|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 77/QĐ-ĐTĐL 2017 Quy trình tính toán giá trị nước
Số hiệu:
|
77/QĐ-ĐTĐL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Cục Điều tiết điện lực
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
13/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77 /QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-BCT ngày 02
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường
phát điện cạnh tranh;
Căn cứ Thông tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số
56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03
tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình
tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện; Thông tư số 30/2014/TT-BCT quy định vận hành
thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 57/2014/TT-BCT quy định phương
pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường
điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình tính toán giá trị nước hướng dẫn thực
hiện Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Thông tư số
51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh
và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng
mua bán điện và các quy định có liên quan về vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh; Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BCT quy
định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán
điện; Thông tư số 30/2014/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh và Thông tư số 57/2014/TT-BCT quy định phương pháp, trình tự xây dựng và
ban hành khung giá phát điện.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 07/QĐ-ĐTĐL
ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy
trình tính toán giá trị nước.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu phát triển thị
trường điện lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, PC, TTĐ.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn
Anh Tuấn
|
QUY TRÌNH
TÍNH
TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-ĐTĐL Ngày 13 tháng 11 năm 2017 của
Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Quy
trình này quy định nguyên tắc, phương pháp, trình tự và trách nhiệm của các đơn
vị trong việc tính toán giá trị nước các hồ thủy điện trong thị trường phát điện
cạnh tranh.
Quy
trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
1.
Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2.
Đơn
vị mua buôn duy nhất.
3.
Đơn
vị phát điện.
4.
Đơn
vị truyền tải điện.
5.
Tập
đoàn Điện lực Việt Nam.
Trong
Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Đơn
vị mua buôn duy nhất là Đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường
điện, có chức năng mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng
mua bán điện.
2.
Đơn
vị phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị
trường điện và ký hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua
buôn duy nhất.
3.
Đơn
vị truyền tải điện là đơn vị điện lực được cấp phép hoạt động
điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành lưới
điện truyền tải quốc gia.
4.
Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều
khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện
quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện.
5.
Giá
trị nước là
mức giá biên kỳ vọng tính toán cho lượng nước tích trong các hồ thủy điện khi
được sử dụng để phát điện thay thế cho các nguồn nhiệt điện trong tương lai,
tính quy đổi cho một đơn vị điện năng.
6.
Hệ
thống thông tin thị trường điện là hệ thống các trang thiết bị và cơ sở
dữ liệu phục vụ quản lý, trao đổi thông tin thị trường điện do Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện quản lý.
7.
Khối
phụ tải là
thông số sử dụng trong mô hình tính toán giá trị nước, được xác định từ một cặp
giá trị (khoảng thời gian (giờ); phụ tải (MWh)). Trong tính toán giá trị nước,
phụ tải một tuần bao gồm tối thiểu 05 (năm) khối phụ tải.
8.
Mô
hình tính toán giá trị nước là hệ thống phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện để
tính toán giá trị nước được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử
dụng trong lập kế hoạch vận hành năm tới, tháng tới và tuần tới.
9.
Nhà
máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu là nhà máy thủy điện được quy định tại
Quyết định số 2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh mục nhà máy điện lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế -
xã hội, quốc phòng, an ninh và Quyết định số 4712/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt danh mục nhà máy điện phối hợp vận
hành với nhà máy điện lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh”.
10.
Nhóm
nhà máy thủy điện bậc thang là tập hợp các nhà máy thủy điện, trong đó lượng
nước xả từ hồ chứa của nhà máy thuỷ điện bậc thang trên chiếm toàn bộ hoặc phần
lớn lượng nước về hồ chứa nhà máy thuỷ điện bậc thang dưới và giữa hai nhà máy
điện này không có hồ chứa điều tiết nước lớn hơn một tuần.
11.
Năm
N là
năm hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.
12.
Quy
trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện là Quy trình lập kế
hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và tuần tới do Cục trưởng Cục Điều tiết
điện lực ban hành theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10
năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ
Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông
tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp
đồng mua bán điện.
