ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 700/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
20 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VÀ VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ
NƯỚC NGOÀI TỈNH ĐIỆN BIÊN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1225/QĐ-TTg ngày 17/9/2019
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình quốc gia về tăng cường hợp
tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019 - 2025;
Thực hiện Thông báo số 1118-TB/TU ngày 06/7/2020
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương ban hành Chương trình tăng cường hợp
tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Điện Biên, giai đoạn
2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình tăng cường hợp
tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Điện Biên, giai đoạn
2021 - 2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
CHƯƠNG TRÌNH
TĂNG
CƯỜNG HỢP TÁC VÀ VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TỈNH ĐIỆN BIÊN,
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 700/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ
phi chính phủ nước ngoài tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021 - 2025 được xây dựng
trên cơ sở các văn bản sau:
- Quyết định số 1225/QĐ-TTg ngày 17/9/2019 của Thủ
tướng Chính phủ, về việc ban hành chương trình quốc gia về tăng cường hợp tác
và viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019 - 2025;
- Quyết định số 555/QĐ-TTg ngày 16/5/2018 của Thủ
tướng Chính phủ, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 25/3/2014 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về Hội nhập quốc tế;
- Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND
tỉnh Điện Biên, về việc ban hành Chương trình hành động Hội nhập quốc tế thực
hiện Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 07/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến
lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
II. NGUYÊN TẮC VẬN ĐỘNG
Tuân thủ, nhất quán với các nguyên tắc của Chương
trình quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ PCPNN, cụ thể:
1. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi
cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các đối tác phát triển khác, triển
khai hoạt động vì mục đích nhân đạo, phát triển, góp phần tăng cường quan hệ,
hiểu biết lẫn nhau giữa tỉnh Điện Biên và các đối tác.
2. Hoạt động hợp tác, viện trợ phù hợp với
đường lối, chính sách đối ngoại, đảm bảo công khai minh bạch, trách nhiệm giải
trình của các bên và sự tham gia của người người dân.
3. Công tác vận động và tiếp nhận viện trợ
PCPNN phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và định hướng ưu tiên, điều
kiện thực tế của tỉnh Điện Biên.
III. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
Duy trì, mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức
PCPNN, các đối tác phát triển khác. Nâng cao hiệu quả vận động, quản lý, sử dụng
viện trợ PCPNN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, phát
triển bền vững; tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, thúc đẩy quan hệ giữa tỉnh Điện
Biên với các đối tác quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Củng cố, phát triển quan hệ, nâng cao hiệu quả hợp
tác với các tổ chức PCPNN đã hoạt động trên địa bàn tỉnh. Tìm kiếm, thiết lập
quan hệ, vận động viện trợ với các tổ chức PCPNN mới, có mục đích hoạt động, tiềm
lực phù hợp với định hướng phát triển và điều kiện thực tế của tỉnh Điện Biên.
Phấn đấu giá trị viện trợ PCPNN giai đoạn 2021 - 2025 đạt 4 triệu USD mỗi năm.
b) Quản lý, sử dụng các khoản viện trợ PCPNN đảm bảo
đúng quy định của pháp luật và cam kết với nhà tài trợ về mục tiêu, chất lượng,
tiến độ các chương trình, dự án, xây dựng sự tin cậy và môi trường thuận lợi
cho sự hợp tác giữa các bên.
c) Thông qua công tác PCPNN làm cho bạn bè quốc tế
hiểu về quan điểm, đường lối, chính sách đối ngoại cũng như chủ trương tích cực
hội nhập quốc tế, xây dựng đất nước của Việt Nam nói chung, của tỉnh Điện Biên
nói riêng.
