THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/2013/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM NHIỆM
VỤ TÌM KIẾM, QUY TẬP HÀI CỐT LIỆT SĨ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định
về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ
tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số chế độ phụ cấp, trợ
cấp, bồi dưỡng, tiêu chuẩn vật chất, hậu cần đối với những người làm nhiệm vụ
tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và chế độ, chính sách đối với những người
liên quan; bảo đảm trang bị, phương tiện, vật tư, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối
với nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước và ngoài nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan,
binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng thuộc biên chế của các đội chuyên trách
trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (sau đây gọi là đội
tìm kiếm, quy tập) ở trong nước và ngoài nước.
2. Các tổ chức trực tiếp chỉ đạo, thực hiện tìm kiếm,
quy tập hài cốt liệt sĩ gồm:
a) Các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ ở trong
nước và ngoài nước;
b) Ban Chỉ đạo, Ban Công tác đặc biệt và Ủy ban
Chuyên trách; Văn phòng, cơ quan Thường trực các cấp về tìm kiếm, quy tập hài cốt
liệt sĩ;
c) Các đơn vị quân đội được giao nhiệm vụ thu thập,
hoàn thiện hồ sơ về liệt sĩ, hồ sơ mộ liệt sĩ; đón tiếp thân nhân liệt sĩ.
3. Người được cấp có thẩm quyền huy động trực tiếp
tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (người dẫn đường, bảo vệ, tham gia trực tiếp
các hoạt động tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ); người cung cấp thông tin về
liệt sĩ; thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ.
4. Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Công tác đặc biệt và
Ủy ban Chuyên trách các cấp về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
Chương 2.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ BẢO
ĐẢM
Điều 3. Chế độ, chính sách đối
với đối tượng thuộc biên chế của các đội tìm kiếm, quy tập ở trong và ngoài nước
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định
này trong thời gian trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ,
ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp và các chế độ theo quy định, còn được hưởng
các chế độ, chính sách sau đây:
1. Khi làm nhiệm vụ ở ngoài
nước
a) Phụ cấp 100% mức tiền lương cấp
bậc quân hàm hoặc ngạch, bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ
cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đối với người hưởng lương hoặc phụ cấp quân
hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ;
b) Phụ cấp khu vực: Mức 1,0 so với
mức lương cơ sở;
c) Phụ cấp trách nhiệm: Mức 0,5
so với mức lương cơ sở;
d) Bồi dưỡng trực tiếp làm nhiệm
vụ khảo sát, cất bốc, quy tập hài cốt liệt sĩ: Mức 220.000 đồng/người/ngày thực
tế làm nhiệm vụ. Trong thời gian làm nhiệm vụ nếu hưởng tiền bồi dưỡng thì thôi
hưởng chế độ công tác phí;
đ) Bồi dưỡng sức khỏe: Mức
280.000 đồng/người (không quá 02 lần/năm);
e) Được ăn thêm bằng mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ
quan, binh sĩ bộ binh;
g) Hỗ trợ học tiếng Lào, tiếng Căm-pu-chia:
Mức 500.000 đồng/người/năm (thời gian không quá 03 năm);
h) Được cấp trang phục chuyên dùng bằng hiện vật
(Phụ lục I kèm theo);
i) Nếu bị thương, bị bệnh phải
điều trị tại các cơ sở y tế của nước Bạn được thanh toán viện phí, chi phí chuyển
thương.
2. Khi làm nhiệm vụ ở trong nước
a) Phụ cấp trách nhiệm: Mức 0,5 so với mức lương cơ
sở;
b) Bồi dưỡng trực tiếp làm nhiệm
vụ khảo sát, cất bốc, quy tập hài cốt liệt sĩ: Mức 100.000 đồng/người/ngày thực
tế làm nhiệm vụ. Trong thời gian làm nhiệm vụ nếu hưởng tiền bồi dưỡng thì thôi
hưởng chế độ công tác phí;
c) Bồi dưỡng sức khỏe: Mức
280.000 đồng/người (không quá 02 lần/năm);
d) Được ăn thêm bằng mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ
quan, binh sĩ bộ binh;
đ) Được cấp trang phục chuyên
dùng bằng hiện vật (Phụ lục I kèm theo).