13.
Tháng
M là
tháng hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo tháng dương lịch.
14.
Tuần
T là
tuần hiện tại vận hành thị trường điện.
15.
Xác
suất ngừng máy sự cố là xác suất bất khả dụng do nguyên nhân sự cố
của một tổ máy, được tính bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa số giờ ngừng máy sự cố
trên tổng của số giờ khả dụng và số giờ ngừng máy sự cố.
1.
Giá
trị nước được tính toán, xác định đến độ phân giải từng tuần cho các hồ thủy điện
có khả năng điều tiết trên một tuần trong hệ thống điện quốc gia.
2.
Tính
toán giá trị nước cho các hồ thủy điện bao gồm tính toán giá trị nước cho các
tuần trong năm tới, tháng tới và giá trị nước tuần tới.
3.
Trách
nhiệm tính toán giá trị nước cho các hồ thủy điện trong hệ thống điện quốc gia:
a) Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thu thập, chuẩn bị số liệu đầu vào
cần thiết; sử dụng mô hình tính toán giá trị nước, tính toán giá trị nước năm tới,
tháng tới và tuần tới của các hồ thủy điện trong hệ thống điện quốc gia;
b) Đơn vị phát điện
có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
các thông số vận hành và kế hoạch sửa chữa của nhà máy theo quy định tại Chương
III Quy trình này;
c) Đơn vị mua buôn
duy nhất có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện giá nhiên liệu dự kiến và tiến độ công trình mới theo quy định tại Chương
III Quy trình này;
d) Đơn vị truyền tải
điện có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
thông số vận hành, kế hoạch sửa chữa đường dây liên kết và tiến độ công trình mới
theo quy định tại Chương III Quy trình này.
1.
Mô
hình tính toán giá trị nước là hệ thống phần mềm tính toán phối hợp tối ưu thủy
nhiệt điện được sử dụng để tính toán giá trị nước với chu kỳ tính toán tối thiểu
là 01
năm
và độ phân giải tối thiểu là 05 (năm) khối phụ tải một tuần.
2.
Bài
toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) Hàm mục tiêu của
bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước
là tối thiểu hóa tổng chi phí biến đổi của các nhà máy nhiệt điện và các khoản
tiền phạt vi phạm ràng buộc trong một chu kỳ tính toán trên toàn hệ thống được
mô tả chi tiết tại Phụ lục 1 Quy trình này;
b) Bài toán phối hợp
tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước phải mô phỏng được
các ràng buộc trong vận hành nhà máy điện và hệ thống điện.
Số
liệu đầu vào phục vụ tính toán giá trị nước bao gồm:
1.
Phụ
tải hệ thống.
2.
Thông
số nhà máy thủy điện.
3.
Thủy
văn.
4.
Thông
số nhà máy nhiệt điện.
5.
Nhiên
liệu.
6.
Đường
dây 500kV/220kV liên kết hệ thống điện miền.
7.
Lịch
sửa chữa.
8.
Tiến
độ công trình mới.
9.
Số
liệu chung của thị trường điện.
Kết
quả của mô hình tính toán giá trị nước bao gồm:
1.
Sản
lượng điện
phát theo
từng khối phụ tải của các nhà máy nhiệt điện và thủy điện (GWh).
2.
Mực
nước tối ưu vào thời điểm cuối tuần của các nhà máy thủy điện có hồ điều tiết
trên 01 tuần (m).
3.
Giá
trị nước từng tuần của các nhà máy thủy điện (đồng/kWh).
4.
Công
suất khả dụng từng tuần của các tổ máy (MW).
5.
Chi
phí biến đổi từng tuần của các tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh).
1.
Số
liệu dự báo phụ tải từng giờ của hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện ba miền
(Bắc, Trung, Nam) trong 52 tuần đầu tiên của chu kỳ tính toán được thu thập và
xử lý theo quy định tại Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải hệ thống điện
do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành.
2.
Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm quy đổi phụ tải dự
báo từng giờ thành các khối phụ tải trong tuần. Phương pháp quy đổi phụ tải từng
giờ thành khối phụ tải trong tuần được quy định chi tiết tại Phụ lục 3 Quy
trình này.
Thông
số nhà máy thủy điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 11 Quy trình
lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số
liệu thủy văn được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 9 Quy trình lập kế
hoạch vận hành thị trường điện.
Thông
số nhà máy nhiệt điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 12 Quy
trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số
liệu nhiên liệu được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 13 Quy trình lập
kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số
liệu đường dây liên kết hệ thống điện miền được thu thập và xử lý theo quy định
tại Điều 14 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
1.
Số
liệu lịch sửa chữa được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 10 Quy trình
lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
2.
Trong
mô hình tính toán giá trị nước, lịch sửa chữa được mô phỏng như sau:
a) Đối với các nhà
máy điện, lịch sửa chữa được thể hiện dưới dạng công suất khả dụng tương đương
hàng tuần của nhà máy;
b) Đối với các đường
dây liên kết, lịch sửa chữa được thể hiện dưới dạng giới hạn truyền tải của đường
dây đó.
3.
Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm:
a) Tính toán công suất
khả dụng tương đương hàng tuần của các nhà máy điện căn cứ lịch sửa chữa đã được
duyệt. Phương pháp tính toán công suất khả dụng tương đương hàng tuần của nhà
máy điện được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 Quy trình này;
b) Tính toán giới hạn
truyền tải của các đường dây liên kết căn cứ trên lịch sửa chữa được phê duyệt.
Số
liệu tiến độ công trình mới được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 15
Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số
liệu chung của thị trường điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 20
Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
1.
Quy
định chung về tính toán giá trị nước năm tới
a) Chu kỳ tính toán
giá trị nước năm tới là 52 tuần tính từ ngày đầu tiên của năm N có xét đến 03
năm tiếp theo;
b) Số liệu đầu vào của
03 năm tiếp theo được lấy bằng số liệu của 52 tuần đầu tiên;
c) Mực nước tại thời điểm
bắt đầu chu kỳ tính toán là mức nước dự kiến được Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện tính toán, cập nhật căn cứ trên mức nước thực tế của từng hồ
tại thời điểm tính toán và lượng nước cần sử dụng từ thời điểm tính toán đến thời
điểm bắt đầu chu kỳ tính toán;
d) Kết quả tính toán
giá trị nước 52 tuần đầu tiên
trong chu kỳ tính toán được sử dụng trong quá trình lập kế hoạch vận
hành năm tới.
2.
Theo
lịch vận hành thị trường điện quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị
trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm
tính toán giá trị nước năm tới theo trình tự sau:
a) Tính toán và cập
nhật các số liệu cần thiết vào mô hình tính toán giá trị nước;
b) Tính toán giá trị
nước năm tới bằng mô hình tính toán giá trị nước;
c) Xuất kết quả, kiểm
tra và đánh giá kết quả tính toán giá trị nước năm tới.
3.
Kết
quả tính toán giá trị nước phục vụ quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới bao
gồm các số liệu sau:
a) Giá trị nước 52 tuần
đầu
tiên trong
chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (đồng/kWh);
b) Sản lượng điện
phát 52 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (GWh);
c) Công suất khả dụng
52 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các tổ máy (MW);
d) Mực nước tối ưu 52
tuần trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (m).
1.
Quy
định chung về tính toán giá trị nước tháng tới
a) Chu kỳ tính toán
giá trị nước tháng tới là 52 tuần tính từ ngày đầu tiên của tháng M có xét đến
03 năm tiếp theo;
b) Số liệu đầu vào của
03 năm tiếp theo được lấy bằng số liệu của 52 tuần đầu tiên;
c) Mực nước tại thời điểm
bắt đầu chu kỳ tính toán là mức nước được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện tính toán, cập nhật căn cứ trên mức nước thực tế của từng hồ tại thời
điểm tính toán và lượng nước cần sử dụng từ thời điểm tính toán đến thời điểm
bắt đầu chu kỳ tính toán;
d) Kết quả tính toán
giá trị nước của 05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán được sử dụng trong quá
trình lập kế hoạch vận hành tháng tới.
