Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 682/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Lê Hữu Lộc
Ngày ban hành: 12/12/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 682/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh về việc Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015 và Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011, Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011, Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI kỳ họp thứ 5 về dự toán ngân sách địa phương năm 2013 và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2013 cho các sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương năm 2013 theo quy định tại Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010, Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011, Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 và Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh.

Điều 3. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2013 được giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:

1. Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 theo quy định, cụ thể như sau:

- 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện);

- Tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương);

- 40% số thu được để lại theo chế độ đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu, riêng ngành y tế 35% (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao).

2. Ngoài kinh phí tiết kiệm 10% chi thường xuyên như đã nêu tại khoản 1 Điều này, còn phải thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) và được giữ lại ở các cấp ngân sách trước khi giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị để bố trí chi cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giao dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan Bình Định, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2013

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

1

2

3

A. TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III+IV)

4.437.000

3.318.320

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

1.097.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu và TTĐB hàng NK

691.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

406.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

3.120.000

3.098.320

1. Thu từ DNNN Trung ương

410.000

409.820

- Thuế giá trị gia tăng

321.200

321.200

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

80.000

80.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

80

80

- Thuế tài nguyên

8.200

8.200

- Thuế môn bài

340

340

- Thu hồi vốn và thu khác

180

 

2. Thu từ DNNN địa phương

190.000

190.000

- Thuế giá trị gia tăng

94.090

94.090

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

73.000

73.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

21.000

21.000

- Thuế môn bài

310

310

- Thu hồi vốn và thu khác

1.500

1.500

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

60.000

59.500

- Thuế giá trị gia tăng

42.000

42.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

17.000

17.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

400

400

- Thuế môn bài

100

100

- Các khoản thu khác

500

 

4. Thu từ khu vực CTN ngoài QD

1.443.000

1.443.000

- Thuế giá trị gia tăng

956.986

956.986

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

165.266

165.266

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

169.986

169.986

- Thuế tài nguyên

119.952

119.952

- Thuế môn bài

18.800

18.800

- Thu khác ngoài quốc doanh

12.010

12.010

5. Lệ phí trước bạ

107.000

107.000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

13.000

13.000

7. Thuế thu nhập cá nhân

125.000

125.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

120.000

120.000

9. Thu phí và lệ phí

80.000

59.000

 - Phí, lệ phí trung ương

21.000

 

 - Phí, lệ phí địa phương

59.000

59.000

10.Tiền sử dụng đất

400.000

400.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

70.000

70.000

12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

7.000

7.000

13. Thu quỹ đất công ích, thu khác ngân sách xã

45.000

45.000

14. Thu khác

30.000

30.000

15. Thu phạt vi phạm An toàn giao thông

20.000

20.000

III. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT

70.000

70.000

IV. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI NSNN

150.000

150.000

1. Thu học phí

30.000

30.000

2. Thu viện phí

120.000

120.000

B. THU VAY VÀ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH

130.000

130.000

1. Vay Ngân hàng Phát triển

30.000

30.000

2. Tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước

100.000

100.000

C. THU BỔ SUNG TỪ NS TRUNG ƯƠNG

3.068.668

3.068.668

1. Bổ sung cân đối ổn định

1.286.636

1.286.636

2. Bổ sung có mục tiêu

1.088.619

1.088.619

3. Chi bổ sung thực hiện chế độ tiền lương

693.413

693.413

D. TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

6.516.988

I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NSĐP

 

3.318.320

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

933.212

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

2.165.108

3. Thu xổ số kiến thiết

 

70.000

4. Các khoản ghi thu - chi chi

 

150.000

II. THU VAY VÀ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH

 

130.000

III. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

 

3.068.668

 - Bổ sung cân đối

 

1.286.636

 - Bổ sung mục tiêu

 

1.088.619

 - Chi bổ sung thực hiện chế độ tiền lương

 

693.413

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG CHI

Dự toán năm 2013

 

Tổng số chi ngân sách địa phương

Chia ra

 

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)

 

 

1

2

3

4

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN (A+B+C+D)

6.516.988

3.703.960

2.848.028

 

A. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

6.196.988

3.393.960

2.838.028

 

I. Chi đầu tư phát triển:

703.100

510.500

227.600

 

1. Chi đầu tư xây dựng vốn trong nước

269.100

161.500

107.600

 

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)

400.000

280.000

120.000

 

Trong đó: Chi lập quỹ PT đất theo NĐ 69/2009/NĐ-CP

35.000

35.000

 

 

3. Chi đầu tư từ nguồn bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

2.000

2.000

 

 

4. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp (3)

2.000

2.000

 

 

5. Chi đầu tư từ vốn vay tín dụng nhà nước

30.000

30.000

 

 

II. Chi thường xuyên (4)

4.233.640

1.758.714

2.474.926

 

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

16.421

11.798

4.623

 

2. Chi sự nghiệp kinh tế

331.334

190.706

140.628

 

3. Sự nghiệp bảo vệ môi trường (5)

30.385

5.300

25.085

 

4. Chi sự nghiệp giáo dục

1.892.023

291.741

1.600.282

 

5. Chi sự nghiệp đào tạo

78.052

71.289

6.763

 

6. Chi sự nghiệp y tế

520.204

520.204

 

 

7. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ (6)

