ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2021/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 29 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU DỊCH VỤ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6, LỚP
10 TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ, sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 06 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2021/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu dịch vụ tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2638/TTr-SGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2021 và Báo
cáo thẩm định số 2334/BC-STP ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu và sử
dụng nguồn thu dịch vụ tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 tại các cơ sở giáo dục công
lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các thí sinh đăng ký tuyển sinh
vào lớp 6, lớp 10;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến các hoạt động thu và sử dụng nguồn thu dịch vụ tuyển sinh vào lớp
6, lớp 10 tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng
được miễn thu
Đối tượng được miễn thu dịch vụ tuyển
sinh lớp 6, lớp 10 tại các cơ sở giáo dục công lập theo Phụ lục đính kèm.
Điều 3. Mức thu,
quản lý và sử dụng
1. Mức thu
a) Dự tuyển vào lớp 10: 30.000 đồng/thí
sinh;
b) Dự tuyển vào lớp 6: 20.000 đồng/thí
sinh.
2. Sử dụng và quản lý nguồn thu
2.1. Sử dụng
Sau khi thực hiện các khoản nộp ngân
sách nhà nước theo quy định, các đơn vị được giữ lại 100% nguồn thu để phục vụ
cho công tác tuyển sinh và thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật
và quy chế chi tiêu nội bộ tại các đơn vị có liên quan.
a) Dự tuyển vào lớp 10
- Đối với các trường trung học cơ sở
(THCS), trường trung học cơ sở - trung học phổ thông (THCS-THPT) có học sinh cấp
trung học cơ sở đăng ký dự tuyển vào lớp 10:
+ Trường THCS, trường THCS-THPT trực
tiếp thu tiền từ học sinh hoặc cha mẹ học sinh;
+ Được giữ lại 30% số tiền thu để thực
hiện các nội dung liên quan đến công tác tuyển sinh, cụ thể như sau: Chi phí
hành chính, điện, trang bị, sửa chữa máy móc thiết bị, văn phòng phẩm, biên lai
thu tiền, trả phí chuyển tiền, công tác phí liên quan đến công tác tuyển sinh,
chi trả chế độ làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ, giáo viên và các cá nhân có
liên quan tham gia phục vụ công tác tuyển sinh; các khoản chi khác có liên quan
đến công tác tuyển sinh. Mức chi cụ thể theo quy định của pháp luật và quy chế
chi tiêu nội bộ của đơn vị.
+ Số tiền còn lại chuyển cho các trường
THPT hoặc trường THCS-THPT có học sinh dự tuyển vào lớp 10.
- Đối với trường THPT có tuyển sinh học
sinh vào lớp 10: Được sử dụng 70% tiền thu dịch vụ dự tuyển vào lớp 10 (do các
trường THCS chuyển lên) để thực hiện các nội dung sau: Chi phí hành chính, điện,
trang bị, sửa chữa máy móc thiết bị, văn phòng phẩm, biên lai thu tiền, trả phí
chuyển tiền, công tác phí liên quan đến công tác tuyển sinh, chi trả chế độ làm
thêm giờ (nếu có) cho cán bộ, giáo viên và các cá nhân có liên quan tham gia phục
vụ công tác tuyển sinh; các khoản chi khác có liên quan đến công tác tuyển
sinh. Mức chi cụ thể theo quy định của pháp luật và quy chế chi tiêu nội bộ của
đơn vị.
- Đối với trường THCS-THPT trực tiếp
tuyển sinh vào lớp 10 thì sau khi nộp ngân sách nhà nước theo quy định thì được
giữ lại 100% và thực hiện các nội dung chi theo hướng dẫn trên đây.
b) Dự tuyển vào lớp 6
- Đối với các trường tiểu học có học
sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 6:
+ Trường tiểu học trực tiếp thu tiền
từ học sinh hoặc cha mẹ học sinh;
+ Được giữ lại 30% tiền thu dịch vụ dự
tuyển vào lớp 6 để thực hiện các nội dung sau: Chi phí hành chính, điện, trang
bị, sửa chữa máy móc thiết bị, văn phòng phẩm, biên lai thu tiền, trả phí chuyển
tiền, công tác phí liên quan đến công tác tuyển sinh, chi trả chế độ làm thêm
giờ (nếu có) cho cán bộ, giáo viên và các cá nhân có liên quan tham gia phục vụ
công tác tuyển sinh; các khoản chi khác có liên quan đến công tác tuyển sinh. Mức
chi cụ thể theo quy định của pháp luật và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
+ Số tiền còn lại chuyển cho các trường
THCS, trường THCS-THPT có học sinh dự tuyển vào lớp 6.
- Các trường THCS, trường THCS-THPT
tuyển sinh học sinh vào lớp 6:
Được sử dụng 70% tiền thu dịch vụ dự
tuyển vào lớp 10 (do các trường THCS chuyển lên) để thực hiện các nội dung sau:
Chi phí hành chính, điện, trang bị, sửa chữa máy móc thiết bị, văn phòng phẩm,
biên lai thu tiền, trả phí chuyển tiền, công tác phí liên quan đến công tác tuyển
sinh, chi trả chế độ làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ, giáo viên và các cá nhân
có liên quan tham gia phục vụ công tác tuyển sinh; các khoản chi khác có liên
quan đến công tác tuyển sinh. Mức chi cụ thể theo quy định của pháp luật và quy
chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
2.2. Quản lý
Khoản thu về dịch vụ tuyển sinh là một
nguồn ngân sách do nhà nước quản lý; việc lập dự toán, thu, sử dụng, quản lý và
báo cáo quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên theo phân cấp quản lý ngân
sách.
Điều 4. Thời gian
thực hiện: Từ năm học 2021-2022.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính triển khai Quyết định này.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|