2.
Theo
lịch vận hành thị trường điện quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị
trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm
tính toán giá trị nước tháng tới theo trình tự sau:
a) Tính toán và cập
nhật các số liệu cần thiết vào mô hình tính toán giá trị nước;
b) Tính toán giá trị
nước tháng tới bằng mô hình tính toán giá trị nước;
c) Xuất kết quả, kiểm
tra và đánh giá kết quả tính toán giá trị nước tháng tới.
3.
Kết
quả tính toán giá trị nước phục vụ quá trình lập kế hoạch vận hành tháng tới
bao gồm các số liệu sau:
a) Giá trị nước 05 tuần đầu
tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (đồng/kWh);
b) Sản lượng điện
phát 05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (GWh);
c) Công suất khả dụng
05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các tổ máy (MW);
d) Mực nước tối ưu từng
tuần trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (m).
1.
Quy
định chung về tính toán giá trị nước tuần tới
a) Chu kỳ
tính toán giá trị nước tuần tới là 52 tuần tính từ ngày đầu tiên của tuần T có
xét đến 03 năm tiếp theo;
b) Số liệu đầu vào của
03 năm tiếp theo được lấy bằng số liệu của 52 tuần đầu tiên;
c) Mực nước tại thời điểm
bắt đầu chu kỳ tính toán là mức nước được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện tính toán, cập nhật căn cứ trên mức nước thực tế của từng hồ tại thời
điểm tính toán và lượng nước cần sử dụng từ thời điểm tính toán đến thời điểm bắt
đầu chu kỳ tính toán;
d) Kết quả tính
toán giá trị nước của 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán được sử dụng
trong quá trình xác định giới hạn giá chào và biểu đồ phát của nhà máy thủy điện
trong tuần tới.
2.
Theo
lịch vận hành thị trường điện quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường
điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán
giá trị nước tuần tới theo trình tự sau:
a) Tính toán và cập
nhật các số liệu cần thiết vào mô hình tính toán giá trị nước;
b) Tính toán giá trị
nước tuần tới bằng mô hình tính toán giá trị nước;
c) Xuất kết quả, kiểm
tra và đánh giá kết quả tính toán giá trị nước tuần tới.
3.
Kết quả tính
toán giá trị nước tuần tới bao gồm các số liệu sau:
a) Giá trị nước 01 tuần
đầu tiên trong chu kỳ tính toán của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu (đồng/kWh);
b) Sản lượng điện
phát 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của nhà máy thủy điện chiến lược
đa mục tiêu (GWh);
c) Giá trị nước 01 tuần
đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhóm nhà máy thủy điện bậc thang (đồng/kWh);
d) Giá trị nước 01 tuần
đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện khác có hồ chứa điều tiết
trên 01 tuần (đồng/kWh);
đ) Mực nước tối ưu từng
tuần trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (m)./.
PHỤ LỤC 1
HÀM
MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
Hàm
mục
tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá
trị nước là tối thiểu hóa tổng chi phí biến đổi của các nhà máy nhiệt điện và
các khoản tiền phạt vi phạm ràng buộc trong một chu kỳ tính toán trên toàn hệ
thống.
Mô hình
tính toán giá trị nước tiếp cận bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện theo
hướng phân tích Tổng chi phí biến đổi thành Chi phí vận hành tức thời và Chi
phí vận hành tương lai. Từ đó, hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy -
nhiệt điện là tối thiểu hóa tổng của chi phí vận hành tức thời và chi phí vận
hành tương lai.
