BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 674/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ NHIỆM
VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC, THUẾ, HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP
ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Công văn số 4793/BTC-QLCS
ngày 26/4/2018 của Bộ Tài chính (quản lý nhà nước) thống nhất về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống
Kho bạc nhà nước, Thuế, Hải quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tối đa diện
tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống Kho bạc nhà nước,
Thuế, Hải quan theo Phụ lục đính kèm:
- Phụ lục số 01 quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ
thống Kho bạc nhà nước;
- Phụ lục số 02 quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ
thống Thuế;
- Phụ lục số 03 quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ
thống Hải quan.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký. Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở
làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không xác định lại diện tích
chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo định mức quy định tại Quyết định này.
Trường hợp do thay đổi về cơ cấu tổ
chức biên chế dẫn tới thay đổi (tăng, giảm) nhu cầu sử dụng diện tích chuyên
dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cần phải điều chỉnh dự án thì Thủ trưởng đơn vị
báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án đầu tư cho phù hợp theo
quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan về quản lý đầu
tư xây dựng.
2. Quyết định này thay thế các Quyết
định số 1707/QĐ-BTC ngày 03/8/2016, Quyết định số 1991/QĐ-BTC ngày 15/8/2014,
Quyết định số 3856/QĐ-BTC ngày 11/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định
định mức sử dụng diện tích phụ trợ phục vụ các nhiệm vụ đặc thù.
3. Tổng Giám đốc Kho bạc nhà nước, Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT BTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC
VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 674/QĐ-BTC
ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. 1. Phân định các loại trụ sở: Các công trình trụ sở của Kho bạc Nhà nước gồm 2 nhóm. Nhóm 1 có 4 cấp
(1,2,3,4); nhóm 2 có 4 cấp (1,2,3,4) như sau:
a/ Nhóm 1: Trụ sở KBNN cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm 4 cấp:
- Cấp 1: KBNN
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp 2: KBNN thành phố: Hải Phòng,
Đà nẵng, Cần Thơ;
- Cấp 3: KBNN tỉnh của các tỉnh có
thành phố thuộc tỉnh, các tỉnh đồng bằng, vùng kinh tế (gồm 54 tỉnh).
- Cấp 4: KBNN Tây Ninh, Hậu Giang,
Ninh Thuận, Lai Châu.
b/Nhóm 2: Trụ sở KBNN cấp quận, huyện, gồm 4 cấp:
- Cấp 1: KBNN quận, thị xã thuộc
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp 2: KBNN quận, huyện và tương
đương thuộc thành phố: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ và KBNN
huyện thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp 3: KBNN thị xã, quận, huyện đồng
bằng và trung tâm phát triển kinh tế.
- Cấp 4: KBNN huyện miền núi, vùng
sâu, vùng xa.
2. Định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù
2.1. Nhóm 1: KBNN cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
TT
|
NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ
|
Diện
tích tối đa (m2)
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
1
|
Diện tích tiếp dân
|
36
|
24
|
24
|
24
|
2
|
Diện tích quản trị hệ thống công
nghệ thông tin
|
100
|
75
|
75
|
60
|
3
|
Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở
lên)
|
Theo
quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
|
4
|
Diện tích giao dịch của hệ thống
kho bạc nhà nước
|
560
|
440
|
240
|
220
|
5
|
Kho bảo quản tiền
|
60
|
50
|
50
|
40
|
6
|
Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc
thù
|
2.277
|
1.816
|
1.189
|
827
|
6.1
|
Kho lưu trữ hồ sơ và chứng từ
giao dịch
|
1.989
|
1.552
|
925
|
575
|
6.2
|
Xuất nhập tiền
|
36
|
36
|
36
|
36
|
6.3
|
Kiểm đếm tiền
|
48
|
36
|
36
|
24
|
6.4
|
Thang tải tiền
|
18
|
18
|
18
|
18
|
65
|
Thu phạt, trái phiếu
|
36
|
24
|
24
|
24
|
6.6
|
Diện tích phục vụ đảm bảo thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ mục tiêu.