IV. NỘI DUNG ƯU TIÊN HỢP TÁC
1. Định hướng theo lĩnh vực (có
các biểu nhu cầu vận động viện trợ PCPNN kèm theo)
a) Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo
- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên giáo
viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số…
- Xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục: hỗ trợ xây dựng
trường học và cải thiện cơ sở vật chất tại các cơ sở giáo dục các cấp; xây dựng
hệ thống các trường dân tộc nội trú, hệ thống nhà nội trú, bán trú; phát triển
hệ thống thư viện phù hợp với yêu cầu của từng cấp;
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ,
cung cấp giáo viên tình nguyện các chuyên ngành cho các trường đào tạo chuyên
sâu, các trường phổ thông;
- Cấp học bổng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn,
đặc biệt học sinh dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin cho các trường
phổ thông, nhất là ở vùng nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số;
- Hỗ trợ xây dựng các chương trình đào tạo tiên tiến,
hỗ trợ tăng cường hệ thống kiểm định, đánh giá chất lượng, cung cấp học bổng,
tăng cường hoạt động trao đổi, liên kết, hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ, tăng cường gắn kết giữa đào tạo và thực hành, giữa nhà
trường và doanh nghiệp…
b) Lĩnh vực Y tế
- Đào tạo cán bộ y tế: hỗ trợ đào tạo cán bộ y tế
thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; cấp học bổng
đào tạo cán bộ y tế trong và ngoài nước;
- Phát triển hạ tầng cơ sở y tế: nâng cấp, xây dựng,
cung cấp trang thiết bị, chuyển giao công nghệ… cho các bệnh viện tuyến tỉnh,
tuyến huyện và các trạm y tế cấp xã;
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia về y tế: các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho
người có HIV/AIDS, phòng, chống và giảm tác hại của ma túy, tuyên truyền về
nguy cơ và hiểm họa, tuyên truyền sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn; các
hoạt động dân số như: kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, giảm tử vong
mẹ và tử vong trẻ em;
- Hỗ trợ các chương trình phòng chống suy dinh dưỡng,
đặc biệt là phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em và cận thị học đường ở trẻ
em, hỗ trợ cải thiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Hỗ trợ viện thực hiện các chương trình nghiên cứu
thử nghiệm lâm sàng, các bệnh truyền nhiễm, trao đổi kinh nghiệm, chuyển giao
công nghệ trong ứng phó và ngăn chặn các bệnh dịch trên diện rộng.
- Hỗ trợ xây dựng và nâng cao năng lực cho Trung
tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Điện Biên.
c) Lĩnh vực đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
- Hỗ trợ đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, chú trọng
các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số;
- Xây dựng chương trình đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
phù hợp với định hướng phát triển ngành nghề, chia sẻ kinh nghiệm về các mô
hình dạy nghề hiệu quả;
- Phát triển cơ sở vật chất cho đào tạo và giáo dục
nghề nghiệp: xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị cho dạy nghề của hệ thống
các trường, các trung tâm dạy nghề;
- Cung cấp bổ sung chuyên gia và giáo viên dạy nghề
có chuyên môn cao;
- Đào tạo, dạy nghề gắn với tạo viện làm cho các đối
tượng yếu thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, vùng có đồng
bào di dịch cư tự do.
d) Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển
nông thôn
- Hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ, nông nghiệp xanh;
- Phát triển mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm; đào
tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm cho cán bộ khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư;
- Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, quản lý môi trường, dịch
bệnh thủy sản;
- Hạ tầng cơ sở nông thôn: phát triển hạ tầng sản
xuất như các công trình thủy lợi, đường liên bản, liên xã, công trình nước sạch,
nhà vệ sinh cho đồng bào vùng sâu, vùng xa;
- Xây dựng nông thôn mới; phát triển ngành, nghề,
thủ công mỹ nghệ, sản xuất và dịch vụ nhỏ; hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế
thông qua tăng cường thu thập phi nông nghiệp; hỗ trợ đầu ra cho các sản phẩm
nông nghiệp;
- Phòng chống và kiểm soát dịch bệnh trên cây trồng,
vật nuôi;
- Nghiên cứu khoa học trong nông, lâm, ngư nghiệp
và phát triển nông thôn; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng sản xuất vật nuôi, cây
trồng thích ứng với biến đổi khí hậu.
đ) Lĩnh vực giải quyết các vấn đề xã hội
- Giáo dục và giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
(trẻ mồ côi, khuyết tật…);
- Hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật, người có
hoàn cảnh khó khăn;
- Xây dựng nhà ở cho người nghèo, đối tượng có hoàn
cảnh khó khăn, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, các vùng dễ bị ảnh hưởng của thiên tai;
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực
và tài chính cho các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi, người có
hoàn cảnh khó khăn và các đối tượng yếm thế trong xã hội;
- Phòng chống bạo lực gia đình, buôn bán, xâm hại
phụ nữ, trẻ em và hỗ trợ nạn nhân tái hòa nhập cộng đồng; tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về bình đẳng giới;
- Tuyên truyền, phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn
giao thông và tai nạn do thiên tai;
- Giảm thiểu số lượng phụ nữ và trẻ em gái bị mua
bán và bạo lực;
- Hỗ trợ các mô hình giảm nghèo bền vững; triển
khai các chương trình tài chính vi mô.