Điều 4. Chế độ, chính sách đối
với thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Công tác đặc biệt, Ủy ban Chuyên trách các cấp
Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Quyết định
này trong thời gian trực tiếp làm nhiệm vụ chỉ đạo tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt
sĩ, ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp và các chế độ theo quy định, còn được hưởng
các chế độ, chính sách sau đây:
1. Chế độ sinh hoạt phí
a) Mức 220.000 đồng/người/ngày thực tế khi trực tiếp
kiểm tra, chỉ đạo công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở ngoài nước;
b) Mức 100.000 đồng/người/ngày thực tế trực tiếp đi
kiểm tra, chỉ đạo công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước.
Trường hợp hưởng chế độ sinh hoạt phí thì không hưởng
chế độ phụ cấp lưu trú theo quy định đối với cán bộ, công chức đi công tác ở
trong nước.
2. Chế độ khác
a) Khi thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo công tác tìm kiếm,
quy tập hài cốt liệt sĩ ở nước ngoài được hưởng chế độ công tác phí đối với cán
bộ, công chức nhà nước đi công tác ở nước ngoài;
b) Trường hợp bị thương, bị bệnh phải điều trị tại
các cơ sở y tế của nước Bạn được thanh toán viện phí, chi phí chuyển thương.
Điều 5. Chế độ, chính sách đối
với người được cấp có thẩm quyền huy động trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt
liệt sĩ; người cung cấp thông tin về liệt sĩ; hỗ trợ thân nhân hoặc người thờ
cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ
1. Người được cấp có thẩm quyền
huy động trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (người dẫn đường, bảo vệ;
tham gia trực tiếp các hoạt động tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ) được hưởng
các chế độ, chính sách sau đây:
a) Mức 220.000 đồng/người/ngày
thực tế được huy động làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở ngoài nước;
mức 100.000 đồng/người/ngày thực tế được huy động làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập
hài cốt liệt sĩ ở trong nước;
b) Được bảo đảm tiền ăn bằng 02 lần mức tiền ăn cơ
bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
c) Được cấp tiền mua trang phục chuyên dùng, nếu có
thời gian trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ 03 tháng trở lên;
d) Được bố trí phương tiện đi lại hoặc thanh toán
tiền đi lại như quy định đối với cán bộ, công chức đi công tác;
đ) Trường hợp bị thương, bị bệnh
phải điều trị tại các cơ sở y tế được thanh toán viện phí, chi phí chuyển
thương.
2. Người cung cấp thông tin về
liệt sĩ được hưởng các chế độ sau đây:
a) Được bồi dưỡng mức
2.000.000 đồng/đối với thông tin chính xác, tìm kiếm, quy tập được ít nhất là
01 hài cốt liệt sĩ;
b) Những người có thành tích xuất sắc được khen thưởng
theo quy định.
3. Thân nhân hoặc người thờ cúng
liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ được hưởng các chế độ sau đây:
a) Thân nhân của liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt
sĩ đi tìm mộ liệt sĩ không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1
Điều 64 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng (sau đây gọi chung là Nghị định số 31/2013/NĐ-CP) được hỗ trợ
tiền đi lại và tiền ăn khi đến các đơn vị, địa phương (nơi liệt sĩ đã tham gia
công tác, tham gia chiến đấu), với số lượng không quá 03 người, mỗi năm 01 lần;
b) Mức hỗ trợ được thực hiện như đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều 64 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.
Điều 6. Bảo đảm đối với các đội
tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ ở trong nước và ngoài nước
1. Các đội tìm kiếm, quy tập
làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập ở trong nước và ngoài nước được bảo đảm:
a) Trang bị, phương tiện chuyên dụng, hậu cần, đời
sống (Phụ lục II kèm theo);
b) Chi bảo đảm xăng dầu;
c) Kinh phí làm nhà tạm mức 150.000.000 đồng/nhà/đội;
d) Chi cất bốc mộ liệt sĩ có hài cốt mức 600.000 đồng/mộ;
đ) Chi sửa chữa, thay thế phụ tùng ô tô mức
40.000.000 đồng/xe/năm;
e) Chi hỗ trợ cho Ban Công tác đặc biệt, Ban Chuyên
trách cấp tỉnh của Bạn làm lễ tiễn hài cốt liệt sĩ mức 30.000.000 đồng/lần,
không quá 02 lần/năm;
g) Chi hỗ trợ vận động nhân dân nước Bạn mức
20.000.000 đồng/đội/năm;
h) Chi mua thuốc phòng và chữa bệnh thông thường mức
10.000.000 đồng/đội/năm (ngoài nguồn thuốc Bộ Quốc phòng cấp theo chế độ);
i) Chi mua quà đối ngoại khi sang nước Bạn phối hợp
triển khai nhiệm vụ mức 20.000.000 đồng/lần, không quá 02 lần/đội/năm đối với mỗi
tỉnh Bạn;
k) Chi
thanh toán viện phí, vận chuyển bệnh nhân; mua
thiết bị lọc nước; lệ phí hộ chiếu, các phí, lệ phí khác;
thuê phương tiện, đền bù thiệt hại về công trình,
cây cối, hoa màu (nếu có) trong quá trình làm nhiệm vụ.
2. Định mức chi bảo đảm xăng dầu tại Điểm b và các
nội dung chi tại Điểm k Khoản 1 Điều này, giao Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính hằng năm lập dự toán, thanh quyết toán theo quy định.
Điều 7. Bảo đảm chi cho hoạt động
của Ban Chỉ đạo, Ban Công tác đặc biệt, Ủy ban Chuyên trách; Văn phòng, cơ quan
Thường trực các cấp về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và các đơn vị quân đội
được giao nhiệm vụ thu thập, hoàn thiện hồ sơ về liệt sĩ, hồ sơ mộ liệt sĩ, đón
tiếp thân nhân liệt sĩ
1. Ban Chỉ đạo; Ban Công tác đặc biệt, Ủy ban
Chuyên trách các cấp được bảo đảm:
a) Chi phục vụ Đoàn ra, đón tiếp Đoàn vào đàm phán
ký kết;
b) Chi hỗ trợ Ban Công tác đặc biệt Chính phủ, Ban
Công tác đặc biệt cấp tỉnh của Lào, Ủy ban Chuyên trách Chính phủ, Ban Chuyên
trách cấp quân khu và cấp tỉnh của Căm-pu-chia và cơ quan, tổ chức nước ngoài
khác được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để tổ chức các hoạt động phối hợp tìm
kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ;
c) Chi hội nghị sơ, tổng kết; khen thưởng;
d) Chi hỗ trợ hoạt động tuyên truyền.
2. Văn phòng, cơ quan Thường trực, cơ quan chuyên
môn các cấp được bảo đảm:
a) Trang bị, phương tiện (Phụ lục
III kèm theo);
b) Chi cho việc tổ chức thu thập, xử lý thông tin,
xây dựng và hoàn thiện hệ thống tài liệu, dữ liệu về liệt sĩ, mộ liệt sĩ; giải
mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị; lập bản đồ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ;
c) Chi xuất bản các ấn phẩm; duy trì các hoạt động
dịch vụ công về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ trên Cổng Thông tin điện tử;
d) Chi bảo đảm xăng dầu, vật tư, trang phục;
đ) Chi tổ chức Lễ truy điệu, bàn giao, an táng hài
cốt liệt sĩ.
3. Chi hỗ
trợ các đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thu thập thông tin, kiện toàn hệ
thống tài liệu, hồ sơ về liệt sĩ, mộ liệt sĩ; bàn giao
sơ đồ mộ chí; hỗ trợ thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ.
4. Mức chi các nội dung quy định tại Khoản 1, 2 và
3 Điều này, giao Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp Bộ Tài chính hằng năm lập dự
toán theo quy định hiện hành.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Nguyên tắc áp dụng
1. Các chế độ quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1
và Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định này được chi trả cùng kỳ lương hằng tháng
và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 1 và 4 Điều 2 Quyết
định này khi không làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ thì thôi hưởng
chế độ quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định này.
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ,
chính sách và công tác bảo đảm quy định tại Quyết định này do ngân sách nhà nước
bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Hằng năm, Bộ Quốc phòng căn cứ
vào nhiệm vụ, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách gửi Bộ
Tài chính tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Cùng với nguồn kinh phí được cấp,
khuyến khích các địa phương, đơn vị bố trí thêm kinh phí theo quy định của pháp
luật để thực hiện công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2014.
2. Bãi bỏ các chế độ, chính sách đối với các tổ chức,
cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ được quy định tại các
văn bản trước đây kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về TKQTHCLS, Ban Công tác đặc biệt, Ủy ban chuyên
trách Chính phủ;
- Ủy ban TW mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC TRANG PHỤC CHUYÊN DÙNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC
QUỐC PHÒNG BIÊN CHẾ Ở CÁC ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng làm nhiệm vụ ở trong nước
TT
|
Mặt hàng
|
Số lượng
|
Niên hạn
|
1.
|
Võng KapoRông + dây
|
01 cái
|
03 năm
|
2.
|
Tăng Vininon
|
01 cái
|
02 năm
|
3.
|
Giầy vải cao cổ màu xanh
|
02 đôi
|
01 năm
|
4.
|
Ủng cao su
|
01 đôi
|
01 năm
|
5.
|
Bít tất
|
02 đôi
|
01 năm
|
6.
|
Găng tay bạt 5 ngón
|
05 đôi
|
01 năm
|
7.
|
Khẩu trang
|
10 cái
|
01 năm
|
8.
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
02 bộ
|
01 năm
|
9.
|
Găng tay cao su
|
03 đôi
|
01 năm
|
2. Đối tượng làm nhiệm vụ ở ngoài nước
Đối tượng
|
Mặt hàng
|
Số lượng
|
Niên hạn
|
Sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp
|
Quần áo ký giả
|
01 bộ
|
02 năm
|
Quần áo thường phục
|
01 bộ
|
01 năm
|
Công nhân viên chức
quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ
|
Quần áo thường phục
|
02 bộ
|
01 năm
|
Sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ
|
Áo ấm
|
01 cái
|
02 năm
|
Giầy da thường phục
|
01 đôi
|
01 năm
|
Giầy vải
|
02 đôi
|
01 năm
|
Ủng cao su
|
01 đôi
|
01 năm
|
Dép lê nhựa
|
01 đôi
|
01 năm
|
Mũ mềm
|
01 cái
|
01 năm
|
Bít tất
|
02 đôi
|
01 năm
|
Găng tay bạt 5 ngón
|
05 đôi
|
01 năm
|
Găng tay cao su
|
03 đôi
|
01 năm
|
Khẩu trang
|
10 cái
|
01 năm
|
Tăng Vininon
|
01 cái
|
01 năm
|
Võng KapơRông + dây
|
01 cái
|
03 năm
|
Quần áo mưa
|
01 bộ
|
01 năm
|
Túi du lịch thay ba lô
|
01 cái
|
02 năm
|
Bi-đông 1 lít + ca
|
01 cái
|
04 năm
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DỤNG, HẬU CẦN, ĐỜI SỐNG BẢO ĐẢM CHO ĐỘI TÌM KIẾM,
QUY TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên trang bị
|
Đơn vị tính
|
Trang bị bổ
sung cho 20 Đội hiện có (Số lượng/đội)
|
Trang bị cho
các đội thành lập mới (Số lượng/đội)
|
Niên hạn
|
A.
|
Xe ô tô, xe mô tô
|
|
|
|
|
1.
|
Ô tô tải Hyundai loại từ 3,5 tấn
|
Chiếc
|
02
|
02
|
|
2.
|
Xe hồng cứu thương
|
Chiếc
|
01
|
01
|
|
3.
|
Xe ô tô chỉ huy (Loại 4 chỗ)
|
Chiếc
|
01
|
01
|
|
4.
|
Xe ô tô UOAT (2 cầu)
|
Chiếc
|
01
|
02
|
|
5.
|
Xe bán tải chở hài cốt
|
Chiếc
|
01
|
01
|
|
6.
|
Xe Xitec chở xăng dầu
|
Chiếc
|
01
|
01
|
|
7.
|
Xe Mô tô Honda
|
Chiếc
|
01
|
03
|
|
B.
|
Phương tiện chuyên dụng
|
|
|
|
|
1.
|
Máy xúc, đào, ủi, gạt đa năng
|
Chiếc
|
01
|
02
|
|
2.
|
Rađa xuyên đất VMR3
|
Chiếc
|
01
|
01
|
|
3.
|
Máy dò mìn Valon VMH3CS
|
Chiếc
|
01
|
01
|
|
4.
|
Máy định vị (Hiệu Explorit)
|
Chiếc
|
01
|
02
|
|
5.
|
Camera nhìn nước dò tìm
|
Chiếc
|
01
|
01
|
|
C.
|
Phương tiện phục TTTT
|
|
|
|
|
1.
|
Máy Camera KTS Sony
|
Chiếc
|
01
|
01
|
05 năm
|
2.
|
Máy ảnh Sony
|
Chiếc
|
01
|
02
|
05 năm
|
3.
|
Laptop + Máy in đồng bộ
|
Bộ
|
01
|
01
|
05 năm
|
D.
|
Phương tiện Hậu cần, đời sống
|
|
|
|
|
1.
|
Nhà tạm
|
Nhà
|
01
|
01
|
05 năm
|
2.
|
Máy phát điện 3,5 KW
|
Chiếc
|
01
|
02
|
05 năm
|
3.
|
Tivi
|
Chiếc
|
01
|
02
|
05 năm
|
4.
|
Rađio
|
Chiếc
|
01
|
02
|
05 năm
|
5.
|
Máy lọc nước
|
Chiếc
|
01
|
02
|
03 năm
|
6.
|
Nhà bạt Trung đội
|
Nhà
|
01
|
03
|
04 năm
|
7.
|
Téc Inox dựng nước (1,5 m3)
|
Chiếc
|
01
|
01
|
05 năm
|
8.
|
Bàn ghế xếp
|
Bộ
|
01
|
01
|
03 năm
|
9.
|
Phản gỗ/người
|
Chiếc
|
01
|
01
|
02 năm
|
10.
|
Xô xách nước
|
Chiếc
|
04
|
07
|
02 năm
|
11.
|
Chậu giặt
|
Chiếc
|
04
|
07
|
02 năm
|
12.
|
Thùng gánh nước
|
Đôi
|
01
|
03
|
02 năm
|
13.
|
Đèn bão
|
Chiếc
|
04
|
07
|
01 năm
|
14.
|
Can nhựa loại 20 lít
|
Chiếc
|
03
|
05
|
02 năm
|
15.
|
Can gùi loại 17 lít
|
Chiếc
|
03
|
03
|
02 năm
|
16.
|
Dây điện
|
mét
|
30
|
50
|
03 năm
|
17.
|
Dụng cụ nấu
|
Bộ
|
Chủng loại, số lượng,
niên hạn theo biên chế của từng đội
|
18.
|
Dụng cụ chia
|
Bộ
|
Đ
|
Vật chất xăng dầu
|
|
|
|
|
1.
|
Phuy đựng xăng (200 lít)
|
Chiếc
|
03
|
03
|
03 năm
|
2.
|
Bình bọt chữa cháy
|
Bình
|
02
|
02
|
03 năm
|
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN BẢO ĐẢM CHO BAN CHỈ ĐẠO, BAN CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT, ỦY
BAN CHUYÊN TRÁCH; VĂN PHÒNG CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CÁC CẤP (*)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên trang bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng trang
bị/01 đơn vị
|
Văn phòng Ban
Chỉ đạo, Cơ quan thường trực, Cơ quan chuyên môn
|
BQP
|
Quân khu
|
Cấp tỉnh
|
1.
|
Xe ô tô chỉ huy 4 chỗ
|
Chiếc
|
02
|
01
|
0
|
2.
|
Xe ô tô 16 chỗ
|
Chiếc
|
01
|
0
|
0
|
3.
|
Laptop + máy in
|
Bộ
|
03
|
02
|
02
|
4.
|
Máy ảnh KTS
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
5.
|
Đèn chiếu
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
6.
|
Máy Camera KTS
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
7.
|
Máy Photocopy
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
8.
|
Máy điện thoại
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
9.
|
Máy Fax
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
10.
|
Bàn ghế làm việc
|
Bộ
|
04
|
04
|
04
|
11.
|
Tủ đựng tài liệu
|
Chiếc
|
04
|
05
|
05
|
(*) Tùy theo khả năng bố trí kinh phí hằng
năm để trang bị từng bước cho phù hợp