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
Tổng số
|
3.033
|
2.405
|
1.578
|
1.171
|
2.2. Nhóm 2: KBNN cấp quận, huyện
TT
|
NHIỆM
VỤ ĐẶC THÙ
|
Diện
tích tối đa (m2)
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
1
|
Diện tích tiếp dân
|
24
|
24
|
24
|
24
|
2
|
Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin
|
75
|
50
|
30
|
20
|
3
|
Diện tích giao dịch của hệ thống
kho bạc nhà nước
|
160
|
120
|
100
|
40
|
4
|
Kho bảo quản tiền
|
40
|
35
|
35
|
30
|
5
|
Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc
thù
|
966
|
324
|
304
|
278
|
5.1
|
Kho lưu trữ hồ sơ và chứng từ giao dịch
|
936
|
300
|
280
|
260
|
5.2
|
Thu phạt, trái phiếu
|
30
|
24
|
24
|
18
|
|
Tổng số
|
1.265
|
553
|
493
|
392
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC
VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THỐNG THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 674/QĐ-BTC ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
1. Phân định các loại trụ sở:
Các công trình trụ sở của Tổng cục
Thuế gồm 02 nhóm công trình. Nhóm 1
có 3 cấp (1, 2, 3); nhóm 2 có 3 cấp (1, 2, 3) như sau:
1.1. Nhóm 1: Trụ sở Cục Thuế, gồm 3 cấp:
- Cấp 1: Cục Thuế
thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp 2: Cục Thuế thành phố: Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
- Cấp 3: Cục Thuế của các tỉnh còn lại.
1.2. Nhóm 2: Trụ sở các Chi cục Thuế, gồm 3 cấp:
- Cấp 1: Chi cục Thuế quận, huyện và
tương đương thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp 2: Chi cục Thuế quận, huyện và
tương đương thuộc các thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ.
- Cấp 3: Chi cục Thuế quận, huyện và
tương đương thuộc các tỉnh, thành phố còn lại.
2. Định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù
2.1. Nhóm 1: Trụ sở cấp Cục Thuế
TT
|
NHIỆM
VỤ ĐẶC THÙ
|
Diện
tích tối đa (m2)
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
1
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp
nhận và trả hồ sơ hành chính
|
270
|
130
|
110
|
2
|
Diện tích tiếp dân
|
60
|
60
|
60
|
3
|
Diện tích quản trị hệ thống công
nghệ thông tin
|
490
|
290
|
250
|
4
|
Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)
|
Theo
quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
|
5
|
Kho ấn chỉ
|
100
|
100
|
60
|
6
|
Diện tích chuyên dùng khác phục vụ
nhiệm vụ đặc thù
|
4.000
|
1.370
|
1.105
|
6.1
|
Kho tài liệu
|
2.900
|
870
|
725
|
6.2
|
Phòng LAB thông tin điện tử về
chính sách thuế
|
300
|
100
|
80
|
6.3
|
Đối thoại doanh nghiệp và tập huấn,
hỗ trợ người nộp thuế
|
800
|
400
|
300
|
|
Tổng số
|
4.920
|
1.950
|
1.585
|
2.2. Nhóm 2: Trụ sở cấp Chi cục Thuế
TT
|
NHIỆM
VỤ ĐẶC THÙ
|
Diện
tích tối đa (m2)
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
1
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp
nhận và trả hồ sơ hành chính
|
110
|
90
|
65
|
2
|
Diện tích tiếp dân
|
30
|
30
|
30
|
3
|
Diện tích quản trị hệ thống công
nghệ thông tin
|
125
|
85
|
55
|
4
|
Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở
lên)
|
Theo
quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
|
|
5
|
Kho ấn chỉ
|
20
|
20
|
20
|
6
|
Diện tích chuyên dùng khác phục vụ
nhiệm vụ đặc thù
|
1.485
|
705
|
540
|
6.1
|
Kho tài liệu
|
885
|
355
|
270
|
6.2
|
Phòng LAB thông tin điện tử về
chính sách thuế
|
150
|
|
|
6.3
|
Đối
thoại doanh nghiệp và tập huấn, hỗ trợ người nộp thuế
|
300
|
250
|
200
|
6.4
|
Phòng trước bạ
|
150
|
100
|
70
|
|
Tổng
số
|
1.770
|
930
|
710
|
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC
VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THỐNG HẢI QUAN
(Kèm theo Quyết định số 674/QĐ-BTC ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính)
1. Phân định các loại trụ sở: Các
công trình trụ sở của Tổng cục Hải quan gồm 2 nhóm. Nhóm 1 có 4 cấp (1,2,3,4);
nhóm 2 có 5 cấp (1,2,3,4,5) như sau:
1. Nhóm 1: Trụ sở Cục Hải quan địa phương và tương đương, gồm 4 cấp:
- Cấp 1: Cục Hải quan TP. Hà Nội, TP.