25.984

23.360

2.624

 

8. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

44.105

26.170

17.935

 

9. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

22.200

9.100

13.100

 

10. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao 

25.487

17.900

7.587

 

11. Chi đảm bảo xã hội

169.931

125.361

44.570

 

12. Chi quản lý hành chính

858.901

285.505

573.396

 

13. Chi an ninh

19.369

8.172

11.197

 

14. Chi quốc phòng

48.359

33.095

15.264

 

15. Chi khác ngân sách (7)

150.885

139.013

11.872

 

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

 

IV. Dự phòng

131.790

74.710

57.080

 

V. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

20.057

20.057

 

 

VI. Chi theo mục tiêu

1.107.041

1.028.619

78.422

 

1. Chương trình mục tiêu

314.069

314.069

 

 

2. Bổ sung có mục tiêu

792.972

714.550

78.422

 

B. CHI TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

70.000

70.000

 

 

C. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI

150.000

140.000

10.000

 

1. Học phí

30.000

20.000

10.000

 

2. Viện phí

120.000

120.000

 

 

D. CHI ĐẦU TƯ TỪ VỐN TẠM ỨNG TỒN NGÂN KBNN

100.000

100.000

 

 

Ghi chú:

(1) Chi ngân sách huyện, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.

(2) Chi đầu tư từ nguồn tiền sử dụng đất năm 2013 là 400.000 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách tỉnh: 280.000 triệu đồng, bao gồm số bổ sung lại cho ngân sách thành phố Quy Nhơn 30.000 triệu đồng.

- Ngân sách huyện, thị xã: 120.000 triệu đồng.

(3) Chi hỗ trợ giá nước máy cho Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định: 2.000 triệu đồng.

(4) Dự toán chi thường xuyên năm 2013 được tính theo mức lương tối thiểu là 1.050.000 đồng/tháng.

Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên năm 2013 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

(5) Trong đó, cấp vốn điều lệ Quỹ Bảo vệ môi trường: 2.000 triệu đồng

(6) Trong đó, hỗ trợ nâng cấp hệ thống tin học ngành tài chính: 3.000 triệu đồng;

(7) Chi khác ngân sách tỉnh năm 2013, trong đó có các nội dung như:

- Chi mua xe ô tô theo Quyết định số 1992/QĐ-CTUBND ngày 18/9/2012 của UBND tỉnh: 10.000 triệu đồng;

- Kinh phí cấp cho Cục Thống kê thực hiện báo cáo tháng, cấp không thu tiền Niên giám thống kê cho các cơ quan chức năng thuộc tỉnh: 262 triệu đồng;

- Chi hỗ trợ bảo vệ an toàn sân bay Phù Cát: 400 triệu đồng;

- Trích lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra… theo quy định: 5.000 triệu đồng;

- Chi mua dịch vụ công ích xe buýt: 14.000 triệu đồng;

- Kinh phí lập quy hoạch và Đề án xây dựng nông thôn mới: 7.000 triệu đồng;

- Chi hoạt động BCĐ triển khai Luật Thuế TNCN; Tổ Công tác phí, lệ phí; các ban chỉ đạo khác: 650 triệu đồng.

- Hỗ trợ đội ngũ cộng tác viên thôn, làng, khu phố làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; Đại hội Hội Nông dân; giải thưởng Xuân Diệu - Đào Tấn; Phòng chống dịch bệnh; thực hiện Đề án Dân quân tự vệ, công an xã; diễn tập sóng thần Bộ CHQS tỉnh, phòng thủ An Lão; Cấp vốn điều lệ Quỹ HTX, nông dân và ngư dân, giảm nghèo, Quỹ Đầu tư và Phát triển tỉnh.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DANH MỤC TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHI CÓ MỤC TIÊU NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

NỘI DUNG

Tổng số

Trong đó

Đầu tư phát triển

Sự nghiệp

 

TỔNG CỘNG

1.088.619

644.685

443.934

A

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

314.069

184.824

129.245

1

Chương trình việc làm và dạy nghề (1)

29.451

1.841

27.610

2

Chương trình giảm nghèo bền vững

154.555

136.265

18.290

3

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (2)

22.130

20.490

1.640

4

Chương trình y tế

12.761

2.752

10.009

5

Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

9.211

 

9.211

6

Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

3.672

1.385

2.287

7

Chương trình văn hóa

7.050

2.760

4.290

9

Chương trình giáo dục và đào tạo

41.080

 

41.080

10

Chương trình phòng, chống ma túy

2.179

 

2.179

11

Chương trình phòng, chống tội phạm

530

 

530

12

Chương trình xây dựng nông thôn mới

21.659

11.959

9.700

13

Chương trình phòng, chống HIV, AIDS

9.331

7.372

1.959

14

Chương trình đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo

460

 

460

B

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

774.550

459.861

314.689

I

Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng

459.861

459.861

 

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (3)

121.000

121.000

 

2

Phát triển vùng

95.000

95.000

 

3

Chương trình giống cây trồng, hạ tầng thủy sản

6.446

6.446

 

4

Neo đậu tránh trú bão

18.403

18.403

 

5

Hồ chứa nước ngọt, hệ thống thủy lợi trên đảo

13.813

13.813

 

6

Bố trí dân cư

6.442

6.442

 

