí & môi trường, quản lý) ở mức đáp ứng phụ
thuộc vào địa điểm xây dựng, điều kiện xây dựng và quản lý của công trình;
- Công trình hướng tới LOTUS Vàng: các
giải pháp chính như: sử dụng gạch không nung, kính low-E, đèn LED, mái cách nhiệt,
tính toán lại tải lạnh/tải ĐHKK thông qua phần mềm với hệ thống thu hồi nhiệt;
hệ thống BMS; Thiết bị vệ sinh tiết kiệm nước, thiết bị thu nước mưa; sử dụng vật
liệu tái chế; có khu tập
kết rác thải...;
- Công trình hướng tới LOTUS Bạch Kim:
các giải pháp chính như: sử dụng gạch không nung, kính low-E, đèn LED, mái cách
nhiệt, tính toán lại tải lạnh/tải ĐHKK thông qua phần mềm với hệ thống thu hồi
nhiệt 60%, có chiller hấp thụ dùng nhiệt thải, bơm biến tần, cảm biến CO2; sử dụng lam
chắn nắng, pin mặt trời cung cấp 35% điện năng; hệ thống BMS; Thiết bị vệ sinh tiết
kiệm nước, thiết bị thu nước mưa; thiết bị giám sát lưu lượng nước; sử dụng vật
liệu tái chế; có khu tập kết rác thải,...
2.3. Công trình
thể thao
2.3.1. Sân vận
động
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
sân vận động được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công
trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy
định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể
thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
sân vận động được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
sân vận động bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí
phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ
thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình
theo khối chức năng phục vụ (như: khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng
căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu; khối phục vụ vận động
viên: Phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của
vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế; khối phục vụ quản lý: Phòng hành
chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân
viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao).
+ Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận
động viên, khán giả.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 18. Suất vốn
đầu tư xây dựng sân vận động
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Sân vận động có sức
chứa
|
|
|
|
11231.01
|
20.000 chỗ ngồi
|
3.659
|
2.802
|
450
|
11231.02
|
40.000 chỗ ngồi
|
2.876
|
2.319
|
161
|
2.3.2. Nhà thi
đấu, tập luyện
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể
thao được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình,
yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,...
quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4529:2012
“Công trình thể
thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho
nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể
thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình
thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công
trình có khán đài).
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ,
tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm
công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các hạng mục công trình (như: khối
phục vụ khán giả (đối với
nhà thi đấu, tập luyện có
khán đài): khán đài, phòng nghỉ
(hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin; khối phục vụ vận động
viên: nhà thi đấu, nhà gửi và
thay quần áo, phòng nghỉ,
phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác; khối hành
chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật,
phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh).
+ Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt
điện, máy điều hoà nhiệt
độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 19. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô diện tích
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sân
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Sân tập luyện ngoài
trời, không khán đài
|
|
|
|
11232.01
|
Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân
128x94m
|
1.095
|
895
|
54
|
11232.02
|
Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước
sân 24x15m
|
6.560
|
5.333
|
321
|
11232.03
|
Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m
|
6.162
|
4.991
|
321
|
11232.04
|
Sân tennis, kích thước sân 40x20m
|
6.162
|
4.991
|
321
|
Bảng 20. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô sức chứa
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà thi đấu, tập luyện
bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis có khán đài
|
|
|
|
11232.05
|
1.000 chỗ ngồi
|
11.757
|
9.653
|
418
|
11232.06
|
2.000 chỗ ngồi
|
11.359
|
9.312
|
418
|
11232.07
|
3.000 chỗ ngồi
|
10.959
|
8.923
|
418
|
2.3.3. Bể bơi
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được
tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt
bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao
- Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và công trình và các quy định khác có
liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được
tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.
- Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi bao gồm:
+ Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục
công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...), khán đài (nếu
có), thiết bị lọc nước.
+ Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt
điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 21. Suất vốn
đầu tư xây dựng bể bơi
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 bể
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Bể bơi ngoài trời
(không có khán đài)
|
|
|
|
11233.01
|
kích thước 12,5x6 m
|
10.140
|
8.276
|
450
|
11233.02
|
kích thước 16x8 m
|
11.789
|
9.653
|
450
|
11233.03
|
kích thước 50x26 m
|
17.363
|
13.973
|
1.092
|
|
Bể bơi ngoài trời có
sức chứa < 5.000 chỗ
|
|
|
|
11233.04
|
kích thước 12,5x6 m
|
16.175
|
13.338
|
460
|
11233.05
|
kích thước 16x8 m
|
17.812
|
14.703
|
460
|
11233.06
|
kích thước 50x26 m
|
23.403
|
18.906
|
1.135
|
2.4. Công trình
văn hóa
2.4.1. Nhà hát,
rạp chiếu phim
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư nhà hát được tính toán với các
yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,...
quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369:2012
“Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư nhà hát được tính bình
quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
- Suất vốn đầu tư
nhà hát bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí
phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ
thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công
trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
+ Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng
làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị
khác.
- Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm
chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên
ngoài công trình.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 22. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà hát
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11241.01
|
300 đến < 600 chỗ
|
33.335
|
26.110
|
4.519
|
11241.02
|
≤ 600 đến < 800 chỗ
|
32.404
|
25.439
|
4.316
|
11241.03
|
≤ 800 đến 1.000 chỗ
|
31.841
|
24.933
|
4.112
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình nhà hát như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính:
80 - 90%
- Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công
trình phục vụ: 20 - 10%
2.4.2. Rạp chiếu
phim
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được
tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải
pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu
phim”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được
tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
- Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí
phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ
thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình chính, các hạng mục công
trình phục vụ.
+ Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán
giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và
các thiết bị khác.
- Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm
chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 23. Suất vốn
đầu tư xây dựng rạp chiếu phim
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11242.01
|
300 đến < 400 chỗ
|
39.667
|
27.299
|
8.610
|
11242.02
|
≤ 400 đến < 600 chỗ
|
38.735
|
26.640
|
8.428
|
11242.03
|
≤ 600 đến < 800 chỗ
|
37.768
|
25.945
|
8.246
|
11242.04
|
≤ 800 đến 1.000 chỗ
|
37.181
|
25.427
|
8.064
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình rạp chiếu phim như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính:
80 - 90%
- Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công
trình phục vụ: 20 - 10%
2.4.3. Bảo
tàng, thư viện, triển lãm
3. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư các công trình bảo
tàng, thư viện, triển lãm được tính toán với các yêu cầu về
khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,...
quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
4319: 2012 “Nhà và công
trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà
nước
-
Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm,
thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
- Suất vốn đầu tư bảo tàng,
triển lãm, thư viện bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí
phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ
thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình
chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ
(kho, nhà vệ sinh,...).
+ Chi phí trang, thiết bị
phục vụ như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
- Suất vốn đầu tư công trình trên chưa
bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại
thất bên ngoài công trình.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 24. Suất vốn
đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11243.01
|
Bảo tàng
|
20.918
|
16.281
|
2.838
|
11243.02
|
Thư viện
|
14.884
|
11.654
|
1.928
|
11243.03
|
Triển lãm
|
17.955
|
13.985
|
2.431
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn
đầu tư công trình trên như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính:
80 - 90%
- Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công
trình phục vụ: 20 - 10%
2.5. Công trình
dịch vụ
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính toán phù hợp với
công trình khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 4391:2015 "Khách sạn - xếp hạng",
Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng dựng công
trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo
năng lực phục vụ.
- Công trình của khách sạn được chia ra
các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực
của nhân viên.
+ Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng
ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc,
phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe,
nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm
cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác,...
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
khách sạn bao gồm:
+ Chi phí xây dựng (bao gồm chi phí phần
ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình
chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...) theo
tiêu chuẩn quy định của từng
loại khách sạn.
+ Chi phí thiết bị và trang thiết bị cần
thiết phục vụ khách.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 25. Suất vốn
đầu tư xây dựng khách
sạn
Đơn vị tính:
1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Khách sạn có tiêu chuẩn:
|
|
|
|
11250.01
|
|
176.034
|
122.667
|
35.696
|
11250.02
|
|
265.257
|
182.456
|
56.724
|
11250.03
|
|
544.761
|
391.915
|
98.404
|
11250.04
|
|
747.846
|
517.317
|
160.724
|
11250.05
|
|
1.046.144
|
749.689
|
192.610
|
Ghi chú:
Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối
chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối chức
năng
|
Khách sạn
(%)
|
Khách sạn
(%)
|
Khách sạn
(%)
|
Khách sạn
(%)
|
Khách sạn
(%)
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50 - 55
|
60 - 65
|
60 - 65
|
70 - 75
|
70 - 75
|
2
|
Khối phục vụ công cộng
|
30 - 25
|
25 - 30
|
25 - 30
|
20
|
25 - 20
|
3
|
Khối hành chính - quản trị
|
20
|
15 - 5
|
15 - 5
|
10 - 5
|
5
|
2.6. Trụ sở,
văn phòng làm việc
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ
sở, văn phòng làm việc được tính toán theo các yêu
cầu, quy định về phân loại Trụ sở, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa
cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ
sinh,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ
sở, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây
dựng.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ
sở, văn phòng làm việc bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng các phòng làm việc,
các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng
họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
+ Chi phí xây dựng các hạng
mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng
tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
+ Chi phí xây dựng bao gồm chi phí phần
ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy) các công trình chính và các hạng mục
phụ trợ và phục vụ.
+ Chi phí thiết bị gồm các
chi phí mua sắm, lắp đặt
thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước,
phòng cháy chống cháy và trang thiết
bị văn phòng như điều hoà nhiệt độ cục bộ, quạt điện,...
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ
sở, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, trang thiết bị nội thất đồ
rời, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, hệ
thống BMS,...
- Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 26 tính cho công trình Trụ sở, văn phòng làm việc trong trường hợp
có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện
tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp
xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở rộng, sử dụng như hướng dẫn của phần nhà
chung cư cao tầng.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 26. Suất vốn
đầu tư xây dựng Trụ sở, văn phòng làm việc
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
11260.01
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng
hầm
|
9.392
|
7.261
|
1.194
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.417
|
8.053
|
1.324
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.375
|
8.793
|
1.446
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.424
|
9.605
|
1.580
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.497
|
10.433
|
1.716
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.583
|
11.273
|
1.854
|
11260.02
|
5 < Số tầng
≤ 7 không có tầng hầm
|
10.370
|
8.162
|
1.386
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.017
|
8.670
|
1.472
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.695
|
9.204
|
1.562
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.502
|
9.839
|
1.671
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.372
|
10.524
|
1.786
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.287
|
11.244
|
1.909
|
11260.03
|
7 < Số tầng
≤ 15 không có
tầng hầm
|
12.155
|
9.100
|
1.620
|
|
Có 1 tầng hầm
|
12.461
|
9.330
|
1.661
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.847
|
9.619
|
1.712
|
|
Có 3 tầng hầm
|
13.378
|
10.016
|
1.783
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.997
|
10.478
|
1.865
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.685
|
10.994
|
1.958
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình:
15
-
30%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân
công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 30%
2.7. Công trình
đa năng
a. Thuyết minh
- Công trình đa năng
(công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ:
một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và
văn phòng là công trình đa năng).
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa
năng được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu,
điện, phòng cháy chữa
cháy,... quy định trong
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4451:2012
"Nhà ở - Nguyên tắc
cơ bản để
thiết
kế", Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An
toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện
PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa
năng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện
tích sàn xây dựng
- Chi phí xây dựng bao gồm chi phí phần
ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)
- Chi phí thiết bị bao gồm
các chi phí mua sắm, lắp đặt
thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống
cháy.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa
năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần
ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều
hòa không khí
trung tâm, hệ thống BMS,...
- Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 27
tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định
cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện
tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi
phí theo yêu cầu thực tế.
- Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 27
tính cho công trình đa năng có diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện
tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có diện tích xây
dựng lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm
của phần mở rộng được xác định như hướng dẫn của công trình nhà chung cư.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 27. Suất vốn
đầu tư công trình đa năng
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11270.01
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
8.093
|
7.019
|
480
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.362
|
8.120
|
555
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.498
|
9.105
|
622
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.684
|
10.135
|
693
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.865
|
11.158
|
762
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.040
|
12.178
|
832
|
11270.02
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng
hầm
|
10.417
|
8.352
|
874
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.069
|
8.874
|
928
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.753
|
9.422
|
986
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.566
|
10.074
|
1.054
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.441
|
10.776
|
1.128
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.363
|
11.515
|
1.205
|
11270.03
|
7 < số tầng ≤ 10 không có
tầng hầm
|
10.735
|
8.732
|
906
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.181
|
9.095
|
943
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.684
|
9.506
|
986
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.316
|
10.019
|
1.040
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.022
|
10.593
|
1.099
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.788
|
11.216
|
1.164
|
11270.04
|
10 < số tầng ≤ 15 không có
tầng hầm
|
11.217
|
9.342
|
1.236
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.501
|
9.578
|
1.268
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.846
|
9.866
|
1.305
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.302
|
10.245
|
1.356
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.832
|
10.687
|
1.415
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.427
|
11.181
|
1.480
|
11270.05
|
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
12.493
|
9.837
|
1.470
|
|
Có 1 tầng hầm
|
12.647
|
9.958
|
1.489
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.860
|
10.125
|
1.514
|
|
Có 3 tầng hầm
|
13.170
|
10.370
|
1.551
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.551
|
10.670
|
1.596
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.995
|
11.020
|
1.648
|
11270.06
|
20 < số tầng ≤ 24 không có
tầng hầm
|
13.917
|
10.954
|
1.642
|
|
Có 1 tầng hầm
|
13.999
|
11.018
|
1.651
|
|
Có 2 tầng hầm
|
14.136
|
11.126
|
1.667
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.364
|
11.306
|
1.694
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.660
|
11.539
|
1.729
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.017
|
11.820
|
1.771
|
11270.07
|
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm
|
14.611
|
11.513
|
1.726
|
|
Có 1 tầng hầm
|
14.655
|
11.547
|
1.732
|
|
Có 2 tầng hầm
|
14.746
|
11.618
|
1.742
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.914
|
11.751
|
1.763
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.142
|
11.930
|
1.789
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.423
|
12.152
|
1.823
|
11270.08
|
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
15.963
|
12.388
|
2.046
|
|
Có 1 tầng hầm
|
15.988
|
12.407
|
2.050
|
|
Có 2 tầng hầm
|
16.057
|
12.461
|
2.058
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.199
|
12.571
|
2.076
|
|
Có 4 tầng hầm
|
16.397
|
12.724
|
2.102
|
|
Có 5 tầng hầm
|
16.646
|
12.919
|
2.134
|
11270.09
|
35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm
|
17.133
|
13.214
|
2.292
|
|
Có 1 tầng hầm
|
17.143
|
13.221
|
2.293
|
|
Có 2 tầng hầm
|
17.195
|
13.261
|
2.300
|
|
Có 3 tầng hầm
|
17.315
|
13.353
|
2.316
|
|
Có 4 tầng hầm
|
17.487
|
13.487
|
2.339
|
|
Có 5 tầng hầm
|
17.711
|
13.659
|
2.369
|
11270.10
|
40 < số tầng ≤ 45 không có
tầng hầm
|
18.313
|
14.026
|
2.537
|
|
Có 1 tầng hầm
|
18.319
|
14.030
|
2.537
|
|
Có 2 tầng hầm
|
18.365
|
14.065
|
2.543
|
|
Có 3 tầng hầm
|
18.474
|
14.149
|
2 559
|
|
Có 4 tầng hầm
|
18.636
|
14.272
|
2.581
|
|
Có 5 tầng hầm
|
18.845
|
14.433
|
2.610
|
11270.11
|
45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm
|
19.482
|
14.850
|
2.793
|
|
Có 1 tầng hầm
|
19.484
|
14.853
|
2.793
|
|
Có 2 tầng hầm
|
19.526
|
14.883
|
2.798
|
|
Có 3 tầng hầm
|
19.628
|
14.961
|
2.813
|
|
Có 4 tầng hầm
|
19.780
|
15.077
|
2.835
|
|
Có 5 tầng hầm
|
19.978
|
15.228
|
2.864
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình xây dựng như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình:
15
-
30%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 30%
CHƯƠNG II: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN
XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG
1.1. Nhà máy sản
xuất clinker, xi măng
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho
1 tấn xi măng PC30.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất xi măng bao gồm:
+ Chi phí xây dựng công trình sản xuất
chính và các mỏ khai thác
nguyên liệu; hệ thống phục
vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ
thuật phụ trợ.
+ Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và
lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục
vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết
bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình
như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 28. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất clinker, xi măng
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay,
công suất
|
|
|
|
12110.01
|
từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu
tấn/năm
|
4.018
|
1.788
|
1.730
|
12110.02
|
từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
|
4.054
|
1.844
|
1.678
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ
trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản
xuất chính: 65 - 70%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục
vụ, phụ trợ: 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.2. Nhà máy sản
xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho
1 m3 sản phẩm quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông bao gồm:
+ Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
+ Chi phí mua sắm, lắp đặt các
thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi
phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu
thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê
tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm
biến thế,…
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 29. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn vị tính:
1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình trạm trộn
bê tông thương phẩm, công suất
|
|
|
|
12120.01
|
30 m3/giờ
|
439.719
|
73.686
|
305.364
|
12120.02
|
60 m3/giờ
|
412.616
|
66.678
|
289.422
|
12120.03
|
85 m3/giờ
|
417.767
|
71.642
|
288.209
|
|
Nhà máy sản xuất cấu
kiện bê tông đúc sẵn, công suất
|
|
|
|
12120.04
|
30.000 m3/năm
|
3.603
|
1.633
|
1.393
|
12120.05
|
50.000 m3/năm
|
3.418
|
1.566
|
1.308
|
12120.06
|
100.000 m3/năm
|
3.255
|
1.488
|
1.245
|
12120.07
|
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công
suất 120.000 m3/năm
|
2.222
|
855
|
1.034
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí của các khối chính
trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất
chính: 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.3. Nhà máy sản
xuất gạch, ngói đất sét nung
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ngói đất sét nung bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước,...
+ Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị
của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị
chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ
các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm
biến thế,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 30. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn vị tính: đ/viên
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy gạch, ngói
công suất
|
|
|
|
12130.01
|
15 triệu viên/năm
|
1.690
|
922
|
591
|
12130.02
|
20 triệu viên/năm
|
1.570
|
822
|
559
|
12130.03
|
30 triệu viên/năm
|
1.526
|
800
|
538
|
12130.04
|
60 triệu viên/năm
|
1.494
|
788
|
528
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 -
25%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính:
85
- 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ: 15 -
10%
1.4. Nhà máy sản
xuất gạch ốp, lát
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granite bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như
đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
+ Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của
dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết
bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị
và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granite chưa tính đến các chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,…
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 31. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granite
Đơn vị tính: đ/m2
sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Ceramic công suất
|
|
|
|
12140.01
|
1 triệu m2 SP/năm
|
120.060
|
41.957
|
63.166
|
12140.02
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
114.317
|
40.247
|
59.821
|
12140.03
|
từ 3 đến 4 triệu m3 SP/năm
|
116.801
|
42.512
|
59.663
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Granite công suất
|
|
|
|
12140.04
|
1 triệu m2 SP/năm
|
170.947
|
65.678
|
83.613
|
12140.05
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2
SP/năm
|
162.620
|
62.069
|
79.984
|
12140.06
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
155.097
|
59.615
|
75.848
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ
trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ
trợ: 15 - 10%
1.5. Nhà máy sản
xuất sứ vệ sinh
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất sứ vệ sinh bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như
đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
+ Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông,
trạm biến thế,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 32. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12150.01
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản
phẩm/năm
|
670
|
211
|
359
|
12150.02
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản
phẩm/năm
|
638
|
200
|
327
|
12150.03
|
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh
công suất từ 350.000 đến
500.000 sản phẩm/năm
|
495
|
111
|
295
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 60 - 65%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ
trợ: 15 -
10%
1.6. Nhà máy sản
xuất kính xây dựng
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất
kính nổi bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước,...
+ Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết
bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ
các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất kính nổi chưa
tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao
thông, trạm biến thế,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 33. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy sản xuất kính nổi công
suất
|
|
|
|
12160.01
|
18 triệu m2 SP/năm
(300
tấn thủy tinh/ngày)
|
101.507
|
31.640
|
57.796
|
12160.02
|
27 triệu m2 SP/năm
(500
tấn thủy tinh/ngày)
|
101.308
|
28.741
|
60.739
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 65 - 70%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ
trợ: 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính: 80 - 85%.
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ: 20 - 15%.
1.7. Nhà máy sản
xuất vật liệu chịu lửa
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản
xuất vật liệu chịu lửa bao gồm:
+ Chi phí xây dựng công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
+ Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như đường giao thông, trạm biến thế...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 34. Suất vốn
đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12170.01
|
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất
16.000 tấn/năm.
|
32.739
|
11.461
|
17.324
|
12170.02
|
Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ
6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
9.604
|
2.454
|
5.961
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ
trợ: 15
-
10%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ
trợ: 30 - 25%
2. CÔNG TRÌNH
LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
2.1. Nhà máy luyện kim
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được
tính bình quân
cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy luyện kim bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công
trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng
cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
+ Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm
và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các
thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết
bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu
Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công
trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 35. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12210.01
|
Nhà máy luyện phôi thép, công suất
300.000 tấn/năm
|
1.561
|
345
|
1.066
|
12210.02
|
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng,
công suất 250.000 tấn/năm
|
2.326
|
507
|
1.583
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất
chính và công trình phục
vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng các công trình sản xuất
chính: 70
- 75%.
+ Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ
trợ:
30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng thiết bị sản xuất: 80 - 85%.
+ Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
3. CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
3.1. Kho xăng dầu
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ
- Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m3 sức chứa của kho.
- Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
bao gồm:
+ Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng mục
công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống phòng cháy chữa
cháy, cấp điện, cấp nước.
+ Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị
sản xuất, thiết bị vận
chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các
thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 36. Suất vốn
đầu tư xây dựng kho xăng dầu
Đơn vị tính:
1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12310.01
|
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa
20.000m3
|
8.498
|
5.867
|
2.121
|
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. Công trình
nhà máy nhiệt điện
a. Thuyết minh
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy nhiệt điện được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 4604:2012 “Xí nghiệp công
nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế” và Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện
PCCC cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng”, TCVN số
5847:2016 "Cột điện bê tông cốt thép ly tâm".
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện
(tính cho 1 kW).
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy nhiệt điện bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các hạng
mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp,
hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu,
hệ thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ
trợ.
+ Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân
phối cao áp, hệ thống điện
tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 37. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
Đơn vị tính:
1.000 đ/kW
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy nhiệt điện
công suất
|
|
|
|
12410.01
|
330.000 kW
|
26.407
|
8.397
|
14.655
|
12410.02
|
600.000 kW
|
25.512
|
7.940
|
14.359
|
4.2. Công trình
nhà máy thủy điện
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện được tính toán theo QCVN 04-05:2022/BNNPTNT
“Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia công trình thủy lợi- Các quy định chủ yếu về thiết kế”; TCVN 4604:2012 “Xí nghiệp công
nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu
chuẩn thiết kế” và các tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối
(đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều
áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục
tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng
lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió,
các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét,
hệ thống báo cháy và chữa cháy…. các công trình phụ trợ của nhà máy.
+ Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí
nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ
khí thuỷ công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 38. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
Đơn vị tính:
1.000 đ/kW
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy thủy điện
công suất
|
|
|
|
12420.01
|
60.000 - 150.000 kW
|
34.292
|
15.953
|
13.610
|
12420.02
|
200.000 - 400.000 kW
|
29.194
|
12.705
|
12.597
|
12420.03
|
500.000 - 700.000 kW
|
23.093
|
10.636
|
9.295
|
4.3. Đường dây
và trạm biến áp
4.3.1. Đường
dây tải điện
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện được tính toán theo
các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép
ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính
bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.
- Chi phí xây dựng công trình đường dây tải điện gồm: Chi phí dây
dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia
hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo
hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính
đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế và các hạng mục công
trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 39.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường dây trần 6-10-22 KV,
dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.01
|
AC - 35
|
130.100
|
115.095
|
|
12431.02
|
AC - 50
|
159.347
|
140.969
|
|
12431 03
|
AC - 70
|
244.596
|
216.383
|
|
12431.04
|
AC - 95
|
291.950
|
258.285
|
|
|
Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm
|
|
|
|
12431.05
|
AAC - 70
|
304.770
|
269.625
|
|
12431.06
|
AAC - 95
|
395.307
|
349.727
|
|
|
Đường dây trần 35 KV, dây
nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.07
|
AC - 50
|
248.768
|
220.085
|
|
12431.08
|
AC - 70
|
270.224
|
239.062
|
|
12431.09
|
AC - 95
|
322.490
|
285.288
|
|
12431 10
|
AC - 120
|
393.356
|
347.988
|
|
|
Đường dây trần 110KV,
dây nhôm lõi thép, 1
mạch
|
|
|
|
12431.11
|
AC - 150
|
1.028.806
|
899.046
|
|
12431.12
|
AC - 185
|
1.220.137
|
1.066.242
|
|
12431.13
|
AC - 240
|
1.381.212
|
1.207.000
|
|
|
Đường dây trần 110KV, dây
nhôm lõi thép, 2 mạch
|
|
|
|
12431.14
|
AC - 150
|
1.645.596
|
1 438.025
|
|
12431.15
|
AC - 185
|
1.975.147
|
1.726.015
|
|
12431.16
|
AC - 240
|
2.548.073
|
2.226.688
|
|
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế
0,4 kV
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được
tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 "Cột điện bê tông cốt
thép ly tâm", TCVN 5308:1991 “Quy phạm
kỹ thuật an toàn trong xây dựng" và các quy định hiện hành liên quan khác.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế
0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế
0,4kV bao gồm chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện
cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các
biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế
0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn
tới công tơ đo đếm.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 40.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
Đơn vị tính: 1.000 đ/km cáp
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường dây cáp điện hạ
thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao
8,5m
|
|
|
|
12432.01
|
ABC 4x120
|
847.920
|
768.417
|
|
12432.02
|
ABC 4x95
|
752.260
|
681.734
|
|
12432.03
|
ABC 4x70
|
709.794
|
643.252
|
|
4.3.3. Đường
dây tải điện trên không 220 KV
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện được tính toán theo
các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện, các tiêu chuẩn về vật liệu xây
dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số
5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây
dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV
được xác định theo cấp điện áp truyền tải, quy mô công trình và được tính theo
đơn vị là 1 km đường dây tải điện.
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng móng cột và hệ thống tiếp
địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang, cách điện và phụ kiện, tạ bù
và các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa cột,
cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt biển báo hiệu công trình vượt đường sông,
vượt đường bộ.
- Kết cấu cột, loại dây dẫn của công trình như sau:
- Móng cột sử dụng loại móng trụ (khu vực địa chất tốt), móng bản
(khu vực địa chất kém), móng cọc (khu vực địa chất kém, dùng cho cột vượt).
Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng bê tông M100. Hệ
thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được liên kết với hệ thống cọc tiếp đất bằng
thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm. Liên kết móng với cột bằng
hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao, đường kính bu lông neo từ 36÷80mm.
+ Cột có kết cấu khung giàn bằng thép hình, tiết diện vuông liên
kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dựng tại hiện trường theo phương pháp
trụ leo.
- Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép (ACSR) hoặc tương đương, dây
chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông tin liên lạc. Cách điện và phụ
kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ thủy tinh hoặc cách điện
silicon.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV
chưa tính đến các chi phí như:
+ Các công trình đấu nối tạm cấp điện cho khu vực phụ tải để không
ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử
dụng hành lang tuyến của công trình cũ).
+ Chi phí tăng thêm do tuyến công trình có khoảng vượt.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 41.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV
Đơn vị tính:
triệu đồng/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12433.01
|
Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân pha đôi, loại dây
ACSR-330/43
|
9.565
|
8.742
|
|
12433.02
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại
ACSR-400/52
|
10.540
|
9.647
|
|
12433.03
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại
ACSR-500/64
|
10.564
|
9.659
|
|
12433.04
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43
|
15.193
|
13.924
|
|
12433.05
|
Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân pha đôi, loại dây
ACSR-400/52
|
24.018
|
22.114
|
|
4.3.4. Công
trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được
tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn
về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”. TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây
dựng.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV bao
gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong
ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi
phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan
khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc
lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).
- Công trình đường cáp ngầm 220 kV có giải pháp kỹ thuật như sau:
Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua
cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt
trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo
vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích
thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối
cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được
tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện
XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm bằng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1
pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥ 5, có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp.
Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng
composite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 42.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch
Đơn vị tính: triệu đồng/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch,
6 sợi cáp, tiết diện
sợi cáp
|
|
|
|
12434.01
|
2.000 mm2
|
101.001
|
82.758
|
2.427
|
12434.02
|
1.600 mm2
|
84.433
|
73.381
|
2.427
|
12434.03
|
1.200 mm2
|
74.175
|
64.134
|
2.427
|
4.3.5. Trạm biến
áp
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp được tính toán
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5308: 1991
“Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan
khác.
- Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1
KVA công suất máy biến áp lắp đặt.
- Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:
+ Chi phí xây dựng: Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây
dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất
chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy
chữa cháy. Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá
treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất
chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy
chữa cháy.
+ Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến
áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến
chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống
điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà, kết nối hệ thống SCADA,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 43.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp
Đơn vị tính: 1.000 đ/KVA
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Trạm biến áp trong
nhà có cáp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
|
|
|
|
12435.01
|
2x400 KVA
|
2.455
|
791
|
1.382
|
12435.02
|
2x560 KVA
|
1.962
|
614
|
1.108
|
12435.03
|
2x630 KVA
|
1.909
|
594
|
1.076
|
12435.04
|
2x1000 KVA
|
1.490
|
469
|
844
|
|
Trạm biến áp ngoài trời
có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
|
|
|
|
12435.05
|
50 KVA
|
14.223
|
3.228
|
9.474
|
12435.06
|
75 KVA
|
10.672
|
2.426
|
7.111
|
12435.07
|
100 KVA
|
9.233
|
2.103
|
6.140
|
12435.08
|
150 KVA
|
7.878
|
1.791
|
5.254
|
12435.09
|
180 KVA
|
6.638
|
1.531
|
4.378
|
12435.10
|
250 KVA
|
5.042
|
1.135
|
3.376
|
12435.11
|
320 KVA
|
4.748
|
1.083
|
3.155
|
12435.12
|
400 KVA
|
4.107
|
937
|
2.722
|
12435.13
|
560 KVA
|
3.067
|
698
|
2.047
|
4.3.6. Công
trình trạm biến áp ngoài trời 220KV
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính toán theo các
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các quy định về vật liệu xây dựng
trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016
“Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:
1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về
quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương
ban hành.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được tính
cho 1 trạm biến áp.
- Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:
+ Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng các công trình trong phạm
vi hàng rào trạm như san lấp tạo dựng mặt bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà
thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố thu dầu, móng cột chiếu sáng,...
Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như đường vào trạm, nhà
quản lý vận hành và nghỉ ca.
+ Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp
đặt và vận hành trạm.
- Kết cấu chính của công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như
sau:
+ Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất
hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, độ cao nên chênh cao từ
1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.
+ Móng cột, trụ đỡ thiết bị, móng máy biến áp, nhà điều khiển ...
bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống các cột chiếu sáng, cột cổng, xà
trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng khung dàn tiết diện vuông,
lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.
+ Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo
đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị PCCC và một số thiết bị khác.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV chưa tính
đến các chi phí như:
+ Các công trình hoặc hạng mục công trình đường dây đấu nối vào
trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng
đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng mặt
bằng xây dựng của công trình cũ).
+ Chi phí tăng thêm do mặt bằng trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt
hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được xác
định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công trình theo yêu cầu phụ tải và kết
cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực, số lượng máy biến áp nguồn, số lượng
máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp 220kV được
xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp
trước 1 máy biến áp.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 44.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA
250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12436.01
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01
ngăn lộ liên lạc
220kV, 08 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
316.241
|
109.851
|
177.660
|
12436.02
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc
220kV, 10 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
329.258
|
115.266
|
184.096
|
12436.03
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
356.174
|
126.325
|
197.495
|
Bảng 45. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220 KV, quy mô 2 MBA 250MVA,
lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12436.04
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây
220kV
vào trạm,
01
ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy
cắt vòng 220kV; 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
233.641
|
94.074
|
118.261
|
Bảng 46. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA
250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12436.05
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ
liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ
đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
217.424
|
87.556
|
110.031
|
12436.06
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01
ngăn lộ liên lạc 110kV
|
206.146
|
84.827
|
10.635
|
12436.07
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ
liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ
đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
231.125
|
93.075
|
116.984
|
12436.08
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ
liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ
đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
258.051
|
104.134
|
130.383
|
12436.09
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV
vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt
vòng 110kV
|
239.095
|
96.011
|
121.289
|
12436.10
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01
ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110kV
|
237.842
|
95.918
|
120.234
|
12436.11
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ
liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
231.334
|
93.210
|
117.026
|
Bảng 47. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA,
lắp trước 1 MBA 250MVA,
phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2
thanh cái
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12436.12
|
TBA 220/110kV-1x250M VA, 03 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV
|
257.658
|
102.770
|
131.407
|
12436.13
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
201.627
|
80.443
|
102.804
|
Bảng 48. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA,
lắp trước 1 MBA, phía 220KV và
phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12436.14
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
209.014
|
89.243
|
100.673
|
12436.15
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ
liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ
đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
209.474
|
89.482
|
100.842
|
12436.16
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào
trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
198.037
|
84.130
|
95.809
|
5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
NHẸ
5.1. Công nghiệp
thực phẩm
5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước
giải khát
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia,
nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm quy ước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các
công trình phụ trợ và phục vụ; hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi
phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị
dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết
bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết
bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy sản xuất rượu
bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 49.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát
Đơn vị tính: đ/lít sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12511.01
|
Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu
lít/năm và 5
triệu lít nước ngọt/ năm
|
15.655
|
3.589
|
10.508
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục
công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75%.
+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 30 -
25%.
- Chi phí thiết bị:
- Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
5.2. CÔNG NGHIỆP
TIÊU DÙNG
5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản
phẩm may quy ước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may
bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các
hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội
bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm
và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi
phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính
theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may
chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường
giao thông, trạm biến áp.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 50. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình xưởng may
Đơn vị tính: đ/sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12521.01
|
Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm
|
44.208
|
12.720
|
26.661
|
12521.02
|
Xưởng may thêu công suất 850.000 sản
phẩm/năm
|
42.816
|
13.732
|
24.308
|
12521.03
|
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm
|
38.310
|
12.321
|
21.418
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất
chính với các công
trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí các hạng mục công
trình phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
5.3. CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN NÔNG, THUỶ VÀ HẢI SẢN
5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế
biến nông sản khác
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực
được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các
công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi
phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị
dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết
bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết
bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương
thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 51.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến
nông sản khác
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản
phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12531.01
|
Nhà máy xay xát gạo, công suất 70.000 tấn/ năm
|
1.244
|
284
|
833
|
12531.02
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất
15.000 tấn/năm
|
4.786
|
1.095
|
3.228
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính
với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính:
70 - 75%.
+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục
vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80 -
85%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ:
20 - 15%.
6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG
VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
6.1. Nhà xưởng
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho
chuyên dụng được tính toán theo các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế,
trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... quy định
trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012
“Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2
diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hóa tùy
thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà
kho chuyên dụng bao gồm:
+ Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các
hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ
hàng hóa.
+ Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa
> 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng
chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 52. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà xưởng
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà sản xuất
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
12m, cao
≤ 6m,
không có cầu trục
|
|
|
|
12610.01
|
Tường gạch thu hồi mái
ngói
|
1.939
|
1.844
|
|
12610.02
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.939
|
1.844
|
|
12610.03
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép,
mái tôn
|
2.246
|
2.128
|
|
12610.04
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.613
|
2.447
|
|
12610.05
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
3.097
|
2 896
|
|
12610.06
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
3.334
|
3.121
|
|
12610.07
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.825
|
2.636
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu
độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục
|
|
|
|
12610.08
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
5.225
|
4 882
|
|
12610.09
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
4.918
|
4.587
|
|
12610.10
|
Cột kèo thép, tường bao che
tôn, mái tôn
|
4.587
|
4.279
|
|
12610.11
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.551
|
4.256
|
|
12610.12
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái
tôn
|
4.469
|
4.173
|
|
12610.13
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái
tôn
|
4.256
|
3.972
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
12610.14
|
Cột bê tông, kèo thép, mái
tôn
|
5.568
|
5.190
|
|
12610.15
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
5.899
|
5.497
|
|
12610.16
|
Cột kéo thép, tường gạch, mái tôn
|
5.261
|
4.906
|
|
12610.17
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
6.242
|
5 816
|
|
12610.18
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che
bằng tôn, mái tôn
|
5.083
|
4.741
|
|
12610.19
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
5.473
|
5.107
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn
|
|
|
|
12610.20
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
8.512
|
7.932
|
|
12610.21
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
8.855
|
8.252
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
30m, cao 7,5m, không có
có cầu trục
|
|
|
|
12610.22
|
Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
5.019
|
4.575
|
|
Bảng 53. Suất vốn
đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho chuyên dụng loại
nhỏ (sức chứa < 500 tấn)
|
|
|
|
12610.23
|
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông,
mái tôn
|
3.334
|
3.156
|
|
12610.24
|
Kho lương thực xây cuốn gạch đá
|
2.010
|
1.903
|
|
12610.25
|
Kho hoá chất xây gạch, mái bằng
|
3.097
|
2.932
|
|
12610.26
|
Kho hoá chất xây gạch, mái ngói
|
1.797
|
1.702
|
|
Bảng 54. Suất vốn
đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại lớn
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho chuyên dụng loại
lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)
|
|
|
|
12610.27
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
3.122
|
2.672
|
380
|
12610.28
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
3.353
|
2.778
|
528
|
12610.29
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
4.123
|
3.405
|
612
|
12610.30
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
2.629
|
2.152
|
454
|
6.2. Kho đông lạnh
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh được
tính toán theo các tiêu chuẩn về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật,
cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,.… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản
xuất công trình công nghiệp”.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2
diện tích xây dựng của kho
- Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh bao
gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục vụ như: nhà kho,
nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
- Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh chưa
bao gồm chi phí thiết bị.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 55. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình kho đông lạnh
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho lạnh kết
cấu gạch và bê tông sức chứa
|
|
|
|
12620.01
|
100 tấn
|
8.536
|
8.063
|
|
12620.02
|
300 tấn
|
10.852
|
10.115
|
|
CHƯƠNG III: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH CẤP
NƯỚC
1.1. Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước được tính toán cho
công trình nhà máy xử lý nước mặt, theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4514: 2012 "Xí nghiệp công nghiệp.
Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế" và TCVN
4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng”.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:
+ Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và
phân phối; Bể tầng và bể lọc; Hệ thống châm hóa chất; Trạm bơm nước rửa lọc,
nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các
công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí
nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy
chữa cháy.
+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị
dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang
thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn
đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu
từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong
nước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính
đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công
trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và
các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 56.
Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy cấp nước, công suất
|
|
|
|
13110.01
|
40.000 m3/ngày-đêm
|
4.697
|
1.854
|
2.321
|
13110.02
|
50.000 m3/ngày-đêm
|
4.665
|
1.832
|
2.321
|
13110.03
|
100.000 m3/ngày-đêm
|
4.156
|
1.672
|
2.026
|
13110.04
|
300.000 m3/ngày-đêm
|
4.050
|
1.609
|
1.973
|
2. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
2.1. Công trình xử lý nước thải
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt
được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 08:2023/BTNMT "Quy chuẩn quốc gia về
chất lượng nước mặt"; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
7957:2023 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công
trình"; TCVN 4514:2012 “Xí nghiệp công
nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN
4604: 2012 "Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết
kế"; TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong xây dựng” và các tiêu chuẩn khác có liên quan. Các công
trình như nhà điều hành, nhà bảo vệ, nhà để xe được tính toán với cấp công
trình là cấp IV. Công trình xử lý nước thải có chất lượng nước thải đầu ra đạt
cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT - “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt”.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước thải /ngày-đêm.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt
theo công nghệ bùn hoạt tính, hồ sinh học bao gồm:
+ Chi phí xây dựng gồm chi phí để xây dựng các công trình: Trạm
bơm trong nhà máy, công trình xử lý cơ học, công trình xử lý sinh học, khử
trùng, khử mùi, thu gom làm khô bùn; các công trình phụ (nhà thường trực, bảo
vệ, trạm điện, nhà điều hành, phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, sân đường nội
bộ, hệ thống thoát nước mưa; cổng hàng rào..).
+ Chi phí thiết bị bao gồm: Toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt
thiết bị dây chuyền công nghệ. Chi phí thiết bị công nghệ chính được xác định
trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát
triển
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải chưa tính
đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh nhưng nằm ngoài khu vực của công trình xử lý nước thải
sinh hoạt như: công trình thu gom và trạm bơm trên hệ thống thoát nước, đường
ống dẫn nước thải từ điểm xả thải về công trình, thoát nước thải bên ngoài, và
các công trình phụ trợ phục vụ thi công như xây dựng đường công vụ, công trình
có kiến trúc đặc biệt để bảo vệ cảnh quan hoặc môi trường phải xây ngầm, bao
che kín,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 57.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3/ ngày
đêm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ
bùn hoạt tính có công suất thiết kế
|
|
|
|
13210.01
|
< 2.000 m3/ngày đêm
|
26.234
|
|
|
13210.02
|
Từ >2.000 đến ≤5.000 m3/ngày đêm
|
26.234 - 22.813
|
|
|
13210.03
|
Từ >5.000 đến ≤10.000 m3/ngày đêm
|
22.813 - 20.531
|
|
|
13210.04
|
Từ >10.000 đến ≤30.000 m3/ngày đêm
|
20.531 - 18.250
|
|
|
13210.05
|
Từ >30.000 đến ≤100.000 m3/ngày đêm
|
18.250 - 14.828
|
|
|
13210.06
|
Từ >100.000 đến ≤200.000 m3/ngày đêm
|
14.828 - 11.406
|
|
|
13210.07
|
Từ >200.000 đến ≤300.000 m3/ngày đêm
|
11.406 - 6.844
|
|
|
13210.08
|
Công trình xử lý nước
thải sinh hoạt bằng công nghệ
hồ sinh học có công suất thiết kế
|
|
|
|
13210.09
|
< 2.000 m3/ngày đêm
|
18.250
|
|
|
|
Từ >2.000 đến ≤5.000 m3/ngày đêm
|
18.250 - 13.687
|
|
|
13210.10
|
Từ >5.000 đến ≤10.000 m3/ngày đêm
|
13.687 - 10.266
|
|
|
13210.11
|
Từ >10.000 đến ≤30.000 m3/ngày đêm
|
10.266 - 7.984
|
|
|
3. CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, khu đô thị được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công
trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp,
thoát nước, cấp điện giao thông,.... quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4616:1988 “Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 "Hệ thống tài liệu thiết kế
xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài" và các quy định
hiện hành khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công
nghiệp, khu đô thị.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, khu đô thị bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước
(tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến
ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống cấp điện trung thế, hạ thế, điện
chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp)
và các công tác khác như chi phí đào bóc lớp đất yếu; san nền; hệ thống giao
thông nội bộ (kết cấu mặt đường bê tông nhựa, móng cấp phối đá dăm), vỉa hè,
cây xanh,...
+ Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế,
trạm xử lý nước thải về trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:
+ Công viên, vườn hoa, mặt nước (nếu có).
+ Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô
thị.
+ Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 58.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng/ha
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp có quy mô
|
|
|
|
13300.01
|
dưới 100 ha
|
10.029
|
8.184
|
380
|
13300.02
|
từ 100 đến 300 ha
|
9.237
|
7.533
|
369
|
13300.03
|
trên 300 ha
|
8.456
|
6.892
|
348
|
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị có quy mô
|
|
|
|
13300.04
|
từ 20 đến 50 ha
|
9.162
|
7.500
|
338
|
13300.05
|
từ 50 đến 100 ha
|
7.654
|
6.241
|
306
|
13300.06
|
từ 100 đến 200 ha
|
7.340
|
5.980
|
285
|
Ghi chú:
- Chiều dày lớp cát đắp nền trung bình khoảng
1m
- Tỷ trọng của chi phí phần trạm xử lý nước thải trong suất
vốn đầu tư công trình xây dựng: 4,5 - 5,5%
4. CÔNG TRÌNH
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. Lắp đặt
thiết bị truyền dẫn vi ba
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị
truyền dẫn vi ba phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang cho
thiết bị kết nối mạng SDH”, QCVN 53:2017/BTTTT
“Về thiết bị vi ba số SDH điểm - điểm dải tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho
1 thiết bị vi ba.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:
+ Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đầu dây DDF.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy
của thiết bị vi ba.
+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị
vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành
thử thiết bị
+ Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng
bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 59.
Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối
cấu hình 1+0
|
|
|
|
13410.01
|
1E1
|
212.880
|
61.820
|
117.976
|
13410.02
|
2E1
|
225.691
|
63.186
|
127.872
|
13410.03
|
4E1
|
282.650
|
64.541
|
177.544
|
13410.04
|
8E1
|
307.892
|
66.966
|
197.379
|
13410.05
|
16E1
|
561.788
|
75.425
|
416.324
|
13410.06
|
STM1
|
665.683
|
87.379
|
495.695
|
4.2. Lắp đặt
thiết bị truyền dẫn quang
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt
thiết bị truyền dẫn quang, phù hợp với các tiêu chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang
cho thiết bị kết nối mạng SDH”, Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư được tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.
- Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:
+ Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy
của thiết bị quang.
+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị
quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành
thử thiết bị.
+ Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng
bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 60.
Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết
bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
13420.01
|
Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
301.202
|
37.308
|
217.911
|
13420.02
|
Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
336.263
|
45.619
|
237.545
|
13420.03
|
Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s
|
202.998
|
30.990
|
138.423
|
13420.04
|
Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
392.311
|
46.154
|
287.354
|
13420.05
|
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
444.550
|
58.382
|
316.811
|
13420.06
|
Thiết bị NGSDH ADM 2,5 Gbit/s, 4FE,
2GE
|
592.505
|
82.415
|
415.606
|
13420.07
|
Thiết bị NGSDH TRM 2,5 Gbit/s, 4FE,
2GE
|
542.844
|
64.757
|
396.309
|
4.3. Lắp đặt
thiết bị truy nhập dẫn quang
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp
với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: TCVN 8691:2011
"Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH - yêu cầu kỹ thuật", QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang cho
thiết bị kết nối mạng SDH”, Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện được
tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.
- Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:
+ Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu cáp.
+ Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào giá ODF.
+ Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy quang (ODF).
+ Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy
nhập.
+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành
thử thiết bị.
+ Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quang - điện, và các thiết
bị, phụ kiện đồng bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 61.
Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết
bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị (bộ)
chuyển đổi quang điện
|
|
|
|
13430.01
|
GE SDF 10km
|
15.284
|
12.558
|
791
|
13430.02
|
GE SFP 40km
|
14.743
|
12.558
|
295
|
13430.03
|
FE-SFP 10km
|
8.833
|
7.127
|
591
|
4.4. Lắp đặt
thiết bị truy nhập thoại và internet
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính toán theo
quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành, Quy chuẩn QCVN 06.2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư được tính theo năng lực
phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy
nhập thoại và internet bao gồm:
+ Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog
đầu dây.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị
nguồn điện DC, ắc quy của
thiết bị MSAN.
+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp
giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
+ Chi phí cài đặt, do thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị.
+ Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 62. Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Đơn vị tính:
1.000 đ/đường thông
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị truy
nhập thoại và internet
|
|
|
|
13440.01
|
MSAN 360 đường thông (line thoại) và internet
|
868
|
57
|
686
|
13440.02
|
MSAN 480 đường thông (line thoại)
và internet
|
857
|
46
|
686
|
13440.03
|
MSAN 600 đường thông (line thoại)
và internet
|
857
|
57
|
686
|
13440.04
|
MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet
|
857
|
46
|
686
|
13440.05
|
MSAN 960 đường thông (line thoại)
và internet
|
845
|
46
|
686
|
4.5. Lắp đặt
thiết bị VSAT
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền
dẫn VSAT được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn QCVN
32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn
thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, TCVN
8691:2011 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH- yêu cầu kỹ thuật”, QCVN 9:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếp đất cho các trạm viễn thông”, TCVN 8687:2011
“Thiết bị nguồn - 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - yêu cầu kỹ thuật”, TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc
thực hành chống sét và tiếp đất”, QCVN 35:2019
“Về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; QCVN 41.2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà
và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác
có liên quan
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT
- IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền
dẫn VSAT gồm:
+ Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog
đầu dây thuê bao.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT
+ Chi phí lắp đặt căn chỉnh anten.
+ Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại
cáp giao tiếp mạng từ thiết bị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp
nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, do thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị.
+ Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 63. Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị
VSAT-IP UT
|
|
|
|
13450.01
|
Anten 1,2m
|
132.987
|
75.949
|
36.853
|
13450.02
|
Anten 0,84m
|
119.750
|
75.949
|
25.722
|
4.6. Lắp đặt
thiết bị phụ trợ
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết
bị phụ trợ được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: hệ thống tiếp
đất chống sét, hệ
thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh trực tiếp theo TCVN 8071:2009 "Công trình viễn thông -
quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất"; QCVN
32:2020/BTTTT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm
viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông", hệ thống báo và chống cháy
theo TCVN 5738:2021 "Phòng cháy chữa
cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật"; TCVN 5739:2023
"Thiết bị chữa cháy đầu nối"; TCVN 5740:2023 "Phương tiện phòng
cháy chữa cháy - vòi đẩy chữa cháy - vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao
su", TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn -
48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - yêu cầu kỹ thuật", Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết
bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy, trạm.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết
bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đồng bộ
gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu sáng,
cầu cáp, máng cáp,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 64. Suất vốn
đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Hệ thống thiết
bị phụ trợ phòng máy có diện tích
|
|
|
|
13460.01
|
80m2
|
189.236
|
96.100
|
64.538
|
13460.02
|
60m2
|
143.433
|
81.891
|
38.931
|
13460.03
|
40m2
|
112.531
|
67.672
|
26.746
|
13460.04
|
20m2
|
81.916
|
53.088
|
15.235
|
13460.05
|
10m2
|
78.158
|
50.014
|
15.246
|
|
Lắp đặt máy
phát điện, ATS, công suất
|
|
|
|
13460.06
|
10KVA
|
112.877
|
3.359
|
94.775
|
13460.07
|
25KVA
|
194.217
|
4.827
|
164.525
|
13460.08
|
50KVA
|
285.819
|
8.038
|
240.689
|
13460.09
|
10KVA (không
có ATS)
|
103.160
|
2.573
|
87.369
|
13460.10
|
Lắp đặt máy
phát điện 5KVA
|
29.373
|
1.844
|
23.180
|
|
Lắp đặt hệ thống
tiếp đất có điện trở
|
|
|
|
13460.11
|
R = 10 ÔM
|
25.969
|
21.893
|
|
13460.12
|
R = 2 ÔM
|
98.058
|
82.666
|
|
13460.13
|
R = 0,5 ÔM
|
168.269
|
141.856
|
|
13460.14
|
Lắp đặt hệ thống
tiếp đất chống sét
|
38.174
|
32.185
|
|
4.7. Công trình
đài, trạm phát thanh truyền hình
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu, phát sóng truyền hình được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn,
quy chuẩn: Quy chuẩn quốc gia QCVN 35:2019
“Về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc
thực hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308:
1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên
ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu,
phát hình và cột anten.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
+ Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột
anten.
+ Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập
khẩu từ các nước phát triển.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật
kiến trúc cũ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 65. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
Đơn vị tính:
triệu đồng/ hệ
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đài, trạm
thu phát sóng sử dụng băng tần VHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 2kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.01
|
64m
|
18.492
|
7.742
|
8.884
|
13470.02
|
75m
|
20.775
|
9.358
|
9.242
|
13470.03
|
100m
|
23.258
|
11.339
|
9.379
|
13470.04
|
125m
|
24.002
|
11.897
|
9.464
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.05
|
75m
|
23.895
|
9.438
|
12.112
|
13470.06
|
100m
|
26.926
|
11.385
|
12.798
|
13470.07
|
125m
|
27.853
|
12.114
|
12.882
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.08
|
100m
|
30.383
|
11.567
|
15.879
|
13470.09
|
125m
|
31.567
|
12.193
|
16.311
|
|
Công trình đài, trạm
thu phát sóng sử dụng băng tần UHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.10
|
75m
|
24.778
|
9.859
|
12.471
|
13470.11
|
100m
|
27.186
|
11.852
|
12.545
|
13470.12
|
125m
|
27.538
|
12.011
|
12.692
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.13
|
75m
|
29.773
|
10.098
|
16.965
|
13470.14
|
100m
|
33.519
|
12.114
|
18.263
|
13470.15
|
125m
|
34.674
|
12.603
|
18.632
|
13470.16
|
145m
|
35.168
|
12.694
|
19.001
|
4.8. Công trình
đài, trạm thu phát sóng phát thanh
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn,
quy chuẩn: QCVN 35:2019 “về chất lượng dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất"; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc
thực hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308:
1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng“ và các quy định chuyên
ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN
06.2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm
nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
+ Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột
anten.