Hồ Chí Minh.
- Cấp 2: Cục Hải quan TP. Hải Phòng,
TP. Đà Nẵng và Cục Kiểm định Hải quan.
- Cấp 3: Cục Hải quan Lào Cai, Quảng
Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương (là các Cục Hải quan có hoạt động
xuất nhập khẩu lớn).
- Cấp 4: Cục Hải quan các địa phương
còn lại và Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra Chống buôn lậu.
2. Nhóm 2: Trụ sở các Chi cục Hải quan và tương đương, gồm 5 cấp:
- Cấp 1: Hải quan cảng biển, hàng không có tính chất quốc gia, có biên chế lớn hơn 100 cán bộ,
công chức.
- Cấp 2: Hải quan cảng biển, hàng
không còn lại, cảng nội địa, Hải quan các khu công nghiệp, các điểm thông quan,
Hải đội thuộc Cục Điều tra Chống buôn lậu, Chi cục kiểm định
Hải quan và Trung tâm phân tích phân loại.
- Cấp 3: Chi cục Hải quan các tỉnh, Hải
quan cửa khẩu đường bộ quốc tế.
- Cấp 4: Hải quan cửa khẩu đường bộ
còn lại và Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan.
- Cấp 5: Trụ sở Đội kiểm soát Hải
quan.
II. Định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù:
1. Nhóm 1: Trụ sở Cục Hải quan địa phương và tương đương
TT
|
NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ
|
Diện
tích tối đa (m2)
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
1
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp
nhận và trả hồ sơ hành chính
|
100
|
80
|
60
|
50
|
2
|
Diện tích tiếp dân
|
100
|
80
|
60
|
40
|
3
|
Diện tích quản trị hệ thống công
nghệ thông tin
|
250
|
200
|
100
|
50
|
4
|
Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở
lên)
|
Theo
quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (áp dụng đối với Cục
Hải quan có biên chế >100 người)
|
5
|
Kho ấn chỉ
|
200
|
100
|
80
|
60
|
6
|
Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc
thù
|
16.460
|
2.960
|
2.300
|
1.680
|
6.1
|
Khu vực giao dịch
|
300
|
200
|
120
|
80
|
6.2
|
Khu vực làm việc với người nước ngoài
|
100
|
80
|
70
|
60
|
6.3
|
Khu vực học tập, nghiên cứu
|
300
|
250
|
200
|
150
|
6.4
|
Trung tâm chỉ huy
|
80
|
70
|
60
|
50
|
6.5
|
Trung tâm thu thập thông tin và
dữ liệu tình báo
|
600
|
500
|
400
|
300
|
6.6
|
Khu vực thay trang phục
|
60
|
40
|
30
|
20
|
6.7
|
Kho vũ khí, công cụ hỗ trợ
|
20
|
20
|
20
|
20
|
6.8
|
Kho lưu trữ, Kho tạm giữ
|
15.000
|
1.800
|
1.400
|
1.000
|
6.9
|
Nhà nghỉ cán bộ trực ca
|
Tối
đa 10m2/cán bộ trực ca
|
6.10
|
Sân Bãi kiểm hóa
|
Theo
nhiệm vụ
|
|
Tổng số
|
17.110
|
3.420
|
2.600
|
1.880
|
* Ghi chú:
(1) Đối với Cục Kiểm tra sau thông
quan:
- Diện tích chuyên dùng tối đa: Kho ấn
chỉ là 20 m2;
- Không có diện tích chuyên dùng đối
với: Sân Bãi kiểm hóa và Kho vũ khí.
