ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2006/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 26 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 về việc ban hành Định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số
52/2006/NQ-HĐND ngày 10/10/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ
10 (bất thường) về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ
năm ngân sách 2007.
Điều 2.
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương qui định tại Điều 1 Quyết định này đã bao gồm tiền
lương theo qui định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định
số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ. Định mức này là cơ sở để xây dựng
dự toán chi ngân sách của các Sở, Ban, ngành và cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
các huyện, thành phố (bao gồm cấp huyện và cấp xã).
2. Đối với các huyện, thành phố, khi thực hiện định mức này
mà dự toán chi thường xuyên năm 2007 thấp hơn mức dự toán chi năm 2006 do UBND
tỉnh giao theo Quyết định số 134/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 thì được bổ sung
để đảm bảo không thấp hơn mức dự toán năm 2006 và có mức tăng hợp lý theo khả
năng cân đối của ngân sách địa phương.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, được áp dụng từ năm
ngân sách 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh
và các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-Như điều 4;
-Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
-Văn phòng, Website Chính phủ;
-Thường trực Tỉnh ủy;
-Thường trực HĐND tỉnh;
-Đoàn ĐBQH tỉnh;
-UBMTTQVN và Hội, đoàn thể tỉnh;
-VP: Tỉnh uỷ, HĐND, Đ.ĐBQH tỉnh;
-Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
-Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
-VPUB: PVP, các P.N/cứu, TTCB;
-Lưu: VT, KHTH(vh 91).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 64 /2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2006 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
A. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Phần I: CẤP TỈNH
I. Định mức
phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể (định mức chi tiêu):
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
biên chế, có xem xét đến số lượng biên chế của từng đơn vị.
2. Định mức phân bổ cụ thể:
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Số biên chế các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh
|
Định mức phân bổ năm 2007
|
-Dưới 21 biên chế
|
36
|
-Từ biên chế thứ 21 đến 40
|
34
|
-Từ biên chế thứ 41 trở lên
|
32
|
Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm tiền lương, có tính
chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ; chi nghiệp
vụ, đoàn ra, đoàn vào và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên.
- Không bao gồm kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đặc thù, mua sắm tài sản cố định có số lượng hoặc có giá trị lớn, sửa
chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định. Kinh phí chi cho các nhiệm vụ này thực hiện
theo các quyết định cụ thể, các chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ
không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 35% so với tổng
chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung đủ 35%; bảo đảm
tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 65%, chi
thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối
thiểu là 35%.
3. Đối với công chức dự bị, hợp đồng
lao động cho lái xe theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ
(được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thì được tính 50% định mức phân bổ tương ứng
nói trên.
4. Đối với dự toán chi của các cơ
quan đặc thù được tính trên cơ sở định mức, chế độ tiêu chuẩn và các nhiệm vụ
chi đặc thù của các cơ quan này. Dự toán chi cụ thể của các cơ quan đặc thù được
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hàng năm.
5. Các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước
hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật.
6. Dự toán chi quản lý hành chính
các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định được điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo
tỷ lệ do Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
II. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
định mức biên chế được giao, số học sinh và phân theo 3 vùng.
2. Định mức phân bổ:
Vùng
|
đồng/biên chế
|
đồng/học sinh
|
1. Khối Trung học phổ thông
|
|
|
a) THPT công lập
|
|
|
Thành phố
|
32.000.000
|
180.000
|
Đồng bằng
|
26.000.000
|
200.000
|
Miền núi, Hải đảo
|
30.000.000
|
250.000
|
b) THPT chuyên Lê Khiết
|
32.500.000
|
800.000
|
c) THPT bán công
|
|
100.000
|
2. Trường Dân tộc nội trú
|
|
|
a) Nội trú tỉnh
|
30.500.000
|
4.700.000
|
b) Nội trú huyện
|
34.000.000
|
4.500.000
|
3. Trung tâm GDTX-HN tỉnh
|
29.000.000
|
50.000
|
4. Trung tâm GDTX huyện
|
34.000.000
|
100.000
|
5. Trung tâm KTTH huyện
|
25.000.000
|
|
a) Học sinh HN- THCS
|
|
|
- Đồng bằng
|
|
15.000
|
- Miền núi
|
|
30.000
|
b) Học sinh HN- THPT
|
|
|
- Đồng bằng
|
|
50.000
|
- Miền núi
|
|
100.000
|
6. Trường Giáo dục khuyết tật
|
29.000.000
|
6.500.000
|
7. Trường Năng khiếu TDTT
|
26.000.000
|
3.600.000
|
Định mức nêu trên:
- Nếu tỷ lệ chi cho giảng dạy và học
tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi (sự nghiệp
giáo dục của đơn vị) sẽ được bổ sung đủ 20%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ
cấp, các khoản có tính chất lương tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục
(không kể lương và có tính chất lương) tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học
phí).