e) Lĩnh vực môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu, phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp
- Bảo vệ và cải thiện môi trường sống, môi trường
thiên nhiên, bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học, ứng phó, giảm thiểu
tác động của biến đổi khí hậu; các dự án hỗ trợ quản lý tài nguyên thiên nhiên
bền vững;
- Phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai, trồng và bảo vệ rừng,
xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, đào tạo kỹ năng ứng phó khi xảy ra thiên tai…;
- Sử dụng hiệu quả và bền vững các tài nguyên đất,
nước, không khí, rừng; thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển công nghệ
xanh;
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu,
bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán, nuôi nhốt, giết hại các loài động vật
hoang dã;
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình xử lý ô nhiễm môi trường
trong chăn nuôi; hỗ trợ xây dựng các bãi xử lý rác thải tập trung và mô hình xử
lý rác hộ gia đình nông thôn;
- Hỗ trợ các mô hình nâng cao năng lực ứng phó biến
đổi khí hậu dựa vào cộng đồng, xây dựng mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi
khí hậu;
- Cứu trợ khẩn cấp khi xảy ra thiên tai, tái thiết
cơ sở hạ tầng và phục hồi sản xuất;
- Hỗ trợ phòng ngừa, ứng phó với sự cố rò rỉ phóng
xạ, bức xạ hạt nhân, tán phát hóa chất độc hại.
f) Lĩnh vực khắc phục hậu quả chiến tranh
- Xử lý vật liệu chưa nổ tồn lưu sau chiến tranh;
- Hỗ trợ nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin,
nạn nhân bom mìn và vật liệu nổ.
g) Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
- Hỗ trợ bảo tồn, nghiên cứu và phát huy giá trị
các di tích lịch sử - văn hóa và văn hóa phi vật thể, văn hóa dân gian, văn hóa
truyền thống của các dân tộc thiểu số;
- Tăng cường, phát triển phong trào, hoạt động thể
thao của toàn dân, thể dục thể thao trường học, hỗ trợ đào tạo huấn luyện viên,
vận động viên, hỗ trợ trang thiết bị cho thể thao cộng đồng, thể thao người
khuyết tật ở các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi;
- Hỗ trợ phát triển du lịch bền vững, du lịch xanh,
du lịch nông nghiệp, du lịch cộng đồng.
2. Định hướng theo địa bàn
a) Khu vực đô thị
- Đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc làm.
- Phát triển ngành, nghề thủ công; hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phòng, chống HIV/AIDS, tệ nạn ma túy, mại dâm.
- Bảo vệ cải thiện môi trường, giao thông đô thị.
- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ
em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật, người cao tuổi…), người bị
xâm hại, bị mua bán, bạo lực gia đình…
- Chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ các cơ sở y tế chuyên
sâu, các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, đào tạo cán bộ y tế thôn, bản.
- Chăm sóc sức khỏe cộng đồng, chú trọng các đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ các cơ sở y tế về trang thiết bị, cơ sở hạ tầng;
đào tạo lại cán bộ y tế.
b) Khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng
dân tộc thiểu số
Tập trung vào các huyện có tỷ lệ đói nghèo còn cao
như Điện Biên Đông, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Mường Ảng; các xã nội địa thuộc các
huyện: Mường Chà, Điện Biên, Mường Nhé, Nậm Pồ với các nội dung cụ thể:
- Phát triển khuyến nông, khuyến lâm, hỗ trợ phát
triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như các công trình thủy lợi đường liên bản,
liên xã… Xây dựng các mô hình phát triển nông thôn tổng hợp, phát triển nông
thôn theo vùng, phát huy đặc điểm lợi thế từng vùng.
- Đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm,
trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; phát triển hạ tầng cơ sở y tế như nâng cấp,
xây dựng, cung cấp trang thiết bị cho các bệnh viện, trung tâm y tế từ cấp tỉnh
đến cấp xã; cung cấp hệ thống nước sạch, nâng cao vệ sinh môi trường.