(2) Đối với Cục kiểm định Hải quan:
- Diện tích chuyên dùng tối đa kho ấn
chỉ là 30 m2;
- Không có diện tích chuyên dùng đối
với: Trung tâm dữ liệu tình báo, Trung tâm chỉ huy, Kho vũ khí, Sân bãi kiểm
hóa, Kho lưu trữ, kho tạm giữ.
(3) Đối với nhà nghỉ cán bộ trực ca:
được tính bằng 5% số biên chế của đơn vị.
2. Nhóm 2: Trụ sở các Chi cục Hải quan địa phương và tương đương.
TT
|
NHIỆM
VỤ ĐẶC THÙ
|
Diện
tích tối đa (m2)
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Cấp
5
|
1
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp
nhận và trả hồ sơ hành chính
|
100
|
80
|
60
|
50
|
50
|
2
|
Diện tích tiếp dân
|
40
|
20
|
20
|
20
|
20
|
3
|
Diện tích quản trị hệ thống công
nghệ thông tin
|
100
|
80
|
60
|
40
|
0
|
4
|
Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở
lên)
|
Theo
quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
|
|
|
|
|
5
|
Kho ấn chỉ
|
80
|
60
|
40
|
40
|
20
|
6
|
Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc
thù
|
835
|
630
|
495
|
360
|
200
|
6.1
|
Khu vực giao dịch
|
300
|
200
|
150
|
100
|
0
|
6.2
|
Khu vực làm việc với người nước
ngoài
|
40
|
40
|
40
|
0
|
0
|
6.3
|
Trung tâm chỉ huy
|
35
|
30
|
25
|
20
|
0
|
6.4
|
Khu vực thay trang phục
|
60
|
40
|
20
|
20
|
20
|
6.5
|
Kho vũ khí, công cụ hỗ trợ
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
6.6
|
Khu vực kiểm tra thân thể cá nhân
|
20
|
20
|
20
|
20
|
0
|
6.7
|
Khu vực tạm giữ người
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
6.8
|
Kho lưu trữ, Kho tạm giữ
|
320
|
240
|
180
|
140
|
120
|
6.9
|
Nhà nghỉ cán bộ trực ca
|
Tối
đa 10 m2/cán
bộ trực ca
|
6.10
|
Sân Bãi kiểm hóa
|
Theo
nhiệm vụ
|
|
Tổng
số
|
1.155
|
870
|
675
|
510
|
290
|
* Ghi chú:
(1) Đối với Chi cục Kiểm tra sau
thông quan: Không có diện tích chuyên dùng đối với: Khu vực
giao dịch, Kho vũ khí, Sân bãi kiểm hóa, Khu vực kiểm tra thân thể cá nhân.
(2) Đối với Chi cục kiểm định Hải
quan và Trung tâm phân tích thuộc Cục Kiểm định Hải quan:
- Diện tích chuyên dùng tối đa: Kho ấn
chỉ là 20 m2; Khu vực thay trang phục là 50
m2;
- Không có diện tích chuyên dùng đối với: Trung tâm chỉ huy; Kho vũ khí; Sân bãi kiểm hóa; kho lưu trữ,
kho tạm giữ; Khu vực kiểm tra thân thể cá nhân;
- Thực hiện định mức diện tích chuyên
dùng phòng máy, phòng thí nghiệm phục vụ nhiệm vụ đặc thù phân tích hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu quy định tại Phụ lục số 3.1 (đính kèm).
(3) Đối với nhà nghỉ cán bộ trực ca:
- Các chi cục Hải quan và Đội kiểm
soát ở cửa khẩu biên giới đường bộ, hải đảo: Nhà nghỉ trực
ca được tính bằng 100% biên chế của đơn vị
- Các Chi cục Hải quan ở các tỉnh,
thành phố, sân bay, đường sắt, khu công nghiệp còn lại (trừ các chi cục Hải
quan và Đội kiểm soát ở cửa khẩu biên giới đường bộ, hải đảo) Nhà nghỉ trực ca
được tính bằng 20% số biên chế của đơn vị.
PHỤ LỤC SỐ 3.1
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH
CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ TRỤ SỞ CHI CỤC KIỂM ĐỊNH HẢI QUAN VÀ TRUNG
TÂM PHÂN TÍCH THUỘC CỤC KIỂM ĐỊNH HẢI QUAN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTC ngày /4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
NHIỆM
VỤ ĐẶC THÙ
|
Diện
tích tối đa (m2)
|
1
|
Diện tích phòng máy, phòng thí
nghiệm
|
1.235
|
1.1
|
Phòng để các thiết bị chuẩn bị mẫu
|
125
|
-
|
Phòng lò nung, tủ sấy
|
25
|
-
|
Phòng để máy cắt, máy mài
|
25
|
-
|
Phòng máy nghiền mẫu
|
25
|
-
|
Phòng để các máy ly tâm, ly tâm lạnh,
cô quay chân không
|
25
|
-
|
Phòng cân
|
25
|
1.2
|
Các phòng đặt thiết bị đo thông
số vật lý
|
190
|
-
|
Phòng đặt thiết bị đo thông số
vải sợi
|
30
|
-
|
Phòng đặt thiết bị đo thông số giấy
|
50
|
-
|
Phòng đặt thiết bị đo tỷ trọng, độ
nhớt, sức căng
|
25
|
-
|
Phòng đặt thiết bị quang học, kính
hiển vi
|
25
|
-
|
Phòng đặt kính hiển vi điện tử quét
|
30
|
-
|
Phòng đặt các thiết bị phân tích
xơ, đo độ ẩm, tro, độ đạm, béo
|
30
|
1.3
|
Phòng đặt các thiết bị phân tích
hóa lý
|
420
|
-
|
Phòng đặt máy quang phổ hồng ngoại,
tử ngoại
|
30
|
-
|
Phòng đặt máy quang phổ hấp thụ
AAS, phát xạ plasma ICP
|
50
|
-
|
Phòng đặt máy quang phổ Huỳnh quang
tia X, nhiễu xạ tia X
|
50
|
-
|
Phòng đặt máy quang phổ phát xạ
OES, máy phân tích S, C trong sắt
thép
|
30
|
-
|
Phòng đặt máy sắc ký khí, sắc ký
khí - khối phổ
|
50
|
-
|
Phòng đặt máy sắc ký lỏng cao áp, lỏng-
khối phổ
|
50
|
-
|
Phòng đặt máy sắc ký Ion, điện di mao quản
|
30
|
-
|
Phòng đặt phân tích nhiệt, máy phân
tích nguyên tố
|
30
|
-
|
Phòng đặt máy đo độ bền cơ lý (bền
uốn, kéo, va đập,..)
|
100
|
1.4
|
Phòng thí nghiệm
|
500
|
-
|
Phòng thí nghiệm hóa (gồm các khu vực
thí nghiệm, để máy dụng cụ hỗ trợ
|
200
|
-
|
Phòng thí nghiệm vi sinh (gồm các
khu vực chuẩn bị mẫu, để máy phân tích và đọc kết quả)
|
150
|
-
|
Phòng phân tích thí nghiệm xăng dầu
|
150
|
2
|
Diện tích khu vực kho
|
980
|
-
|
Kho để bình khí
|
30
|
-
|
Kho để mẫu mới tiếp nhận
|
120
|
-
|
Kho để mẫu đanh phân tích
|
120
|
-
|
Kho lưu mẫu sau tiếp nhận lĩnh vực
hóa chất, thực phẩm...
|
80
|
-
|
Kho lưu mẫu sau tiếp nhận lĩnh vực
sắt thép, thiết bị...
|
80
|
-
|
Kho để mẫu vi sinh mới tiếp nhận và
đang phân tích
|
50
|
-
|
Kho để chất chuẩn, hóa chất cần bảo
quản lạnh
|
50
|
-
|
Kho để hóa chất thông thường, dụng
cụ thủy tinh
|
50
|
-
|
Kho chứa chất thải rắn
|
50
|
-
|
Thư viện mẫu
|
300
|
-
|
Kho dụng cụ cho xe kiểm định
|
50
|
3
|
Diện tích phụ trợ đặc thù
khác
|
300
|
-
|
Khu xử lý nước thải phòng thí nghiệm
|
100
|
-
|
Khu xử lý khí thải phòng thí nghiệm
|
100
|
-
|
Nhà để trạm kiểm định di động
(mobil lab)
|
100
|