7

Khu kinh tế, khu công nghiệp

79.800

79.800

 

8

Biển đông Hải đảo

10.000

10.000

 

9

Vốn ODA

32.200

32.200

 

10

Y tế tỉnh, huyện

11.040

11.040

 

11

Trụ sở xã

3.228

3.228

 

12

Hạ tầng du lịch

8.286

8.286

 

13

Bảo vệ phát triển rừng

9.203

9.203

 

14

Biến đổi khí hậu

45.000

45.000

 

II

Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách

314.689

 

314.689

1

Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

465

 

465

2

Chương trình quốc gia an toàn lao động, vệ sinh lao động

1.190

 

1.190

3

Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em

1.100

 

1.100

4

Đề án trợ giúp XH và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí

200

 

200

5

Đề án phát triển nghề công tác xã hội

548

 

548

6

Hỗ trợ hợp tác xã, tổ hợp tác

450

 

450

7

Kinh phí thực hiện chương trình bố trí, sắp xếp dân cư

3.000

 

3.000

8

Kinh phí khoán khoanh nuôi bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên (4)

13.610

 

13.610

9

Kinh phí thực hiện các chính sách huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP

23.570

 

23.570

10

Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

3.379

 

3.379

11

Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú

3.671

 

3.671

12

Hỗ trợ kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ

11.090

 

11.090

13

Hỗ trợ kinh phí thực hiện Pháp lệnh Công an xã

2.180

 

2.180

14

Hỗ trợ kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

3.726

 

3.726

15

Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của Hội VHNT và Hội Nhà báo địa phương

650

 

650

 

Trong đó:

 

 

 

 

 - Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

540

 

540

 

 - Hỗ trợ Hội Nhà báo địa phương

110

 

110

16

Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ

2.830

 

2.830

17

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với đảng bộ cơ sở

12.670

 

12.670

18

Hỗ trợ kinh phí giáo viên mầm non

41.405

 

41.405

19

Hỗ trợ kinh phí tiền ăn trưa mẫu giáo 3-5 tuổi

16.496

 

16.496

20

Hỗ trợ kinh phí Luật Người cao tuổi và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

50.300

 

50.300

21

Hỗ trợ thực hiện chính sách trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo

2.607

 

2.607

22

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP

59.552

 

59.552

23

Hỗ trợ nâng cấp đô thị

10.000

 

10.000

24

Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

50.000

 

50.000

Ghi chú:

(1) Chưa bao gồm vốn vay bổ sung Quỹ quốc gia về việc làm.

(2) Vốn viện trợ bằng tiền thực hiện rút dự toán trong phạm vi dự toán giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(3) Ghi thu ghi chi theo tiến độ giải ngân.

(4) Bao gồm kinh phí hỗ trợ khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trợ cấp gạo cho hộ nghèo nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, nhận rừng và đất để trồng rừng sản xuất trong thời gian chưa tự túc được lương thực thuộc Chương trình 30a là 8.990 triệu đồng (từ dự toán năm 2013 chuyển từ nguồn vốn đầu tư Chương trình bảo vệ phát triển rừng bền vững sang kinh phí sự nghiệp theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ).

 


PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2013

Chia ra

Chi trợ giá

Chi SN kinh tế

Chi SN môi trường

Chi sự nghiệp GD & ĐT

Chi SN KHCN

Chi SN VHTT

Chi SN PTTH

Chi SN TDTT

Chi SN Y tế

Chi SN ĐBXH

Chi hành chính

Chi An ninh

Chi Quốc phòng

Chi khác

Cộng

Chi SN GD

Chi đào tạo

 

TỔNG CỘNG

1.758.714

11.798

190.706

5.300

363.030

291.741

71.289

23.360

26.170

9.100

17.900

520.204

125.361

285.505

8.172

33.095

139.013

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh

9.096

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.096

 

 

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân

21.725

 

2.141

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.584

 

 

 

3

Văn phòng Ban Chỉ đạo Phòng chống tham nhũng

1.552

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.552

 

 

 

4

Công an tỉnh

8.840

 

 

400

1.398

 

1.398

 

 

 

 

 

340

 

6.702

 

 

5

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

23.532

 

 

 

2.600

 

2.600

 

600

 

 

 

 

 

 

20.332

 

6

Bộ đội biên phòng

3.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.700

 

7

Sở Ngoại vụ

2.256

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.256

 

 

 

8

Sở Nông nghiệp và PTNT

84.623

1.000

35.961

 

5.110

 

5.110

 

 

 

 

 

 

42.552

 

 

 

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

5.094

 

1.023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.071

 

 

 

10

Sở Tư pháp

8.234

 

3.795

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.439

 

 

 

11

Sở Công Thương

15.488

 

2.431

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.057

 

 

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

20.314

 

 

 

 

 

 

16.090

 

 

 

 

 

4.224

 

 

 

13

Sở Xây dựng

6.500

 

639

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.861

 

 

 

14

Sở Tài chính

9.195

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

 

 

6.195

 

 

 

15

Sở Giao thông Vận tải

19.440

 

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.440

 

 

 

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

282.143

 

 

 

276.051

271.741

4.310

 

 

 

 

 

 

6.092

 

 

 

17

Trường Cao đẳng Binh định

9.144

 

 

 

9.144

 