Trong đó:
:
|
Tổng chi phí biến đổi trong toàn chu kỳ
tính toán;
|
:
|
Hàm chi phí tức thời:
|
|
|
:
|
Số khối phụ tải;
|
:
|
Số nhà máy nhiệt điện;
|
:
|
Chi phí vận hành nhà máy nhiệt điện ($/MWh);
|
:
|
Điện năng phát của
nhà máy trong khối phụ tải
trong giai đoạn (MWh);
|
:
|
Hệ số vi phạm ràng buộc vận hành;
|
:
|
Lượng ràng buộc vi phạm trong giai đoạn ;
|
:
|
Hàm chi phí tương lai:
|
|
|
:
|
Chi phí tương lai, tính từ giai đoạn đến cuối chu kỳ tính
toán;
|
:
|
Thể tích hồ chứa vào thời điểm cuối giai
đoạn (106 m3
);
|
:
|
Lượng nước về hồ trong giai đoạn (106 m3 ).
|
PHỤ LỤC 2
RÀNG
BUỘC CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY - NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ
TRỊ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
Các
ràng buộc trong mô hình tính toán giá trị nước được phân làm hai loại như sau:
1.
Ràng
buộc bắt buộc
a) Phương trình cân bằng
nước;
b) Giới hạn thể tích
hồ chứa;
c) Lưu lượng chạy máy
tối đa nhà máy thủy điện;
d) Lưu lượng chạy máy
tối thiểu nhà máy thủy điện;
đ) Giới hạn công suất
phát tối đa nhà máy nhiệt điện;
e) Phương trình cân bằng
nguồn - tải;
g) Giới hạn công suất
truyền tải trên đường dây liên kết.
2.
Ràng
buộc tùy chọn
a) An ninh hồ chứa thủy
điện (thể tích báo động, thể tích điều tiết lũ, thể tích đảm bảo);
b) Giới hạn tổng lượng
nước chảy xuống hạ lưu (nước chạy máy và nước xả);
c) Khả năng điều tiết
của các thủy điện dòng sông;
d) Tưới tiêu phục vụ
nông nghiệp;
đ) Nhà máy nhiệt điện
phải phát;
e) Giới hạn nhiên liệu
cung cấp cho nhà máy nhiệt điện;
g) Công suất phát tối
thiểu của một nhóm nhà máy nhiệt điện;
h) Giới hạn công suất
phát của một nhóm nhà máy (cả thủy điện, nhiệt điện);
i) Nhà máy nhiệt điện
với nhiều loại nhiên liệu;
k) Huy động tổ máy
nhiệt điện (theo từng giai đoạn, theo từng khối tải).
PHỤ LỤC 3
QUY
ĐỔI PHỤ TẢI TỪNG GIỜ THÀNH CÁC KHỐI PHỤ TẢI TRONG TUẦN
(Ban
hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
1. Nguyên tắc quy đổi
Việc quy đổi phụ tải từng giờ thành các khối
phụ tải trong tuần được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Phụ tải mỗi tuần được chia thành năm khối
phụ tải. Mỗi khối phụ tải tương ứng với sản lượng phụ tải trong khoảng thời
gian quy định như sau:
Khối (k)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
5%
|
15%
|
30%
|
30%
|
20%
|
Trong đó:
Khối 1: Khối ứng với phần phụ tải đỉnh;
Khối 2, 3, 4, 5: Các khối lần lượt ứng với
các phần phụ tải tiếp theo.
b) Việc quy đổi phải đảm bảo tổng sản lượng
phụ tải trong các khối bằng tổng sản lượng phụ tải trong tuần đó.
2. Trình tự thực hiện
a) Từ công suất phụ tải hệ thống điện quốc
gia dự báo của 168 (một trăm sáu mươi tám) giờ trong tuần, sắp xếp lại theo thứ
tự từ lớn đến bé:
Trong đó:
: Công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia
giờ thứ i trong tuần;
: Công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia đã
được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, đứng ở vị trí j.
