|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
64/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Đinh Viết Hồng
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2014/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 23
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai và số 47/2014/NĐ-CP quy
định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày
10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định tiêu chí xác định
và phân loại rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công
văn số 299/STC-QLG&CS ngày 16 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường cây
trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để
xây dựng các phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ
mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì
lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật đất đai năm 2013 và các Nghị
định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành
một số Điều của Luật đất đai, số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.
b) Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt
theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay
chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về
đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất
đai khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ
trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường
1. Khi có biến động ảnh
hưởng đến mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có
trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND
tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
2. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
3. Đối với rừng trồng tập trung:
- Trong trường hợp mật độ thực tế dưới tiêu chuẩn
thì áp dụng mức giá bồi thường bằng 85% mức giá theo quy định.
- Trường hợp mật độ thực tế trên mật độ tiêu chuẩn
thì được bồi thường bằng mức giá theo quy định.
- Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ
trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng
của các loại cây, vườn cây và rừng trồng.
4. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách
mặt đất 30cm.
5. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc về
quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường
hợp khác do thỏa thuận giữa 2 bên.
6. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm
thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: số 27/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối,
hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An, số 32/2014/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 bổ sung đơn giá bồi thường
Nghêu nuôi vào Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả
trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày
15 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ
An.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- TT tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng;
- TT Công báo;
- Các CV: ĐC, TM, TH;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ DI CHUYỂN
MỒ MẢ
(Kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 09 năm 2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
TÊN LOẠI
|
ĐVT
|
MỨC GIÁ
|
I
|
MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
|
|
|
1
|
Tôm nuôi
|
Đồng/m2
|
20.000
|
2
|
Cá nuôi các loại
|
Đồng/m2
|
8.000
|
3
|
Lồng gỗ để nuôi cá
|
Đồng/m3
lồng
|
150.000
|
4
|
Nghêu nuôi
|
Đồng/m2
|
11.000
|
5
|
Mặt nước nuôi trồng thủy sản khác
|
Đồng/m2
|
6.000
|
II
|
CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
Lúa trồng trên đất
lúa 2 vụ/năm
|
Đồng/m2
|
4.500
|
2
|
Lúa trồng trên đất
lúa 1 vụ/năm
|
Đồng/m2
|
4.000
|
3
|
Lúa trồng 1 vụ/năm trên đất màu
|
Đồng/m2
|
3.500
|
4
|
Lạc trồng không phủ ni lon
|
Đồng/m2
|
4.000
|
5
|
Lạc trồng phủ ni lon
|
Đồng/m2
|
5.000
|
6
|
Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc
|
Đồng/m2
|
7.000
|
7
|
Ngô lai
|
Đồng/m2
|
4.000
|
8
|
Vừng:
|
Đồng/m2
|
|
-
|
Vừng đen
|
Đồng/m2
|
4.000
|
-
|
Vừng V6
|
Đồng/m2
|
4.200
|
9
|
Sắn:
|
|
|
-
|
Sắn thường (giống cũ)
|
Đồng/m2
|
2.500
|
-
|
Sắn giống mới (KM 94, KM 95,..)
|
Đồng/m2
|
5.000
|
10
|
Khoai lang
|
Đồng/m2
|
1.500
|
11
|
Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài
|
Đồng/m2
|
2.500
|
12
|
Gừng, nghệ
|
Đồng/m2
|
4.000
|
13
|
Dong riềng
|
Đồng/m2
|
3.500
|
14
|
Rau muống
|
Đồng/m2
|
5.000
|
15
|
Cải bắp, su hào
|
Đồng/m2
|
6.000
|
16
|
Cà chua thâm canh
|
Đồng/m2
|
6.000
|
17
|
Rau các loại
|
Đồng/m2
|
6.000
|
18
|
Đậu các loại
|
Đồng/m2
|
6.000
|
19
|
Bầu bí, mướp, su le:
|
|
|
-
|
Bí đỏ (Bí ngô) chưa có quả
|
Đồng/m2
|
3.000
|
-
|
Bí đỏ (Bí ngô) đã có quả
|
Đồng/m2
|
5.000
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả
|
Đồng/gốc
|
20.000
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có quả)
|
Đồng/gốc
|
12.000
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le (cây con)
|
Đồng/gốc
|
1.000
|
20
|
Hành hoa
|
Đồng/m2
|
5.200
|
21
|
Hành tăm
|
Đồng/m2
|
5.200
|
22
|
Ớt cay
|
Đồng/m2
|
3.100
|
23
|
Cói
|
Đồng/m2
|
4.000
|
24
|
Thuốc lào, thuốc lá
|
Đồng/m2
|
15.000
|
25
|
Cây nhang bài
|
Đồng/m2
|
6.000
|
26
|
Dưa gang, dưa chuột
|
Đồng/m2
|
3.500
|
27
|
Dưa hấu
|
|
|
-
|
Trồng dưới 1 tháng
|
Đồng/m2
|
5.000
|
-
|
Trồng trên 1 tháng
|
Đồng/m2
|
10.000
|
28
|
Cà pháo
|
Đồng/m2
|
3.100
|
29
|
Dứa
|
|
|
-
|
Dứa giống cũ
|
Đồng/khóm
|
500
|
-
|
Dứa giống mới
|
Đồng/m2
|
|
-
|
Dứa giống mới (trồng trên 12 tháng đến có quả
nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch
|
Đồng/m2
|
5.000
|
-
|
Dứa giống mới (trồng dưới 6 tháng hoặc đã thu hoạch
vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2
|
Đồng/m2
|
3.500
|
-
|
Dứa giống mới (trồng từ 6 đến 12 tháng)
|
Đồng/m2
|
4.000
|
30
|
Chuối
|
|
|
-
|
Chưa thu hoạch (chưa có buồng)
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Sắp thu hoạch (đã có buồng)
|
Đồng/cây
|
25.000
|
31
|
Mía các loại
|
|
|
a
|
Mía ăn (mía tím):
|
|
|
-
|
Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng)
|
Đồng/cây
|
2.000
|
-
|
Đã đến kỳ thu hoạch
|
Đồng/cây
|
2.600
|
b
|
Mía đường:
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất, năm thứ 2
|
Đồng/m2
|
6.500
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/m2
|
6.000
|
32
|
Cây sả
|
Đồng/m2
|
2.100
|
33
|
Cây Thảo Quyết Minh
|
Đồng/m2
|
8.000
|
III
|
CÂY TRỒNG LÂU NĂM
|
|
|
1
|
Dừa:
|
|
|
-
|
Cây con
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Mới trồng 1-2 năm di chuyển được
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả)
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Trồng trên 6 năm (có quả)
|
Đồng/cây
|
250.000
|
2
|
Đu đủ
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
3
|
Thanh long
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
20.000
|
4
|
Gấc
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/khóm
|
5.000
|
-
|
Đã có thu hoạch
|
Đồng/gốc
|
120.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
|
Đồng/gốc
|
30.000
|
5
|
Cam
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
600.000
|
-
|
Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
350.000
|
6
|
Chanh, na, ổi, khế, bưởi,
chay, thị, xoài, hồng...
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
110.000
|
-
|
Cây trồng từ 30 năm trở lên có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
150.000
|
6.1
|
Riêng Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
350.000
|
6.2
|
Riêng Hồng trồng trên khu vực xã Nam Anh, huyện
Nam Đàn; Giống Hồng không hạt Nghi Ân, Nghi Đức trồng trên địa bàn huyện Nghi
Lộc.
|
|
|
-
|
Hồng còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Hồng chưa thu hoạch không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Hồng trồng từ 5 - 10 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
330.000
|
-
|
Hồng trồng > 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
1.500.000
|
-
|
Hồng trồng >30 năm có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
1.800.000
|
7
|
Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng
gà...
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
150.000
|
8
|
Nhãn, vải thiều
|
|
|
-
|
Mới trồng (dưới 2 tháng)
|
Đồng/cây
|
35.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm)
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch < 5 năm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đã thu hoạch 5 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
250.000
|
9
|
Cây hòe
|
|
|
-
|
Cây hòe con
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Còn nhỏ, di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đã thu hoạch (dưới 5 năm)
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch (5 năm trở lên)
|
Đồng/cây
|
150.000
|
10
|
Tiêu
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/khóm
|
30.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
|
Đồng/khóm
|
120.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
200.000
|
11
|
Cau
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Có quả từ 1 -3 năm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
150.000
|
12
|
Mít
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Không thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Có quả từ 1-3 năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
250.000
|
-
|
Mít có quả, đường kính > 40cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
13
|
Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Không thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Có quả từ 1-3 năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
120.000
|
14
|
Tre, mét
|
|
|
-
|
Loại cây sử dụng được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Tre, mét non
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Tre, mét mới trồng 1-2 năm
|
Đồng/khóm
|
40.000
|
15
|
Cây thuộc họ tre trồng lấy măng
|
|
|
|
Còn nhỏ
|
Đồng/khóm
|
30.000
|
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
150.000
|
16
|
Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây
tối đa 16000 cây giống/ha):
|
|
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/khóm
|
3.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/khóm
|
5.000
|
-
|
Từ năm thứ ba trở đi
|
Đồng/khóm
|
8.000
|
17
|
Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha):
|
|
|
-
|
KTCB
|
Đồng/m2
|
2.000
|
-
|
Chè kinh doanh
|
Đồng/m2
|
4.000
|
18
|
Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn để tính tối đa
3300 khóm/ha):
|
|
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/khóm
|
7.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/khóm
|
8.000
|
-
|
Từ năm thứ ba trở đi
|
Đồng/khóm
|
10.000
|
19
|
Cao su (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 580
cây giống/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
60.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
95.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
125.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
160.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ năm
|
Đồng/cây
|
210.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ sáu
|
Đồng/cây
|
260.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ bảy
|
Đồng/cây
|
300.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ tám
|
Đồng/cây
|
350.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi (Cây gỗ thuộc
quyền sở hữu của người được đền bù)
|
Đồng/cây
|
450.000
|
-
|
Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh
lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)
|
Đồng/cây
|
50.000
|
20
|
Cây cao su trong vườn ươm giống gốc
|
|
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
45.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
55.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
75.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Chăm sóc trên năm thứ 5 (Hỗ trợ tiền thanh lý)
|
Đồng/cây
|
20.000
|
21
|
Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép
|
Đông/bầu
|
2.000
|
22
|
Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa:
5000cây/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
8.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
12.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý
|
Đồng/cây
|
5.000
|
23
|
Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa
1.300 cây/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý
|
Đồng/cây
|
15.000
|
24
|
Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả công đào gốc, san lấp)
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥ 5 - 10cm
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Đường kính gốc > 10-20cm
|
Đồng/cây
|
130.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20-30cm
|
Đồng/cây
|
260.000
|
-
|
Đường kính gốc > 30-50cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc > 50-60 cm
|
Đồng/cây
|
550.000
|
-
|
Đường kính gốc > 60cm
|
Đồng/cây
|
650.000
|
25
|
Quế:
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đường kính gốc > 5 - 10cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
Đồng/cây
|
160.000
|
-
|
Đường kính gốc >20cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
26
|
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa,
sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu
hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch
đàn...) có đường kính gốc cây tại vị trí đo cách mặt đất 30cm
|
|
|
a
|
Đối với cây phân tán
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 1cm
|
Đồng/cây
|
4.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥ 1- 5cm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Đường kính gốc > 5 - 10cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc > 10 - 20cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20 - 30cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc > 30 - 40cm
|
Đồng/cây
|
350.000
|
-
|
Đường kính gốc > 40cm
|
Đồng/cây
|
300.000
|
b
|
Đối với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn
1.600cây/ha)
|
|
|
-
|
Rừng trồng < 1 năm tuổi
|
|
30.000.000
|
-
|
Rừng trồng ≤ 3 - 1 năm tuổi
|
Đồng/ha
|
40.000.000
|
-
|
Trồng từ > 3 năm đến 5 năm
|
Đồng/ha
|
50.000.000
|
-
|
Trồng từ > 5 năm đến 7 năm
|
Đồng/ha
|
60.000.000
|
-
|
Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền công khai thác,
thanh lý)
|
Đồng/ha
|
25.000.000
|
27
|
Rừng tự nhiên (phân theo trạng thái và sản lượng
gỗ)
|
|
|
-
|
Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng,
khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao đất
|
Đồng/ha/năm
|
100.000
|
-
|
Trạng thái IIA, IIB: Rừng non, rừng mới phục hồi
|
Đồng/ha/năm
|
200.000
|
-
|
Trạng thái III, IV: Rừng đã có trữ lượng, khi đền
bù hỗ trợ tiền công khai thác
|
Đồng/m3
|
200.000
|
28
|
Thông (mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.000 cây/ha)
|
|
|
-
|
Đường kính <2cm
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Đường kính gốc 2 - 5cm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Đường kính gốc > 5 - 10cm
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đường kính gốc > 10-20cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20-30cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đường kính gốc > 30-40cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
|
Đường kính gốc > 40cm
|
Đồng/cây
|
250.000
|
29
|
Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7
|
|
|
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên
|
Đồng/cây
|
130.000
|
30
|
Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)
|
|
|
a
|
Cây giống lâm nghiệp gieo hạt
|
Đồng/m2
|
50.000
|
b
|
Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:
|
|
|
-
|
Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng
|
Đồng/cây
|
700
|
-
|
Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng
|
Đồng/cây
|
500
|
31
|
Cây Dó trầm
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 2cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥ 2 -5cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc > 5-8cm
|
Đồng/cây
|
120.000
|
-
|
Đường kính gốc > 8-10cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc > 10-20cm
|
Đồng/cây
|
250.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20-30cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc > 30-50cm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
-
|
Đường kính gốc > 50 cm
|
Đồng/cây
|
1.600.000
|
32
|
Mây
|
|
|
-
|
Loại < 5cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
30.000
|
-
|
Loại > 5-10cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
60.000
|
-
|
Loại > 10cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
100.000
|
33
|
Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây
khác
|
Đồng/Md
|
15.000
|
34
|
Trầu không
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/bụi
|
4.000
|
-
|
Đã leo dàn
|
Đồng/bụi
|
8.000
|
35
|
Hàng rào tre, hóp
|
Đồng/Md
|
20.000
|
36
|
Lá dong
|
Đồng/m2
|
10.000
|
37
|
Cỏ VA06
|
Đồng/m2
|
5.000
|
38
|
Cỏ voi
|
Đồng/m2
|
4.000
|
39
|
Cây Dâu tằm trồng tập trung
|
Đồng/m2
|
2.500
|
40
|
Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
41
|
Cây cau vua
|
|
|
-
|
Cây con
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Trồng 3 - 6 năm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
-
|
Trồng trên 6 năm
|
Đồng/cây
|
1.000.000
|
42
|
Đào các loại
|
|
|
|
Đường kính gốc < 1cm
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Đường kính gốc 1 - 5 cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Đường kính gốc > 5cm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
IV
|
DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có)
|
|
|
1
|
Mộ đất chưa
đến thời gian cải táng (dưới 4 năm)
|
Đồng/mộ
|
7.000.000
|
2
|
Mộ đất đến
thời gian nhưng chưa cải táng
|
Đồng/mộ
|
5.000.000
|
3
|
Mộ đất đã cải
táng có chủ
|
Đồng/mộ
|
1.500.000
|
4
|
Mộ đất đã cải
táng không có chủ, không có tiểu
|
Đồng/mộ
|
1.000.000
|
5
|
Mộ đất đã cải
táng không có chủ, có tiểu
|
Đồng/mộ
|
800.000
|
6
|
Những địa bàn không di dời mộ theo tập quán thì
được hỗ trợ tiền thờ cúng
|
Đồng/mộ
|
400.000
|
7
|
Chi phí thờ cúng
|
Đồng/mộ
|
300.000
|
8
|
Mộ xây
|
|
|
a
|
Mộ xây thường:
- Khối lượng (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch,
láng nền...) được xác định theo thực tế.
- Đơn giá (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch,
láng nền...) được xác định theo đơn giá xây mới các công trình khác (vật kiến
trúc) do UBND tỉnh ban hành.
|
b
|
Mộ xây đặc thù (có thiết kế riêng biệt, sử dụng
các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và
giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình
đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài
chính công bố (trường hợp không có
trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế
trên thị trường tại địa bàn để áp dụng).
|
V
|
Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục
trên, nếu có tính chất giá giá trị
tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của
loại cây đó.
|
VI
|
Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên (trừ phần xây,
trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn
có tập quán không di dời mộ) được áp dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn giá
được nhân với hệ số 1,2.
|
Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
19.274
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|