9.144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Y tế

383.891

 

 

 

743

 

743

 

 

 

 

373.683

 

9.465

 

 

 

19

Trường Cao đẳng Y tế

7.165

 

 

 

7.165

 

7.165

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

37.859

 

 

 

5.744

 

5.744

 

 

 

 

 

26.826

5.289

 

 

 

21

Trường Cao đẳng nghề

5.771

 

 

 

5.771

 

5.771

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

55.441

2.800

1.518

 

6.833

 

6.833

 

23.000

 

15.521

 

 

5.769

 

 

 

23

Sở Tài nguyên và Môi trường

13.975

 

4.622

1.950

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.403

 

 

 

24

Ban QL Giải phóng mặt bằng & Phát triển Quỹ đất

3.278

 

3.278

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Sở Thông tin và Truyền thông

5.638

 

1.386

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

2.752

 

 

 

26

Sở Nội vụ

17.311

 

608

 

2.400

 

2.400

 

 

 

 

 

 

14.303

 

 

 

27

Thanh tra tỉnh

5.310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.310

 

 

 

28

Đài Phát thanh truyền hình

6.697

 

 

 

 

 

 

 

 

6.697

 

 

 

 

 

 

 

29

Liên minh các Hợp tác xã

1.845

 

1.845

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Ban Dân tộc

3.303

1.373

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.930

 

 

 

31

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

11.125

 

4.969

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.856

 

 

 

32

Văn phòng Tỉnh ủy

63.716

6.625

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.091

 

 

 

33

Trường Chính trị

5.704

 

 

 

5.704

 

5.704

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

3.991

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.991

 

 

 

35

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

6.752

 

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.952

 

 

 

36

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

3.397

 

 

 

100

 

100

 

 

 

 

 

 

3.297

 

 

 

37

Hội Nông dân tỉnh

3.113

 

 

 

220

 

220

 

 

 

 

 

 

2.893

 

 

 

38

Hội Cựu chiến binh tỉnh

1.665

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.665

 

 

 

39

Hội Chữ thập đỏ

1.576

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.576

 

 

 

 

40

Hội Văn học nghệ thuật

1.205

 

 

 

 

 

 

 

1.205

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh

520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

520

 

 

 

42

Hội Y học dân tộc

226

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

226

 

 

 

43

Hội Nhà báo

608

 

 

 

 

 

 

 

608

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Ủy ban Đoàn kết công giáo

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

 

 

 

45

Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

 

 

 

46

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

267

 

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

177

 

 

 

47

Hội Luật gia

201

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

201

 

 

 

48

Hội Cựu tù chính trị

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

138

 

 

 

49

Hội Người cao tuổi

207

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

207

 

 

 

50

Hội Khuyến học

210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

210

 

 

 

51

Hội Người tàn tật và trẻ em mồ côi

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

52

Hội Người mù

230

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

230

 

 

 

53

Hội Nạn nhân chất độc màu da cam

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

54

Hội Cựu Thanh niên xung phong

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

55

Chi Quỹ khám chữa bệnh người nghèo

67.483

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67.483

 

 

 

 

 

56

Chi Bảo hiểm trẻ em dưới 6 tuổi

57.088

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.088

 

 

 

 

 

57

Chi cấp bù thủ lợi phí

87.838

 

87.838

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Chi thực hiện Nghị định 67, Nghị định 13

92.707

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92.707

 

 

 

 

59

Trích Quỹ Bảo vệ môi trường

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

 Chi bộ máy Quỹ Bảo vệ môi trường

210

 

 

210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Chi các Ban Chỉ đạo:

520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

520

 

 

 

 

 - Ban Chỉ đạo Đổi mới doanh nghiệp (Sở KH&ĐT)

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 - Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

 

 

 

 

 Trong đó: + Sở KH&ĐT

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 + Sở Tài chính

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 + Ban Dân tộc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 - Ban Chỉ đạo phòng chống tác hại thuốc lá

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

 

 

 

 

 - BCĐ xây dựng phát triển KKT

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

75

 

 

 

 

 - Ban Chỉ đạo 814/TTg

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

 

 

 

 

 - Ban Chỉ đạo Quốc gia Giải quyết việc làm

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

 - Ban Chỉ đạo 127/TTg

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120

 

 

 

 

 - Ban Chỉ đạo Chương trình NQ 30a

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

62

Chi trích các Quỹ:

3.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.300

 

 

 

 

 

 - Quỹ hỗ trợ Giải quyết việc làm

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

 + Sở Lao động TB&XH

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 + Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 - Quỹ Xóa đói giảm nghèo

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 - Quỹ Bảo trợ trẻ em

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

800

 

 

 

 

63

Chi từ nguồn thu xử phạt an toàn giao thông

18.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.300

 

 

 

 

 - Đội Thanh tra GT đường bộ 302

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 - Ban An toàn giao thông

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.500

 

 

 

 

 - Thanh tra Sở GTVT

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 - Công an tỉnh

13.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.500

 

 

 

64

Chi khác ngân sách

139.013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

139.013

65

Các khoản chi chờ phân bổ:

106.474

 

23.762

440

34.047

20.000

14.047

2.770

757

2.403

2.379

21.950

612

6.821

1.470

9.063

 

 

 - Chi tập huấn

1.100

 