- Đào tạo nghề, phát triển các ngành nghề thủ công,
tạo cơ hội việc làm và thu nhập phi nông nghiệp, hỗ trợ các chương trình tín dụng
và tiết kiệm dựa vào cộng đồng (tài chính vi mô).
- Phòng chống HIV/AIDS và phòng chống ma túy: hỗ trợ
và điều trị, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm họa của HIV/AIDS và ma túy.
- Tuyên truyền sử dụng các biện pháp tránh thai an
toàn… Hỗ trợ các hoạt động kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, chăm
sóc sức khỏe sinh sản.
- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên giáo
viên tiểu học, mẫu giáo vùng sâu, vùng xa; Xây dựng hạ tầng các cơ sở giáo dục,
kiên cố hóa hệ thống các trường học, phân hiệu vùng sâu, vùng xa đặc biệt là
trường tiểu học và mẫu giáo, trường dân tộc nội trú, hệ thống nhà nội trú, bán
trú cho học sinh dân tộc thiểu số.
- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
- Bảo vệ và cải thiện môi trường.
- Phát triển mô hình phòng chống và giảm nhẹ thiên
tai.
V. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, Nhà nước về công tác PCPNN, vai trò của công tác PCPNN, đến các
cấp, các ngành và nhân dân. Xác định rõ công tác PCPNN là một hoạt động đối ngoại
góp phần xây dựng, quảng bá hình ảnh của đất nước, của địa phương, thúc đẩy
quan hệ hữu nghị giữa tỉnh Điện Biên với các đối tác quốc tế; viện trợ PCPNN là
một nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, cải thiện
an sinh xã hội. Qua đó, thống nhất, nâng cao nhận thức trong thực hiện tăng cường
hợp tác, vận động viện trợ PCPNN.
2. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý của tỉnh về công tác
PCPNN phù hợp với chính sách đối ngoại và các quy định của pháp luật. Đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức PCPNN và đối
tác viện trợ khác triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh; kịp thời
tiếp nhận và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hợp tác giữa các bên.
3. Tăng cường phối hợp, trao
đổi thông tin
a) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, trao đổi
thông tin giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, đặc biệt là giữa cơ quan đầu mối
trong công tác PCPNN với các đơn vị là đối tác địa phương trong các chương
trình, dự án PCPNN. Kịp thời nắm bắt tình hình, kết quả triển khai các khoản viện
trợ PCPNN, các vấn đề cần xử lý, cũng như nhu cầu vận động viện trợ trên các
lĩnh vực, địa bàn để tổng hợp, xây dựng tài liệu vận động viện trợ PCPNN.
b) Thực hiện đầy đủ công tác báo cáo, trao đổi
thông tin định kỳ, đột xuất với Ủy ban Công tác về các tổ chức PCPNN, Ban Điều
phối viện trợ nhân dân, các Bộ ngành có liên quan về tình hình công tác PCPNN
và nhu cầu vận động viện trợ của địa phương. Thông qua sự giới thiệu và thông
tin của các cơ quan Trung ương, xây dựng kế hoạch, phương án phát triển quan hệ
hợp tác với các tổ chức PCPNN và đối tác phát triển khác.
c) Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm với các
tỉnh, thành phố về công tác vận động, quản lý viện trợ PCPNN; chia sẻ thông
tin, tìm kiếm các dự án, tổ chức PCPNN phù hợp để vận động triển khai trên địa
bàn tỉnh.
d) Tuyên truyền, phổ biến đường lối, chính sách của
Đảng, Nhà nước, các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của tỉnh trong
công tác PCPNN hướng dẫn các tổ chức PCPNN, các đối tác thực hiện đúng, đầy đủ.
Thường xuyên trao đổi, phối hợp với đối tác xử lý các vấn đề phát sinh trong
quá trình triển khai các chương trình, dự án. Cung cấp thông tin tổng hợp và
chi tiết về định hướng, nhu cầu vận động viện trợ của PCPNN tỉnh phù hợp với
lĩnh vực, tiêu chí hoạt động của các đối tác.
e) Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng công tác truyền
thông về đối ngoại nhân dân, hiệu quả hoạt động của các tổ chức PCPNN trên địa
bàn tỉnh qua cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị có hoạt động hợp
tác với các tổ chức PCPNN. Cung cấp và thường xuyên cập nhật danh mục các
chương trình dự án có nhu cầu vận động viện trợ PCPNN trên cổng thông tin điện
tử của Sở Ngoại vụ. Kết nối, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về công
tác PCPNN.