Hình 1: Sắp xếp theo
thứ tự
b) Tính toán từng khối phụ tải trong tuần:
Trong đó:
: Sản lượng phụ tải trong khối phụ tải thứ k;
: Tập hợp các giá trị công suất phụ tải nằm
trong khối phụ tải thứ k ứng với khoảng thời gian ;
: Khoảng thời gian của khối phụ tải thứ k,
tính bằng % thời gian trong 1 tuần.
c) Lập lại bước a, b cho phụ tải các tuần còn
lại trong toàn bộ chu kỳ tính toán.
3. Ví dụ minh họa
a) Giả sử có phụ tải dự báo cho 1 tuần (168
giờ) như sau:
Giờ
|
P
|
Giờ
|
P
|
Giờ
|
P
|
Giờ
|
P
|
Giờ
|
P
|
Giờ
|
P
|
Giờ
|
P
|
1
|
3,124
|
25
|
3,050
|
49
|
3,105
|
73
|
3,187
|
97
|
3,356
|
121
|
3,289
|
145
|
3,352
|
2
|
2,906
|
26
|
3,007
|
50
|
2,889
|
74
|
3,107
|
98
|
3,163
|
122
|
3,163
|
146
|
3,202
|
3
|
2,987
|
27
|
3,011
|
51
|
2,871
|
75
|
3,116
|
99
|
3,157
|
123
|
3,181
|
147
|
3,248
|
4
|
2,832
|
28
|
2,880
|
52
|
2,796
|
76
|
3,081
|
100
|
3,122
|
124
|
3,179
|
148
|
3,215
|
5
|
3,002
|
29
|
2,963
|
53
|
2,906
|
77
|
3,213
|
101
|
3,283
|
125
|
3,306
|
149
|
3,425
|
6
|
3,618
|
30
|
3,369
|
54
|
3,900
|
78
|
3,999
|
102
|
3,926
|
126
|
4,144
|
150
|
4,199
|
7
|
4,355
|
31
|
4,151
|
55
|
4,603
|
79
|
4,737
|
103
|
4,459
|
127
|
4,731
|
151
|
4,735
|
8
|
4,558
|
32
|
4,384
|
56
|
4,628
|
80
|
4,800
|
104
|
4,484
|
128
|
4,922
|
152
|
4,825
|
9
|
4,620
|
33
|
4,519
|
57
|
5,008
|
81
|
4,994
|
105
|
4,776
|
129
|
5,010
|
153
|
5,016
|
10
|
5,348
|
34
|
5,081
|
58
|
5,513
|
82
|
5,485
|
106
|
5,352
|
130
|
5,159
|
154
|
5,588
|
11
|
5,813
|
35
|
5,465
|
59
|
5,932
|
83
|
6,113
|
107
|
5,844
|
131
|
6,076
|
155
|
5,979
|
12
|
4,349
|
36
|
4,178
|
60
|
4,579
|
84
|
4,651
|
108
|
4,274
|
132
|
4,649
|
156
|
4,868
|
13
|
4,186
|
37
|
3,788
|
61
|
4,295
|
85
|
4,407
|
109
|
4,151
|
133
|
4,372
|
157
|
4,359
|
14
|
4,264
|
38
|
3,989
|
62
|
4,541
|
86
|
4,564
|
110
|
4,511
|
134
|
4,694
|
158
|
4,581
|
15
|
4,380
|
39
|
4,353
|
63
|
4,663
|
87
|
4,638
|
111
|
4,761
|
135
|
4,788
|
159
|
4,833
|
16
|
4,939
|
40
|
4,700
|
64
|
4,884
|
88
|
5,135
|
112
|
5,228
|
136
|
5,260
|
160
|
5,129
|
17
|
6,215
|
41
|
6,132
|
65
|
5,952
|
89
|
6,352
|
113
|
6,512
|
137
|
6,584
|
161
|
6,373
|
18
|
7,104
|
42
|
6,818
|
66
|
7,416
|
90
|
7,365
|
114
|
7,380
|
138
|
7,485
|
162
|
7,474
|
19
|
6,257
|
43
|
6,066
|
67
|
6,620
|
91
|
6,476
|
115
|
6,498
|
139
|
6,580
|
163
|
6,593
|
20
|
5,634
|
44
|
5,487
|
68
|
5,860
|
92
|
6,030
|
116
|
5,801
|
140
|
5,854
|
164
|
5,967
|
21