 

 

1.100

 

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi đào tạo nghề

3.200

 

 

 

3.200

 

3.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi chính sách đào tạo của tỉnh

2.550

 

 

 

2.550

 

2.550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi đào tạo học sinh Lào - Trường ĐH Quy Nhơn

1.900

 

 

 

1.900

 

1.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi chương trình hợp tác với Lào, công tác xúc tiến

4.000

 

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 - Chi tìm kiếm cứu nạn

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi phòng, chống dịch

1.500

 

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi đối ứng quản lý dự án khối tỉnh

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi công tác Quy hoạch

13.000

 

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Xây dựng cánh đồng mẫu lớn

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp kinh tế

2.742

 

2.742

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp môi trường

437

 

 

437

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp giáo dục

20.000

 

 

 

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp đào tạo (học sinh tuyển mới)

4.808

 

 

 

4.808

 

4.808

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp y tế

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ

1.712

 

 

 

 

 

 

1.712

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp Văn hóa

671

 

 

 

 

 

 

 

671

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Mua sắm trang thiết bị CNTT cho các Sở, Ban, ngành

1.000

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi phát thanh truyền hình

2.403

 

 

 

 

 

 

 

 

2.403

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi đảm bảo xã hội

557

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

557

 

 

 

 

 

 - Chi hành chính

2.321

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.321

 

 

 

 

 + Chi Đại hội, hỗ trợ các hội, đoàn thể

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 + Khác

1.321

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.321

 

 

 

 

 - Chi An ninh

1.470

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.470

 

 

 

 - Chi Quốc phòng

9.063

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.063

 

 

 - Biên chế chưa phân bổ

7.106

 

1.500

 

239

 

239

48

 

 

2.319

 

 

3.000

 

 

 

 

 - 1% Bảo hiểm thất nghiệp

2.634

 

220

3

250

 

250

10

86

 

60

1.950

55

 

 

 

 

***

Trong chi thường xuyên đã gồm khoản trích 10% tiết kiệm chi thực hiện chế độ cải cách tiền lương mới, cụ thể:

27.381

 

3.320

236

5.517

4.197

1.320

925

835

240

498

7.687

1.525

6.598

 

 

 

 

 - 10% tiết kiệm KP khoán chi để lại đơn vị

14.832

 

1.083

 

4.264

3.797

467

75

372

 

66

4.949

284

3.739

 

 

 

 

 - 10% tiết kiệm KP không khoán do Ngân sách tỉnh quản lý tập trung

12.549

 

2.237

236

1.253

400

853

850

463

240

432

2.738

1.241

2.859

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2013 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN phát sinh

Bao gồm:

 

Thuế ngoài quốc doanh (1)

Trong đó:

Lệ phí trước bạ

Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Thu tiền bán, thuê, KHCB nhà thuộc SHNN

Tiền cho thuê đất

Tiền sử dụng đất

Phí và lệ phí (2)

Thu khác huyện, thành phố

Thu khác xã, phường, thị trấn

Thu từ các doanh nghiệp NN do thành phố quản lý

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý NSNN

 

Thuế môn bài

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TTĐB

Thuế tài nguyên

Thu khác

 

 

 

Tổng số

1.105.000

666.200

17.180

581.386

38.266

3.586

16.752

9.030

107.000

13.000

32.000

5.000

70.000

120.000

19.300

13.500

45.000

4.000

10.000

 

1

Quy Nhơn

489.530

320.000

7.200

281.200

15.000

2.200

9.800

4.600

67.000

8.300

16.800

5.000

53.000

 

7.000

 4.100

 1.500

 4.000

 2.830

 

2

An Nhơn

126.100

69.500

1.970

60.355

4.000

375

1.600

1.200

12.000

2.000

3.500

 

4.700

20.000

2.200

 1.200

 9.000

 

 2.000

 

3

Tuy Phước

103.500

50.000

1.250

45.500

1.700

130

720

700

5.300

890

1.800

 

3.200

30.000

1.400

 950

 9.200

 

 760

 

4

Tây Sơn

71.480

36.500

1.380

30.630

2.420

350

1.260

460

3.700

400

1.800

 

500

20.000

1.500

 1.300

 5.000

 

 780

 

5

Phù Cát

66.150

36.500

930

30.990

3.800

80

220

480

2.900

300

1.600

 

1.900

13.000

1.400

 1.000

 6.200

 

 1.350

 

6

Phù Mỹ

67.300

34.000

1.100

29.750

2.500

50

100

500

3.900

400

1.300

 

5.100

13.000

1.800

 1.300

 5.500

 

 1.000

 

7

Hoài Ân

21.180

13.800

550

11.500

1.096

22

512

120

650

100

260

 

130

2.000

1.060

 300

 2.700

 

 180

 

8

Hoài Nhơn

129.930

84.000

2.300

72.140

7.000

360

1.600

600

10.700

500

4.400

 

900

20.000

2.200

 1.300

 5.000

 

 930

 

9

Vân Canh

9.560

8.000

105

7.536

220

9

40

90

120

100

180

 

360

400

140

 100

 150

 

 10

 

10

Vĩnh Thạnh

10.270

6.700

230

5.220

350

 

700

200

80

10

300

 

120

800

300

 1.400

 500

 

 60

 

11

An Lão

10.000

7.200

165

6.565

180

10

200

80

650

 

60

 

90

800

300

 550

 250

 

 100

 

Ghi chú:

(1): Số thu trên chưa bao gồm các khoản thu do Cục Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện, thành phố (thuế thu từ lĩnh vực ngoài quốc doanh) khoản thu này sẽ được cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp.

(2): Số thu phí này là phần giao cho huyện, thị xã, thành phố thục hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).

 


PHỤ LỤC SỐ 6

THUẾ THU TỪ LĨNH VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH NĂM 2013 DO CỤC THUẾ QUẢN LÝ THU VÀ THU PHÍ, LỆ PHÍ CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng cộng

Trong đó:

Thuế CTN ngoài quốc doanh

Bao gồm:

Thu phí, lệ phí cân đối cho huyện, thị xã, thành phố

Thuế môn bài

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TTĐB

Thuế tài nguyên

Thu khác

 

Tổng số

806.500

776.800

1.620

375.600

127.000

166.400

103.200

2.980

29.700

1

Quy Nhơn

657.246

648.246

1.423

336.956

111.841

166.400

29.000

2.626

9.000

2

An Nhơn

16.511

16.011

58

12.207

2.190

0

1.400

156

500

3

Tuy Phước

6.433

6.233

23

4.458

1.130

0

600

22

200

4

Tây Sơn

18.389

18.289

23

8.099

10.000

0

100

67

100

5

Phù Cát

32.026

25.026

29

3.880

365

0

20.700

52

7.000

6

Phù Mỹ

71.319

58.919

23

7.000

876

0

51.000

20

12.400

7

Hoài Ân

100

0

 

 

 

 

 

 

100

8

Hoài Nhơn

4.476

4.076

41

3.000

598

0

400

37

400

Ghi chú: Số thu trên bao gồm các khoản thuế do Cục Thuế quản lý thu từ các doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần (không kể các doanh nghiệp có phần vốn nhà nước) trên địa bàn của các huyện, thị xã, thành phố, khoản thu này sẽ được cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2013 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Bao gồm

 

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng chi

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý NSNN

 

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

 

Nguồn vốn trong nước

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi sự nghiệp đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

 

 

 

Tổng số

2.848.028

227.600

107.600

120.000

2.474.926

1.600.282

6.763

2.624

57.080

78.422

10.000

 

1

Quy Nhơn

489.928

28.354

28.354

 

425.975

215.627

783

714

9.600

23.169

2.830

 

2

An Nhơn

279.619

28.634

8.634

20.000

234.028

158.574

662

240

5.560

9.397

2.000

 

3

Tuy Phước

299.938

38.438

8.438

30.000

250.338

188.445

662

200

6.100

4.302

760

 

4

Tây Sơn

235.879

27.260

7.260

20.000

199.247

134.830

606

200

4.780

3.812

780

 

5

Phù Cát

337.958

21.578

8.578

13.000

303.356

221.635

695

200

6.870

4.804

1.350

 

6

Phù Mỹ

311.120

21.129

8.129

13.000

277.224

187.748

673

200

6.300

5.467

1.000

 

7

Hoài Ân

176.117

9.036

7.036

2.000

159.752

101.897

705

210

3.540

3.609

180

 

8

Hoài Nhơn

300.321

28.802

8.802

20.000

253.842

177.606

740

240

6.000

10.747

930

 

9

Vân Canh

124.435

7.772

7.372

400

110.049

62.226

409

140

2.480

4.124

10

 

10

Vĩnh Thạnh

149.389

8.284

7.484

800

134.000

76.239

419

140

3.000

4.045

60

 

11

An Lão

143.324

8.313

7.513

800

127.115

75.455

409

140

2.850

4.946

100

 

 

Ghi chú: Chi thường xuyên bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp có tính chất lương tăng thêm theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng. Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên năm 2013 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Thu NSNN huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp

Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Thu thuế, phí lệ phí khác

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý NSNN

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

 

Tổng số

1.911.500

1.175.786

1.165.786

10.000

2.848.028

1.672.242

1.034.672

637.570

1

Quy Nhơn

1.146.776

412.802

409.972

2.830

489.928

77.126

5.919

71.207

2

An Nhơn

142.611

142.080

140.080

2.000

279.619

137.539

73.134

64.405

3

Tuy Phước

109.933

109.781

109.021

760

299.938

190.157

105.728

84.429

4

Tây Sơn

89.869

89.452

88.672

780

235.879

146.427

99.905

46.522

5

Phù Cát

98.176

98.044

96.694

1.350

337.958

239.914

155.449

84.465

6

Phù Mỹ

138.619

138.549

137.549

1.000

311.120

172.571

126.336

46.235

7

Hoài Ân

21.280

21.258

21.078

180

176.117

154.859

108.266

46.593

8

Hoài Nhơn

134.406

134.009

133.079

930

300.321

166.312

100.483

65.829

9

Vân Canh

9.560

9.551

9.541

10

124.435

114.884

75.794

39.090

10

Vĩnh Thạnh

10.270

10.270

10.210

60

149.389

139.119

94.952

44.167

11

An Lão

10.000

9.990

9.890

100

143.324

133.334

88.706

44.628

 


PHỤ LỤC SỐ 9

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Huyện, thành phố

Bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

 