- Đối với trường chuẩn quốc gia được
bổ sung (ngoài định mức trên): Kinh phí hỗ trợ mua thiết bị: 150 triệu đồng/trường/năm
học; Kinh phí phục vụ xây dựng thư viện chuẩn: 35 triệu đồng/trường/năm học.
- Đối với các trường: Dân tộc nội
trú, Trường năng khiếu, Trường Giáo dục trẻ khuyết tật đã bao gồm học bổng học
sinh dân tộc nội trú và tiền ăn của học sinh các trường chuyên biệt.
- Đã bao gồm kinh phí thực hiện
Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ
phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục
công lập.
- Chưa có kinh phí thực hiện Nghị
định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo,
cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Chi sự nghiệp toàn ngành tại Sở
Giáo dục Đào tạo:
Phân bổ theo nhiệm vụ được giao:
Căn cứ vào nhiệm vụ chuyên môn và các định mức chi cụ thể để xác định mức chi
phù hợp.
4. Kinh phí mua sắm tài sản cố định
có số lượng hoặc có giá trị lớn, sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định, xây dựng
trường lớp, cơ sở giảng dạy thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.
III. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
chỉ tiêu học sinh đào tạo hệ chính quy tập trung cho từng hệ đào tạo.
2. Định mức phân bổ:
Chỉ tiêu
|
đồng/HS/năm học
|
1. Hệ Đại học
|
6.400.000
|
2. Hệ cao đẳng
|
5.800.000
|
3. Hệ Trung cấp
|
4.500.000
|
4. Dạy nghề dài hạn (từ 12 tháng
trở lên)
|
4.000.000
|
Đối với đào tạo và đào tạo lại cán
bộ công chức và bồi dưỡng tập huấn: thực hiện theo Thông tư số 79/2005/TT-BTC
ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ công chức.
3. Kinh phí mua sắm tài sản cố định
có số lượng hoặc có giá trị lớn, sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định, xây dựng
trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.
IV. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp y tế:
1. Tuyến tỉnh
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
giường bệnh đối với các đơn vị khám chữa bệnh; phân bổ theo biên chế được giao
đối với khối y tế dự phòng, bảo vệ bà mẹ và trẻ em.
b) Định mức phân bổ:
Chỉ tiêu
|
đồng/biên chế/năm
|
đồng/giường bệnh/năm
|
-Bệnh viên Đa khoa tỉnh.
|
|
35.000.000
|
-Bệnh viện Lao và bệnh phổi, tâm
thần
|
|
28.000.000
|
-Khối y tế dự phòng, Bảo vệ sức
khoẻ bà mẹ, trẻ em & KHHGĐ
|
|
|
+Đơn vị có dưới 20 biên chế
|
36.000.000
|
|
+Đơn vị có từ 20 biên chế trở
lên
|
34.000.000
|
|
Đối với Khối y tế dự phòng, Bảo vệ
sức khoẻ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hoá gia đình tỉnh ngoài phân bổ theo biên chế
trên còn căn cứ vào nhiệm vụ chuyên môn, định mức chi cụ thể để xác định cho từng
đơn vị.
c) Chi sự nghiệp tại Sở Y tế:
Phân bổ theo nhiệm vụ được giao:
Căn cứ vào nhiệm vụ chuyên môn và các định mức chi cụ thể để xác định mức chi cụ
thể phù hợp.
d) Kinh phí mua sắm tài sản cố định
có số lượng hoặc có giá trị lớn, sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định, xây dựng
cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.
2. Tuyến huyện
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
giường bệnh đối với các đơn vị khám chữa bệnh; phân bổ theo biên chế được giao
đối với khối Y tế dự phòng, Bảo vệ bà mẹ và trẻ em và tuyến y tế cơ sở và phân
theo 3 vùng.
b) Định mức phân bổ:
Chỉ tiêu
|
đồng/biên chế/năm
|
đồng/giường bệnh/năm
|
1- Khối điều trị
|
|
|
-Thành phố
|
|
24.000.000
|
-Đồng bằng
|
|
24.000.000
|
-Miền núi, Hải đảo
|
|
26.000.000
|
2- Khối Y tế dự phòng, Bảo vệ sức
khoẻ bà mẹ, trẻ em & KHHGĐ
|
|
|
-Thành phố
|
34.000.000
|
|
-Đồng bằng
|
34.000.000
|
|
-Miền núi, Hải đảo
|
36.000.000
|
|
3- Trạm y tế cơ sở
|
|
|
-Thành phố, đồng bằng
|
20.000.000
|
|
-Miền núi, Hải đảo
|
21.000.000
|
|
4- Phụ cấp y tế thôn bản
|
1.200.000
|
|
Định mức nêu trên:
- Đối với khối điều trị:
+ Đơn vị có dưới 51 giường bệnh được
nhân (x) hệ số 1,15;
+ Đơn vị có dưới 71 giường bệnh được
nhân (x) hệ số 1,05.
- Đối với trạm y tế cơ sở, đã bao
gồm kinh phí được quy định tại Thông tư Liên tịch số 119/2002/TTLT-BTC-BYT ngày
27/12/2002 của Bộ Tài chính – Bộ Y tế hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi
thường xuyên của Trạm y tế xã .
c) Kinh phí mua sắm tài sản cố định
có số lượng hoặc có giá trị lớn, sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định, xây dựng
cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.
V. Định mức
phân bổ chi các sự nghiệp: Văn hoá thông tin, Thể dục thể thao, đảm bảo xã hội,
Phát thanh truyền hình, Kinh tế, Môi trường:
Thực hiện theo quy định hiện hành
của nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập.
Mức kinh phí ngân sách cấp cho hoạt
động thường xuyên được căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương,
nhiệm vụ chuyên môn và các định mức chi cụ thể để xác định cho từng đơn vị.
Riêng sự nghiệp đảm bảo xã hội đã bao gồm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động
viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày Lễ, Tết.
VI. Định mức
phân bổ chi an ninh:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
dân số để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày
07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước
đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và các quy định
khác của Trung ương.
2. Định mức phân bổ: 2.400 đồng/người
dân/năm
VII. Định mức
phân bổ chi quốc phòng:
1. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
dân số để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày
07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối
với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và các quy định khác của
Trung ương.
b) Định mức phân bổ: 8.500 đồng/người
dân/năm.
2. Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng:
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
dân số để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày
07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước
đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và các quy định
khác của Trung ương.
b) Định mức phân bổ: 900 đồng/người
dân/năm
Phần II: CẤP
HUYỆN, THÀNH PHỐ
I. Định mức
phân bổ chi quản lý hành chính (định mức chi tiêu):
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
biên chế và chia theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
33
|
Đồng bằng
|
31
|
Núi thấp - vùng sâu
|
34
|
Núi cao - hải đảo
|
35
|
Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm
tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của
Chính phủ; chi nghiệp vụ, các khoản mua sắm, sửa chữa.
3. Bổ sung để đảm bảo các hoạt động
ở huyện, thành phố:
Bổ sung cho huyện để tạo nguồn
phân bổ chi cho các hoạt động đặc thù của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng,
đoàn thể, các ban chỉ đạo, phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, các
nhiệm vụ đặc thù khác theo các mức sau:
- Thành phố và huyện đồng bằng có
dưới 16 xã: 200 triệu đồng/huyện/năm.
- Huyện đồng bằng có từ 16 xã trở
lên và các huyện núi cao - hải đảo: 250 triệu đồng/huyện/năm.
II. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ cho
các huyện, thành phố theo định mức biên chế và định mức số học sinh, áp dụng
cho các cấp học: Mầm non; Tiểu học, Trung học cơ sở và phân theo 3 vùng. Phân bổ
theo định mức biên chế đối với khối sự nghiệp Phòng giáo dục và phân theo 3
vùng.
2. Định mức phân bổ:
Chỉ tiêu
|
đồng/biên chế
|
đồng/học sinh
|
1. Khối Mầm non
|
|
|
a) Mầm non công lập
|
|
|
-Thành phố
|
30.100.000
|
300.000
|
-Đồng bằng
|
28.000.000
|
350.000
|
-Miền núi, Hải đảo
|
25.000.000
|
380.000
|
b) Mầm non bán công
|
13.500.000
|
50.000
|
c) Hỗ trợ kinh phí mua thiết bị
và đồ chơi (cả công lập và bán công)
|
|
100.000
|
2. Tiểu học
|
|
|
-Thành phố
|
25.500.000
|
160.000
|
-Đồng bằng
|
25.000.000
|
180.000
|
-Miền núi, Hải đảo
|
27.000.000
|
230.000
|
3. Trung học cơ sở
|
|
|
-Thành phố
|
25.000.000
|
170.000
|
-Đồng bằng
|
24.000.000
|
190.000
|
-Miền núi, Hải đảo
|
27.000.000
|
240.000
|
4. Sự nghiệp Phòng Giáo dục
|
|
|
-Thành phố
|
32.000.000
|
|
-Đồng bằng
|
30.000.000
|
|
-Miền núi, Hải đảo
|
33.000.000
|
|
Định mức nêu trên:
- Nếu tỷ lệ chi cho giảng dạy và học
tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi (sự nghiệp
giáo dục của đơn vị) sẽ được bổ sung đủ 20%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ
cấp, các khoản có tính chất lương tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục
(không kể lương và có tính chất lương) tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học
phí).
- Đối với trường chuẩn quốc gia,
được bổ sung (ngoài định mức trên):
+ Kinh phí hỗ trợ mua thiết bị hệ
mầm non và tiểu học 50 triệu đồng/trường/năm học; hệ Trung học cơ sở: 100 triệu
đồng/trường/năm học;
+ Kinh phí phục vụ xây dựng thư viện
chuẩn hệ mầm non và tiểu học 15 triệu đồng/trường/năm học; hệ trung học cơ sở:
25 triệu đồng/trường/năm học.
- Đã bao gồm kinh phí thực hiện
Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ
phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục
công lập.
- Chưa có kinh phí thực hiện Nghị
định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
III. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
1. Đối với Trung tâm bồi dưỡng
chính trị:
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo biên
chế.
b) Định mức phân bổ: 29.000.000 đồng/biên
chế/năm.
Ngoài định mức trên, bổ sung kinh
phí nghiệp vụ đào tạo: 8.000.000 đồng/xã/năm. Trường hợp huyện có số xã ít, nếu
mức bổ sung kinh phí nghiệp vụ đào tạo chưa đảm bảo 70 triệu đồng/năm thì được
bổ sung để đảm mức tối thiểu là 70 triệu đồng/huyện/năm.
2. Đối với công tác đào tạo, bồi
dưỡng:
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
đơn vị huyện và phân theo vùng.
b) Định mức phân bổ:
Chỉ tiêu
|
đồng/ huyện/năm
|
Thành phố, Đồng bằng
|
60.000.000
|
Miền núi, Hải đảo
|
70.000.000
|
IV. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo đài truyền
thanh huyện và số trạm phát lại truyền hình, có phân chia theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: triệu đồng/đài/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
|
260
|
Núi thấp - vùng sâu
|
280
|
Núi cao - hải đảo
|
300
|
- Huyện có Trạm phát lại truyền
hình có công suất từ 50W trở lên, đặt tại các xã được bổ sung: 40 triệu đồng/trạm/năm.
- Huyện có Trạm phát lại truyền hình
có công suất dưới 50W được bổ sung: 15 triệu đồng/trạm/năm.
V. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số,
có phân chia theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: đồng/ người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
4.000
|
Đồng bằng
|
3.500
|
Núi thấp, vùng sâu
|
4.500
|
Núi cao, hải đảo
|
5.500
|
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân
số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến
250 triệu đồng thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 250 triệu đồng/huyện.
VI. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số
và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
1.400
|
Đồng bằng
|
1.200
|
Núi thấp - vùng sâu
|
1.400
|
Núi cao - hải đảo
|
2.000
|
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân
số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến
110 triệu đồng thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 110 triệu đồng/huyện.
VII. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số
và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
|
400
|
Núi thấp - vùng sâu
|
1.000
|
Núi cao - hải đảo
|
1.500
|
- Định mức trên đã bao gồm kinh
phí thực hiện các chế độ cho thanh niên xung phong, người cao tuổi, viếng mộ liệt
sỹ, ... (không bao gồm kinh phí thăm hỏi động viên các đối tượng chính sách vào
ngày lễ, tết).
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân
số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí
đến 50 triệu đồng thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 50 triệu đồng/huyện.
- Kinh phí trợ cấp cứu trợ xã hội
thường xuyên theo Nghị định 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004; kinh phí trợ giúp
gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi theo Quyết định
38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Chính phủ tính theo đối tượng thực tế.
VIII. Định mức
phân bổ chi quốc phòng:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
dân số và theo vùng để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số
10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và
tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh, và các quy định khác của Trung ương.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
|
1.400
|
Núi thấp - vùng sâu
|
1.900
|
Núi cao - hải đảo
|
2.500
|
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân
số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí
đến 140 triệu đồng/huyện thì được bổ sung để đảm mức tối thiểu là 140 triệu đồng/huyện
để đảm bảo chi các nhiệm vụ theo phân cấp.
IX. Định mức
phân bổ an ninh:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
dân số và theo vùng để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số
10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và
tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh, và các quy định khác của Trung ương.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
1.500
|
Đồng bằng
|
1.000
|
Núi thấp, vùng sâu
|
1.200
|
Núi cao, hải đảo
|
2.500
|
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân
số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí
đến 100 triệu đồng/huyện thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 100 triệu
đồng/huyện.
X. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
* Chi sự nghiệp kinh tế phân bổ
theo mức bằng 7% tổng chi thường xuyên các lĩnh vực chi từ mục I đến mục IX Phần
II đã tính được theo định mức phân bổ quy định ở trên.
* Đối với đô thị loại III theo quy
định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ được phân bổ
thêm: 5 tỷ đồng.
XI. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp môi trường:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số
và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
3.000
|
Đồng bằng
|
2.000
|
Núi thấp - vùng sâu
|
2.000
|
Núi cao - hải đảo
|
3.000
|
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân
số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí
đến 120 triệu đồng/huyện thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 120 triệu
đồng/huyện để đảm bảo chi các nhiệm vụ theo phân cấp.
XII. Chi khác: Phân bổ bằng 0,4% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định
mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên.
XIII. Phân bổ
dự phòng ngân sách: Được tính 3% trên tổng chi
ngân sách cấp huyện.
Phần III: CẤP
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
I. Định mức
phân bổ chi quản lý hành chính (định mức chi tiêu):
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo
số cán bộ công chức xã và theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Chỉ tiêu
|
Đô thị
|
Đồng bằng
|
Nuí thấp - vùng sâu
|
Núi cao - Hải đảo
|
Quản lý hành chính
|
20
|
19
|
21
|
22
|
Định mức trên bao gồm chi của các
cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan đảng, đoàn thể và hỗ trợ kinh phí cho các tổ
chức hội,…
- Kinh phí chi cho cán bộ không chuyên
trách, Trưởng thôn, Bí thư chi bộ thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, bí thư chi bộ tổ
dân phố, phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân, hoạt động của thanh tra nhân dân cấp
xã tính theo thực tế.
- Kinh phí hoạt động chi bộ Đảng
cơ sở tính theo số đảng viên và chi đảng bộ thực tế.
II. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp phát thanh:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo đài xã,
có phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: triệu đồng/đài/xã/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
|
5,5
|
Miền núi - hải đảo
|
6
|
III. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo xã và
phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: triệu đồng/xã/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
6
|
Đồng bằng
|
5
|
Núi thấp - vùng sâu
|
7
|
Núi cao - hải đảo
|
8
|
Kinh phí thực hiện phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” tính theo số khu dân cư thực tế
(mức 1 triệu đồng/khu dân cư).
IV. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo xã và
phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: triệu đồng/xã /năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
|
4
|
Miền núi - hải đảo
|
5
|
V. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1.Tiêu chí phân bổ: Theo dân số và
phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
|
300
|
Núi thấp - vùng sâu
|
800
|
Núi cao - hải đảo
|
1.100
|
Kinh phí đảm bảo chế độ trợ cấp
hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975
của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ
trưởng được tính theo số đối tượng thực tế và chế độ qui định.
VI. Định mức
phân bổ chi an ninh:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số
và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
800
|
Đồng bằng
|
500
|
Núi thấp - Vùng sâu
|
800
|
Núi cao - hải đảo
|
1.500
|
VII. Định mức chi quốc
phòng:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số
và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, Đồng bằng
|
700
|
Núi thấp - Vùng sâu
|
1.400
|
Núi cao - hải đảo
|
1.800
|
VIII. Định mức
chi sự nghiệp kinh tế:
Chi sự nghiệp kinh tế phân bổ theo
mức bằng 7% tổng chi thường xuyên các lĩnh vực chi từ mục I đến mục VII Phần
III đã tính được theo định mức phân bổ quy định ở trên.
IX. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp môi trường:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo xã và
phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn
vị: triệu đồng/xã/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
|
12
|
Đồng bằng
|
8
|
Núi thấp - vùng sâu
|
6
|
Núi cao - hải đảo
|
7
|
X. Chi thường
xuyên khác: Phân bổ bằng 0,4% tổng các khoản chi
thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở
trên.
XI. Phân bổ
dự phòng ngân sách:
Được tính 3% trên tổng chi ngân
sách xã.
B. CÁC QUY ĐỊNH
KHÁC:
I. Đối với thành phố Quảng Ngãi được
phân bổ thêm 30% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
II. Các huyện, thành phố có nguồn
thu được hưởng theo phân cấp và tỷ lệ % phân chia các khoản thu, nếu cao hơn dự
toán thu theo định mức thì được giao thêm nhiệm vụ chi phù hợp với nguồn thu được
hưởng (trừ thu cấp quyền sử dụng đất).
III. Phương pháp xác định dân số
theo vùng:
Dân số của các huyện, thành phố được
xác định theo số liệu do Cục Thống kê công bố; được quy định cụ thể như sau:
1. Dân số vùng đô thị: gồm dân số các phường và thị trấn (đối
với dân số các thị trấn thuộc vùng núi thấp - vùng sâu và vùng núi cao - hải đảo
được tính vào dân số thuộc các vùng tương ứng, không tính là dân số vùng đô thị).
2. Dân số vùng núi thấp-vùng sâu: gồm dân số các xã vùng núi
thấp (xã vùng núi thấp xác định theo quyết định công nhận của Ủy ban Dân tộc)
và dân số các xã vùng sâu (xã vùng sâu là các xã đồng bằng có cán bộ công chức
công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực theo qui định của liên Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc miền núi tại Thông tư liên
tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005).
3. Dân số vùng núi cao-hải đảo: gồm dân số các xã núi cao,
xã hải đảo (xã núi cao và hải đảo được xác định theo quyết định công nhận của Ủy
ban Dân tộc)
4. Dân số vùng đồng bằng: gồm dân số các xã thuộc khu vực
còn lại./.