ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 27 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU THỜI
KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà
nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2017, năm
đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 4670a/TTr-STC ngày 27/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ
chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017 -
2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước nêu trên là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của từng sở,
ban, ngành, các đơn vị sử dụng ngân sách
khối tỉnh, dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị xã trực thuộc tỉnh (bao gồm cấp huyện và cấp xã). Định mức phân bổ của ngân
sách địa phương đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính
sách do Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành đến 30/9/2016.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 21
tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách
2012 - 2015.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, Thủ trưởng các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT.HĐND, UBND tỉnh,
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, các Phòng;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN
SÁCH 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO CÁC SỞ, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH.
Điều 1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành
chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:
1. Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các Sở, ban,
ngành và đơn vị sử dụng ngân sách:
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn
vị
|
Định
mức chi hoạt động
|
Nhóm I: đối với các đơn vị dự toán
cấp I
|
20
|
Nhóm II: đối với các đơn vị trực
thuộc các Sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội
|
15
|
Nhóm III: đối với hợp đồng 68
|
10
|
a) Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt
động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể,
thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, văn
phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính
thường xuyên phát sinh hàng năm: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn;
chi quản lý ngành, lĩnh vực.
- Kinh phí sửa chữa thường xuyên;
kinh phí mua sắm công cụ dụng cụ, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc
của cán bộ, công chức theo quy định.
b) Định mức phân bổ nêu trên không
bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất
tiền lương.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất
chung của các Sở, ban, ngành: Đóng niên liễm; kinh phí đối ứng của các dự án;
chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội toàn tỉnh, tham gia hội nghị toàn quốc;
chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công tác liên ngành, các Ủy ban, các Hội đồng được cơ quan có thẩm quyền
quyết định thành lập theo quy định hiện hành, chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở.
- Các khoản chi đặc thù khác mang
tính chất riêng biệt của các cơ quan chưa được tính vào định mức phân bổ nêu trên.
2. Các hội đặc thù, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định
hiện hành.
Trên cơ sở biên chế hành chính được
cơ quan có thẩm giao và mức chi thường xuyên theo định mức phân bổ, khuyến
khích các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh tinh giản biên chế, tiết kiệm chi tiêu để
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức và tăng chi cho các nhiệm vụ trọng tâm của
cơ quan, đơn vị.
Dự toán chi các năm tiếp theo trong
thời kỳ ổn định (từ năm 2018) đối với lĩnh vực chi quản lý hành chính được xác
định theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và định mức phân bổ chi
hành chính điều chỉnh tăng (giảm) theo khả năng ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định theo phương án phân bổ chi ngân sách hàng năm của tỉnh.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục:
Được tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ
chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) tối đa 82% dự toán. Chi thực hiện
nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối
thiểu 18% dự toán (chưa loại trừ nguồn thu học phí).
Hàng năm trong kỳ ổn định ngân sách sẽ
tính toán giảm dần số bổ sung theo lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ tại Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của
Chính phủ) và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
trong các lĩnh vực.
Điều 3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo
và dạy nghề:
1. Định mức theo chỉ tiêu sinh viên
được phân bổ:
+ Hệ cao đẳng: 4,2 triệu đồng/sinh
viên/năm.
+ Hệ trung cấp: 3,8 triệu đồng/sinh
viên/năm.
+ Riêng đối với Trường Chính trị tỉnh
phân bổ theo định mức biên chế.
Lưu ý: Số sinh viên, học sinh là số
sinh viên, học sinh của tỉnh, tính theo số thực tế và trong chỉ tiêu tuyển sinh
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Định mức phân bổ nêu trên không
bao gồm chi lương và các khoản có tính chất
lương, các khoản đóng góp theo lương, chế độ chính sách của học sinh, sinh
viên.
Trong quá trình thực hiện định mức
phân bổ trên đây, nếu có sự thay đổi về chế độ, chính sách và nguồn thu thì định
mức phân bổ cho các trường sẽ được tiếp tục cân đối từ nguồn thu và phân bổ phù hợp với quy định và tình hình thực tế.
Điều 4. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế:
1. Phân bổ theo chỉ tiêu giường bệnh
và biên chế được giao (chưa loại trừ thu viện phí, lệ phí, thu khác theo chế độ):
Tuyến
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
- Tuyến tỉnh:
|
|
|
+ Bệnh viện Đa khoa
|
triệu đồng/giường bệnh
|
88
|
+ Bệnh viện Y học cổ truyền
|
triệu đồng/giường bệnh
|
72
|
- Tuyến huyện, thị xã:
|
triệu đồng/giường bệnh
|
72
|
2. Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường
xuyên hàng năm cho các đơn vị y tế trên cơ sở yêu cầu của
các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu viện phí,
phí, và nguồn khác của đơn vị.
3. Hàng năm, trong kỳ ổn định ngân
sách sẽ tính toán giảm dần số bổ sung theo lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ tại
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực.