|
4,908
|
45
|
4,667
|
69
|
5,212
|
93
|
4,880
|
117
|
5,206
|
141
|
5,208
|
165
|
5,360
|
22
|
4,029
|
46
|
3,997
|
70
|
4,392
|
94
|
4,234
|
118
|
4,568
|
142
|
4,399
|
166
|
4,833
|
23
|
3,818
|
47
|
3,616
|
71
|
3,978
|
95
|
3,775
|
119
|
3,894
|
143
|
3,985
|
167
|
4,172
|
24
|
3,235
|
48
|
3,090
|
72
|
3,332
|
96
|
3,377
|
120
|
3,347
|
144
|
3,551
|
168
|
3,575
|
b) Sắp xếp phụ tải từng giờ theo thứ tự phụ
tải từ cao xuống thấp:
STT
|
P
|
STT
|
P
|
STT
|
P
|
STT
|
P
|
STT
|
P
|
STT
|
P
|
STT
|
P
|
1
|
7,485
|
25
|
5,967
|
49
|
5,129
|
73
|
4,667
|
97
|
4,359
|
121
|
3,818
|
145
|
3,179
|
2
|
7,474
|
26
|
5,952
|
50
|
5,081
|
74
|
4,663
|
98
|
4,355
|
122
|
3,788
|
146
|
3,163
|
3
|
7,416
|
27
|
5,932
|
51
|
5,016
|
75
|
4,651
|
99
|
4,353
|
123
|
3,775
|
147
|
3,163
|
4
|
7,380
|
28
|
5,860
|
52
|
5,010
|
76
|
4,649
|
100
|
4,349
|
124
|
3,618
|
148
|
3,157
|
5
|
7,365
|
29
|
5,854
|
53
|
5,008
|
77
|
4,638
|
101
|
4,295
|
125
|
3,616
|
149
|
3,124
|
6
|
7,104
|
30
|
5,844
|
54
|
4,994
|
78
|
4,628
|
102
|
4,274
|
126
|
3,575
|
150
|
3,122
|
7
|
6,818
|
31
|
5,813
|
55
|
4,939
|
79
|
4,620
|
103
|
4,264
|
127
|
3,551
|
151
|
3,116
|
8
|
6,620
|
32
|
5,801
|
56
|
4,922
|
80
|
4,603
|
104
|
4,234
|
128
|
3,425
|
152
|
3,107
|
9
|
6,593
|
33
|
5,634
|
57
|
4,908
|
81
|
4,581
|
105
|
4,199
|
129
|
3,377
|
153
|
3,105
|
10
|
6,584
|
34
|
5,588
|
58
|
4,884
|
82
|
4,579
|
106
|
4,186
|
130
|
3,369
|
154
|
3,090
|
11
|
6,580
|
35
|
5,513
|
59
|
4,880
|
83
|
4,568
|
107
|
4,178
|
131
|
3,356
|
155
|
3,081
|
12
|
6,512
|
36
|
5,487
|
60
|
4,868
|
84
|
4,564
|
108
|
4,172
|
132
|
3,352
|
156
|
3,050
|
13
|
6,498
|
37
|
5,485
|
61
|
4,833
|
85
|
4,558
|
109
|
4,151
|
133
|
3,347
|
157
|
3,011
|
14
|
6,476
|
38
|
5,465
|
62
|
4,833
|
86
|
4,541
|
110
|
4,151
|
134
|
3,332
|
158
|
3,007
|
15
|
6,373
|
39
|
5,360
|
63
|
4,825
|
87
|
4,519
|
111
|
4,144
|
135
|
3,306
|
159
|
3,002
|
16
|
6,352
|
40
|
5,352
|
64
|
4,800
|
88
|
4,511
|
112
|
4,029
|
136
|
3,289
|
160
|
2,987
|
17
|
6,257
|
41
|
5,348
|
65
|
4,788
|
89
|
4,484
|
113
|
3,999
|
137
|
3,283
|
161
|
2,963
|
18
|
6,215
|
42
|
5,260
|
66
|
4,776
|
90
|
4,459
|
114
|
3,997
|
138
|
3,248
|
162
|
2,906
|
19
|
6,132
|
43
|
5,228
|
67
|
4,761
|
91
|
4,407
|
115
|
3,989
|
139
|
3,235
|
163
|
2,906
|
20
|
6,113
|
44
|
5,212
|
68
|
4,737
|
92
|
4,399
|
116
|
3,985
|
140
|
3,215
|
164
|
2,889
|
21
|
6,076
|
45
|
