ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2015/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
17 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN
VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 331/TTr-SXD ngày 17/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa
chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Quy định
các hệ số để tính chi phí nhân công trong điều kiện lao động nặng nhọc độc hại,
nguy hiểm đối với đơn giá nhân công trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh
công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk như sau:
- Đối với các loại công tác có điều
kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số: 1,066.
- Đối với các loại công tác có điều
kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công
trong đơn giá được nhân với hệ số: 1,146.
Điều 2. Bộ đơn giá dịch vụ duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định này, để các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định giá dự toán và thanh quyết
toán các dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn
tín hiệu giao thông; để tổ chức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho các
đơn vị thực hiện dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống
đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với khối lượng dịch vụ duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông mà
dự toán đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực; đã
tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng thì không phải thẩm định
và phê duyệt lại.
2. Đối với khối lượng dịch vụ duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông mà
dự toán đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực;
nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư phải tổ chức lập, điều chỉnh
dự toán theo đơn giá ban hành tại Quyết định này; và trình thẩm định và phê duyệt
lại theo quy định hiện hành.
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện
Quyết định này; theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả
cho UBND tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế cho Quyết định số
40/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; phần nội dung sửa đổi có liên quan tại Điều 1
của Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh về
việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do
UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các P, TT thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN. (HT.100)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
BỘ
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN
TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN
I
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ:
Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và
quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là
chi phí cần thiết về vật liệu, công cụ lao động, nhân công, máy thi công để
hoàn thành một đơn vị khối lượng đối với các công tác: 1m2 quét rác,thay nước
1m2 hồ cành, bảo vệ 01 ha công viên – giải phân cách – lâm viên cảnh – tượng
đài, quản lý 01 chốt đèn, thay 01 bộ phận, phụ kiện của đèn tín hiệu giao
thông, duy tu, bào dưỡng 01 tủ, 01 cột đèn, 01 bàu đèn, 01 mặt tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
1. Bộ đơn giá dịch vụ duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính,
không bao gồm vật liệu phụ dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và các loại
vật liệu khác đã tính trong chi phí chung kể cả các loại công cụ lao động cần
thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng đối với các công
tác có liên quan đến duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống
đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm
khoản thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình áp dụng Bộ đơn giá nếu giá vật
liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật
liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá
vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng
thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng
theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật
liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực
tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định
theo Thông tư số 26/2015/TT-BLDTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm,
dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước (mức lương cơ sở là 1.150.000đồng/tháng)
và đã tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,5.
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng
lương I.6, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện
nước sạnh, trong điều kiện lao động bình thường.
Chi phí nhân công tại thành phố Buôn Ma Thuột được
nhân với hệ số 1,133.
Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp
độc hại, phụ cấp trách nhiệm được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy trực tiếp sử
dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì, vệ sinh công
viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
2. Bộ đơn giá quản lý sửa
chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông được xác định trên cơ sở
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư số 26/2015/TT-BLDTBXD ngày 14/7/2015 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của
UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh
công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của
UBND tỉnh Đắk Lắk Về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức dự toán dịch vụ duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của
UBND tỉnh Đắk Lắk.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ:
Bộ đơn giá được phân theo nhóm, loại công tác được
mã hoá thống nhất theo quy định trong tập định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ
sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông, ban hành
kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 và quyết định
19/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk. Tập đơn giá được
chia làm 02 phần:
PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG.
PHẦN II: ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG
VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG:
Chương I: Duy trì, vệ sinh công viên.
Chương II: Quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu
giao thông.
III. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng
tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích
đô thị.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và
quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là
căn cứ để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản
lý chi phí duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu
giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Đối với những công tác dịch vụ duy trì, vệ sinh
công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông mà có yêu cầu kỹ
thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị
căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dưng hướng dẫn để
xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình áp dụng tập đơn giá dịch vụ duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông tỉnh
Đắk Lắk, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên
cứu giải quyết./.