Điều 5. Định mức chi cho các đơn vị sự nghiệp khác:
1. Định mức theo số biên chế được
giao:
a) Định mức chi cho các đơn vị sự
nghiệp là: 15 triệu đồng/biên chế/năm đối với những đơn vị được nhà nước đảm bảo
toàn bộ chi thường xuyên.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp có
thu căn cứ vào khả năng thu của đơn vị và khả năng cân đối từ nguồn thu sẽ giảm
kinh phí hỗ trợ từ ngân sách.
- Định mức chi hợp đồng 68 cho các đơn vị sự nghiệp là 10 triệu đồng/hợp đồng/năm.
(Định mức trên không áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực
giáo dục - đào tạo và y tế).
- Định mức phân bổ nêu trên không bao
gồm chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương.
2. Ngoài định mức chi theo số biên chế
được giao, các đơn vị sự nghiệp còn được phân bố một khoản chi nghiệp vụ tùy
thuộc vào tính chất hoạt động của từng đơn vị.
Ngân sách hỗ trợ chi thường xuyên các đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế
tự chủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các Nghị định quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực.
Trong thời gian các Nghị định về cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực chưa được ban
hành, các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính hiện hành quy định của
Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Phân bổ chi thường xuyên các lĩnh vực
chi sự nghiệp của ngân sách tỉnh theo nguyên tắc sau:
Ngân sách nhà nước giảm chi thường
xuyên cho các cơ sở sự nghiệp công lập đối với các khoản chi đã được kết cấu
vào giá dịch vụ theo lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ của từng lĩnh vực sự nghiệp
công lập.
Kinh phí tiết kiệm được để tăng nguồn
đảm bảo chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ
sự nghiệp công lập, tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo Đề án được cấp
có thẩm quyền quyết định, tăng chi mua sắm sửa chữa và tăng chi đầu tư phát triển,
trên cơ sở đó cơ cấu lại các lĩnh vực chi ngân sách thường xuyên và từng bước
cơ cấu lại chi NSNN.
Điều 6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ,
sự nghiệp môi trường:
Dự toán chi sự nghiệp khoa học công
nghệ và sự nghiệp môi trường được phân bổ theo các chương trình, đề án, kế hoạch
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 7. Định mức chi sự nghiệp kinh tế khối tỉnh:
Dự toán chi hoạt động kinh tế khối tỉnh,
phân bổ theo mức bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ Điều 1 đến Điều
5) đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên.
Điều 8. Định mức chi khác ngân sách:
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng
các khoản chi thường xuyên khối tỉnh đã tính được theo định mức phân bổ dự toán
chi ngân sách theo quy định.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRỰC THUỘC
TỈNH.
Điều 9. Định mức chi sự nghiệp giáo dục:
1. Được tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ
chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương, phụ cấp (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) tối đa 82% dự toán.
Chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất
lương tối thiểu 18% dự toán (chưa loại trừ nguồn thu học phí).
Hàng năm trong kỳ ổn định ngân sách sẽ
tính toán giảm dần số bổ sung theo lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ tại Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực.
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy
định gồm:
a) Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ
3-5 tuổi.
b) Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi phí
học tập cho học sinh khuyết tật.
c) Kinh phí hỗ trợ học sinh phổ thông trung học vùng đặc biệt khó khăn.
d) Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối
với sinh viên là người dân tộc thiểu số học
tại các cơ sở giáo dục đại học.
Điều 10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy
nghề:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
(không bao gồm dân số từ 1 - 18 tuổi):
Đơn vị
tính: đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định
mức phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi - Vùng sâu, vùng đồng bào
dân tộc
|
105.000
|
Điều 11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
1. Định mức phân bổ:
Được tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các
khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn) tối đa 80% dự toán, hoạt động không kể chi tiền lương và
các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% dự toán.
2. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi được xác định trên cơ sở đối tượng do Tổng
cục Thống kê công bố; mức đóng hàng tháng được thực hiện theo chế độ quy định.
3. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho
người nghèo được xác định trên cơ sở số người nghèo năm
2016, kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng kinh
tế xã hội đặc biệt khó khăn, người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo, người
đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật, đối tượng bảo trợ xã
hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức đóng hàng tháng được thực hiện
theo chế độ quy định.
4. Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y
tế cho học sinh, sinh viên được xác định trên cơ sở số đối
tượng tham gia mua thẻ bảo hiểm y tế năm 2016, mức đóng hàng tháng được thực hiện
theo chế độ quy định.
Điều 12. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước,
đảng, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội:
1. Định mức phân bổ theo biên chế: Được
tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất
lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn) tối đa 75% dự toán. Chi hoạt động thường xuyên không kể chi tiền lương,
phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối
thiểu 25% dự toán.
2. Các hội đặc thù, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân
sách nhà nước hỗ trợ theo quy định hiện hành.
a) Định mức phân bổ như trên là cơ sở
xác định tổng chi quản lý hành chính cho ngân sách cấp huyện, thị xã. Căn cứ
tình hình thực tế địa phương tính toán, phân bổ cho các cơ quan, đơn vị đảm bảo
không thấp hơn tổng dự toán chi quản lý hành chính được Hội đồng nhân dân tỉnh
giao.
Các huyện, thị xã thực hiện tinh giản
biên chế, tiết kiệm chi tiêu để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức và tăng chi
cho các nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, đơn vị.
b) Dự toán chi các năm tiếp theo
trong thời kỳ ổn định (từ năm 2018) đối với lĩnh vực chi quản lý hành chính được
xác định theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và định mức phân bổ
chi hành chính điều chỉnh tăng (giảm) theo khả năng ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định theo phương án phân bổ chi ngân sách hàng năm của tỉnh.
3. Định mức chi hoạt động thường
xuyên cho các xã, phường, thị trấn (không bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản
có tính chất lương) là 640 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Điều 13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông
tin:
Đơn vị
tính: đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định
mức phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi - Vùng sâu, vùng đồng bào
dân tộc
|
25.000
|
Điều 14. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp phát thanh - truyền hình:
Đơn vị
tính: đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định
mức phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi - Vùng sâu, vùng đồng bào
dân tộc
|
13.000
|
Điều 15. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục - thể
thao:
Đơn vị
tính: đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định
mức phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi - Vùng sâu, vùng đồng bào
dân tộc
|
9.000
|
Điều 16. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp đảm bảo xã hội:
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số:
Đơn vị
tính: đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định
mức phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi - Vùng sâu, vùng đồng bào
dân tộc
|
31.000
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
a) Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp
xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp
các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở quyết định giao dự toán năm
2016 của cấp có thẩm quyền.
b) Bổ sung kinh phí hỗ trợ trực tiếp
cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg
ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Kinh phí thăm hỏi, động viên các
gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, anh
hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có
công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) vào ngày lễ, tết với mức
500.000 đồng/gia đình/năm do cấp huyện quản lý và đảm bảo theo phân cấp.
Điều 17. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
Đơn vị
tính: đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định
mức phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi - Vùng sâu, vùng đồng bào
dân tộc
|
27.000
|
Riêng đối với các huyện biên giới được
phân bổ thêm kinh phí với mức 400 triệu đồng/xã biên giới. Đối với địa phương
tiếp giáp với 02 tỉnh nước bạn trở lên được phân bổ hệ số 1,4 lần/xã biên giới.
Điều 18. Định mức phân bổ chi an ninh:
Đơn vị
tính: đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định
mức phân bổ cho cấp huyện, thị
|
Miền núi - Vùng sâu, vùng đồng bào
dân tộc
|
13.500
|
Riêng đối với các huyện biên giới được
phân bổ thêm kinh phí với mức 300 triệu đồng/xã biên giới.
Đối với địa phương tiếp giáp với 02 tỉnh nước bạn trở lên được phân bổ hệ số
1,4 lần/xã biên giới.
Điều 19. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
1. Dự toán chi sự nghiệp kinh tế các
huyện, thị xã được phân bổ theo mức bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi
(từ Điều 9 đến Điều 18 nêu trên).
2. Đối với các đô thị (thuộc tỉnh),
được phân bổ thêm: 10.000 triệu đồng/đô thị loại III/năm; 6.000 triệu đồng/đô
thị loại IV/năm; 3.000 triệu đồng/đô thị loại V/năm.
Điều 20. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công
nghệ, sự nghiệp môi trường:
Dự toán chi sự nghiệp khoa học công
nghệ và sự nghiệp môi trường được phân bổ theo các chương trình, đề án, kế hoạch
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 21. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của
NSĐP:
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng
các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân
sách quy định từ Điều 9 đến Điều 20 như trên. Định mức này không bao gồm các
khoản chi đặc thù, đột xuất được phân bổ theo từng nội dung công việc cụ thể.
Đối với các huyện, thị xã có dân số
dưới 55.000 dân được tính tăng thêm 8% số chi theo định mức dân số nêu trên.
Điều 22. Định mức dự phòng ngân sách: Tỷ lệ dự phòng
ngân sách các huyện, thị xã từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách.
Chương III
PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN.
Điều 23. Về dân
số: Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi dân số của 11
huyện, thị xã trong tỉnh được xếp vào tiêu chí dân số miền núi, vùng sâu. Số liệu
về chi tiêu dân số để tính định mức chi giai đoạn 2017 - 2020, được tính trên
cơ sở số liệu do Cục Thống kê công bố.
Điều 24. Về định
mức phân bổ: Các định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số được quy định nêu trên được áp dụng cho các huyện, thị xã làm cơ sở xây
dựng dự toán.
Điều 25. Định mức
phân bổ trên: đã bao gồm chi tiền lương, có tính
chất lương theo quy định với mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.