5,208
|
69
|
4,735
|
93
|
4,392
|
117
|
3,978
|
141
|
3,213
|
165
|
2,880
|
22
|
6,066
|
46
|
5,206
|
70
|
4,731
|
94
|
4,384
|
118
|
3,926
|
142
|
3,202
|
166
|
2,871
|
23
|
6,030
|
47
|
5,159
|
71
|
4,700
|
95
|
4,380
|
119
|
3,900
|
143
|
3,187
|
167
|
2,832
|
24
|
5,979
|
48
|
5,135
|
72
|
4,694
|
96
|
4,372
|
120
|
3,894
|
144
|
3,181
|
168
|
2,796
|
c) Tính số giờ trong từng khối phụ tải theo
quy định về số phần trăm (%) thời gian trong 01 tuần:
Khối (k)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
5%
|
15%
|
30%
|
30%
|
20%
|
- giờ
|
8.4
|
25.2
|
50.4
|
50.4
|
33.6
|
* Lưu ý:
- Số 8,4 (giờ) cho khối phụ tải thứ 1 có
nghĩa: Phụ tải trong khối 1 gồm có phụ tải của 8 giờ đầu và 0,4 phụ tải của giờ
thứ 9;
- Số giờ cho các khối phụ tải khác được hiểu
theo nghĩa tương tự.
d) Tính sản lượng từng khối phụ tải ứng với
số giờ tương ứng ta sẽ được giá trị phụ tải cho từng khối phụ tải:
Khối (k)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
- MWh
|
60,299
|
154,209
|
248,916
|
203,388
|
103,544
|
PHỤ LỤC 4
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT KHẢ DỤNG TƯƠNG ĐƯƠNG NHÀ MÁY ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
1. Nguyên tắc tính toán
Việc tính toán công suất khả dụng tương đương
nhà máy điện được thực hiện theo nguyên tắc công suất khả dụng tương đương của
nhà máy điện trong một tuần tỉ lệ với số thời gian khả dụng của nhà máy điện
(không có công tác sửa chữa) trong tuần đó.
2. Trình tự thực hiện
a) Cập nhật lịch sửa chữa từng tổ máy của Đơn
vị phát điện;
b) Tính toán số thời gian khả dụng của tổ máy
trong một tuần;
c) Tính toán công suất khả dụng tương đương
của tổ máy trong tuần:
Trong đó:
: Công suất khả dụng tương đương của tổ máy i;
: Công suất khả dụng của tổ máy i trong
giờ j, có xét đến lịch sửa chữa của tổ máy;
: Chỉ số tổ máy;
: Chỉ số giờ.
d) Tính toán tổng công suất khả dụng tương
đương của nhà máy:
Trong đó:
:Công suất khả dụng tương đương của nhà máy;
: Công suất khả dụng tương đương của tổ máy ;
: Số tổ máy thuộc nhà máy;
: Chỉ số tổ máy.
PHỤ LỤC 5
SƠ
ĐỒ TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
Quyết định 77/QĐ-ĐTĐL năm 2017 về Quy trình tính toán giá trị nước do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 77/QĐ-ĐTĐL ngày 13/11/2017 về Quy trình tính toán giá trị nước do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
1.162
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|