|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 72/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đò Đồng Tháp
Số hiệu:
|
72/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Châu Hồng Phúc
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
72/2016/QĐ-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 21 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định
giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Quyết định này áp dụng
đối với người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua đò. Không áp
dụng quy định này đối với các bến đò, bến tàu do Ban Quản lý bến tàu, Hợp tác
xã vận tải được cấp có thẩm quyền giao trực tiếp quản lý và kinh doanh.
3. Đối tượng không thu dịch
vụ sử dụng đò: xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ
đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc
phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ
vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm
họa hoặc vùng có dịch bệnh; học sinh đi học hàng ngày; trẻ em dưới 10 tuổi;
thương bệnh binh.
Điều 2. Quy định về mua
vé tháng
1. Đối tượng mua vé tháng:
người đi bộ; người đi xe đạp, xe đạp điện; người đi xe gắn máy, xe mô tô, xe
điện 02 bánh.
2. Thời gian áp dụng: vé
tháng được phát hành trong tháng, kể từ ngày 01 đến ngày kết thúc tháng theo
thời hạn ghi trên vé, không phân biệt thời gian ban ngày hay ban đêm.
Điều 3. Giá dịch vụ sử
dụng đò
Số TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Giá đã bao gồm thuế VAT, phí bảo hiểm hành khách
|
Ghi chú
|
A
|
Đò ngang
|
|
|
|
I
|
Khoảng cách đến 0,5 km
|
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/người
|
1.000
|
|
2
|
Hành khách đi xe đạp, xe
đạp điện, các loại xe tương tự
|
đồng/người +xe
|
1.500
|
Hành khách đi theo xe (kể từ người thứ 02) và hành lý, hàng hóa theo xe
mô tô phải mua vé hành khách đi bộ và hành lý, hàng hóa
|
3
|
Hành khách đi xe gắn máy,
xe mô tô, xe điện 02 bánh, các loại xe tương tự
|
đồng/người +xe
|
2.000
|
4
|
Ô tô 05 chỗ ngồi
|
đồng/người +xe
|
10.000
|
5
|
Ô tô trên 05 chỗ ngồi
|
đồng/người +xe
|
15.000
|
6
|
Hành lý, hàng hóa theo xe
mô tô
|
|
|
a
|
Từ 50 kg trở lên đến 100
kg hoặc cồng kềnh chiếm diện tích từ 01 m2 đến 02m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
1.000
|
b
|
Trên 100 kg hoặc cồng kềnh
chiếm diện tích trên 02 m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
2.000
|
II
|
Khoảng cách trên 0,5 km
đến 01km
|
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/người
|
1.000
|
|
2
|
Hành khách đi xe đạp, xe
đạp điện, các loại xe tương tự
|
đồng/người +xe
|
1.500
|
Hành khách đi theo xe (kể từ người thứ 02) và hành lý, hàng hóa theo xe
mô tô phải mua vé hành khách đi bộ và hành lý, hàng hóa
|
3
|
Hành khách đi xe gắn máy,
xe mô tô, xe điện 02 bánh, các loại xe tương tự
|
đồng/người +xe
|
3.000
|
4
|
Ô tô 05 chỗ ngồi
|
đồng/người +xe
|
15.000
|
5
|
Ô tô trên 05 chỗ ngồi
|
đồng/người +xe
|
20.000
|
6
|
Hành lý, hàng hóa theo xe
mô tô
|
|
|
a
|
Từ 50 kg trở lên đến 100
kg hoặc cồng kềnh chiếm diện tích từ 01 m2 đến 02m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
1.500
|
|
b
|
Trên 100 kg hoặc cồng kềnh
chiếm diện tích trên 02 m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
3.000
|
|
III
|
Khoảng cách trên 01 km
|
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/người
|
1.000
|
Tính cho mỗi km ngoài 01 km đầu
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện, các
loại xe tương tự
|
đồng/người +xe
|
1.500
|
3
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe
điện 02 bánh, các loại xe tương tự
|
đồng/người +xe
|
2.000
|
4
|
Ô tô 05 chỗ ngồi trở lên
|
đồng/người +xe
|
5.000
|
|
5
|
Hành lý, hàng hóa theo xe
mô tô
|
đồng/lượt hàng hóa
|
1.000
|
|
B
|
Đò dọc
|
|
|
|
I
|
Chiều dài đến 02 km
|
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/người
|
2.000
|
|
2
|
Hành khách đi xe đạp, xe
đạp điện, các loại xe tương tự
|
đồng/người +xe
|
2.500
|
|
3
|
Hành khách đi xe gắn máy,
xe mô tô, xe điện 02 bánh, các loại xe tương tự
|
đồng/người +xe
|
3.000
|
|
II
|
Chiều dài trên 02 km
|
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/người
|
1.000
|
Tính cho mỗi km ngoài 02 km đầu (tối đa không quá 5.000đ/người;
5.000đ/người + xe)
|
2
|
Hành khách đi xe đạp, xe
đạp điện, các loại xe tương tự
|
đồng/người +xe
|
1.500
|
3
|
Hành khách đi xe gắn máy,
xe mô tô, xe điện 02 bánh, các loại xe tương tự
|
đồng/người +xe
|
2.000
|
C
|
Vé tháng
|
Bằng 30 lần mức giá dịch vụ ban ngày, tương ứng với từng loại đò và
từng loại đối tượng
|
|
|
Giá dịch vụ quy định đối với
đò ngang và đò dọc áp dụng trong thời gian 05 giờ sáng đến 19 giờ chiều; ngoài
thời gian này, áp dụng mức thu gấp đôi với từng đối tượng (trừ vé tháng).
Đối với các bến đò liên
huyện (phạm vi khác tỉnh) cần phải có sự thỏa thuận thực hiện theo quy định mức
thu giá dịch vụ của 01 trong 02 tỉnh có liên quan; trường hợp không thỏa thuận
được thì bến đò thuộc tỉnh Đồng Tháp thực hiện thu theo mức giá quy định tại
Quyết định này.
Điều 4. Đấu giá quyền
khai thác dịch vụ sử dụng đò
1. Toàn bộ bến đò đều phải
thực hiện đấu giá quyền khai thác dịch vụ sử dụng đò theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Quyết định thành lập Hội đồng đấu giá đối với các bến đò thuộc nguồn thu ngân
sách huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Hội đồng đấu giá đối
với các bến đò thuộc nguồn thu ngân sách xã.
3. Trình tự, thủ tục đấu giá
quyền khai thác dịch vụ sử dụng đò thực hiện theo quy định của pháp luật về bán
đấu giá tài sản.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Quyết định số
21/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
ban hành quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp hết hiệu lực kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH đơn vị Tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử Tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: VT, KTTH.HS.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Châu Hồng Phúc
|
Quyết định 72/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 72/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 về quy định giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1.549
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|