PHẦN
II
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA
CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BẢN TỈNH ĐÁK LẮK
CHƯƠNG I
DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN
CX4.01.00 – QUÉT RÁC
TRONG CÔNG VIÊN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ lao động.
- Quét sạch
rác bẩn, thu gom, vận chuyển đến nơi quy định.
- Vệ sinh dụng
cụ và cất vào nơi quy định.
Yêu cầu kỹ
thuật:
- Đường, bãi
luôn sạch sẽ, không có rác bẩn.
Đơn vị tính: đồng/1000m2/ lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Quét rác trong công viên
|
|
|
|
|
CX4.01.01
|
- Đường nhựa, đường đá, đường gạch sin
|
1000m2/ lần
|
|
37.220
|
|
CX4.01.02
|
- Vỉa hè (gạch lá dừa, mắt na…)
|
1000m2/ lần
|
|
42.296
|
|
CX4.01.03
|
- Thảm cỏ
|
1000m2/ lần
|
|
84.592
|
|
CX4.02.00 – THAY NƯỚC
HỒ CẢNH
Thành phần
công việc:
- Bơm sạch nước
cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ vét sạch bùn đất trong đáy hồ, vận chuyển rác bùn
đổ tại nơi quy định, cấp nước mới cho hồ.
Đơn vị tính: đồng/100m2/ lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay nước hố cảnh
|
|
|
|
|
CX4.02.01
|
- Hồ ≤1000m2
|
100m2/
lần
|
363.300
|
338.366
|
306.874
|
CX4.02.02
|
- Hồ >1000m2
|
100m2/
lần
|
605.500
|
338.366
|
507.610
|
CX4.02a.00 – THAY NƯỚC
HỒ CẢNH CÓ HỆ THỐNG PHUN.
Thành phần công việc :
- Bơm sạch nước
cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ vét sạch bùn đất trong đáy hồ, cọ rửa hệ thống
phun nước nghệ thuật và hầm bơm, vận chuyển rác bùn đổ tại nơi quy định, cấp nước
mới cho hồ.
Đơn vị tính: đồng/100m2 mặt hồ/ lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX4.02a.01
|
Thay nước hố cảnh có hệ thống phun
|
100m2/lần
|
605.500
|
507.549
|
507.610
|
|
|
|
|
|
|
CX4.03.00 – DUY TRÌ HỒ CẢNH
VÀ BỂ PHUN NƯỚC NGHỆ THUẬT
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ lao động, dọn vớt sạch rác trên mặt bể (hồ).
- Vận chuyển
rác đến nơi quy định.
- Vệ sinh dụng
cụ và cất vào nơi quy định.
- Điều chỉnh mực
nước trong hồ phù hợp với hệ thống phun.
Đơn vị tính: đồng/100m2/ lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX4.03.01
|
Duy trì hồ cảnh và bể phun nước nghệ thuật
|
100m2/ lần
|
|
15.625
|
|
CX4.04.00 – BẢO VỆ CÔNG
VIÊN, GIẢI PHÂN CÁCH
Đơn vị tính: đồng/ha/ngày đêm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bảo vệ công viên, giải phân cách, lâm viên cảnh
và tượng đài
|
|
|
|
|
CX4.04.01
|
- Công viên kín, tượng đài
|
ha/ngày đêm
|
|
676.732
|
|
CX4.04.02
|
- Công viên hở, giải phân cách, tiểu hoa viên,
quảng trường,…
|
ha/ngày đêm
|
|
845.915
|
|
CX4.04.03 – BẢO VỆ RỪNG SINH TÁI
Thành phần công việc:
- Tuần tra, canh gác, phát hiện,
ngăn ngừa sự phá hoại của người và gia súc, phát hiện sâu bệnh hại và lửa rừng
để có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Kiểm tra khả năng phòng chống lửa
rừng của các đường băng cản lửa.
- Lập biên bản, báo cáo thủ trưởng
đơn vị đồng thời liên hệ và phối hợp với Kiểm lâm, cơ quan chức năng xử lý tình
huống khi có sự việc vi phạm về quản lý rừng.
- Ghi chép nội dung công việc và
diễn biến trong ca trực vào sổ trực.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi hết ca trực. Bàn giao và báo cáo tình hình cho ca trực mới.
Đơn
vị tính: đồng/ha/ ngày đêm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX4.04.031
|
Bảo vệ rừng sinh thái
|
Ha/ ngày đêm
|
|
14.062
|
|
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN
HIỆU GIAO THÔNG
CS10.01.00 – QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Kiểm tra hoạt động của chốt đèn,
cập nhật khối lượng hư hỏng, báo sửa chữa và cân chỉnh thời gian, thực hiện 2 lần/
ngày.
- Kiểm tra thông số kỹ thuật, thực
hiện 2 lần/tuần.
- Kiểm tra tiếp xúc: đầu chì, điểm
nối dây dẫn, thực hiện 3 lần/tháng.
- Ghi lại dữ liệu đã thực hiện
công việc vào sổ nhật ký.
Đơn
vị tính: đồng/chốt/ ngày đêm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS10.01.01
|
Quản lý hệ thống đèn tín hiệu giao thông
|
chốt/
ngày đêm
|
|
69.365
|
|
|
|
|
|
|
|
CS10.02.00 – THAY KÍNH ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần
công việc:
- Lĩnh vật tư,
tháo lắp kính.
- Giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/20 cái
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay kính đèn tín hiệu giao thông
|
|
|
|
|
CS10.02.01
|
- Kính đèn màu xanh, đỏ, vàng, tròn d=100,
150, 200, 250, 300 cm
|
20 cái
|
2.300.000
|
676.732
|
944.130
|
CS10.02.02
|
- Kính Mêka cong bảo vệ đèn tín hiệu cho người
đi bộ
|
20 cái
|
2.300.000
|
676.732
|
|
CS10.03.00 – THAY BÓNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần
công việc:
- Lĩnh vật tư,
tháo bóng và lắp ráp lại.
- Giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/100 bóng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS10.03.01
|
Thay bóng đèn tín hiệu giao thông
|
100 bóng
|
1.200.000
|
338.366
|
|
CS10.04.00 – THAY MODULE ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần
công việc:
- Lĩnh vật tư,
tháo Module và lắp ráp lại.
- Giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/1 module
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS10.04.01
|
Thay Module đèn tín hiệu giao thông
|
1 module
|
975.000
|
84.592
|
236.033
|
CS10.05.00 – THAY CÁC THIẾT BỊ KHÁC CỦA ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần
công việc:
- Lĩnh vật tư,
tháo đèn và thay thế các thiết bị khác của hệ thống đèn tín hiệu giao thông bị
hư hỏng.
- Giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/cái
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay các thiết bị khác của hệ thống đèn tín
hiệu giao thông
|
|
|
|
|
CS10.05.01
|
- Biến áp 220V/12V
|
cái
|
60.000
|
42.296
|
|
CS10.05.02
|
- Cầu chì ống 2A
|
cái
|
7.000
|
33.837
|
|
CS10.05.03
|
- Triac BTA 12
|
cái
|
43.000
|
33.837
|
|
CS10.05.04
|
- IC 7805
|
cái
|
35.000
|
33.837
|
|
CS10.05.05
|
- Automat 15A
|
cái
|
55.000
|
42.296
|
|
CS10.06.00 – THAY BỘ RUỘT TỦ ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần
công việc:
- Lĩnh vật tư,
tháo bộ ruột đèn tín hiệu giao thông bị hư hỏng thay thế bộ ruột mới.
- Giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS10.06.01
|
Thay bộ ruột tủ đèn tín hiệu giao thông
|
bộ
|
20.900.000
|
169.183
|
|
|
|
|
|
|
|
CS10.07.00 – THAY DÂY LÊN ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần
công việc:
- Khảo sát,
lĩnh vật tư, tháo dây cũ, luồn cửa cột.
- Lắp dây mới,
kiểm tra.
Đơn
vị tính: đồng/cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS10.07.01
|
Thay dây lên đèn tín hiệu giao thông
|
cột
|
878.840
|
845.915
|
786.775
|
|
|
|
|
|
|
CS10.08.00 – SỬA CHỮA CHẠM CHẬP, SỰ CỐ LƯỚI ĐIỆN ĐÈN TÍN HIỆU GIAO
THÔNG
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra
phát hiện chạm chập.
- Lĩnh vật tư,
kiểm tra thiết bị, dây cáp, bóng đèn.
- Xử lý chạm
chập, giám sát an toàn.
Đơn
vị tính: đồng/nút (chốt)
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS10.08.01
|
Sửa chữa chạm chập, sự cố lưới điện đèn tín hiệu
giao thông
|
nút (chốt)
|
2.270.250
|
1.015.098
|
2.909.209
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phần rải
thảm bê tông nhựa đường tính riêng.
CS10.09.00 – DUY TU, BẢO DƯỠNG TỦ, CỘT ĐÈN, BẦU ĐÈN, MẶT ĐÈN
TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị vật
tư, cắt điện.
- Cạo ghỉ, sơn
3 lớp, 01 lớp chống ghỉ, 02 lớp sơn nhũ.
Đơn
vị tính: đồng/1 tủ, 1 cột, 1 cái
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Duy tu, bảo dưỡng tủ, cột đèn,
bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao
thông
|
|
|
|
|
CS10.09.01
|
- Tủ điều khiển đèn tín hiệu giao
thông
|
tủ
|
40.405
|
234.368
|
|
CS10.09.02
|
- Cột đèn tín hiệu giao thông
|
cột
|
47.507
|
312.490
|
472.065
|
CS10.09.03
|
- Bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông
|
cái
|
40.405
|
78.123
|
472.065
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG
Được chọn để tính đơn giá Duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
STT
|
Tên vật liệu,
nhân công
|
Đơn vị
|
Gía chưa có
VAT (đồng)
|
I
|
Vật liệu
|
|
|
1
|
Auto mat 15A
|
cái
|
55.000
|
2
|
Bàn chải sắt
|
cái
|
12.000
|
3
|
Băng keo
|
cuộn
|
5.000
|
4
|
Băng keo PVC
|
m
|
1.250
|
5
|
Bóng đèn tín hiệu giao thông
|
bóng
|
12.000
|
6
|
Cáp 8*1,5mm2
|
m
|
51.200
|
7
|
Chổi quét sơn
|
cái
|
15.000
|
8
|
Dây lên đèn
|
m
|
21.846
|
9
|
IC 7805
|
cái
|
35.000
|
10
|
Kính đèn
|
cái
|
115.000
|
11
|
Module
|
bộ
|
975.000
|
12
|
Nối ống PVC đường kính 49mm
|
cái
|
7.900
|
13
|
Nước máy
|
m3
|
6.055
|
14
|
Nước sạch
|
m3
|
6.055
|
15
|
Ống PVC đường kính 49mm
|
m
|
21.400
|
16
|
Răcco PVC đường kính 49mm
|
cái
|
11.400
|
17
|
Ruột tủ
|
bộ
|
20.900.000
|
18
|
Sơn màu
|
kg
|
55.000
|
19
|
Thiết bị biến áp 220v/12v
|
cái
|
60.000
|
20
|
Thiết bị cầu chì ống 2A
|
cái
|
7.000
|
21
|
Triac BTA 12
|
cái
|
43.000
|
22
|
Xăng pha sơn
|
lít
|
16.018
|
II
|
Vật liệu khác
|
|
|
1
|
Kính Mê ka cong
|
cái
|
135.000
|
2
|
Module đèn đếm lùi d=300mm nguồn 48V
|
bộ
|
5.445.000
|
3
|
Module đèn đếm lùi d=300mm nguồn 220V
|
bộ
|
5.775.000
|
4
|
Module đèn chữ thập d=200mm nguồn 48V
|
bộ
|
2.300.000
|
5
|
Module đèn chữ thập d=200mm nguồn 220V
|
bộ
|
2.600.000
|
6
|
Module đèn đỏ d=200mm nguồn 48V
|
bộ
|
2.300.000
|
7
|
Module đèn đỏ d=200mm nguồn 220V
|
bộ
|
2.600.000
|
8
|
Module đèn xanh d=200mm nguồn 48V
|
bộ
|
2.600.000
|
9
|
Module đèn xanh d=200mm nguồn 220V
|
bộ
|
2.900.000
|
10
|
Module đèn vàng d=200mm nguồn 48V
|
bộ
|
2.300.000
|
11
|
Module đèn vàng d=200mm nguồn 220V
|
bộ
|
2.600.000
|
12
|
Module đèn đi bộ màu xanh – đỏ d=200mm nguồn
48V
|
bộ
|
3.050.000
|
13
|
Module đèn đi bộ màu xanh – đỏ d=200mm nguồn
220V
|
bộ
|
3.350.000
|
14
|
Module đèn lặp lại xanh d=100mm nguồn 48V
|
bộ
|
1.050.000
|
15
|
Module đèn lặp lại xanh d=100mm nguồn 220V
|
bộ
|
1.350.000
|
16
|
Module đèn lặp lại vàng d=100mm nguồn 48V
|
bộ
|
975.000
|
17
|
Module đèn lặp lại vàng d=100mm nguồn 220V
|
bộ
|
1.275.000
|
18
|
Module đèn lặp lại đỏ d=100mm nguồn 48V
|
bộ
|
975.000
|
19
|
Module đèn lặp lại đỏ d=100mm nguồn 220V
|
bộ
|
1.275.000
|
20
|
Dây CVV (2*2,5)mm2
|
m
|
17.030
|
21
|
Băng keo Nano
|
cuộn
|
12.000
|
22
|
Sơn màu Bạch Tuyết
|
kg
|
87.500
|
23
|
Bàn chải sắt Thanh Bình
|
cái
|
15.000
|
24
|
Chổi quét sơn Thanh Bình
|
cái
|
15.000
|
25
|
Xăn pha sơn A95
|
lít
|
18.230
|
III
|
Nhân công
|
|
|
1
|
Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7
|
công
|
156.245
|
2
|
Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7
|
công
|
169.183
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Được chọn để tính đơn giá Duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
STT
|
Tên máy và
thiết bị thi công
|
Đơn vị
|
Đinh mức
tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Giá ca máy
|
Tổng số
|
Tiền lương
|
1
|
Máy đào 32 - 42 (Máy đào một gàu bánh xích
0,8m3)
|
ca
|
64,8
|
lít diezel
|
2.482.470
|
377.808
|
2
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3,0 CV
|
ca
|
1,62
|
lít xăng
|
230.732
|
186.346
|
3
|
Máy cắt đường (Máy cắt bê tông 12 CV - MCD 218
)
|
ca
|
7,92
|
lít xăng
|
426.739
|
186.346
|
4
|
Xe thang - chiều dài thang: 9 m
|
ca
|
25,2
|
lít diezel
|
1.573.550
|
434.808
|
MỤC LỤC
PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
PHẦN II: ĐƠN GIÁ XDCT – PHẦN DUY TRÌ, VỆ SINH
CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
CHƯƠNG I: DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN
CX4.01.00 – Quét rác trong công viên
CX4.02.00 – Thay nước hồ cảnh
CX4.03.00 – Duy trì bể phun và bể không
phun
CX4.04.00 – Bảo vệ công viên, giải phân
cách, lâm viên cảnh và tượng đài
CHƯƠNG II: QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU
GIAO THÔNG
CS10.01.00 – Quản lý hệ thống đèn tín hiệu giao
thông
CS10.02.00 – Thay kính đèn tín hiệu giao thông
CS10.03.00 – Thay bóng đèn tín hiệu giao thông
CS10.04.00 – Thay module đèn tín hiệu giao thông
CS10.05.00 – Thay các thiết bị khác của đèn tín
hiệu giao thông
CS10.06.00 – Thay bộ ruột tủ đèn tín hiệu giao
thông
CS10.07.00 – Thay dây lên đèn tín hiệu giao
thông
CS10.08.00 – Sửa chữa chạm chập, sự cố lưới điện
đèn tín hiệu giao thông
CS10.09.00 – Duy tu, bảo dưỡng tủ, cột đèn,
bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG