ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỮ VÀ PHÁT TRIỂN VƯỜN CÂY ĂN QUẢ
ĐẶC SẢN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn một số chính sách
tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC
ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán, thanh toán và
quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính
sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn
2017-2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 2370A/TTr-SNN ngày 20 tháng 12
năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương
giai đoạn 2017 - 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND, ngày 16/10/2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định về một số chính sách hỗ trợ và
phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 -2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở,
ngành liên quan của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã: Thuận An, Tân Uyên
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: NNPTNT, Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh, Website tỉnh BD;
- LĐVP, Tn, TH, HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỮ VÀ PHÁT TRIỂN VƯỜN CÂY ĂN QUẢ ĐẶC SẢN TỈNH
BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 63/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục
đích khuyến khích
Quy định này nhằm hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân phát triển vườn cây ăn quả đặc sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo hướng
phát triển nông nghiệp đô thị nông nghiệp kỹ thuật cao gắn với công nghiệp chế
biến, tạo mảng xanh bảo vệ môi trường kết hợp với du lịch sinh thái.
Điều 2. Đối tượng,
phạm vi, thời gian và qui mô áp dụng
1. Đối tượng được hưởng chính sách
bao gồm
a) Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp (gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có vườn
cây ăn quả đặc sản đang thời kỳ kinh doanh, trồng mới hoặc cải tạo trồng mới từ
vườn cây già cỗi, vườn tạp kém hiệu quả.
b) Cá nhân, các tổ chức, đơn vị có
liên quan đến công tác hỗ trợ phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình
Dương.
2. Phạm vi vùng thụ hưởng chính sách
a) Phạm vi thị xã Thuận An bao gồm 04
phường ven sông Sài Gòn: phường Bình Nhâm, phường Hưng Định, phường An Thạnh và
phường An Sơn. Áp dụng cho 05 loại cây: Măng cụt, sầu riêng, Dâu, Bòn bon và
Mít Tố nữ.
b) Phạm vi xã Bạch Đằng thị xã Tân
Uyên. Áp dụng cho 02 loại cây: Bưởi ổi, Bưởi đường lá cam.
3. Thời gian và qui mô áp dụng
a) Thời gian hỗ trợ của chính sách
này là 05 năm (2017 - 2021).
b) Quy mô diện tích được hưởng chính
sách: Diện tích vườn từ 500m2 trở lên.
Điều 3. Điều kiện
được hưởng chính sách hỗ trợ
Đối với các Tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện sau:
1. Có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
(hoặc hợp đồng thuê đất dài hạn) nằm trong vùng hưởng chính sách.
2. Đầu tư vào các hoạt động: Trồng mới,
cải tạo trồng mới vườn tạp không hiệu quả, chăm sóc vườn cây kinh doanh, nạo
vét hệ thống kênh mương nội đồng, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
3. Sử dụng đất đúng mục đích theo quy
hoạch sử dụng đất của xã, phường, thuộc phạm vi vùng hưởng chính sách quy định
tại Khoản 2 Điều này.
Chương II
NỘI DUNG CHÍNH
SÁCH
Điều 4. Hỗ trợ trồng
mới và thâm canh, chăm sóc vườn
1. Trồng mới hoặc cải tạo trồng mới từ
vườn cây già cỗi, vườn tạp kém hiệu quả
a) Hỗ trợ 100% giống.
b) Hỗ trợ 50% vật tư nông nghiệp.
c) Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha cho kiến
thiết vườn trồng mới.
2. Thâm canh, chăm sóc
a) Hỗ trợ 50% vật tư nông nghiệp
(theo định mức thâm canh, chăm sóc).
b) Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha/năm cho
công việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng.
Điều 5. Hỗ trợ
cho nhà vườn thất mùa, mất mùa
1. Hỗ trợ cho nhà vườn thất mùa (năng
suất đạt < 60% năng suất bình quân).
a) Hỗ trợ 70% vật tư nông nghiệp
(theo định mức thâm canh, chăm sóc).
b) Hỗ trợ 6.750.000 đồng/ha cho công
việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng.
c) Việc hỗ trợ thất mùa được thực hiện
vào năm tiếp theo của năm bị thất mùa sau khi được Hội đồng thẩm định xã, phường
xác nhận và được Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, thị xã Tân Uyên phê duyệt.
Các diện tích đã được hỗ trợ theo Điều này thì không được hỗ trợ thâm canh chăm
sóc theo khoản 2, Điều 4 của Quy định này.
2. Hỗ trợ cho nhà vườn mất mùa (không
có thu hoạch)
a) Hỗ trợ 100% vật tư nông nghiệp.
b) Hỗ trợ 9.000.000 đồng/ha cho công
việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng.
c) Việc hỗ trợ mất mùa được thực hiện
vào năm tiếp theo của năm bị mất mùa sau khi được Hội đồng thẩm định xã, phường
xác nhận và được Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, thị xã Tân Uyên phê duyệt.
Các diện tích đã được hỗ trợ theo Điều này thì không được hỗ trợ thâm canh chăm
sóc theo khoản 2, Điều 4 của Quy định này.
Điều 6. Hỗ trợ tư
vấn, chỉ đạo kỹ thuật và tập huấn kỹ thuật, tham quan
1. Hỗ trợ cán bộ tư vấn, chỉ đạo kỹ
thuật
a) Hỗ trợ công chỉ đạo kỹ thuật (01
người/phường, xã/tháng) với mức hỗ trợ bằng 02 lần mức lương cơ sở.
b) Tiêu chuẩn cán bộ chỉ đạo kỹ thuật
là người có trình độ từ trung cấp Trồng trọt (hoặc Bảo vệ
thực vật) trở lên hoặc cán bộ Hội nông dân ở các xã, phường có nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực sản xuất trồng trọt và bảo vệ thực vật.
2. Hỗ trợ về tập huấn kỹ thuật, tham
quan
a) Hỗ trợ 100% kinh phí tập huấn khoa
học kỹ thuật.
b) Hỗ trợ 100% kinh phí tham quan các
mô hình cho người sản xuất trong và ngoài tỉnh.
Điều 7. Định mức
kỹ thuật
1. Định mức kỹ thuật trồng mới 01 ha
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Vườn
trồng thuần
|
Vườn
hỗn hợp
|
Măng
cụt, sầu riêng
|
Dâu,
Bòn bon
|
Mít
tố nữ
|
Bưởi
|
|
Giống
|
Cây
|
164
|
105
|
292
|
278
|
Trồng từ 02 loại cây trở lên nhưng không quá 200 cây/ha, mức hỗ trợ căn cứ định mức cụ thể theo từng loại cây trồng.
|
Urê
|
Kg
|
61
|
15
|
42
|
44
|
Lân Supe
|
Kg
|
162
|
44
|
122
|
355
|
Kali Sulphate
|
Kg
|
58
|
8
|
22
|
30
|
Phân HCVS
|
Kg
|
312
|
150
|
556
|
|
Vôi
|
Kg
|
156
|
100
|
278
|
334
|
Thuốc xử lý đất
|
Kg
|
12
|
12
|
12
|
12
|
Thuốc trừ cỏ
|
Lít
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Thuốc BVTV
|
Kg
(Lít)
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2. Định mức kỹ thuật chăm sóc 01 ha
Nội dung
|
Đơn
vị tính
|
Vườn
trồng thuần
|
Vườn
hỗn hợp
|
Măng
cụt, sầu riêng
|
Dâu,
Bòn bon
|
Mít
tố nữ
|
Bưởi
|
|
Urê
|
kg
|
163
|
30
|
85
|
134
|
Trồng từ 02 loại
cây trở lên nhưng không quá 200 cây/ha, mức hỗ trợ căn cứ định mức cụ
thể theo từng loại cây trồng
|
Lân Supe
|
kg
|
390
|
88
|
243
|
355
|
Kali Sulphate
|
kg
|
140
|
14
|
39
|
247
|
Phân HCVS
|
kg
|
624
|
200
|
556
|
500
|
Vôi bột
|
kg
|
|
|
|
334
|
Thuốc xử lý đất
|
kg
|
6
|
6
|
6
|
6
|
Thuốc trừ cỏ
|
lít
|
1
|
2
|
2
|
2
|
Thuốc BVTV
|
kg
(lít)
|
4
|
2
|
4
|
2
|
3. Định mức kỹ thuật thâm canh 01 ha
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Vườn
trồng thuần
|
Vườn
hỗn hợp
|
Măng
cụt, sầu riêng
|
Dâu,
Bòn bon
|
Mít
tố nữ
|
Bưởi
|
|
Urê
|
kg
|
231
|
54
|
151
|
203
|
Trồng từ 02 loại cây trở lên nhưng không quá 200 cây/ha, mức hỗ trợ căn cứ định mức cụ
thể theo từng loại cây trồng
|
Lân Supe
|
kg
|
634
|
156
|
434
|
355
|
Kali Sulphate
|
kg
|
203
|
32
|
89
|
327
|
Phân HCVS
|
kg
|
624
|
300
|
834
|
1000
|
Vôi bột
|
kg
|
156
|
100
|
278
|
500
|
Thuốc trừ cỏ
|
kg
|
6
|
6
|
6
|
6
|
Thuốc BVTV
|
kg
(lít)
|
6
|
5
|
5
|
6
|
4. Đơn giá theo thời điểm hỗ trợ do Ủy
ban nhân dân thị xã Thuận An, Ủy ban nhân dân thị xã Tân Uyên quyết định.
Điều 8. Trình tự,
thủ tục hồ sơ hỗ trợ kinh phí
1. Hỗ trợ kinh phí cho trồng mới và thâm canh, chăm sóc vườn
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu đăng ký tham gia hỗ trợ vườn
cây (Phụ lục 1).
- Bản sao: Giấy Chứng nhận quyền sử dụng
đất (hoặc hợp đồng thuê đất); Giấy chứng minh nhân dân; Hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Trình tự thực hiện
- Hàng năm người sản xuất có nhu cầu
được hỗ trợ kinh phí nộp bộ hồ sơ tại Điểm a Khoản 1 của Điều này đến Ủy ban
nhân dân xã, phường nơi được hưởng thụ chính sách. Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã, phường xem xét thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế và tổng hợp danh sách đăng ký gửi đến Phòng Kinh tế thị xã.
- Sau khi nhận toàn bộ hồ sơ từ Ủy
ban nhân dân xã, phường, Phòng Kinh tế thị xã xem xét tổng hợp danh sách, tính
toán khối lượng vật tư nông nghiệp và dự toán kinh phí hỗ trợ trong thời hạn 20
(hai mươi) ngày làm việc, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch để thẩm định.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã thẩm định hồ sơ, danh sách, kinh
phí hỗ trợ và tổng hợp báo cáo tham mưu Ủy ban nhân dân thị xã phê duyệt.
- Trên cơ sở báo cáo tổng hợp của
Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã, Ủy ban nhân dân thị xã ban hành Quyết định
phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, trong thời hạn 10 (mười) ngày. Đồng thời,
giao Phòng Kinh tế thị xã làm chủ đầu tư thực hiện chính sách.
- Căn cứ Quyết định phê duyệt của Ủy
ban nhân dân thị xã, Phòng Kinh tế thị xã tổ chức triển
khai các thủ tục hỗ trợ cho người sản xuất trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày.
2. Hỗ trợ kinh phí cho nhà vườn thất mùa
và mất mùa
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu đăng ký tham gia hỗ trợ vườn
cây (Phụ lục 1).
- Bản sao: Giấy Chứng nhận quyền sử dụng
đất (hoặc hợp đồng thuê đất); Giấy chứng minh nhân dân; Hộ khẩu.
c) Trình tự thực hiện
- Hàng năm sau khi kết thúc mỗi mùa vụ,
nhà vườn bị ảnh hưởng thất mùa hoặc mất mùa nộp bộ hồ sơ tại Điểm a Khoản 2 của
Điều này đến Ủy ban nhân dân xã, phường nơi được hưởng thụ chính sách. Trong thời
gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã, phường
xem xét thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và tổng hợp danh sách đăng ký gửi đến
Phòng Kinh tế thị xã.
- Sau khi nhận toàn bộ hồ sơ từ Ủy
ban nhân dân xã, phường, Phòng Kinh tế thị xã xem xét tổng hợp danh sách, tính
toán khối lượng vật tư nông nghiệp và dự toán kinh phí hỗ trợ trong thời hạn 20
(hai mươi) ngày làm việc, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã để thẩm định.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã thẩm định hồ sơ,
danh sách, kinh phí hỗ trợ và tổng hợp báo cáo tham mưu Ủy ban nhân dân thị xã
phê duyệt
- Trên cơ sở báo cáo tổng hợp của
Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã, Ủy ban nhân dân thị xã ban hành Quyết định
phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, trong thời hạn 10 (mười) ngày. Đồng thời
giao Phòng Kinh tế thị xã làm chủ đầu tư thực hiện chính sách.
- Căn cứ Quyết định phê duyệt của Ủy
ban nhân dân thị xã, Phòng Kinh tế thị xã tổ chức triển
khai các thủ tục hỗ trợ cho người sản xuất trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày.
Điều 9. Nguồn
kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí thực hiện theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hỗ trợ về tập huấn kỹ thuật trồng
và chăm sóc cây ăn quả đặc sản.
2. Xây dựng chuyên mục “Vườn cây ăn
quả đặc sản Măng cụt Lái Thiêu và Bưởi Bạch Đằng” trên website của Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
3. Phối hợp với các Sở ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, Ủy ban nhân dân thị xã Tân Uyên trong việc
triển khai thực hiện chính sách; định kỳ kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện
các quy định của chính sách.
4. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết
đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
1. Căn cứ quy định phân cấp ngân sách
hiện hành và khả năng cân đối ngân sách bố trí kinh phí theo chỉ tiêu Ủy ban
nhân dân tỉnh giao hàng năm để thực hiện chính sách.
2. Có văn bản hướng dẫn cụ thể mức
kinh phí, thời gian, thẩm quyền “Hỗ trợ công chỉ đạo kỹ thuật (01 người/phường,
xã/tháng) với mức hỗ trợ bằng 02 lần mức lương cơ sở”.
Điều 12. Sở Công
thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thực hiện việc quảng bá thương hiệu,
triển lãm sản phẩm, xúc tiến thương mại, quảng bá du lịch sinh thái thu hút các
thành phần kinh tế tham gia.
Điều 13. Ủy ban
nhân dân thị xã Thuận An, Ủy ban nhân dân thị xã Tân Uyên
1. Thành lập Ban chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện và giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách.
2. Chủ trì, phối hợp các Sở, ban
ngành, liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm của địa phương
để thực hiện chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2021 trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ
tiêu hàng năm.
3. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc phối hợp với các tổ chức đoàn thể tuyên truyền nội dung và hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây
ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021.
4. Xem xét, quyết định thu hồi kinh
phí hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng sai mục đích.
5. Định kỳ 01 năm báo cáo tiến độ thực
hiện chính sách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
Điều 14. Ủy ban
nhân dân các xã, phường
1. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể tuyên
truyền vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng chính sách.
2. Thành lập Hội đồng thẩm định xã,
phường xem xét, thẩm định hồ sơ và tổng hợp danh sách đăng ký với Ủy ban nhân
dân thị xã Thuận An, Ủy ban nhân dân thị xã Tân Uyên kế hoạch
nhu cầu hỗ trợ theo chính sách hàng năm.
3. Căn cứ tiêu chuẩn quy định tại Điểm
b Khoản 1 Điều 6 của Quy định này, ký hợp đồng với cán bộ kỹ thuật gửi Phòng
Kinh tế thị xã, làm cơ sở để hưởng hỗ trợ công chỉ đạo kỹ
thuật theo Điểm a Khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
4. Định kỳ kiểm tra, giám sát các tổ
chức cá nhân tham gia thực hiện chính sách. Tham mưu, kiến nghị Ủy ban nhân dân
thị xã Thuận An, Ủy ban nhân dân thị xã Tân Uyên thu hồi kinh phí hỗ trợ sử dụng
sai mục đích.
Điều 15. Các tổ
chức, cá nhân tham gia thực hiện chính sách
1. Để được hỗ trợ
kinh phí tại Khoản 1, 2 Điều 4 của Quy định này theo đúng mùa vụ sản xuất, vào
tháng 11 hàng năm tổ chức, cá nhân phải đăng ký với Ủy ban dân dân xã, phường
theo trình tự thủ tục tại Khoản 1 Điều 8 của Quy định này.
Đối với hỗ trợ tại Khoản 1, 2 Điều 5 của Quy định này, sau khi kết thúc mùa vụ nếu bị ảnh hưởng thất mùa hoặc mất mùa tổ chức, cá nhân đăng
ký với Ủy ban nhân dân xã, phường theo trình tự thủ tục tại Khoản 2 Điều 8 của
Quy định này.
2. Cam kết thực hiện đầy đủ theo yêu
cầu của quy định này, khi vi phạm cam kết phải hoàn trả 100% kinh phí được hỗ
trợ.
Điều 16. Điều
khoản thi hành
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, đánh giá việc tổ chức thực hiện chính sách hàng năm để kịp thời chỉ
đạo, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc có sự không phù hợp với thực tế Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, Ủy ban nhân dân thị
xã Tân Uyên, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét bổ sung, sửa đổi cho
phù hợp.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA HỖ TRỢ VƯỜN CÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 63/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM GIA HỖ TRỢ VƯỜN CÂY
Kính gửi:
UBND xã (phường)………………………
I. Thông tin chung
Hộ vườn cây (chữ in) …………………………………………….Sinh năm:...........................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Địa chỉ vườn cây: ........................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Năm thành lập vườn cây: .............................................................................................
Diện tích (m2): .............................................................................................................
II. Chủng loại - số lượng từng loại
cây ăn trái có trong vườn:
1. Măng cụt: ……. cây, trong đó:
Trồng mới: ..............................
cây
Giai đoạn thu hoạch: ...............
cây;
Giai đoạn chăm sóc: ...............
cây;
Năng suất: ………..tạ/ha
2. Sầu riêng: ……. cây, trong đó:
Trồng mới: ..............................
cây
Giai đoạn thu hoạch: ...............
cây;
Giai đoạn chăm sóc: ...............
cây;
Năng suất: ………..tạ/ha
3. Dâu: ………… cây, trong đó:
Trồng mới: .............................. cây
Giai đoạn thu hoạch: ...............
cây;
Giai đoạn chăm sóc: ...............
cây;
Năng suất: ………..tạ/ha
4. Bòn bon: ………………..cây, trong đó:
Trồng mới: .............................. cây
Giai đoạn thu hoạch: ...............
cây;
Giai đoạn chăm sóc: ...............
cây;
Năng suất: ………..tạ/ha
5. Mít: ……….cây, trong đó:
Trồng mới: .............................. cây
Giai đoạn thu hoạch: ...............
cây;
Giai đoạn chăm sóc: ...............
cây;
Năng suất: ………..tạ/ha
6. Bưởi: ……..cây, trong đó:
Trồng mới: .............................. cây
Giai đoạn thu hoạch: ...............
cây;
Giai đoạn chăm sóc: ...............
cây;
Năng suất: ………..tạ/ha
III. Mương vườn: ……………mương,
- Chiều rộng mương: …………m, tổng chiều dài: …………..m.
- Cống bọng riêng cho vườn cây: Có: □
Không: □
- Thời gian ngập trong năm: Tháng: ……………..
Thời gian ngập: ………….. ngày
- Lý do ngập: Theo triều □; Trời mưa:
□
- Tứ cận khu vườn giáp ranh:
+ Đông: ......................................................................................................................
+ Tây: .........................................................................................................................
+ Nam: .......................................................................................................................
+ Bắc: ........................................................................................................................
IV. Nội dung
đăng ký hỗ trợ
- Trồng mới: □; - Thâm canh, chăm
sóc: □; - Thất mùa: □; - Mất mùa: □
Cam kết: Cam kết thực hiện sử dụng đất
đúng mục đích theo quy hoạch sử dụng đất của xã, phường, thị xã, sử dụng kinh
phí hỗ trợ vào Đầu tư vào các hoạt động: Trồng mới, cải tạo trồng mới vườn tạp
không hiệu quả, chăm sóc vườn cây kinh doanh, nạo vét hệ thống kênh mương nội đồng,
khi vi phạm cam kết hoàn trả 100% kinh phí được hỗ trợ./.
|
………….,ngày …….tháng …….năm .......
Chủ hộ
|