4. Đổi mới, đa dạng phương thức
vận động viện trợ PCPNN
a) Tăng cường sự chủ động trong quan hệ hợp tác, vận
động viện trợ PCPNN trên cơ sở đường lối, chính sách đối ngoại, đảm bảo thực hiện
đúng các quy định của pháp luật. Tích cực tìm hiểu về mục đích, lĩnh vực hoạt động,
tiềm lực của các tổ chức PCPNN hoạt động tại Việt Nam, đánh giá khả năng hợp
tác trong các lĩnh vực ưu tiên của tỉnh để xây dựng kế hoạch vận động viện trợ.
b) Nâng cao chất lượng tham dự các sự kiện gặp gỡ,
xúc tiến vận động viện trợ PCPNN.
c) Thực hiện nghiêm túc cam kết với các tổ chức PCPNN
trong tiếp nhận, triển khai các khoản viện trợ; đảm bảo các chương trình, dự án
đạt được mục tiêu, chất lượng, tiến độ đề ra, đem lại lợi ích thiết thực cho đối
tượng thụ hưởng, làm cơ sở để vận động các tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động
lâu dài trên địa bàn tỉnh; tăng cường sự tin cậy giữa các bên, tạo điều kiện
thuận lợi trong kêu gọi, vận động các tổ chức PCPNN.
d) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành tích trong vận động viện trợ PCPNN; ghi
nhận, khen thưởng đối với các tổ chức PCPNN, các cá nhân đóng góp tích cực cho
quá trình phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường công tác kiểm
tra, đánh giá
a) Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động, hiệu quả của các chương trình, dự án.
b) Công khai, minh bạch thông tin về các khoản viện
trợ PCPNN tạo điều kiện tham gia hoạt động giám sát của các bên liên quan.
c) Phát huy vai trò của cộng đồng, người dân trong
công tác giám sát; tiếp nhận, giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của các tổ
chức, cá nhân liên quan trong quá trình triển khai các chương trình, dự án viện
trợ PCPNN.
d) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Trung ương
trong kiểm tra, đánh giá công tác PCPNN trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
6. Đào tạo nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ làm công tác PCPNN
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn kiến thức,
hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý và sử dụng viện trợ cho các đơn vị được
tiếp nhận, triển khai chương trình, dự án PCPNN, hạn chế tình trạng chậm trễ,
kéo dài thời gian do thực hiện chưa đúng thủ tục.
b) Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ cơ quan đầu mối
phụ trách vận động viện trợ PCPNN. Phối hợp chặt chẽ với Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị Việt Nam, Học viện Ngoại giao trong công tác đào tạo cán bộ. Cung cấp
kịp thời thông tin về nhu cầu đào tạo của tỉnh, cử cán bộ tham gia đầy đủ các
khóa đào tạo nhất là về ngoại ngữ, kỹ năng xây dựng dự án, vận động viện trợ.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Công tác phi chính phủ nước ngoài tỉnh
- Đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện
Chương trình. Hướng dẫn, phối hợp và hỗ trợ các ngành, các đơn vị trong tỉnh,
các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện công tác vận động, thu hút viện trợ
PCPNN.
- Báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh
nội dung, định hướng vận động PCPNN phù hợp với nhiệm vụ, tình hình thực tiễn
trong quá trình thực hiện chương trình.
2. Sở Ngoại vụ
- Là cơ quan đầu mối trong công tác vận động, thu
hút viện trợ PCPNN của tỉnh: Chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện công
tác vận động viện trợ PCPNN; tổng hợp, cung cấp thông tin cho các cơ quan, tổ
chức có liên quan về chủ trương và nhu cầu vận động viện trợ PCPNN trên địa bàn
tỉnh; tham mưu hoàn thiện hệ thống văn bản của tỉnh trong công tác PCPNN phù hợp
với các quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương; xây dựng dự
toán kinh phí hằng năm phục vụ cho công tác vận động viện trợ PCPNN, dự toán
kinh phí phục vụ cho hoạt động của Ban Công tác PCPNN tỉnh Điện Biên, trình
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; tổng hợp nhu cầu vốn đối ứng trong các khoản viện
trợ PCPNN, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố
trí vốn đối ứng để thực hiện các chương trình, dự án PCPNN theo quy định.
- Chủ trì thực hiện công tác thẩm định các khoản viện
trợ PCPNN; tham mưu UBND tỉnh trong công tác quản lý, sử dụng các khoản viện trợ
PCPNN .
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quản
lý hoạt động của các tổ chức PCPNN; hướng dẫn, quản lý các chuyên gia, các nhà
tài trợ nước ngoài đến thăm, khảo sát, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu các
chương trình, dự án PCPNN.
- Đề xuất, tham mưu thực hiện công tác thi đua khen
thưởng trong lĩnh vực PCPNN.
- Tham mưu thực hiện công tác đào tạo nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ làm công tác PCPNN; chủ trì hướng dẫn các đơn vị trong tỉnh
thực hiện quy định về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan
tham gia thẩm định góp ý đối với các khoản viện trợ PCPNN;
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh bố trí vốn đối ứng thực hiện các khoản viện trợ PCPNN theo quy định.
4. Công an tỉnh
- Hướng dẫn và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ PCPNN theo đúng quy định của pháp
luật và các quy định của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan
trong việc thẩm định các nguồn viện trợ, các tổ chức cá nhân liên quan đến công
tác PCPNN; tham gia giám sát việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ
PCPNN.
- Đảm bảo an toàn cho các tổ chức, cá nhân triển
khai dự án PCPNN trên địa bàn tỉnh; làm tốt công tác an ninh, phát hiện và ngăn
chặn kịp thời các hoạt động trái pháp luật.
5. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan
tham gia thẩm định góp ý đối với các khoản viện trợ PCPNN; chủ trì phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ tham mưu UBND tỉnh bố trí giao dự toán kinh
phí thực hiện công tác PCPNN.
- Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các cấp các ngành
liên quan trong việc thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với các khoản viện
trợ PCPNN theo đúng quy định hiện hành.
6. Các sở, ngành: Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Ngân
hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Điện Biên.
- Tham gia thẩm định các khoản viện trợ PCPNN.
- Thực hiện quản lý đối với các hoạt động PCPNN có
liên quan đến lĩnh vực của ngành theo đúng các quy định của pháp luật.
7. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Căn cứ theo Chương trình để cụ thể hóa các ưu tiên
trong vận động viện trợ PCPNN, trên cơ sở thực tế của đơn vị; tăng cường chỉ đạo
công tác phối hợp giữa các ngành, các huyện, thị xã, thành phố với các đơn vị
trực thuộc trong vận động, quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN.
Tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật và
cam kết với nhà tài trợ trong quá trình tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ
PCPNN.
8. Kinh phí thực hiện Chương trình
Kinh phí tổ chức triển khai chương trình từ nguồn
ngân sách nhà nước và kinh phí đóng góp từ các nguồn hợp pháp khác trong và
ngoài nước./.
Biểu số 1: Nhu cầu vận động
viện trợ PCPNN trong lĩnh vực Y tế
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (triệu đồng)
|
Chỉ tiêu qua các năm
(theo đơn vị tính)
|
Nhu cầu viện trợ PCPNN (triệu đồng)
|
Địa bàn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Phát triển cơ sở hạ
tâng y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư, xây dựng đồng
bộ trạm y tế xã
|
Công trình
|
5000
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
5000
|
5000
|
5000
|
10000
|
5000
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
1.2
|
Nâng cấp, sửa chữa
cơ sở y tế
|
Công trình
|
2000
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
6000
|
6000
|
8000
|
8000
|
8000
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí đào
tạo, học phí cho cán bộ y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
2.1
|
Hỗ trợ kinh phí đào
tạo cho bác sỹ chuyên tu hệ 4 năm
|
Người
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
2.2
|
Hỗ trợ kinh phí đào
tạo sau đại học (chuyên khoa 1 và các chuyên ngành)
|
Người
|
40
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
1400
|
1400
|
1400
|
1400
|
1400
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
2.3
|
Hỗ trợ kinh phí đào
tạo sau đại học (chuyên khoa định hướng)
|
Người
|
40
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
1000
|
1000
|
1000
|
1000
|
1000
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
3
|
Chăm sóc sức khỏe
bà mẹ, trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Truyền thông vận động
thay đổi hành vi về chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời, nâng cao năng lực
cho cán bộ
|
Lớp
|
2.5
|
47
|
47
|
47
|
47
|
47
|
118
|
118
|
118
|
118
|
118
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
3.2
|
Phòng chống suy
dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam (mua trang thiết bị
đo cân nặng, chiều cao, hỗ trợ đa vi chất cho trẻ suy dinh dưỡng cấp tính nặng,
tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ dinh dưỡng)
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
55
|
55
|
55
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
3.3
|
Phòng chống thiếu
vi chất dinh dưỡng (Hỗ trợ đa vi chất cho phụ nữ mang thai
|
Người
|
0.325
|
4000
|
4000
|
4000
|
4000
|
4000
|
1300
|
1300
|
1300
|
1300
|
1300
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
4
|
Dân số kế hoạch hóa
gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
4.1
|
Đặt dụng cụ tử cung
|
Ca
|
0.247
|
6000
|
6000
|
6000
|
6000
|
6000
|
1482
|
1482
|
1482
|
1482
|
1482
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
4.2
|
Tiêm thuốc tránh thai
|
Ca
|
0.044
|
2700
|
2700
|
2700
|
2700
|
2700
|
119
|
119
|
119
|
119
|
119
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
4.3
|
Mua bao cao su
|
Người
|
0.12
|
2000
|
2000
|
2000
|
2000
|
2000
|
240
|
240
|
240
|
240
|
240
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
4.4
|
Tập huấn cho 1141 Cộng
tác viên dân số
|
Lớp
|
7
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
315
|
315
|
315
|
315
|
315
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
5
|
Phòng chống
HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
5.1
|
Điều trị Methedone:
Mua thuốc Methedone
|
Người
|
1.11
|
2700
|
2700
|
2700
|
2700
|
2700
|
3000
|
3000
|
3000
|
3000
|
3000
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
5.2
|
Điều trị HIV: Mua
thuốc ARV, thuốc điều trị dự phòng lây truyền mẹ sang con
|
Người
|
2.2
|
2500
|
2500
|
2500
|
2500
|
2500
|
5500
|
5500
|
5500
|
5500
|
5500
|
10/10 huyện, thị
xã, thành phố
|
Biểu số 2: Nhu cầu vận động
viện trợ PCPNN trong lĩnh vực giáo dục
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (triệu đồng)
|
Chỉ tiêu qua các năm
(theo đơn vị tính)
|
Nhu cầu viện trợ PCPNN (triệu đồng)
|
Địa bàn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng, tu bổ trường
học
|
Công trình
|
1800
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1800
|
1800
|
1800
|
1800
|
1800
|
Điện Biên Đông, Mường
Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay,
|
1.2
|
Xây dựng phòng học
|
Công trình
|
100
|
40
|
40
|
30
|
30
|
30
|
4000
|
4000
|
3000
|
3000
|
3000
|
Điện Biên Đông, Mường
Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay,
|
1.3
|
Xây dựng nhà nội
trú, phòng chức năng
|
Công trình
|
200
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
5000
|
5000
|
5000
|
5000
|
5000
|
Điện Biên Đông, Mường
Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay,
|
1.4
|
Xây dựng nhà vệ
sinh
|
Công trình
|
100
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
3000
|
3000
|
3000
|
3000
|
3000
|
Điện Biên Đông, Mường
Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay,
|
1.5
|
Xây dựng bếp ăn
|
Công trình
|
200
|
12
|
12
|
11
|
11
|
10
|
2400
|
2400
|
2200
|
2200
|
2000
|
Điện Biên Đông, Mường
Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay,
|
1.6
|
Trang thiết bị, đồ
dùng dạy học
|
Bộ
|
50
|
70
|
70
|
60
|
50
|
50
|
3500
|
3500
|
3000
|
2500
|
2500
|
Điện Biên Đông, Mường
Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay,
|
1.7
|
Sách thư viện
|
Bộ
|
50
|
100
|
100
|
80
|
80
|
80
|
5000
|
5000
|
4000
|
4000
|
4000
|
Điện Biên Đông, Mường
Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay,
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên
|
Lớp
|
50
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
Điện Biên Đông, Mường
Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay,
|
3
|
Giáo viên tình nguyện
dạy ngoại ngữ, chuyên gia giáo dục
|
Người
|
100
|
15
|
15
|
12
|
12
|
12
|
1500
|
1500
|
1200
|
1200
|
1200
|
Điện Biên Đông, Mường
Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay,
|
4
|
Cấp học bổng cho học
sinh
|
Suất
|
2
|
3000
|
3000
|
3000
|
3000
|
3000
|
6000
|
6000
|
6000
|
6000
|
6000
|
Điện Biên Đông, Mường
Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay,
|
Biểu số 3: Nhu cầu vận động
viện trợ PCPNN trong lĩnh vực nông nghiệp
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (triệu đồng)
|
Chỉ tiêu qua các năm
(theo đơn vị tính)
|
Nhu cầu viện trợ PCPNN (triệu đồng)
|
Địa bàn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Phát triển hạ tầng
cơ sở nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Giao thông nông
thôn (đường liên thôn, liên bản)
|
Công trình
|
600
|
20
|
20
|
20
|
15
|
15
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
9,000
|
9,000
|
Tủa Chùa, Điện Biên
Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên
|
1.2
|
Nước sinh hoạt
|
Công trình
|
500
|
15
|
15
|
10
|
10
|
10
|
7,500
|
7,500
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
Tủa Chùa, Điện Biên
Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên
|
1.3
|
Thủy lợi nhỏ
|
Công trình
|
1300
|
13
|
13
|
13
|
13
|
13
|
16,900
|
16,900
|
16,900
|
16,900
|
16,900
|
Tủa Chùa, Điện Biên
Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên
|
1.4
|
Cầu dân sinh
|
Công trình
|
1200
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
2,400
|
2,400
|
2,400
|
2,400
|
1,200
|
Tủa Chùa, Điện Biên
Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên
|
1.5
|
Nhà văn hóa cộng đồng
|
Công trình
|
500
|
11
|
11
|
11
|
10
|
10
|
5,500
|
5,500
|
5,500
|
5,000
|
5,000
|
Tủa Chùa, Điện Biên
Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên
|
2
|
Hỗ trợ phát triển
nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức tập huấn,
phổ biến kiến thức
|
Lớp
|
50
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
750
|
750
|
750
|
750
|
750
|
Tuần Giáo, Mường Ảng,
Điện Biên, Tủa Chùa
|
2.2
|
Hỗ trợ xây dựng,
triển khai mô hình sản xuất
|
Mô hình
|
2000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
Tuần Giáo, Mường Ảng,
Điện Biên, Tủa Chùa
|
3
|
Đào tạo nâng cao năng
lực cán bộ nông nghiệp cơ sở
|
Lớp
|
60
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
Tủa Chùa, Điện Biên
Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên
|
Biểu số 4: Nhu cầu vận động
viện trợ PCPNN trong lĩnh vực giải quyết các vấn đề xã hội
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (Triệu đồng)
|
Chỉ tiêu qua các năm
(theo đơn vị tính)
|
Nhu cầu viện trợ PCPNN (Triệu đồng)
|
Địa bàn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
1
|
Giáo dục, giúp đỡ
trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người khuyết tật
|
Người
|
10
|
15
|
16
|
16
|
17
|
17
|
150
|
160
|
160
|
170
|
170
|
Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Ảng, Mường
Chà, Điện Biên, TX Mường Lay, TP Điện Biên Phủ
|
2
|
Học tập cộng đồng
|
Lớp
|
25
|
15
|
16
|
16
|
18
|
18
|
375
|
400
|
400
|
450
|
450
|
Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Ảng, Mường
Chà, Điện Biên, TX Mường Lay, TP Điện Biên Phủ
|
3
|
Tập huấn về tài
chính vi mô
|
Lớp
|
50
|
10
|
14
|
14
|
19
|
19
|
500
|
700
|
700
|
950
|
950
|
Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Ảng, Mường
Chà, Điện Biên, TX Mường Lay, TP Điện Biên Phủ
|
4
|
Xây dựng nhà ở cho
người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn
|
Công trình
|
500
|
15
|
18
|
18
|
19
|
19
|
7500
|
9000
|
9000
|
9500
|
9500
|
Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Ảng, Mường
Chà, Điện Biên, TX Mường Lay, TP Điện Biên Phủ
|
5
|
Hỗ trợ các cơ sở bảo
trợ xã hội
|
Cơ sở
|
1000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1000
|
1000
|
1000
|
1000
|
1000
|
Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Ảng, Mường
Chà, Điện Biên, TX Mường Lay, TP Điện Biên Phủ
|