+ Chi phí thiết bị gồm
toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống
máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính
trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM,
SM thì thiết bị máy
phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 66. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
Đơn vị tính:
1.000 đ/hệ
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đài trạm
thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước
|
|
|
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.01
|
20 W
|
627.349
|
503.474
|
58.355
|
13480.02
|
30 W
|
650.838
|
508.187
|
75.320
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.03
|
50 W
|
1.124.296
|
912.726
|
93.668
|
13480.04
|
100 W
|
1.205.747
|
927.447
|
154.228
|
13480.05
|
150 W
|
1.219.084
|
927.447
|
166.688
|
13480.06
|
200 W
|
1.254.314
|
944.638
|
181.585
|
13480.07
|
300 W
|
1.294.347
|
956.888
|
206.168
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.08
|
500 W
|
1.589.593
|
1.074.665
|
341.320
|
13480.09
|
1 kW
|
2.096.271
|
1.317.265
|
550.716
|
13480.10
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2
KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
3.994.917
|
2.290.639
|
1.271.687
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.11
|
20 W
|
728.150
|
590.033
|
61.816
|
13480.12
|
30 W
|
757.791
|
603.581
|
75.267
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 45m, máy phát
thanh công suất
|
|
|
|
13480.13
|
50 W
|
1.126.630
|
896.491
|
93.668
|
13480.14
|
100 W
|
723.736
|
492.783
|
149.163
|
13480.15
|
150 W
|
1.025.336
|
745.198
|
160.779
|
13480.16
|
200 W
|
1.053.007
|
757.209
|
173.809
|
13480.17
|
300 W
|
1.278.832
|
924.475
|
205.841
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.18
|
500 W
|
1.771.374
|
1.211.864
|
358.897
|
13480.19
|
1 kW
|
2.303.240
|
1.471.542
|
579.045
|
13480.20
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2
kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
4.238.907
|
2.452.577
|
1.342.797
|
|
Công trình đài trạm
thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.21
|
5 kW
|
4.234.701
|
298.113
|
3.530.238
|
13480.22
|
10 kW
|
6.935.313
|
373.185
|
5.948.050
|
13480.23
|
20 kW
|
17.105.402
|
476.526
|
15.314.343
|
|
Công trình thu, phát
sóng trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.24
|
10 kW
|
7.760.578
|
543.662
|
6.473.403
|
13480.25
|
50 kW
|
14.684.983
|
452.925
|
13.083.688
|
|
Công trình thu, phát
sóng ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.26
|
100 kW
|
22.208.579
|
928.859
|
19.432.921
|
4.9. Công trình
trạm BTS
4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 35:2019/BTTTT về chất lượng dịch vụ
điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất; QCVN
32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn
thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”; QCVN
9:2016/BTTTT “Về tiếp đất cho các trạm viễn thông”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng" và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao;
Quy chuẩn QCVN 06.2022/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định hiện
hành khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, Chi phí
phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 67. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà trạm và cột BTS
Đơn vị tính: 1.000
đ/tấn cột
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
13491.01
|
Công trình trạm BTS
|
308.895
|
279.806
|
|
4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
BTS được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS phù hợp với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 41:2016/BTTTT
"Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động
gsm", QCVN 53:2017/BTTTT “Về thiết bị
vi ba số sdh điểm - điểm dải tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư được tính cho 1 thiết
bị BTS được lắp đặt.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
BTS bao gồm:
+ Chi phí lắp đặt
khung, giá, và các blog đấu dây DDF.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị
nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.
+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp
giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị.
+ Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết
bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 68. Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
13492.01
|
Lắp đặt thiết bị
BTS, có 1 Sector
|
239.089
|
72.396
|
127.756
|
13492.02
|
Lắp đặt thiết
bị BTS, có 2 Sector
|
345.127
|
115.921
|
173.113
|
13492.03
|
Lắp đặt thiết
bị BTS, có 3 Sector
|
429.108
|
159.434
|
200.101
|
5. CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ CHẤT THẢI RẮN
5.1. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý
chất thải rắn được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 07-9:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
các công trình hạ tầng kỹ thuật - công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ
sinh công cộng”; QCVN 61-MT:2016/BTNMT
"Quy chuẩn quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt"; QCVN 08.2023/BTNMT "Quy chuẩn quốc gia về
chất lượng nước mặt"; QCVN 09:2023/BTNMT
"Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước dưới đất"; TCVN 13753:2023 "Cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt bằng công nghệ đốt - Yêu cầu thiết kế" và các quy chuẩn/tiêu chuẩn khác về
môi trường có liên quan.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho công suất xử lý 1 tấn chất thải rắn /ngày
- Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý
chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:
+ Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải
rắn theo công nghệ chế biến phân vi sinh bao gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập
kết rác thô, khu tách lọc phân loại, khu ủ mùn, khu phối trộn sản phẩm, kho chứa
sản phẩm thu hồi hoặc tái chế, xưởng cơ điện; khu điều hành (văn phòng, kho,
phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu
rửa xe, cấp nước, thu gom xử lý nước rỉ rác, chiếu sáng)...
+ Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải
rắn theo công nghệ lò đốt bao gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập kết
rác thô, khu tách lọc phân loại, khu lò đốt, khu xử lý khói, nước rác, xưởng cơ
điện; khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ
sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, hệ thống sân phơi; khu vực thu gom nước
thải sản xuất, sinh hoạt, nước mưa; sân đường; thoát nước; chiếu sáng)...
+ Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải
rắn theo công nghệ bãi chôn lấp hợp vệ sinh bao gồm hạng mục: Trạm cân; khu
chôn lấp (xưởng điện, trạm cân, ô chôn lấp); khu điều hành (văn phòng, kho,
phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu
rửa xe, cấp nước, thu gom xử lý nước rỉ rác, chiếu sáng)...
+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn
chế tạo trong nước/ nước ngoài và trang thiết bị của công trình bao gồm: lò đốt
sơ cấp, lò đốt thử cấp, hệ thống băng chuyền, băng tải, máy sấy, hệ thống xử lý
khói, xử lý mùi, hệ thống điện và các hệ thống khác phục vụ quá trình xử lý chất
thải rắn. Công nghệ, thiết bị nước ngoài xác định trong suất vốn đầu tư là công
nghệ, thiết bị có nguồn gốc xuất xứ từ một số nước phát triển
- Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý
chất thải rắn sinh hoạt đã bao gồm các chi phí: nghiên cứu công nghệ, chế tạo,
lắp đặt thiết bị; xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt (gồm cả chi phí
xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi của cơ sở xử lý, chi phí đầu tư hệ thống
xử lý nước rỉ rác, chi phí đầu tư hệ thống quan trắc bảo vệ môi trường trực tuyến...),
chưa bao gồm các chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 69. Suất vốn
đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Đơn vị tính: 1000 đồng/tấn/ngày
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị
trong nước có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.01
|
100 đến < 300
|
572.571 -
458.057
|
|
|
13510.02
|
300 đến < 500
|
458.057 -
389.348
|
|
|
13510.03
|
500 đến < 1.000
|
389.348
-332.091
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có
công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.04
|
< 50
|
732.890
|
|
|
13510.05
|
50 đến < 300
|
732.890 - 526.766
|
|
|
13510.06
|
300 đến < 500
|
526.766 - 446.606
|
|
|
13510.07
|
500 đến 800
|
446.606 -
343.542
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt sử dụng công
nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.08
|
100 đến < 300
|
687.085 -
549.668
|
|
|
13510.09
|
300 đến < 500
|
549.668 - 423.702
|
|
|
13510.10
|
500 đến < 1.000
|
423.702 -
343.542
|
|
|
13510.11
|
1.000 đến 1.500
|
343.542 -
263.382
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị
nước ngoài có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.12
|
100 đến < 300
|
778.697 - 641.279
|
|
|
13510.13
|
300 đến < 500
|
641.279 - 538.217
|
|
|
13510.14
|
500 đến < 1.000
|
538.217 - 458.057
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có
công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.15
|
< 50
|
973.371
|
|
|
13510.16
|
50 đến < 300
|
973.371 - 858.856
|
|
|
13510.17
|
300 đến < 500
|
858.856 -
744.343
|
|
|
13510.18
|
500 đến 800
|
744.343 -
629.828
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt sử
dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.19
|
100 đến < 300
|
801.599 - 664.183
|
|
|
13510.20
|
300 đến < 500
|
664.183 - 555.394
|
|
|
13510.21
|
500 đến < 1.000
|
555.394 - 423.702
|
|
|
13510.22
|
1.000 đến 1.500
|
423.702 -
297.737
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh
|
|
|
|
13510.23
|
< 100
|
229.028
|
|
|
13510.24
|
100 đến < 300
|
229.028 - 206.126
|
|
|
13510.25
|
300 đến < 800
|
206.126 -
160.320
|
|
|
13510.26
|
≥ 800
|
160.320
|
|
|
CHƯƠNG IV: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ
CAO TỐC, TRẠM THU PHÍ KHÔNG DỪNG ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.1.1. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường ô tô cao tốc
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 "Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế";
TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao tốc- Yêu cầu
thiết kế", tiêu chuẩn TCVN 10849:2015
"tiêu chuẩn hệ thống thu phí điện tử” và các quy định hiện hành khác có
liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính bình
quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở
khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có
sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc (chi phí
xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công trình, hạng
mục phụ trợ, cống chui dân sinh.., thiết bị) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho
1 km đường. Chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu tính trong từng trường hợp
cụ thể như trong Bảng 70.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 70. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc
Đơn vị tính: triệu đồng/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường ô tô cao tốc:
|
|
|
|
14110.01
|
4 làn xe chạy, chiều rộng 4x3,75m, 2
làn dừng khẩn cấp
|
187.246
|
171.601
|
4.305
|
|
Đoạn tuyến đường ô tô
cao tốc không có cầu và xử lý nền đất yếu:
|
|
|
|
14110.02
|
4 làn xe chạy, chiều rộng 4x3,75m, 2
làn dừng khẩn cấp
|
144.633
|
133.045
|
4.305
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình xây dựng đường ô tô cao tốc như sau:
Tỷ trọng chi phí phần cầu: 28-35%
Tỷ trọng chi phí phần xử lý nền đất yếu:
16-19%
1.1.2. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu
phí không dừng đường ô tô cao tốc
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí
không dừng đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn TCVN
10849 : 2015 “tiêu chuẩn hệ thống thu phí điện tử”, TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu
thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng 1 trạm thu
phí được tính bình quân theo 1 làn cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Số
làn thu phí được tính toán bao gồm cả làn vào và làn ra.
- Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí
không dừng đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng trạm
thu phí theo phương thức thu phí kín.
- Chi phí xây dựng trạm thu phí có nhà điều
hành trung tâm toàn tuyến bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục: khu nhà điều
hành trung tâm toàn tuyến, san nền, đường bê tông xi măng vào trạm, đảo phân
làn, cabin, giá long môn, hệ thống chống sét, trạm bơm, bể chứa, nhà đặt máy
phát điện dự phòng, trạm biến áp, nhà để xe, cổng, hàng rào, cây xanh.
- Chi phí xây dựng trạm thu phí không có
nhà điều hành trung tâm toàn tuyến bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục: nhà điều
hành trạm thu phí, san nền, đường
bê tông xi măng vào trạm, đảo phân làn, cabin, giá long môn, hệ thống chống
sét, trạm bơm, bể chứa, nhà đặt máy phát điện dự phòng, trạm biến áp, nhà để
xe, cổng, hàng rào, cây xanh.
- Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng
chưa bao gồm chi phí xử lý nền đất yếu.
- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm
và lắp đặt: thiết bị các khối nhà điều hành (thiết bị điện, điều hoà nhiệt độ,
thiết bị trạm bơm, thiết bị chống sét, thiết bị mạng, máy phát điện dự
phòng, trạm biến áp,..); thiết bị của hệ thống thu phí không dừng; thiết bị hệ
thống cân tự động; thiết bị hệ thống giám sát, quản lý đặt tại nhà điều hành.
Chi phí thiết bị chỉ tính thiết bị tại trạm thu phí và chưa bao gồm thiết bị
giám sát, thiết bị giao thông thông minh trên tuyến.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 71. Suất vốn
đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc
Đơn vị tính:
triệu đồng/làn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Trạm thu phí không dừng
có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến có số làn thu phí:
|
|
|
|
14111.01
|
Số làn ≤ 6
|
10.433
|
5.528
|
4.481
|
14111.02
|
6 < số làn ≤ 10
|
9.631
|
5.219
|
4.218
|
|
Trạm thu phí không dừng
không có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến có số làn thu phí:
|
|
|
|
14111.03
|
Số làn ≤ 6
|
8.390
|
3.956
|
4.072
|
14111.04
|
6 < số làn ≤ 10
|
7.927
|
3.804
|
3.825
|
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được
tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
4054:2005 "Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế" và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được
tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình
xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và đều kiện vận chuyển đặc
biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình
quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), Chi phí xây dựng cho cầu trên
tuyến được tính riêng.
- Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được
tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du,
miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ
thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường,
tường hộ lan, dải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang,
gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng
đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.
- Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm:
các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà hạt quản lý đường bộ, hệ thống chiếu
sáng, hệ thống cống kỹ thuật.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 72. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường ô tô
Đơn vị tính:
triệu đồng/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cấp I
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.01
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng
22,5171, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
76.332
|
70.308
|
|
14120.02
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
64.944
|
59.820
|
|
14120.03
|
Nền rộng đường 31 m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
74.880
|
68.964
|
|
14120.04
|
Nền đường rộng 31 m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn
nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
63.480
|
58.464
|
|
|
Đường cấp II
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.05
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
55.092
|
50.736
|
|
14120.06
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
49.944
|
45.996
|
|
14120.07
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
46.296
|
42.648
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.08
|
Nền đường rộng 22,5m ,mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
61.692
|
56.832
|
|
14120.09
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
55.932
|
51.516
|
|
14120.10
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng
1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
51.852
|
47.760
|
|
|
Đường cấp III
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.11
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
29.364
|
27.048
|
|
14120.12
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
26.532
|
24.444
|
|
14120.13
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
24.972
|
23.004
|
|
14120.14
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
24.252
|
22.332
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.15
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
33.756
|
31.092
|
|
14120.16
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đo lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
30.516
|
28.104
|
|
14120.17
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
28.704
|
26.436
|
|
14120.18
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đo lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
27.876
|
25.668
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.19
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m,
lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
36.096
|
33.252
|
|
14120.20
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m,
lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
34.224
|
31.524
|
|
14120.21
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m,
lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
33.312
|
30.672
|
|
14120.22
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m,
lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
32.844
|
30.240
|
|
|
Đường cấp IV
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.23
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
20.076
|
18.480
|
|
14120.24
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
19.572
|
18.024
|
|
14120.25
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
18.612
|
17.136
|
|
14120.26
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo
đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
18.084
|
16.656
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.27
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gom 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
21.684
|
19.956
|
|
14120.28
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
19.608
|
18.072
|
|
14120.29
|
Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu
chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
19.524
|
17.976
|
|
14120.30
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
18.168
|
16.728
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.31
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
30.252
|
27.864
|
|
14120.32
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
29.496
|
27.180
|
|
14120.33
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
29.112
|
26.808
|
|
|
Đường cấp V
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.34
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
13.896
|
12.792
|
|
14120.35
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
13.896
|
12.792
|
|
14120.36
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
12.756
|
11.748
|
|
|
Khu vực Trung du
|
|
|
|
14120.37
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
15.264
|
14.064
|
|
14120.38
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
14.448
|
13.284
|
|
14120.39
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
14.028
|
12.924
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.40
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
16.812
|
15.480
|
|
14120.41
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
16.488
|
15.180
|
|
|
Đường cấp VI
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.42
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
7.092
|
6.540
|
|
14120.43
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
6.876
|
6.324
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.44
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
10.008
|
9.228
|
|
14120.45
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
9.780
|
9.012
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.46
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.712
|
13.536
|
|
14120.47
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.496
|
13.356
|
|
1.3. CÁC LOẠI
ĐƯỜNG KHÁC
1.3.1. Đường nông thôn
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông
xi măng được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10380:2014 “Đường giao thông nông thôn -
Yêu cầu thiết kế”; Quyết định 932/QĐ-BGTVT
ngày 18/07/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành “Hướng dẫn thực hiện
tiêu chí về giao thông thuộc bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/ xã nông
thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/ huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025.
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông
xi măng bao gồm:
+ Chi phí đào đắp với chiều cao đào đắp
trung bình;
+ Chi phí xây dựng mặt đường;
+ Chi phí xây dựng móng đường
+ Chi phí xây dựng cống thoát nước;
+ Chi phí gia cố nền đường.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 73. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường nông thôn
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 mặt đường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường bê tông xi
măng:
|
|
|
|
14131.01
|
Cấp D, mặt đường dày 10-14 cm, chiều dày
lớp móng cát gia cố xi măng 10-12 cm
|
1.082
|
940
|
|
14131.02
|
Cấp C, mặt đường dày 14-16 cm, chiều
dày lớp móng cát gia cố xi măng 10-14 cm
|
1.150
|
1.000
|
|
14131.03
|
Cấp B, mặt đường dày 16-18 cm, chiều
dày lớp móng cát gia cố xi măng 12-16 cm
|
1.218
|
1.060
|
|
14131.04
|
Cấp A, mặt đường dày 18-22 cm, chiều
dày lớp móng cát gia cố xi măng 16-18 cm
|
1.287
|
1.121
|
|
3. CÔNG TRÌNH CẦU
ĐƯỜNG BỘ
3.1. Công trình cầu đường bộ, cầu bộ
hành
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét
vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường và
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi mố, chiều
dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa chất đặc biệt
mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô cần có sự tính
toán, điều chỉnh cho phù hợp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu
sáng trên cầu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng một mét vuông
cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các
công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc biệt khó
khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Trường hợp sử dụng móng cọc khoan nhồi
thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm 8-12%.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 74. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Cầu đường bộ có chiều
dài nhịp
|
|
|
|
|
< 15m
|
|
|
|
14310.01
|
Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng
HL93, chiều dài nhịp L= 9m
|
21.622
|
20.262
|
|
14310.02
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng
nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
20.948
|
19.633
|
|
14310.03
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m
|
25.268
|
23.690
|
|
14310.04
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng
cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
26.513
|
24.845
|
|
14310.05
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m
|
31.850
|
29.850
|
|
|
15 ÷ 25m
|
|
|
|
14310.06
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L< 24m
|
28.387
|
26.605
|
|
14310.07
|
Cầu dầm bản bẽ tông cốt thép dự ứng lực
móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L < 24m
|
30.204
|
28.296
|
|
|
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14310.08
|
Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép
dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m
|
35.050
|
32.844
|
|
14310.09
|
Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép
dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L <
40m
|
39.930
|
37.416
|
|
|
50 ÷ 100m
|
|
|
|
14310.10
|
Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực
đúc hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L
<100m
|
46.478
|
43.552
|
|
|
Cầu bộ hành có chiều
dài nhịp
|
|
|
|
|
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14310.11
|
Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ,
dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m
|
84.739
|
68.957
|
|
4. CÔNG TRÌNH
HÀNG KHÔNG
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư công trình đường cất hạ
cánh được tính toán theo các tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11364 : 2016 sân bay dân dụng - đường cất hạ
cánh - yêu cầu thiết kế; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
10907:2015 về Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế; Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 8753:2011 về Sân bay dân
dụng - Yêu cầu chung về thiết kế và khai thác; QCVN
79:2014/BGTVT Quy chuẩn quốc gia về sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh, đường
lăn, sân đỗ tàu bay; và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét
vuông xây dựng mặt đường cất hạ cánh được tính toán đã bao gồm kết cấu móng mặt
đường đường cất hạ cánh, mặt đường bê tông cất hạ cánh bao gồm cả lề
đường, lắp đặt hệ thống đèn hiệu và chi phí thiết bị đèn hiệu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
cất hạ cánh chưa tính đến các chi phí cho công tác thi công nền đất, xử lý nền
đất.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 75. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường cất hạ cánh
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cất hạ cánh, mặt
đường mềm
|
|
|
|
14400.01
|
Đường cất hạ cánh, cấp C, mặt đường mềm
|
3.601
|
3.174
|
61
|
14400.02
|
Đường cất hạ cánh, cấp D, mặt đường mềm
|
3.791
|
3.351
|
65
|
14400.03
|
Đường cất hạ cánh, cấp E, mặt đường mềm
|
3.987
|
3.533
|
71
|
|
Đường cất hạ cánh, mặt
đường cứng
|
|
|
|
14400.04
|
Đường cất hạ cánh, cấp C, mặt đường cứng
|
4.111
|
3.354
|
57
|
14400.05
|
Đường cất hạ cánh, cấp D, mặt đường cứng
|
4.329
|
3.540
|
62
|
14400.06
|
Đường cất hạ cánh, cấp E, mặt đường cứng
|
4.553
|
3.733
|
66
|
Ghi chú:
- Mặt đường sân bay được chia thành:
+ Mặt đường cứng: gồm có bê tông xi măng
(BTXM), bê tông xi măng lưới thép (BTXMLT), bê tông xi măng cốt thép (BTXMCT),
bê tông xi măng cốt thép ứng suất trước(BTXMCTƯST) cũng như BTN (BT asphalt)
trên mặt đường BTXM;
+ Mặt đường mềm: gồm có mặt đường BTN
polime, mặt đường BTN, mặt đường đá cấp phối chặt thấm nhập nhựa, mặt đường đá
dăm, đá cuội, đất và vật liệu tại
chỗ gia cố chất kết dính hữu cơ hoặc vô cơ.
- Cấp đường cất hạ cánh được xác định
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về
Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế, cụ thể như sau:
Cấp
|
Sải cánh máy
bay (m)
|
Khoảng cách
bánh ngoài càng chínha (m)
|
C
|
Từ 24 đến dưới 36
|
Từ 6 đến dưới 9
|
D
|
Từ 36 đến dưới 52
|
Từ 9 đến dưới 14
|
E
|
Từ 52 đến dưới 65
|
Từ 9 đến dưới 14
|
a Khoảng cách
giữa các mép ngoài của các bánh ngoài càng chính
|
CHƯƠNG V: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi được tính toán cho công trình thủy lợi có nhiệm vụ chính là phục vụ tưới,
tiêu; Thiết kế theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN
04-05:2022/BNNPTNT “Các quy định chủ yếu về thiết kế công trình Thủy lợi";
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 5574:2018
“Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 8216:2018 "Tiêu chuẩn thiết kế đập
đất đầm nén"; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
13505:2022 “Công trình thủy lợi - Trạm bơm cấp, thoát nước - Yêu cầu thiết
kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:2021 “Công
trình thủy lợi - Hệ thống dẫn, chuyển nước - Yêu cầu thiết kế”.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đầu
mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được tính bình quân
cho 1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng công trình
kênh bê tông được tính bình quân cho 1 km kênh.
- Suất vốn đầu tư của trạm bơm tưới tiêu
kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu cùng cấp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình đầu mối, cụ thể: Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Đập
chính, đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý. Đối với
công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều
tiết đầu mối; nhà quản lý.
+ Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm và lắp
đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể: Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao
gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy nước,
tràn); thiết bị điều khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo dõi an
toàn công trình đầu mối, thiết bị bảo vệ. Đối với công trình đầu mối trạm bơm
tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện phục vụ
quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 76. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
Đơn vị tính:
1.000 đ/ha
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đầu mối hồ
chứa nước, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.01
|
cấp III
|
97.357
|
87.105
|
1.435
|
15100.02
|
cấp IV
|
126.923
|
110.056
|
2.184
|
|
Công trình đầu mối trạm
bơm tưới, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.03
|
cấp III
|
19.400
|
10.416
|
6.668
|
15100.04
|
cấp IV
|
25.396
|
13.257
|
10.234
|
|
Công trình đầu mối trạm
bơm tiêu, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.05
|
cấp III
|
23.365
|
13.679
|
7.575
|
15100.06
|
cấp IV
|
35.511
|
21.790
|
10.424
|
|
Công trình kênh bê
tông, có kích thước
|
|
|
|
15100.07
|
BxH = 0,25 m2
|
1.642.768
|
1.470.775
|
|
15100.08
|
BxH = 1 m2
|
5.110.531
|
4.575.482
|
|
15100.09
|
BxH = 2 m2
|
9.734.231
|
8.715.073
|
|
15100.10
|
BxH = 3 m2
|
14.357.930
|
12.854.687
|
|
PHẦN
3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG
1.1. Công trình thể thao
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu được tính toán
trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải
pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể
thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, các quy định khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình thể
thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao
không có khán đài).
- Giá bộ phận kết cấu công trình thể
thao bao gồm:
+ Chi phí xây dựng công trình theo khối
chức năng phục vụ như: Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu
vệ sinh, phòng cấp cứu. Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần
áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng
vệ sinh, phòng y tế. Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách
sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng
cụ thể thao.
+ Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận
động viên, khán giả.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 77. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình thể thao
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sân
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
21110.01
|
Đường chạy thẳng, đường chạy vòng
|
1.357
|
21110.02
|
Sân nhảy xa, nhảy 3 bước
|
1.404
|
21110.03
|
Sân nhảy cao
|
1.392
|
21110.04
|
Sân nhảy sào
|
1.682
|
21110.05
|
Sân đẩy tạ
|
557
|
21110.06
|
Sân ném lựu đạn
|
661
|
21110.07
|
Sân lăng đĩa, lăng tạ xích
|
557
|
21110.08
|
Sân phóng lao
|
557
|
CHƯƠNG II: GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH
NĂNG LƯỢNG
1.1. Đường dây
và trạm biến áp
1.1.1. Công
trình trạm biến áp 220kV
1.1.1.1. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA (sơ đồ khối)
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016
"Cột điện bê tông cốt thép ly tâm", TCVN
5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về
quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên
quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính bình quân cho một ngăn
thiết bị.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA bao gồm chi phí xây dựng các hạng
mục như cột cổng, xà trạm
17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm,
đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 78. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ
đường dây và MBA (sơ đồ khối)
Đơn vị tính:
triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22111.01
|
Một ngăn lộ đường dây và MBA ≤250MVA
|
1.995
|
1.1.1.2. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột
điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991
“Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính bình quân cho một
ngăn thiết bị.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng bao gồm chi phí xây dựng các hạng
mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển ngăn, móng máy biến áp, móng các thiết
bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cài có thanh cái vòng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm,
đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 79. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái
có thanh cái vòng
Đơn vị tính:
triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22111.02
|
Một ngăn MBA ≤250MVA
|
4.425
|
22111.03
|
Một ngăn lộ đường dây
|
3.717
|
22111.04
|
Một ngăn máy cắt vòng
|
3.761
|
22111.05
|
Một ngăn liên lạc
|
3.739
|
22111.06
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH -
2000a
|
4.349
|
22111.07
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH -
2500a
|
4.349
|
22111.08
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH -
2000a
|
4.349
|
22111.09
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH -
2000a
|
4.349
|
1.1.1.3. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái.
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép
ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng,
xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu
điện,...
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 80. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh
cái.
Đơn vị tính:
triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22111.10
|
Một ngăn liên lạc
|
3.335
|
22111.11
|
Một ngăn lộ đường dây
|
3.052
|
22111.12
|
Một ngăn MBA ≤ 250MVA
|
3.968
|
1.1.1.4. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2.
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm
biến áp 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép
ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm
17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 81. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2
Đơn vị tính:
triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22111.13
|
Một ngăn lộ đường dây
|
4.447
|
22111.14
|
Hai ngăn lộ đường dây
|
5.941
|
22111.15
|
Một ngăn lộ đường dây và một ngăn MBA
≤ 250MVA
|
8.219
|
1.1.1.5. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV phần cơ sở hạ tầng được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5847:2016 "Cột điện bê tông cốt
thép ly tâm", TCVN 5308:1991 “Quy phạm
kỹ thuật an toàn trong xây dựng" phù hợp với quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một trạm biến áp.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn
thành phần xây dựng hạ tầng của TBA được tính bình quân cho 01 TBA đối với gồm
các hạng mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều khiển bảo vệ, nhà thường trực,
nhà để xe, nhà quản lý vận hành, nhà trạm bơm cứu hỏa, cổng và hàng rào quanh
trạm, hệ thống cấp thoát nước, giếng khoan khai thác nước ngầm, hệ thống công
trình xây dựng ngoài trời, hệ thống PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình hạ tầng
TBA 220kV chưa bao gồm kinh phí cho phần san nền và đường vào trạm.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 82. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm biến áp
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22111.16
|
Các công trình xây dựng hạ tầng TBA
|
45.039
|
1.1.2. Công
trình trạm biến áp 110kV
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 110kV được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các
tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 "Cột điện bê tông cốt
thép ly tâm", TCVN 5308:1991 “Quy phạm
kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
110kV được tính bình quân cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của TBA.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
110kV bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như móng các thiết bị, lắp đặt các
vật liệu điện,...
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 83. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái
có thanh cái vòng
Đơn vị tính:
triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22112.01
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
2.463
|
22112.02
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
2.409
|
22112.03
|
Một ngăn máy cắt vòng 110kV
|
2.474
|
Bảng 84. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái
Đơn vị tính:
triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22112.04
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
2.245
|
22112.05
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
2.082
|
CHƯƠNG III: GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. XÂY DỰNG TUYẾN
ỐNG CẤP NƯỚC
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu được tính toán cho
công trình xây dựng tuyến ống cấp nước với cấp công trình là cấp III, IV theo
quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật"; TCVN 13606:2023 “Cấp
nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Yêu cầu thiết kế” và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến ống.
- Giá bộ phận kết cấu
tuyến ống cấp nước bao gồm chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ, chưa tính
đến chi phí đào và đắp trả đường ống.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 85. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Ống Gang dẻo
|
|
23100.01
|
DN100
|
941.399
|
23100.02
|
DN150
|
1.108.271
|
23100.03
|
DN200
|
1.380.891
|
23100.04
|
DN300
|
2.829.524
|
23100.05
|
DN350
|
4.160.402
|
23100.06
|
DN450
|
5.379.993
|
|
Ống Nhựa HDPE
|
|
23100.07
|
DN50
|
89.904
|
23100.08
|
DN63
|
104.703
|
23100.09
|
DN75
|
180.702
|
23100.10
|
DN90
|
182.418
|
2. XÂY DỰNG TUYẾN
CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu được tính toán cho
công trình xây dựng tuyến cống thoát nước mưa với cấp công trình là cấp III, IV
theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD "Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật"; TCVN 7957:2023 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
- Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến cống hoặc 1 cửa xả.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát
nước mưa bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ,
riêng phần ống cống chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 86. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống tròn thoát nước mưa
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Cống tròn
BTCT
|
|
23200.01
|
Cống D400
|
1.251.975
|
23200.02
|
Cống D600
|
2.036.884
|
23200.03
|
Cống D800
|
3.021.430
|
23200.04
|
Cống D1000
|
4.006.541
|
23200.05
|
Cống D1200
|
5.433.062
|
23200.06
|
Cống D1500
|
7.391.815
|
Bảng 87. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cửa xả thoát nước mưa
Đơn vị tính:
1.000 đ/cái
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Cửa xả
|
|
23200.07
|
Cống tròn D600
|
5.650
|
23200.08
|
Cống tròn
D800
|
7.302
|
23200.09
|
Cống tròn
D1000
|
10.710
|
23200.10
|
Cống tròn
D1200
|
17.526
|
23200.11
|
Cống tròn
D1500
|
19.349
|
3. XÂY DỰNG TUYẾN
CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát
nước thải với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với
Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công
trình hạ tầng kỹ thuật"; TCVN 7923:2008
“Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các
tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát
nước thải bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ,
chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 88. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Cống tròn
BTCT
|
|
23300.01
|
Cống D300
|
1.172.406
|
23300.02
|
Cống D400
|
1.403.946
|
23300.03
|
Cống D500
|
1.713.050
|
|
Ống thoát HDPE
|
|
23300.04
|
Ống D110
|
195.367
|
23300.05
|
Ống D150
|
236.680
|
4. CÔNG TRÌNH
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. Xây dựng
tuyến cáp đồng
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng phù
hợp với QCVN 33:2019/BTTTT "Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông" và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng bao
gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp đồng
treo trên đường cột có sẵn.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 89. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Tuyến cáp kéo
cống loại
|
|
23410.01
|
100x2x0,5
|
166.300
|
23410.02
|
200x2x0,5
|
299.369
|
23410.03
|
300x2x0,5
|
435.199
|
23410.04
|
400x2x0,5
|
560.021
|
23410.05
|
500x2x0,5
|
695.473
|
23410.06
|
600x2x0,5
|
832.610
|
|
Tuyến cáp
treo loại
|
|
23410.07
|
20x2x0,5
|
42.332
|
23410.08
|
30x2x0,5
|
55.625
|
23410.09
|
50x2x0,5
|
82.014
|
23410.10
|
100x2x0,5
|
150.344
|
23410.11
|
200x2x0,5
|
277.830
|
4.2. Xây dựng
tuyến cáp quang
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang
phù hợp với các tiêu chuẩn: QCVN 33:2019/BTTTT
"Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn
thông", QCVN 7:2010/BTTTT và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều
dài tuyến cáp quang.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang
bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang kéo cống
trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có sẵn. Đối với tuyến cáp
quang chôn trực tiếp được
tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 90. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp quang
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Tuyến cáp
quang treo trên cột loại
|
|
23420.01
|
8 sợi
|
37.458
|
23420.02
|
12 sợi
|
41.196
|
23420.03
|
16 sợi
|
46.303
|
23420.04
|
24 sợi
|
52.314
|
23420.05
|
32 sợi
|
61.965
|
23420.06
|
36 sợi
|
68.782
|
23420.07
|
48 sợi
|
77.176
|
|
Tuyến cáp
quang chôn trực tiếp loại
|
|
23420.08
|
8 sợi
|
397.949
|
23420.09
|
12 sợi
|
401.272
|
23420.10
|
16 sợi
|
406.953
|
23420.11
|
24 sợi
|
409.323
|
23420.12
|
32 sợi
|
419.866
|
23420.13
|
36 sợi
|
425.181
|
23420.14
|
48 sợi
|
432.841
|
|
Tuyến cáp
quang kéo cống loại
|
|
23420.15
|
8 sợi
|
81.293
|
23420.16
|
12 sợi
|
86.131
|
23420.17
|
16 sợi
|
92.374
|
23420.18
|
24 sợi
|
99.020
|
23420.19
|
32 sợi
|
113.900
|
23420.20
|
36 sợi
|
120.742
|
23420.21
|
48 sợi
|
129.050
|
4.3. Xây dựng
tuyến cột để treo cáp thông tin
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo
cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông
tin theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN
33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn
thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1km chiều dài tuyến cột.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cột bao gồm
chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ kiện trang bị cho cột.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 91. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Tuyến cột bê
tông
|
|
23430.01
|
vuông loại
6.B-V
|
125.592
|
23430.02
|
tròn loại
6.B-R
|
175.817
|
23430.03
|
vuông loại
7.B-V
|
150.711
|
23430.04
|
tròn loại
7.B-R
|
188.376
|
23430.05
|
vuông loại
8.B-V
|
203.220
|
23430.06
|
tròn loại
8.B-R
|
258.136
|
4.4. Xây dựng
tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để
kéo cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo
cáp thông tin phù hợp với các QCVN 33:2019/BTTTT
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các
tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể bao
gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa D110 nong 1 đầu), bể cáp (bể
bê tông hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 92. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Tuyến cống 1 ống
|
|
23440.01
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
786.380
|
23440.02
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
711.355
|
23440.03
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
983.211
|
|
Tuyến cống 2 ống
|
|
23440.04
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
896.603
|
23440.05
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
821.566
|
23440.06
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.093.421
|
|
Tuyến cống 3 ống
|
|
23440.07
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.156.645
|
23440.08
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.081.620
|
23440.09
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.396.993
|
|
Tuyến cống 4 ống
|
|
23440.10
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.393.389
|
23440.11
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.318.375
|
23440.12
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.736.702
|
|
Tuyến cống 6 ống
|
|
23440.13
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.574.776
|
23440.14
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.489.061
|
23440.15
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.838.630
|
|
Tuyến cống 9 ống
|
|
23440.16
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
2.028.606
|
23440.17
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.930.148
|
23440.18
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
2.293.791
|
|
Tuyến cống 12 ống
|
|
23440.19
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
2.597.363
|
23440.20
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
2.498.917
|
23440.21
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
2.934.092
|
CHƯƠNG IV: GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG BỘ
1.1. Đường ô tô cao tốc
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô
tô cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 "Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế";
TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và
các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Hệ thống biển báo giao thông, an toàn
bao gồm: biển báo, biển chỉ dẫn, hộ lan, hàng rào, cọc tiêu, sơn kẻ đường, gờ
giảm tốc...
- Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô
tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu
đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 m2 mặt đường, 1 km đường.
- Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô
tô cao tốc chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 93. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
24110.01
|
Mặt đường bê tông nhựa Polime (dày
5cm)
|
383
|
24110.02
|
Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám trên đường
ô tô cao tốc (công nghệ Novachip)
|
222
|
24110.03
|
Lớp phủ mỏng bê tông nhựa độ nhám cao
trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO)
|
272
|
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
24110.04
|
Hệ thống biển báo giao
thông, an toàn
|
10.072
|
1.2. Đường ô tô
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô
tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”;
TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và
các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô
tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô
tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc.
- Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô
tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
- Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác
đào và xử lý thoát nước hạ lưu.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 94. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô
Đơn vị tính: đ/m2
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Mặt đường
|
|
|
Cấp phối đá dăm láng
nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.01
|
Eyc ≥ 80MPa
|
351.154
|
24120.02
|
Eyc ≥ 100MPa
|
413.666
|
24120.03
|
Eyc ≥ 120MPa
|
486.586
|
24120.04
|
Eyc ≥ 140MPa
|
547.346
|
|
Cấp phối đá dăm láng
nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.05
|
Eyc ≥ 80MPa
|
419.184
|
24120.06
|
Eyc ≥ 100MPa
|
481.685
|
24120.07
|
Eyc ≥ 120MPa
|
554.604
|
24120.08
|
Eyc ≥ 140MPa
|
615.352
|
|
Đá dăm láng nhựa tiêu
chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.09
|
Eyc ≥ 80MPa
|
331.538
|
24120.10
|
Eyc ≥ 100MPa
|
413.592
|
24120.11
|
Eyc ≥ 120MPa
|
495.647
|
24120.12
|
Eyc ≥ 140MPa
|
577.713
|
|
Đá dăm láng nhựa tiêu
chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.13
|
Eyc ≥ 80MPa
|
399.544
|
24120.14
|
Eyc ≥ 100MPa
|
481.599
|
24120.15
|
Eyc ≥ 120MPa
|
563.678
|
24120.16
|
Eyc ≥ 140MPa
|
645.732
|
|
Bê tông nhựa hạt
trung dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.17
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
706.060
|
24120.18
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
736.440
|
24120.19
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
797.200
|
24120.20
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
857.972
|
|
Bê tông nhựa hạt mịn
dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi
Eyc
|
|
24120.21
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
937.039
|
24120.22
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
967.407
|
24120.23
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
1.028.167
|
24120.24
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
1.088.927
|
|
Bê tông nhựa hạt
trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun
đàn hồi Eyc
|
|
24120.25
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
913.942
|
24120.26
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
944.310
|
24120.27
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
1.005.070
|
24120.28
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
1.065.830
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm dày 15cm
|
|
24120.29
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.446.264
|
24120.30
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.555.442
|
24120.31
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.664.632
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm dày 18cm
|
|
24120.32
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.473.473
|
24120.33
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.582.651
|
24120.34
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.691.841
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm dày 20cm
|
|
24120.35
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.491.616
|
24120.36
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.600.806
|
24120.37
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.709.984
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm
|
|
24120.38
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.510.809
|
24120.39
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.619.987
|
24120.40
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.729.188
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm
|
|
24120.41
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.550.938
|
24120.42
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.660.116
|
24120.43
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.769.306
|
Đơn vị tính: đ/m
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Rãnh dọc
|
|
24120.44
|
Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x (40cm+120cm)
dày 25cm
|
1.037.845
|
24120.45
|
Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày 12cm
kích thước 40cm x (40cm+120cm)
|
592.386
|
2. CÔNG TRÌNH CẦU
ĐƯỜNG BỘ
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường
bộ được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”;
TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ"
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường
bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình.
Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ đã bao gồm chi phí cho công tác
tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt cốt thép, cáp dự ứng lực, đổ bê tông, lao
lắp trên mố trụ, bói đúc dầm.
- Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường
bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 95. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
Đơn vị tính: đ/dầm
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Dầm bê tông cốt thép
dự ứng lực mác 40Mpa
|
|
|
Dầm I, dài
|
|
24200.01
|
18m
|
339.402.715
|
24200.02
|
20m
|
375.072.164
|
24200.03
|
24m
|
478.616.992
|
24200.04
|
30m
|
615.503.104
|
24200.05
|
33m
|
741.655.318
|
|
Dầm T, dài
|
|
24200.06
|
18m
|
363.160.904
|
24200.07
|
21m
|
423.831.550
|
24200.08
|
24m
|
512.120.181
|
24200.09
|
33m
|
793.730.739
|
|
Dầm bản, dài
|
|
24200.10
|
18m
|
338.778.177
|
24200.11
|
21m
|
402.609.317
|
24200.12
|
24m
|
457.523.364
|
24200.13
|
Dầm Super T, bê tông
cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m
|
896.315.355
|
3. CÔNG TRÌNH
SÂN BAY
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay
được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN
10907:2015 “Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế” và các
quy định hiện hành khác có liên quan.
- Sân chờ có sức chịu tải đảm bảo khai
thác được các loại máy bay B777, B747, B767, A321.
- Sân đỗ máy bay đảm bảo 08 vị trí đỗ
máy bay A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E, 1 vị trí đỗ máy
bay cấp D, 3 vị trí đỗ máy bay cấp C).
- Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình.
Giá bộ phận kết cấu trên chưa bao gồm chi phí cho công tác xử lý nền đất.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 96. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình sân bay
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
24300.01
|
Sân quay đầu
|
2.856
|
24300.02
|
Sân đỗ máy bay
|
3.127
|
PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng 97. Bảng hệ
số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư
STT
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH
|
Hệ số điều chỉnh
vùng cho Suất vốn đầu tư
|
|
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Vùng 5
|
Vùng 6
|
Vùng 7
|
Vùng 8
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
0,935
|
0,948
|
1,032
|
1,048
|
1,048
|
1,017
|
0,952
|
1,064
|
2
|
Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu
|
0,940
|
0,930
|
1,023
|
1,071
|
1,042
|
1,039
|
0,959
|
1,037
|
3
|
Công trình y tế
|
0,994
|
0,957
|
1,012
|
1,029
|
1,029
|
1,001
|
0,960
|
1,030
|
4
|
Công trình thể thao
|
0,936
|
0,931
|
1,003
|
1,029
|
1,034
|
1,010
|
0,942
|
1,039
|
5
|
Công trình văn hóa
|
0,944
|
0,948
|
1,026
|
1,042
|
1,050
|
1,018
|
0,978
|
1,032
|
6
|
Công trình đa năng; Trụ sở, văn phòng
làm việc
|
0,949
|
0,938
|
1,016
|
1,063
|
1,062
|
1,009
|
0,970
|
1,052
|
7
|
Công trình dịch vụ (khách sạn)
|
0,952
|
0,944
|
1,027
|
1,069
|
1,036
|
1,016
|
0,959
|
1,032
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng,
sản phẩm xây dựng
|
0,968
|
0,952
|
0,990
|
1,023
|
1,028
|
1,003
|
0,959
|
1,010
|
2
|
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo
|
0,957
|
0,937
|
0,996
|
1,019
|
1,020
|
1,003
|
0,960
|
1,002
|
3
|
Công trình công nghiệp dầu khí
|
0,970
|
0,950
|
1,009
|
1,033
|
1,034
|
1,018
|
0,975
|
1,016
|
4
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
1,029
|
0,923
|
0,962
|
1,040
|
1,055
|
1,011
|
0,955
|
1,031
|
|
Trạm biến áp
|
0,985
|
0,981
|
1,006
|
1,030
|
1,024
|
1,023
|
0,980
|
1,031
|
5
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
0,966
|
0,952
|
1,032
|
1,047
|
1,025
|
1,020
|
0,964
|
1,032
|
6
|
Công trình nhà xưởng và kho
chuyên dụng
|
0,945
|
0,931
|
1,020
|
1,026
|
1,025
|
1,028
|
0,943
|
1,012
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình nhà máy cấp
nước sinh hoạt
|
0,935
|
0,931
|
0,999
|
1,084
|
1,053
|
1,068
|
0,941
|
1,061
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình xử lý nước
thải
|
0,932
|
0,925
|
1,001
|
1,032
|
1,070
|
1,018
|
0,945
|
1,012
|
3
|
Công trình hạ tầng Kỹ thuật khu công
nghiệp, khu đô thị
|
0,902
|
0,907
|
0,989
|
1,103
|
1,060
|
1,074
|
0,940
|
1,089
|
4
|
Công trình thông tin truyền thông
|
0,943
|
0,962
|
1,001
|
1,010
|
1,069
|
1,000
|
1,005
|
1,085
|
5
|
Công trình xử lý chất thải rắn
|
0,942
|
0,938
|
1,007
|
1,093
|
1,060
|
1,076
|
0,977
|
1,068
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
0,916
|
0,907
|
0,916
|
1,069
|
1,074
|
1,003
|
0,951
|
1,025
|
|
Đường bê tông nhựa,
thấm nhập nhựa, láng nhựa
|
0,946
|
0,996
|
0,950
|
1,099
|
1,059
|
1,118
|
0,924
|
1,031
|
2
|
Công trình cầu đường bộ
|
0,905
|
0,938
|
1,003
|
1,051
|
1,101
|
1,009
|
0,954
|
1,096
|
3
|
Công trình đường cất hạ cánh
|
0,935
|
0,951
|
0,928
|
1,095
|
1,041
|
1,050
|
0,964
|
1,008
|
V
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh bê tông
|
0,918
|
0,930
|
0,967
|
1,098
|
1,071
|
1,061
|
0,982
|
1,013
|
2
|
Công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu
|
0,929
|
0,950
|
1,026
|
1,098
|
1,063
|
1,061
|
0,949
|
1,030
|
3
|
Công trình hồ chứa nước
|
0,912
|
0,934
|
0,974
|
1,085
|
1,048
|
1,033
|
0,966
|
1,006
|
Bảng 98. Bảng hệ
số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu
STT
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH
|
Hệ số điều chỉnh
vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Vùng 5
|
Vùng 6
|
Vùng 7
|
Vùng 8
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
0,923
|
0,921
|
1,028
|
1,049
|
1,047
|
1,015
|
0,948
|
1,062
|
2
|
Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu
|
0,924
|
0,920
|
1,021
|
1,079
|
1,045
|
1,048
|
0,943
|
1,043
|
3
|
Công trình y tế
|
0,946
|
0,936
|
1,001
|
1,028
|
1,021
|
1,014
|
0,939
|
1,029
|
4
|
Công trình thể thao
|
0,904
|
0,910
|
1,011
|
1,016
|
1,039
|
1,010
|
0,928
|
1,049
|
5
|
Công trình văn hóa
|
0,917
|
0,924
|
1,009
|
1,033
|
1,041
|
1,014
|
0,951
|
1,027
|
6
|
Công trình đa năng; Trụ sở, văn phòng
làm việc
|
0,925
|
0,922
|
1,008
|
1,070
|
1,066
|
1,005
|
0,946
|
1,059
|
7
|
Công trình dịch vụ (khách sạn)
|
0,941
|
0,936
|
1,029
|
1,079
|
1,042
|
1,018
|
0,945
|
1,040
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng,
sản phẩm xây dựng
|
0,944
|
0,931
|
0,996
|
1,026
|
1,040
|
1,016
|
0,936
|
1,025
|
2
|
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo
|
0,943
|
0,930
|
1,013
|
1,059
|
1,042
|
1,021
|
0,942
|
1,024
|
3
|
Công trình công nghiệp dầu khí
|
0,942
|
0,930
|
1,013
|
1,058
|
1,042
|
1,020
|
0,942
|
1,024
|
4
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
1,009
|
0,914
|
0,975
|
1,031
|
1,044
|
1,012
|
0,946
|
1,121
|
|
Trạm biến áp
|
1,005
|
0,964
|
1,005
|
1 070
|
1,032
|
1,011
|
0,946
|
1 039
|
5
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
0,931
|
0,940
|
1,065
|
1,085
|
1 035
|
1,030
|
0941
|
1,041
|
6
|
Công trình nhà xưởng và kho chuyên dụng
|
0,912
|
0,909
|
1,039
|
1,054
|
1,027
|
1,031
|
0,913
|
1,033
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt
|
0,927
|
0,922
|
1,012
|
1,083
|
1,050
|
1,066
|
0,934
|
1,060
|
|
Tuyến ống cấp nước
|
0,937
|
0,941
|
0,978
|
1,053
|
1,048
|
1,147
|
0,950
|
1,022
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến cống thoát nước mưa, nước thải
|
0,911
|
0,920
|
1,032
|
1,104
|
1,082
|
1,071
|
0,989
|
1,031
|
3
|
Công trình hạ tầng Kỹ thuật khu công
nghiệp, khu đô thị
|
0,902
|
0,932
|
0,997
|
1,102
|
1,059
|
1,072
|
0,930
|
1,088
|
4
|
Công trình thông tin truyền thông
|
0,916
|
0,920
|
0,961
|
1,016
|
1,062
|
1,013
|
0,949
|
1,079
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
0,918
|
0,924
|
0,941
|
1,072
|
1,076
|
1,015
|
0,960
|
1,016
|
|
Đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa,
láng nhựa
|
0,953
|
0,941
|
0,963
|
1,097
|
1,068
|
1,118
|
0,957
|
1,009
|
2
|
Công trình cầu đường bộ
|
0,901
|
0,935
|
1,001
|
1,055
|
1,083
|
1,011
|
0,950
|
1,077
|
3
|
Công trình đường cất hạ cánh
|
0962
|
0,978
|
0,945
|
1,120
|
1,053
|
1,085
|
0,991
|
1,017
|
V
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh bê tông
|
0,906
|
0,928
|
0,994
|
1,101
|
1,072
|
1,063
|
0,980
|
1,016
|
2
|
Công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu
|
0,915
|
0,919
|
0,996
|
1,076
|
1,038
|
1,036
|
0,933
|
1,006
|
3
|
Công trình hồ chứa nước
|
0,961
|
0,972
|
0,980
|
1,011
|
1,043
|
1,009
|
0,994
|
1,002
|
MỤC
LỤC
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ CHUNG CƯ
1.2. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở RIÊNG LẺ
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non
2.1.2. Trường tiểu học
2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng
2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp,
trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
2.2. CÔNG TRÌNH Y TẾ
2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa
2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa
tuyến Trung ương
2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế
2.2.4. Công trình bệnh viện đa khoa tiêu
chí công trình xanh LOTUS
2.3. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
2.3.1. Sân vận động
2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện
2.3.3. Bể bơi
2.4. CÔNG TRÌNH VĂN HÓA
2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim
2.4.2. Rạp chiếu phim
2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm
2.5. CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ
2.6. TRỤ SỞ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
2.7. CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG,
SẢN PHẨM XÂY DỰNG
1.1. NHÀ MÁY SẢN XUẤT CLINKER, XI MĂNG
1.2. NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ
CẤU KIỆN BÊ TÔNG
1.3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT SÉT
NUNG
1.4. Nhà MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP, LÁT
1.5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH
1.6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG
1.7 NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA
2. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
2.1. NHÀ MÁY LUYỆN KIM
3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
3.1. KHO XĂNG DẦU
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
4.2. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
4.3. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
4.3.1. Đường dây tải điện
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220
KV
4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm
khu vực thành phố
4.3.5. Trạm biến áp
4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời
220KV
5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
5.1.1. Nhà mày sản xuất rượu bia, nước
giải khát
5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
5.3 CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THUỶ VÀ HẢI
SẢN
5.3.1. Nhà mây xay xát và các nhà máy chế biến nông
sản khác
6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
6.1. NHÀ XƯỞNG
6.2. KHO ĐÔNG LẠNH
CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SINH HOẠT
2. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
2.1. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG
NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VI BA
4.2. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG
4.3. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP DẪN
QUANG
4.4. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP THOẠI VÀ
INTERNET
4.5. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VSAT
4.6. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
4.7. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM PHÁT THANH
TRUYỀN HÌNH
4.8. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM THU PHÁT SÓNG
PHÁT THANH
4.9. CÔNG TRÌNH TRẠM BTS
4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS
4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS
5. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
5.1 CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC, TRẠM THU PHÍ
KHÔNG DỪNG ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường ô tô cao tốc
1.1.2. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu
phí không dừng đường ô tô cao tốc
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC
1.3.1. Đường nông thôn
3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ
HÀNH
4. CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT
CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
1.1 1. Công trình trạm biến áp 220kV
1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
2. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
3. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG
4.2. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP QUANG
4.3. XÂY DỰNG TUYẾN CỘT ĐỂ TREO CÁP THÔNG TIN
4.4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BẾ ĐỂ KÉO CÁP
THÔNG TIN
CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY
PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH