UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 747/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 07 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TRUYỀN
THÔNG, VẬN ĐỘNG LỒNG GHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ SỨC KHOẺ SINH SẢN - KẾ HOẠCH HOÁ GIA
ĐÌNH ĐẾN VÙNG ĐÔNG DÂN, VÙNG CÓ MỨC SINH CAO, VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NĂM 2013
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-TTg, ngày 18
tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Công văn số 1322/BYT-TCDS, ngày 14
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Xét Tờ trình số 524/TTr-SYT, ngày 08/4/2013 của
Giám đốc Sở Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch truyền thông,
vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến
vùng đông dân, có mức sinh cao, vùng khó khăn năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch truyền thông, vận động
lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến
vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh năm 2012,
với những nội dung chủ yếu sau:
1. Chiến dịch được thực hiện trên 09 xã thuộc
huyện Trà Ôn, huyện Bình Tân, thị xã Bình Minh;
2. Tổng kinh phí thực hiện là 181.133.000 đồng
(một trăm tám mươi một triệu, một trăm ba mươi ba ngàn đồng), trong đó:
- Ngân sách Trung ương là: 84.000.000 đồng.
- Sự nghiệp y tế phân sau năm 2013: 97.133.000 đồng.
(Kèm theo Kế hoạch năm 2013).
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các ngành có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán nguồn kinh phí trên đúng quy định Nhà nước; báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ
ban nhân dân tỉnh và Trung ương theo từng đợt Chiến dịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế,
Tài chính, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh
nhân nghèo của tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Trà Ôn, huyện Bình Tân và
thị xã Bình Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 523/KH-SYT
|
Vĩnh Long,
ngày 08 tháng 4 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG, VẬN ĐỘNG LỒNG GHÉP CUNG
CẤP DỊCH VỤ SKSS/KHHGĐ ĐẾN VÙNG ĐÔNG DÂN, CÓ MỨC SINH CAO, VÙNG KHÓ KHĂN NĂM
2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-UBND, ngày 07/5/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Chiến dịch truyền thông, lồng ghép cung cấp dịch
vụ sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đình (SKSS/KHHGĐ) đến vùng đông dân, vùng
có mức sinh cao và vùng khó khăn (gọi tắt là chiến dịch) được thực hiện thông
qua lồng ghép, phối hợp một số hoạt động của dự án Đảm bảo hậu cần và cung cấp
dịch vụ kế hoạch hoá gia đình; dự án Nâng cao năng lực, truyền thông và giám
sát đánh giá thực hiện chương trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia dân số
- kế hoạch hoá gia đình năm 2013.
Căn cứ vào chỉ tiêu giảm sinh và chỉ tiêu KHHGĐ
được giao năm 2013, Sở Y tế Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch Chiến dịch năm 2013 cụ
thể như sau:
A. MỤC TIÊU CỦA CHIẾN DỊCH:
I. MỤC TIÊU CHUNG:
Huy động các cấp, các ngành, các đoàn thể tăng
cường tuyên truyền vận động và cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ tại các
vùng đông dân, vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn góp phần nâng cao chất lượng
chăm sóc SKSS/KHHGĐ và thực hiện chỉ tiêu công tác DS-KHHGĐ năm 2013.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ:
1. Triển khai thực hiện chiến dịch tại 9 xã thuộc
2 huyện Trà Ôn, Bình Tân và thị xã Bình Minh.
2. Mục tiêu đạt được tại mỗi xã triển khai chiến
dịch so chỉ tiêu năm:
+ Triệt sản: 60% (phân bổ chỉ tiêu CD của W)
+ Dụng cụ tử cung: 75% (phân bổ chỉ tiêu CD của
W)
+ Thuốc tiêm 60%, thuốc cấy tránh thai: 60%
3. Đảm bảo 90% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản
thuộc địa bàn chiến dịch được cung cấp thông tin, tư vấn nâng cao hiểu biết về
SKSS/KHHGĐ.
4. Điều trị bệnh phụ khoa thông thường
cho trên 90% đối tượng đăng ký sử dụng biện pháp KHHGĐ phát hiện mắc bệnh phụ
khoa tại các xã địa bàn chiến dịch.
B. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ:
- Đợt I: Tổ chức tại 9 xã trong tỉnh. Bắt đầu từ
ngày 15/5/2013, kết thúc trước ngày 30/5/2013.
Đợt II: Tiếp tục tổ chức cho số xã đợt I (trừ những
xã đã hoàn thành chỉ tiêu năm). Bắt đầu từ ngày 01/10/2013, kết thúc trước ngày
31/10/2013.
- Tại các xã chiến dịch được tổ chức trong thời
gian từ 07 - 08 ngày, gồm các hoạt động chính:
+ Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tư vấn, vận
động đối tượng, lập danh sách đối tượng đăng ký thực hiện các dịch vụ
CSSKSS/KHHGĐ.
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ tại
trạm y tế xã trong thời gian từ 03 - 04 ngày/xã/01 đợt.
C. CÁC THÔNG TIN VỀ CHIẾN DỊCH:
I. THÔNG TIN CHUNG:
TT
|
Nội dung
|
Toàn tỉnh
|
Địa bàn chiến
dịch
|
Toàn CD
|
Đợt I
|
Đợt II
|
1
|
Tổng số huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
3
|
3
|
3
|
2
|
Tổng số xã
|
109
|
9
|
9
|
9
|
3
|
Dân số
|
1.071.852
|
332.200
|
332.200
|
332.200
|
4
|
Số phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng
|
189.606
|
59.221
|
59.221
|
59.221
|
5
|
Số cặp vợ chồng đang sử dụng BPTT hiện đại (cặp)
|
151.851
|
40.436
|
40.436
|
40.436
|
II. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CSSKSS/KHHGĐ:
1. Gói dịch vụ kế hoạch hoá gia đình:
TT
|
Số người mới áp dụng các BPTT hiện đại
|
Kế hoạch toàn tỉnh năm 2013
|
Chiến dịch
|
Toàn chiến dịch
|
Kế hoạch chiến dịch đợt I
|
Kế hoạch chiến dịch đợt II
|
1
|
Triệt sản
|
300
|
16
|
09
|
07
|
2
|
Đặt vòng
|
23.900
|
1.725
|
863
|
862
|
3
|
Thuốc tiêm
|
4.770
|
276
|
138
|
138
|
4
|
Thuốc cấy
|
260
|
14
|
09
|
05
|
5
|
Thuốc viên
|
21.500
|
2.066
|
1.033
|
1.033
|
6
|
Bao cao su
|
17.900
|
1.720
|
860
|
860
|
Cộng BPTT hiện đại
|
68.630
|
5.816
|
2.912
|
2.904
|
2. Gói phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường
sinh sản:
TT
|
Nội dung
|
Chiến dịch
|
Toàn CD
|
Đợt I
|
Đợt II
|
1
|
Số PN được khám các bệnh NKĐSS (bình quân 650
người/xã)
|
5.850
|
2.925
|
2.925
|
2
|
Số PN được phát hiện mắc bệnh NKĐSS (60% số được
khám PK)
|
3.510
|
1.755
|
1.755
|
3
|
Số PN được điều trị NKĐSS
|
3.510
|
1.755
|
1.755
|
4
|
Trong đó
|
|
|
|
+ Số điều trị tại xã
|
3.510
|
1.755
|
1.755
|
+ Số chuyển tuyến (10% số điều trị)
|
351
|
176
|
175
|
5
|
Papsmear (3,5% số phát hiện mắc bệnh)
|
100
|
50
|
50
|
3. Kế hoạch hoạt động tuyên truyền vận động tại
địa bàn chiến dịch:
Nội dung
|
Tỉnh tổ chức
|
Huyện tổ chức
|
Xã tổ chức
|
Tổng số
|
Đợt I
|
Đợt II
|
Tổng số
|
Đợt I
|
Đợt II
|
Tổng số
|
Đợt I
|
Đợt II
|
1. Mít tinh, cổ động (lượt)
|
-
|
-
|
-
|
02
|
01
|
01
|
18
|
09
|
09
|
2. Nói chuyện về SKSS/KHHGĐ (lượt)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
36
|
18
|
18
|
3. Truyền thanh/ phát thanh/ truyền hình (buổi)
|
|
|
|
180
|
90
|
90
|
216
|
108
|
108
|
4. Số lượng tài liệu truyền thông được cung cấp (tờ rơi, sách lật...)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4. Kế hoạch huy động lực lượng tham gia cung
cấp dịch vụ tại địa bàn CD:
- Số lượt đội lưu động cấp tỉnh tham gia chiến dịch:.......02......lượt
+ Đợt II: ..02 .... lượt.
- Số lượt đội lưu động cấp huyện tham gia chiến
dịch:......18....lượt
+ Đợt II: ..09. ... lượt
- Số lượt khoa sản bệnh viện cấp tỉnh tham gia
chiến dịch:......02......lượt
+ Đợt II: ..01...lượt
- Số lượt khoa sản bệnh viện cấp huyện tham gia
chiến dịch:…..12......lượt
+ Đợt II: ..02....lượt
- Số cán bộ y tế tham gia chiến dịch: …..30
..... người
+ Đợt II: ..30....người
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Công tác chuẩn bị:
Căn cứ chỉ tiêu được giao từ Chương trình mục
tiêu quốc gia về DS/KHHGĐ; Sở Y tế xây dựng phương án phân bổ như sau:
1.1. Số xã TW giao: 9 xã.
1.2. Toàn bộ các chi phí dự chi theo định mức đã
được Bộ Y tế và Tổng cục Dân số hướng dẫn, chi từ nguồn kinh phí chiến dịch năm
2013.
1.3. Kỹ năng thực hiện papsmear 3,5% trên tổng số
phát hiện mắc bệnh NKĐSS cho 2 đợt chiến dịch năm 2013 phát hiện sớm tế bào cổ
tử cung, nấm…Để điều trị kịp thời và thực hiện KHHGĐ trong năm. Thanh quyết
toán trên cơ sở phiếu thu phí, lệ phí theo qui định tài chính hiện hành.
Mỗi xã tham gia chiến dịch bình quân 650 người/2đợt chiến dịch, đợt II khám vét và tái
khám cho người có bệnh đợt đầu. Mục đích khám để phát hiện, điều trị nhằm hạ thấp
tỉ lệ bệnh phụ khoa để nâng cao khả năng chấp nhận vòng tránh thai của nhân
dân. Số phát hiện bệnh hiểm nghèo, Chi cục DS-KHHGĐ tiếp tục phối hợp với Hội Bảo
trợ bệnh nhân nghèo và các cơ quan, tổ chức khác hỗ trợ, phẫu thuật, điều trị ở
tuyến trên. Tỉ lệ có bệnh cần điều trị khoảng 60% số người đến khám. (Nếu địa
phương nào có tỉ lệ bệnh thấp hơn thanh toán theo thực tế chỉ định của y, bác sỹ).
Tỉ lệ thuốc được phân phối sẽ thực hiện theo tỉ lệ bệnh năm 2013 và cơ cấu bệnh
tương đương với 70% nhiễm khuẩn; 30% nhiễm nấm. Các địa phương tự cân đối nguồn
thuốc đảm bảo có dự phòng để điều tiết hợp lý giữa các xã thuộc huyện và tỉnh
cũng có dự phòng để điều tiết giữa các huyện trong tỉnh, phấn đấu đảm bảo nhu cầu
của người dân đều được đáp ứng đầy đủ.
1.4. Kinh phí của chiến dịch được bố trí theo hệ
thống Ban Chỉ đạo, Ban Điều hành và Ban Tổ chức chiến dịch ở tỉnh, huyện, xã.
Do vậy, đề nghị Uỷ ban nhân dân các huyện chủ trì việc điều hành các hoạt động
của chiến dịch để quyết định các giải pháp căn cứ vào mục tiêu, chỉ tiêu của chiến
dịch và tình hình thực tế tại địa phương. Đồng thời đề nghị UBND các cấp đầu tư
kinh phí để giải quyết các yêu cầu đặc thù của địa phương những nơi TW không đầu
tư, tổ chức tốt mối quan hệ phối hợp giữa các ngành đoàn thể.
1.5. Mỗi địa phương tham mưu cho UBND huyện củng
cố Ban Điều hành chiến dịch ở huyện, Ban Tổ chức chiến dịch ở xã kiểm tra lại
phương tiện, dụng cụ, bố trí nhân lực để thành lập đội KHHGĐ/SKSS lưu động tại
mỗi huyện để nâng cao chất lượng khám điều trị, đồng thời rút ngắn thời gian chiến
dịch. Tại xã chiến dịch hoạt động trong 07 ngày, trong đó có 03 - 04 ngày thực
hiện cung cấp dịch vụ cho dân; từ 03 - 04 ngày tổ chức tuyên truyền vận động để
lập được danh sách đối tượng đăng ký khám, điều trị phụ khoa và thực hiện
KHHGĐ. Báo cáo và thanh toán phần kinh phí vận động tư vấn chỉ được thực hiện
cho số người thực hiện triệt sản và đặt vòng trong thời gian diễn ra chiến dịch.
1.6. Chi cục DS - KHHGĐ sẽ cung cấp các tài liệu
truyền thông, nội dung hướng dẫn các biện pháp tránh thai và các bệnh viêm nhiễm
sinh sản, bệnh lây lan qua đường sinh dục cấp cho mỗi xã 01 đĩa nội dung vận động
quần chúng. Các huyện, thành phố sử dụng kinh phí truyền thông để sản xuất các
đĩa có nội dung vận động sát với yêu cầu của mỗi địa phương để phát huy hiệu quả
của bộ dụng cụ truyền thông đã trang bị đồng thời phối hợp tốt với các đài huyện,
xã để kịp thời cung cấp thông tin về chiến dịch tại địa bàn.
1.7. Đợt I triển khai chiến dịch đồng loạt ở 9
xã; đợt II triển khai trên các xã mà đợt I chưa hoàn thành các chỉ tiêu KHHGĐ
lâm sàng. Các xã hoàn thành chỉ tiêu ngay trong đợt I không tham gia chiến dịch
đợt II; Ban Chỉ đạo chiến dịch huyện xem xét tập trung cho các xã khả năng hoàn
thành chỉ tiêu thấp.
1.8. Năm 2013 TW chỉ đầu
tư cho Vĩnh Long 9 xã chiến dịch, để hoàn thành chỉ tiêu KHHGĐ trên địa bàn năm
2013, những huyện, thành phố, xã phường hưởng ứng chiến dịch có thể tham mưu
UBND sử dụng kinh phí địa phương hỗ trợ để hưởng ứng (các chỉ tiêu, kinh phí
theo kế hoạch chiến dịch của tỉnh).
2. Thi đua khen thưởng:
- Đối với những huyện, xã hoàn thành chỉ tiêu
năm trong 2 đợt chiến dịch sẽ được Sở Y tế khen.
- Đối với những huyện, xã hoàn thành chỉ tiêu
năm trong đợt 1 chiến dịch sẽ được UBND tỉnh khen.
3. Thời gian dự kiến thực hiện:
Dự kiến chiến dịch sẽ triển khai tại huyện từ
ngày 15/5/2013 - 30/5/2013.
Đợt I: Sẽ tiến hành cung cấp 02 gói dịch vụ cho
dân từ ngày 15/5/2013 - 30/5/2013.
Sơ kết đợt I dự kiến 11/7/2013.
Đợt II: Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013.
Tổng kết chiến dịch dự kiến ngày 26/12/2013.
Tuỳ điều kiện cụ thể các đơn vị có thể chọn ngày
ra quân tổ chức chiến dịch và kết thúc chiến dịch, nhưng phải đảm bảo trong thời
gian quy định và phải báo cáo lịch cụ thể về Chi cục DS - KHHGĐ để theo dõi chỉ
đạo.
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI 2 ĐỢT
CHIẾN DỊCH NĂM 2013:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
Các nguồn
|
Tổng cộng
toàn chiến dịch
|
Kế hoạch chiến
dịch đợt I
|
Kế hoạch chiến
dịch đợt II
|
Tổng cộng
|
181.133
|
90.566
|
90.567
|
Trong đó:
|
|
|
|
1. Ngân sách chương
trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ:
|
84.000
|
42.000
|
42.000
|
2. Ngân sách của địa
phương.
|
97.133
|
48.566
|
48.567
|
Trong đó: - Ngân sách
tỉnh:
|
73.133
|
36.566
|
36.567
|
- Ngân sách huyện:
|
15.000
|
7.500
|
7.500
|
- Ngân sách xã:
|
9.000
|
4.500
|
4.500
|
V. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, GIÁM
SÁT TẠI ĐỊA BÀN CHIẾN DỊCH:
Nội dung
|
Tổng số
|
Đợt I
|
Đợt II
|
1. Tuyến tỉnh:
|
|
|
|
- Số lần kiểm tra, giám sát
|
06
|
03
|
03
|
- Số huyện được kiểm tra, giám sát
|
03
|
03
|
03
|
- Số xã được kiểm tra, giám sát
|
09
|
05
|
04
|
2. Tuyến huyện:
|
|
|
|
- Số lần kiểm tra, giám sát
|
18
|
09
|
09
|
- Số xã được kiểm tra, giám sát
|
09
|
09
|
09
|
VI. KINH
PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: 181.133.000 đồng
- Kinh phí Trung ương:
84.000.000 đồng.
- Kinh phí địa phương:
97.133.000 đồng.
Chi tiết từng dự án:
1. Dự án 1: Đảm bảo hậu
cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ:
(ĐVT: 1.000 đ)
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
(cas)
|
Định mức
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng cộng
(ĐVT: 1.000 đ)
|
TW
|
ĐP
|
1
|
Thù lao cho cán bộ tư vấn, vận động đối tượng
triệt sản
|
16
|
30
|
|
480
|
480
|
2
|
Thù lao cho cán bộ tư vấn, vận động đối tượng
đặt vòng lần đầu
|
1.725
|
10
|
|
17.250
|
17.250
|
3
|
Hỗ trợ vận động, tư vấn đối tượng (CTV lập
danh sách)
|
5.850
|
1,709
|
10.000
|
|
10.000
|
4
|
Hỗ trợ đội dịch vụ lưu động
|
9 đội
|
1.000
|
9.000
|
|
9.000
|
5
|
Hỗ trợ chuyển tuyến
|
351
(TW : 207;
ĐP: 144
|
15
|
3.105
|
2.160
|
5.265
|
6
|
Gói dịch vụ khám và chẩn đoán viêm nhiễm đường
sinh sản
|
5.850
(TW:5.579;
ĐP: 271
|
5
|
27.895
|
1.355
|
29.250
|
7
|
Thuốc thiết yếu, vật tư y tế và điều trị phụ
khoa
|
3.510
|
16,065
|
|
56.388
|
56.388
|
8
|
Phí làm Passmer
|
100
|
195
|
|
19.500
|
19.500
|
Tổng cộng dự án 1
|
50.000
|
97.133
|
147.133
|
2. Dự án 3: Nâng cao
năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình:
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí TW
(1.000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Tổ chức triển khai, sơ kết
chiến dịch
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
2
|
Giám sát đánh giá
|
2.400
|
600
|
300
|
3
|
Băng rôn
|
2.000
|
200
|
200
|
4
|
Phát thanh tuyên truyền
|
2.000
|
500
|
300
|
5
|
Hợp đồng biên tập, sản xuất
đĩa tuyên truyền
|
1.000
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
9.400
|
2.800
|
1.800
|
|
Số huyện, xã triển khai
|
01
|
03
|
09
|
|
Thành tiền
|
9.400
|
8.400
|
16.200
|
|
Tổng cộng dự án 3
|
34.000
|
Cộng (1+ 2) = 147.133 +
34.000 = 181.133.
(Một trăm tám mươi mốt triệu,
một trăm ba mươi ba ngàn đồng).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Huỳnh Hữu Nghĩa
|