Kinh phí thực hiện Quyết định số 327/QĐ-UBND về thực hiện NQ 39/NQ-TW

Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

Người có uy tín

Chi bổ sung kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng khu văn hóa

Lễ hội VH miền núi

Bù chi hoạt động các đoàn thể xã, thôn theo QĐ 30

Các khoản chi đặc thù; hỗ trợ đại hội và trang bị phương tiện làm việc cho các tri thức trẻ PCT

Chi hỗ trợ các chi hội thôn ở xã ĐBKK theo TT 49

Bổ sung thực hiện chế độ tiền lương mới tăng thêm

Giám sát đầu tư cộng đồng

Hỗ trợ chi thực hiện các chế độ theo quy định tại QĐ số 08 TU

Chi dân quân tự vệ

Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh

Chi từ nguồn thu phạt ATGT

Chi nâng cấp đô thị loại IV

Chi phụ cấp Ban BVCSSK CB trung cao ở huyện, thành phố

Tổng cộng

 

 

 

1

Quy Nhơn

 

2.060

 

324

60

2.240

15.000

 

48.038

 42

 500

2.575

 48

 290

 

 30

71.207

 

2

An Nhơn

 

 

 

216

 

1.592

 

 

55.008

 30

 500

1.831

 37

 170

 5.000

 21

64.405

 

3

Tuy Phước

 

 

 

202

30

1.482

 

 

80.127

 26

 500

1.835

 33

 170

 

 24

84.429

 

4

Tây Sơn

158

 

8

182

180

1.150

 

25

42.710

 30

 500

1.348

 37

 170

 

 24

46.522

 

5

Phù Cát

9

 

3

274

120

1.736

 

 

79.661

 36

 500

1.887

 42

 170

 

 27

84.465

 

6

Phù Mỹ

 

 

 

362

60

2.447

 

 

40.768

 38

 500

1.822

 44

 170

 

 24

46.235

 

7

Hoài Ân

204

 

16

204

240

1.233

 

55

42.984

 30

 500

 937

 37

 135

 

 18

46.593

 

8

Hoài Nhơn

 

 

 

317

30

2.254

 

 

55.082

 38

 500

2.373

 41

 170

 5.000

 24

65.829

 

9

Vân Canh

1.075

330

28

131

210

710

125

95

34.966

 14

 500

 778

 13

 85

 

 30

39.090

 

10

Vĩnh Thạnh

733

320

30

159

270

848

155

125

40.122

 18

 500

 762

 16

 85

 

 24

44.167

 

11

An Lão

970

390

35

159

270

854

670

145

39.682

 20

 500

 806

 18

 85

 

 24

44.628

 

 

Tổng số

3.149

3.100

120

2.530

1.470

16.546

15.950

445

559.148

322

5.500

16.954

366

1.700

10.000

270

637.570

 

 


PHỤ LỤC SỐ 10

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý

 

 

 

1

Quy Nhơn

25

25

100

 

2

An Nhơn

100

100

100

 

3

Tuy Phước

100

100

100

 

4

Tây Sơn

100

100

100

 

5

Phù Cát

100

100

100

 

6

Phù Mỹ

100

100

100

 

7

Hoài Ân

100

100

100

 

8

Hoài Nhơn

100

100

100

 

9

Vân Canh

100

100

100

 

10

Vĩnh Thạnh

100

100

100

 

11

An Lão

100

100

100

 

Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Xã, phường, thị trấn

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thuế môn bài cá nhân và hộ kinh doanh

Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Lệ phí trước bạ nhà, đất

 

 

 

I

Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Trần Quang Diệu

5

5

5

5

5

5

5

 

2

Phường Bùi Thị Xuân

5

5

5

5

5

5

5

 

3

Phường Đống Đa

5

5

5

5

5

5

5

 

4

Phường Thị Nại

5

5

5

5

5

5

5

 

5

Phường Quang Trung

5

5

5

5

5

5

5

 

6

Phường Ghềnh Ráng

5

5

5

5

5

5

5

 

7

Phường Ngô Mây

5

5

5

5

5

5

5

 

8

Phường Nguyễn Văn Cừ

5

5

5

5

5

5

5

 

9

Phường Trần Hưng Đạo

5

5

5

5

5

5

5

 

10

Phường Lê Hồng Phong

5

5

5

5

5

5

5

 

11

Phường Lý Thường Kiệt

5

5

5

5

5

5

5

 

12

Phường Trần Phú

5

5

5

5

5

5

5

 

13

Phường Lê Lợi

5

5

5

5

5

5

5

 

14

Phường Hải Cảng

5

5

5

5

5

5

5

 

15

Phường Nhơn Bình

5

5

5

5

5

5

5

 

16

Phường Nhơn Phú

5

5

5

5

5

5

5

 

17

Xã Nhơn Lý

10

10

100

100

100

100

100

 

18

Xã Nhơn Hải

10

10

100

100

100

100

100

 

19

Xã Nhơn Hội

10

10

100

100

100

100

100

 

20

Xã Nhơn Châu

10

10

100

100

100

100

100

 

21

Xã Phước Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

II

An Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Bình Định

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Phường Đập Đá

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Phường Nhơn Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Nhơn Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Nhơn Hạnh

