ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2012/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 28
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYÊN VIÊN
THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày
26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận
động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày
06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận
động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một
số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn
và thi đấu;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày
14/12/2012 của HĐND tỉnh Lào Cai về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2012; Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và
phân bố dự toán ngân sách tỉnh năm 2013;
Căn cứ Công văn số 302/HĐND-TT ngày 28/12/2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận Tờ trình của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính, Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình liên ngành số 12/TTrLS:STC-SVHTTDL ngày 28 tháng
12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này bản Quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
26/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định mức chi
thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa
bàn tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như điều 2 QĐ;
- Báo Lào Cai;
- Công báo Lào Cai;
- Lưu: VT, TH, VX, TM
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU
THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về một số nội dung, mức chi đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa
bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm:
1. Các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Các đội tuyển được thành lập theo quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Các lớp thể thao tập trung và năng khiếu thể
thao bán tập trung tại Trung tâm Huấn luyện Thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc
cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao của các
đội tuyển tham gia luyện tập, huấn luyện và thi đấu các giải thể thao trong thời
gian tập trung theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Vận động viên thể thao lập thành tích tại các giải
thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện.
3. Vận động viên, huấn luyện viên các lớp thể thao
tập trung và lớp năng khiếu thể thao bán tập trung của Trung tâm Huấn luyện Thể
dục thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của
tỉnh Lào Cai).
4. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu
ban chuyên môn; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu.
5. Lực lượng công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân
viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức
thi đấu.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong quy định này, một số từ ngữ được hiểu như
sau:
1. Hệ thống giải vô địch: Là giải đấu có quy
mô lớn và cao nhất ở một cấp tổ chức, bao gồm các giải thể thao như: Đại hội thể
dục thể thao các cấp, giải vô địch từng môn các cấp (giải vô địch Bóng chuyền,
giải vô địch Bóng bàn, giải vô địch Tennis...).
2. Hệ thống giải trẻ: Là các giải tổ chức chỉ
dành cho đối tượng là thanh niên - thiếu niên và nhi đồng các cấp (độ tuổi từ
21 tuổi trở xuống), bao gồm các giải như: Hội khỏe phù đổng các cấp (tỉnh, huyện),
giải thanh - thiếu niên - nhi đồng các cấp từng môn (giải Bóng bàn thanh thiếu
niên - nhi đồng; giải Cầu lông thanh - thiếu niên - nhi đồng; giải Cờ vua thanh
- thiếu niên - nhi đồng; giải Bóng đá thanh - thiếu niên - nhi đồng ...);
3. Hệ thống các giải phong trào: Là các giải
thi đấu thể thao trong hệ thống các giải thể thao quần chúng, đối tượng tham
gia là các vận động viên không chuyên nghiệp như: Hội thi thể thao người khuyết
tật, Hội thi thể thao gia đình, Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số, giải
chung kết các khối cơ quan, giải Cầu lông, bóng bàn trung cao tuổi, giải bóng
chuyển bông lúa vàng...
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung chi
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
32/2011/QĐ-TTg, Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL, Thông tư liên
tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, cụ thể như sau:
1. Đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn
luyện viên thể thao tập trung tập luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có
thẩm quyền;
b) Trả công bằng tiền theo ngày cho vận động viên,
huấn luyện viên thể thao là người Việt Nam trong thời gian được tập trung tập
luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Chi tiền tàu, xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có)
cho vận động viên, huấn luyện viên theo chế độ công tác phí;
d) Tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối
với vận động viên thể thao;
đ) Chi thưởng đối với vận động viên thể thao được
phong đẳng cấp;
e) Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của vận động
viên, huấn luyện viên thể thao.
2. Đối với tổ chức các giải thi đấu thể thao:
a) Chi tiền tàu, xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có)
cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài,
giám sát điều hành, thư ký, nhân viên y tế, phiên dịch, công an, lực lượng làm
nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ theo chế độ công tác phí;
b) Chi tiền ăn, bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành
viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát
điều hành, thư ký;
c) Chi bồi dưỡng cho nhân viên y tế, phiên dịch,
công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
d) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm
thi đấu (nếu có);
đ) Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương
tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
e) Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền,
bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo, chi cho màn đồng diễn, diễu
hành;
g) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả
thi đấu;
h) Chi tiền thưởng đối với vận động viên;
i) Chi làm huy chương, cờ, cúp;
k) Các khoản chi khác theo quy định có liên quan đến
việc tổ chức giải.
Điều 5. Mức chi cụ thể
1. Mức chi cụ thể cho các nội dung chi tại Điều 4
Quy định này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số I, Phụ lục số II ban
hành kèm theo.
Những nội dung chi, mức chi không quy định trong Phụ
lục số I, Phụ lục số II ban hành kèm theo được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Đối với các giải giao hữu thể thao quốc tế, giao
hữu thể thao với các tỉnh trong nước tùy theo quy mô của từng giải, chế độ hiện
hành đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán kinh phí gửi cơ quan chủ quản, cơ
quan tài chính cùng cấp thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định
hiện hành.
3. Riêng đối với nguồn kinh phí tài trợ: Mức chi có
thể cao hơn mức quy định tại Phụ lục số I, Phụ lục số II ban hành kèm theo
nhưng phải có sự thống nhất của nhà tài trợ bằng văn bản.
4. Các khối, ngành, cơ quan, trường học, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Lào Cai được vận dụng mức chi quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy
định này để quyết định mức chi cụ thể (phù hợp với khả năng kinh phí của cơ
quan, đơn vị) khi tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao, tham gia các giải thi
đấu thể thao do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
Điều 6. Nguồn kinh phí chi trả
1. Nguồn kinh phí chi trả:
a) Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp;
b) Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
c) Nguồn tài trợ, quảng cáo;
d) Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ;
đ) Các khoản thu hợp pháp khác.
2. Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu
trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi
phí thuê sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, tiền thưởng, làm huy
chương, cờ, cúp; chi cho tổ chức màn đồng diễn, diễu hành; chi cho lực lượng
công an, bảo vệ, y tế; chi hoạt động của Ban tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ
nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm
vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được.
3. Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu
trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, chế độ dinh dưỡng, tiền
công, thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai
nạn cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao
được cử tham gia thi đấu.
Điều 7. Công tác lập dự toán,
quản lý và quyết toán kinh phí
1. Công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán:
Kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo các quy định hiện
hành của Luật Ngân sách nhà nước; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước và quy định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan.
2. Hàng năm căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện,
thi đấu thể thao, kế hoạch tham gia các giải thi đấu thể thao do trung ương tổ
chức, được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, đơn vị có liên quan lập dự
toán chi gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp cùng với
thời điểm xây dựng dự toán hàng năm để xem xét tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định.
3. Khoản chi tiêu đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao và chi cho các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện của tỉnh Lào Cai, tổ chức, được hạch toán vào các mục tương ứng theo
chương, loại, khoản quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Lập báo
cáo quyết toán quý, năm theo đúng quy định hiện hành.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định
triệu tập huấn luyện viên, vận động viên
Căn cứ vào kế hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện của tỉnh Lào Cai phê duyệt:
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triệu tập
đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu, đội tuyển phong trào cấp tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triệu
tập đội tuyển cấp huyện.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, trường học,
doanh nghiệp triệu tập đội tuyển của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp do mình quản
lý.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được
giao nhiệm vụ trưởng khối thi đua triệu tập các huấn luyện viên, vận động viên
của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong khối của mình để thành lập đội tuyển
của khối.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Cơ quan Tài chính:
a) Thẩm định, cân đối kinh phí và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn
luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn theo quy định;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
được giao kinh phí thực hiện theo đúng quy định tài chính hiện hành.
2. Cơ quan Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
a) Chỉ đạo thực hiện công tác huấn luyện, thi đấu
và tổ chức các giải thi đấu thể thao theo quy định;
b) Phối hợp với cơ quan Tài chính lập, phân bổ dự
toán, quản lý sử dụng kinh phí đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, hiệu
quả và tiết kiệm.
3. UBND các huyện, thành phố:
Có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc: quản
lý, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn huyện, thành phố đúng
chế độ, đúng đối tượng của Quy định này và các quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện
chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu
thể thao:
a) Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp
đúng chế độ, đúng đối tượng của Quy định này và các quy định hiện hành;
b) Chấp hành chế độ báo cáo quyết toán theo quy định
hiện hành.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thời điểm thực hiện quy định: Từ ngày
01/01/2013.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 1
MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Nội dung ghi
|
Mức chi (đơn vị
tính 1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện
viên trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu:
|
|
Thời gian tập
trung tập luyện và thời gian thi đấu là những ngày có mặt thực tế tập trung tập
luyện, tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tối đa không
quá 01 tháng (tính cả thứ bảy, chủ nhật)
|
a
|
Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập
luyện:
|
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh
|
150/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp
tỉnh; đội tuyển cấp huyện
|
120/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; Đội tuyển trẻ cấp
huyện
|
90/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp huyện
|
70/người/ngày
|
|
b
|
Chế độ dinh dưỡng trong thời gian thi đấu:
|
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh
|
200/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp
tỉnh; đội tuyển cấp huyện
|
150/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; Đội tuyển trẻ cấp
huyện
|
130/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp huyện
|
80/người/ngày
|
|
2
|
Tiền đi lại và thuê chỗ ở cho vận động viên,
huấn luyện viên trong thời gian tập luyện và thi đấu:
|
Thực hiện theo chế
độ công tác phí hiện hành.
|
|
3
|
Về chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức
năng đối với vận động viên thể thao trong thời gian tập luyện và thi đấu
|
Căn cứ vào tình
hình thực tế, tính đặc thù của từng môn thi đấu và khả năng ngân sách của địa
phương, xây dựng dự toán chi hàng năm trình UBND các cấp quyết định
|
|
4
|
Chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện
viên tại Trung tâm Huấn luyện Thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (các cơ sở đào tạo
vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai)
|
|
|
a
|
Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên:
|
|
|
|
- Tiền ăn để tổ chức nấu ăn tập trung hàng ngày
cho vận động viên:
|
|
|
|
+ Lớp thể thao tập trung
|
90/người/ngày
|
|
|
+ Lớp năng khiếu thể thao bán tập trung
|
45/người/ngày
|
|
|
- Tiền ăn phát bằng tiền trực tiếp cho vận động
viên:
|
|
|
|
+ Lớp thể thao tập trung
|
30/người/ngày
|
|
|
+ Lớp năng khiếu thể thao bán tập trung
|
20/người/ngày
|
|
|
- Về chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức
năng đối với vận động viên
|
Căn cứ vào tình
hình thực tế, tính đặc thù của từng môn thi đấu và khả năng ngân sách của địa
phương, xây dựng dự toán chi hàng năm trình UBND tỉnh quyết định.
|
|
b
|
Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên:
|
|
|
|
- Huấn luyện viên trưởng
|
80/người/ngày
|
|
|
- Huấn luyện viên trợ giảng
|
50/người/ngày
|
|
c
|
Đối với thuê huấn luyện viên không thuộc biên chế
của Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao tỉnh Lào Cai:
|
|
|
|
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định mức và thời
gian thuê
|
600/người/ngày
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch căn cứ vào nhu cầu thực tế của việc huấn luyện vận động viên
từng môn thể thao, thống nhất với Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định
|
d
|
Tham gia tập trung, tập luyện và thi đấu
|
Khi vận động viên,
huấn luyện viên thể thao thuộc Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao được cấp
có thẩm quyền quyết định triệu tập để tập huấn và thi đấu ở các giải thi đấu
Thể dục thể thao thì được hưởng mức chi chế độ dinh dưỡng theo quy định tại mục
1,2,3 của Phụ lục này (không được hưởng chế độ quy định tại điểm a,b mục 4 Phụ
lục này)
|
|
đ
|
Mức thưởng đối với vận động viên thể thao của tỉnh
Lào Cai được phong đẳng cấp:
|
|
|
|
- Vận động viên cấp Kiện tướng quốc tế
|
30,000
|
|
|
- Vận động viên cấp Kiện tướng quốc gia
|
20,000
|
|
|
- Vận động viên dự bị Kiện tướng quốc gia
|
10,000
|
|
|
- Vận động viên Cấp 1 quốc gia
|
5,000
|
|
5
|
Trả công bằng tiền theo ngày cho các vận động
viên, huấn luyện viên thể thao là người Việt Nam trong thời gian tập trung tập
luyện và thi đấu
|
|
Đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời
gian được tập trung tập huấn và thi đấu, nếu có mức lương thấp hơn mức tiền
công quy định tại Mục này. Thì cơ quan đơn vị sử dụng huấn luyện viên, vận động
viên chịu trách nhiệm chi trả phần chênh lệch để đảm bảo các mức quy định tại
Mục này
|
a
|
Huấn luyện viên:
|
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh
|
120/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh
|
90/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển phong trào cấp tỉnh
|
90/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển cấp huyện
|
70/người/ngày
|
|
b
|
Vận động viên:
|
|
|
|
- Đội tuyển cấp tỉnh
|
80/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
|
40/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh
|
30/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển phong trào cấp tỉnh
|
30/người/ngày
|
|
|
- Đội tuyển cấp huyện
|
20/người/ngày
|
|
6
|
Chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bồi thường
tai nạn lao động
|
Thực hiện theo quy
định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg và Thông tư số
149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL
|
|