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Nhơn Phong

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Nhơn Hậu

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Nhơn An

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Phường Nhơn Hưng

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Nhơn Phúc

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Nhơn Khánh

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Nhơn Lộc

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Phường Nhơn Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Nhơn Thọ

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Nhơn Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

III

Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Tuy Phước

5

5

100

100

100

100

100

 

2

TT Diêu Trì

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Xã Phước Thắng

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Phước Hưng

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Phước Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Phước Quang

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Phước Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Phước Hiệp

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Phước Lộc

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Phước Thuận

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Phước Nghĩa

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Phước An

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Phước Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

IV

Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Phú Phong

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Xã Bình Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

3

Xã Tây Thuận

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Bình Thuận

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Tây Giang

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Bình Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Tây An

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Bình Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Bình Tường

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Tây Vinh

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Tây Bình

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Vĩnh An

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Tây Xuân

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Tây Phú

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Bình Nghi

10

10

100

100

100

100

100

 

V

Phù Cát

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Ngô Mây

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Xã Cát Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

3

Xã Cát Minh

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Cát Tài

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Cát Khánh

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Cát Lâm

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Cát Hanh

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Cát Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Cát Hải

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Cát Hiệp

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Cát Trinh

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Cát Nhơn

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Cát Hưng

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Cát Tường

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Cát Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

16

Xã Cát Tiến

10

10

100

100

100

100

100

 

17

Xã Cát Thắng

10

10

100

100

100

100

100

 

18

Xã Cát Chánh

10

10

100

100

100

100

100

 

VI

Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Phù Mỹ

5

5

100

100

100

100

100

 

2

TT Bình Dương

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Xã Mỹ Đức

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Mỹ Châu

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Mỹ Thắng

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Mỹ Lộc

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Mỹ Lợi

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Mỹ An

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Mỹ Phong

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Mỹ Trinh

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Mỹ Thọ

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Mỹ Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Mỹ Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Mỹ Chánh

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Mỹ Chánh Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

16

Xã Mỹ Quang

10

10

100

100

100

100

100

 

17

Xã Mỹ Hiệp

10

10

100

100

100

100

100

 

18

Xã Mỹ Tài

10

10

100

100

100

100

100

 

19

Xã Mỹ Cát

10

10

100

100

100

100

100

 

VII

Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Tăng Bạt Hổ

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Xã Ân Hảo Đông

10

10

100

100

100

100

100

 

3

Xã Ân Hảo Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Ân Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Ân Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Dak Mang

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Ân Tín

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Ân Thạnh

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Ân Phong

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Ân Đức

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Ân Hữu

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Bok Tới

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Ân Tường Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Ân Tường Đông

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Ân Nghĩa

10

10

100

100

100

100

100

 

VIII

Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Bồng Sơn

5

5

100

100

100

100

100

 

2

TT Tam Quan

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Xã Hoài Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Hoài Châu

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Hoài Châu Bắc

10

10

100

100

100

100

100

 

6

 Xã Hoài Phú

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Tam Quan Bắc

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Tam Quan Nam

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Hoài Hảo

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Hoài Thanh

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Hoài Thanh Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Hoài Hương

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Hoài Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Hoài Hải

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Hoài Xuân

10

10

100

100

100

100

100

 

16

Xã Hoài Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

17

Xã Hoài Đức

10

10

100

100

100

100

100

 

IX

Vân Canh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Vân Canh

20

20

100

100

100

100

100

 

2

Xã Canh Hiệp

20

20

100

100

100

100

100

 

3

Xã Canh Liên

20

20

100

100

100

100

100

 

4

Xã Canh Vinh

20

20

100

100

100

100

100

 

5

Xã Canh Hiển

20

20

100

100

100

100

100

 

6

Xã Canh Thuận

20

20

100

100

100

100

100

 

7

Xã Canh Hòa

20

20

100

100

100

100

100

 

X

Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh Thạnh

20

20

100

100

100

100

100

 

2

Xã Vĩnh Sơn

20

20

100

100

100

100

100

 

3

Xã Vĩnh Kim

20

20

100

100

100

100

100

 

4

Xã Vĩnh Hòa

20

20

100

100

100

100

100

 

5

Xã Vĩnh Hiệp

20

20

100

100

100

100

100

 

6

Xã Vĩnh Hảo

20

20

100

100

100

100

100

 

7

Xã Vĩnh Quang

20

20

100

100

100

100

100

 

8

Xã Vĩnh Thịnh

20

20

100

100

100

100

100

 

9

Xã Vĩnh Thuận

20

20

100

100

100

100

100

 

XI

An Lão

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn An Lão

20

20

100

100

100

100

100

 

2

Xã An Hưng

20

20

100

100

100

100

100

 

3

Xã An Trung

20

20

100

100

100

100

100

 

4

Xã An Dũng

20

20

100

100

100

100

100

 

5

Xã An Vinh

20

20

100

100

100

100

100

 

6

Xã An Toàn

20

20

100

100

100

100

100

 

7

Xã An Tân

20

20

100

100

100

100

100

 

8

Xã An Hòa

20

20

100

100

100

100

100

 

9

Xã An Quang

20

20

100

100

100

100

100

 

10

Xã An Nghĩa

20

20

100

100

100

100

100

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 về giao dự toán ngân sách địa phương 2013 do tỉnh Bình Định ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.240

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.159.11
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!