BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 611/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 03
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI SỐ LIỆU GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2018
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ
Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC
ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công
khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách hỗ trợ;
Căn cứ các Quyết định số: 3678/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2017, 3749/QĐ-BGTVT
ngày 29/12/2017, 3735/QĐ-BGTVT ngày 29/12/2017, 3752/QĐ-BGTVT ngày 29/12/2017,
3745/QĐ-BGTVT ngày 29/12/2017,
3703/QĐ-BGTVT ngày 29/12/2017, 461/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2018; 457/QĐ-BGTVT ngày 07/3/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc giao
dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố,
công khai số liệu giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 của Bộ GTVT
(chi tiết theo biểu tổng hợp đính kèm).
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Trung tâm công nghệ Thông tin (để đăng trên website Bộ);
- Lưu: VT, TC (c).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
|
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI SỐ LIỆU GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NSNN NĂM 2018
(Kèm
theo Quyết định số 611/QĐ-BGTVT ngày 27/3/2018 của Bộ GTVT)
A. PHÂN BỔ VÀ GIAO
THU, CHI PHÍ, LỆ PHÍ
I. Lệ phí:
- Tổng dự toán giao thu lệ phí là
220.180 triệu đồng, tổng dự toán nộp ngân sách từ lệ phí là 100% (220.180 triệu
đồng), theo đúng số dự toán của Bộ Tài chính giao tại Quyết định số 2469/QĐ-BTC
ngày 29/11/2017. Số giao chi tiết cho các cơ quan, đơn vị căn cứ vào thực tế số
thu lệ phí năm 2017 và dự toán do các đơn vị xây dựng.
II. Các loại phí:
1. Phí sử dụng đường bộ
Tổng dự toán giao thu phí (không bao
gồm số thu để lại cho tổ chức thu phí) là 6.950.000 triệu đồng, tổng dự toán
giao nộp ngân sách là 100% (6.950.000 triệu đồng), theo đúng số dự toán giao tại
Quyết định số 2469/QĐ-BTC Bộ Tài chính.
2. Phí cảng vụ đường thủy nội địa
- Tổng dự toán giao thu phí là 57.600
triệu đồng, số nộp ngân sách nhà nước là 6.400 triệu đồng, theo đúng số của Bộ
Tài chính giao tại Quyết định số 2469/QĐ-BTC ngày 29/11/2017.
- Số giao dự toán chi thường xuyên từ
nguồn thu phí Cảng vụ đường thủy nội địa cho từng Cảng vụ đường thủy nội địa
căn cứ theo các Quyết định phân loại tự chủ về tài chính năm 2018 theo quy định
của Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ là 36.668,700 triệu
đồng.
- Đối với Cảng vụ
đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh, Bộ GTVT giao chi thường xuyên năm
2018 đợt này bằng số chi thường xuyên năm 2017 đã giao là 4.726,989 triệu đồng.
3. Phí bay qua vùng trời Việt Nam
Tổng dự toán giao thu phí là
1.807.000 triệu đồng, tổng dự toán giao nộp ngân sách là 100% (1.807.000 triệu
đồng), theo đúng số của Bộ Tài chính giao dự toán tại Quyết định số 2469/QĐ-BTC
ngày 29/11/2017.
4. Phí cảng vụ hàng không
Tổng dự toán giao thu phí là 426.350
triệu đồng, tổng số nộp ngân sách là 154.040 triệu đồng, tổng số để lại chi là 272.310 triệu đồng, theo đúng số của Bộ
Tài chính giao dự toán tại Quyết định số 2469/QĐ-BTC ngày 29/11/2017. Chi tiết
số liệu giao dự toán cho từng Cảng vụ hàng không căn cứ
vào tình hình thực hiện thu, chi phí năm 2017 và đề xuất của Cục hàng không Việt
Nam.
Trong đó phân bổ dự toán chi từ phí
được để lại đợt này gồm:
+ Giao chi thường xuyên cho các Cảng
vụ hàng không 109.124,698 triệu đồng, trên cơ sở căn cứ các Quyết định phân loại
tự chủ về tài chính năm 2018 đã được phê duyệt;
+ Kinh phí chuyển về Cục hàng không
13.022,127 triệu đồng, theo tỷ lệ quy định tại Thông tư 247/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
5. Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường
sắt
Tổng dự toán giao thu phí là 374.380
triệu đồng, tổng dự toán nộp ngân sách là 100% (374.380 triệu đồng), theo đúng
số Bộ Tài chính giao dự toán tại Quyết định số 2469/QĐ-BTC ngày 29/11/2017.
6. Phí cảng vụ hàng hải
Tổng dự toán giao thu phí là 863.140
triệu đồng, tổng dự toán giao nộp ngân sách là 371.150 triệu đồng, tổng dự toán
chi từ nguồn phí được để lại là 327.343 triệu đồng, theo đúng số của Bộ Tài
chính giao dự toán tại Quyết định số 2469/QĐ-BTC ngày 29/11/2017. Chi tiết số
liệu giao dự toán cho từng Cảng vụ hàng hải căn cứ vào tình hình thực hiện năm
2017 và đề xuất của Cục hàng hải Việt Nam.
7. Phí bảo đảm hàng hải
- Tổng dự toán giao thu phí là
1.650.000 triệu đồng (không bao gồm số thu được để lại thực hiện công tác thu
phí và số thu luồng Soài Rạp là 40.000 triệu đồng tại Cảng vụ Hàng hải TP HCM
và Mỹ Tho), tổng dự toán giao nộp ngân sách là 1.650.000 triệu đồng, theo đúng
số Bộ Tài chính giao dự toán tại Quyết định số 2469/QĐ-BTC ngày 29/11/2017. Chi
tiết giao dự toán cho từng Cảng vụ hàng hải căn cứ vào
tình hình thực hiện năm 2017 và đề xuất của Cục hàng hải
Việt Nam.
8. Các loại phí khác:
- Tổng dự toán giao thu phí khác là
33.270 triệu đồng, tổng dự toán giao nộp ngân sách là 2.810 triệu đồng, số được
để lại sử dụng là 30.460 triệu đồng, theo đúng số dự toán
được Bộ Tài chính giao tại Quyết định số 2469/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 và tỷ lệ
thu, chi, nộp NSNN của từng loại phí tại các Thông tư hướng dẫn có liên quan.
Việc giao dự toán chi tiết cho các cơ quan, đơn vị căn cứ vào số thực hiện năm
2017 và dự toán do các cơ quan, đơn vị xây dựng.
B. PHÂN BỔ VÀ GIAO
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I. Chi quản lý hành chính (315.661,893 triệu đồng)
Phân bổ và giao dự toán đợt này gồm:
1. Kinh phí tự chủ phân bổ và giao dự
toán cho các đơn vị là 288.858,408 triệu đồng trên nguyên tắc như sau:
+ Quỹ tiền lương, phụ cấp, các khoản
đóng góp theo lương, kinh phí thực hiện tăng lương cơ sở từ 1,3 triệu lên 1,39 triệu từ 01/7/2018
được tính trên cơ sở số biên chế hành chính của các cơ
quan được giao tại Quyết định số 4207/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2016 (1.970 biên chế),
hệ số lương, các loại phụ cấp và các chế độ hiện hành có liên quan;
+ Định mức chi hành chính áp dụng là
47,233 triệu/01 biên chế, theo quy định tại Quyết định 4055/QĐ-BGTVT ngày 19/12/2016
của Bộ GTVT trên cơ sở quy định tại Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước
năm 2017
2. Kinh phí không tự chủ/không thường
xuyên phân bổ và giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị trên cơ sở khả năng bố
trí ngân sách được Bộ Tài chính giao, các nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao, phê duyệt dự toán. Trong đó, ưu tiên bố
trí đầy đủ kinh phí cho các nhiệm vụ chi, gồm: đóng niêm
liễm cho các tổ chức quốc tế, may trang phục thanh tra, sửa chữa trụ sở của Cục
Đường sắt Việt Nam, kinh phí được trích từ số thu, nộp NSNN phát hiện qua công
tác thanh tra và kinh phí đối ứng dự án hỗ trợ kỹ thuật xây dựng hệ thống vận tải
và logistics tại VN do NHTG viện trợ không hoàn lại.
II. Nguồn sự nghiệp kinh tế khác (17.465,690 triệu đồng)
1. Chi hoạt động của các đơn vị:
- Giao dự toán chi thường xuyên của
các đơn vị (gồm: Trung tâm công nghệ thông tin, Trung tâm thông tin an ninh
hàng hải, Tạp chí GTVT):
Thực hiện phân bổ và giao dự toán chi
thường xuyên cho các đơn vị trên cơ sở phương án tự chủ tài chính đã được Bộ
GTVT phê duyệt theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và các quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của
Chính phủ cộng với kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 (từ 1,3 triệu
lên 1,39 triệu từ tháng 7/2018);
- Giao chi không thường xuyên: Phân bổ
và giao dự toán chi cho các đơn vị trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách đã được
Bộ Tài chính giao đối với các nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ và phê duyệt dự toán.
2. Phân bổ và giao dự toán chi cho
các nhiệm vụ khác (8.169 triệu đồng)
Phân bổ và giao dự toán chi cho các
cơ quan, đơn vị trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách đã được Bộ Tài chính giao
đối với các nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và phê duyệt dự
toán, gồm: Sửa chữa hệ thống đường nước cứu hỏa cầu 5,6,7
bến cảng Cái Lân, Quảng Ninh, thực hiện đánh giá các Công ước IMO, gia nhập
Công ước Mông - trê -an 1999 và Nghị định thư Mông- trê - an 2014.
III. Nguồn sự nghiệp bảo vệ
môi trường (5.527 triệu đồng)
Phân bổ và giao dự toán chi cho các
cơ quan, đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường đã có Quyết định
phê duyệt đề cương, dự toán nhiệm vụ của Bộ GTVT năm 2017, nhưng kinh phí chưa
bố trí đủ năm 2017.
IV. Nguồn sự nghiệp kinh tế đường
bộ (7.281,610 triệu đồng)
Phân bổ và giao dự toán cho từng đơn
vị trực thuộc Tổng cục ĐBVN trên cơ sở kinh phí thực hiện chức năng, nhiệm vụ
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong giai đoạn kinh doanh và khai thác các dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ GTVT quản lý đã được Bộ GTVT phê
duyệt tại Quyết định số 3709/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2017 của Bộ GTVT.
V. Nguồn sự nghiệp đảm bảo an toàn
giao thông (68.400 triệu đồng)
Phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị
trên cơ sở cân đối số kinh phí được Bộ Tài chính giao và đề nghị của các đơn vị
theo nguyên tắc sau:
- Đảm bảo chi các nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm trước chuyển sang năm 2018.
- Đảm bảo chi thực hiện các nhiệm vụ
chi đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2018 đã được UBATGTQG phê duyệt.
- Trên cơ sở tính cấp thiết các nhiệm
vụ chi hoạt động đảm bảo trật tự an toàn giao thông của các đơn vị đã phê duyệt
kế hoạch dự toán chi tiết kinh phí ATGT năm 2018.
VI. Nguồn sự nghiệp kinh tế đường
thủy nội địa (898.131,792 triệu đồng)
1. Chi quản lý, bảo trì các tuyến đường
thủy nội địa quốc gia: 860.267,256 triệu đồng:
Thực hiện phân bổ và giao dự toán cho
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các đơn vị cấp dưới trực thuộc trên cơ sở
các danh mục công trình và kinh phí đã được phê duyệt trong kế hoạch bảo trì kết
cấu hạ tầng đường thủy nội địa quốc gia năm 2018 của Bộ GTVT (Quyết định số
3473/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2017, Quyết định số 3522/QĐ-BGTVT
ngày 20/12/2017) và các Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế -kỹ thuật của Cục
ĐTNĐ.
2. Chi hoạt động của các cảng vụ đường
thủy nội địa khu vực (37.864,536 triệu đồng), gồm:
- Chi thường xuyên:
Thực hiện phân bổ và giao dự toán chi
thường xuyên cho các Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực I, II, III, IV, trên cơ
sở các Quyết định của Bộ GTVT về phê duyệt dự toán kinh phí bảo đảm chi thường
xuyên năm 2018 theo hướng dẫn tại Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của
Chính phủ, sau khi trừ đi số kinh phí đã được bố trí từ nguồn phí cảng vụ đường
thủy được để lại sử dụng đã giao dự toán tại phần phí và lệ phí ở trên.
- Chi không thường xuyên:
Thực hiện phân bổ và giao dự toán cho
các đơn vị trên cơ sở các Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán của Cục ĐTNĐVN, kèm theo các hồ sơ liên quan theo
quy định tại Thông tư số 92/2017/TT-BTC đối với các nhiệm vụ sửa chữa, cải tạo
cơ sở vật chất phục vụ hoạt động của các cảng vụ đường thủy nội địa,
VII. Nguồn sự nghiệp giáo dục -
đào tạo, dạy nghề (455.441,175 triệu đồng):
1. Chi thường xuyên: 304.244,345 triệu đồng
Phân bổ và giao dự toán kinh phí chi
thường xuyên năm 2018 cho các đơn vị đào tạo thực hiện trên cơ sở tính toán như
sau:
Sổ kinh phí chi
thường xuyên được giao năm 2018 bằng số chi thường xuyên
đã giao năm 2017 trừ (-) số thu học phí tăng theo mức tăng thu học phí quy định
tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP (là chênh lệch mức thu học phí của năm 2018-2019
so với năm học 2016-2017 và năm học 2017-2018) cộng (+) với
nhu cầu kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 (từ 1,21 triệu đồng
lên 1,3 triệu đồng 06 tháng đầu năm 2018 và 1,3 triệu đồng lên 1,39 triệu đồng
06 tháng đầu năm 2018), sau đó trừ đi (-) chênh lệch từ hoạt động dịch vụ, hoạt
động khác (nếu có).
2. Kinh phí không thường xuyên phân bổ
và giao dự toán là 151.196,830 triệu đồng, thực hiện trên cơ sở cân đối số kinh
phí đã được Bộ Tài chính giao đối với các nhiệm vụ không
thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ, phê duyệt dự toán và phương
án phân bổ do các đơn vị báo cáo, theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Kinh phí thực hiện đào tạo trong nước
theo Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sỹ cho các trường Đại học, cao đẳng
giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 911/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện chính sách miễn
giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP;
- Kinh phí đào tạo lại;
- Kinh phí thực hiện các chế độ chính
sách khác và các nhiệm vụ đã được Bộ GTVT giao;
- Các nhiệm vụ mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị (trong đó ưu tiên bố
trí kinh phí cho các Trường đại học thuộc danh sách Trường trọng điểm quốc gia
và tập trung kinh phí để mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho
công tác đào tạo, huấn luyện học sinh, sinh viên đối với các đơn vị đào tạo khác; không bố trí kinh phí mua sắm các thiết
bị nghề thuộc danh mục Chương trình mục tiêu ban hành tại Quyết định số 1836/QĐ-LĐTBXH
ngày 27/11/2017 của Bộ LĐTB và XH);
- Kinh phí thực hiện tinh giản biên
chế: Bộ GTVT phân bổ và giao dự toán trên cơ sở số liệu giao dự toán chi tiết
cho từng đơn vị của Bộ Tài chính tại văn bản số 1753/BTC-HCSN ngày 09/02/2018.
VIII.
Nguồn sự nghiệp hàng không (25.000 triệu đồng)
Việc phân bổ và giao dự toán cho các
đơn vị căn cứ nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao, phê duyệt dự toán đảm bảo
đúng quy định tại Thông tư 21/2015/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12/2/2015 liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho công tác bảo đảm an ninh hàng không
dân dụng, trong đó ưu tiên bố trí cho các nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2017
sang.
IX. Sự nghiệp kinh tế đường sắt (2.182.975,091 triệu đồng)
Phân bổ và giao
dự toán chi cho Tổng công ty ĐSVN trên cơ sở kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng
đường sắt quốc gia năm 2018 đã được Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết định 3616/QĐ-BGTVT
ngày 25/12/2017 và đề nghị thực hiện Kế hoạch bảo trì KCHT
đường sắt quốc gia năm 2018 của đơn vị, theo nguyên tắc sau:
- Đối với bảo dưỡng
thường xuyên: do chưa có phương án giá được cấp thẩm quyền phê duyệt nên tạm
giao bằng số kế hoạch được duyệt năm 2018, nếu số kế hoạch 2018 thấp hơn số dự
toán đã giao năm 2017 và ngược lại, bằng số dự toán đã giao năm 2017 nếu số kế hoạch được duyệt cao hơn số dự toán
đã giao năm trước;
- Đối với chi phí quản lý dự án: số
giao dự toán làn này được tính theo chi phí bảo dưỡng thường xuyên được giao
theo nguyên tắc trên và cách tính theo hướng dẫn Định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng tại Quyết
định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Đối với sửa chữa định kỳ và đột xuất
kết cấu hạ tầng đường sắt, các nhiệm vụ khác: giao dự toán trên cơ sở rà soát
nhu cầu vốn thực hiện thực tế (theo kết quả chào thầu, ký kết hợp đồng và các khoản
chi phù hợp được cấp thẩm quyền phê duyệt như: kiểm toán, quyết toán,...).
X. Sự nghiệp Y tế (89.411 triệu đồng)
1. Kinh phí thường xuyên là 13.837
triệu đồng:
Phân bổ và giao dự toán kinh phí thường
xuyên cho các đơn vị y tế căn cứ vào lộ trình tính giá quy định tại Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ, giá dịch vụ y tế quy định tại
Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 quy định thống nhất
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng
trên toàn quốc của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế, Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15/3/2017 và văn bản hướng dẫn số
6150/BYT-KH-TC của Bộ Y tế.
2. Kinh phí
không thường xuyên là 75.604 triệu đồng:
Phân bổ và giao dự toán trên cơ sở
cân đối ngân sách được Bộ Tài chính giao cho các nhiệm vụ đã có đầy đủ hồ sơ,
tài liệu theo quy định tại Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài
chính và đề nghị của các đơn vị đảm bảo tiêu chuẩn định mức theo quy định hiện
hành.
XI. Sự nghiệp kinh tế hàng hải (965.605 triệu đồng)
Thực hiện phân bổ và giao dự toán cho
Cục HHVN trên cơ sở các danh mục công trình và kinh phí đã được phê duyệt trong
kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2018 của Bộ GTVT tại Quyết định số
3425/QĐ-BGTVT ngày 12/12/2017 và các Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ
thuật của Cục HHVN, gồm:
1. Chi đặt hàng dịch vụ công ích
thông tin điện tử hàng hải (gồm chi trả nợ kinh phí đặt hàng năm 2016 còn thiếu
đã được Cục HHVN quyết toán và kinh phí đặt hàng năm 2018) 150.467 triệu đồng.
2. Chi đặt hàng dịch vụ công ích Bảo
đảm an toàn hàng hải là 815.138 triệu đồng, gồm: chi quản lý vận hành hệ thống
đèn biển; quản lý vận hành hệ thống luồng hàng hải, chi khảo sát ra thông báo hàng
hải, chi sửa chữa, nâng cấp công trình bảo đảm an toàn hàng hải và chi trả nợ dự án VTS luồng Hải Phòng.
XII. Chi sự nghiệp tìm kiếm cứu nạn (279.178 triệu đồng)
1. Kinh phí hoạt động của Trung tâm
Phối hợp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam 270.000 triệu đồng, gồm:
- Chi thường xuyên 159.046 triệu đồng,
thực hiện phân bổ và giao dự toán cho đơn vị trên cơ sở kinh phí chi thường
xuyên được phê duyệt tại Quyết định số 2347/QĐ-BGTVT ngày 09/8/2017 của Bộ GTVT
về giao quyền tự chủ theo quy định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ cộng với kinh phí bổ sung tăng lương cơ sở năm
2018 (từ 1,3 triệu đồng lên 1,39 triệu đồng từ ngày 01/7/2018).
- Chi không thường
xuyên 90.954 triệu đồng, thực hiện phân bổ và giao dự toán trên cơ sở các hồ sơ
đơn vị trình đảm bảo quy định tại Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/09/2017 của
Bộ Tài chính cho các nhiệm vụ: sửa chữa phương tiện tìm kiếm cứu nạn, sửa chữa
cơ sở hậu cần và kinh phí dự đột xuất tìm kiếm cứu nạn năm 2018).
2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khác
(9.178 triệu đồng), gồm:
- Giao kinh phí cho Văn phòng Bộ GTVT
để thực hiện: chi hỗ trợ Ban PCLB&TKCN Bộ GTVT theo
Quyết định số 3392/QĐ-BGTVT ngày 08/12/2017 của Bộ GTVT về việc phê duyệt kế hoạch
ngân sách nhà nước cho hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ huy phòng chống thiên tai
và TKCN Bộ GTVT năm 2018, chi thực hiện Công ước SAR 79 theo Quyết định số 3423/QĐ-BGTVT
ngày 12/12/2017 của Bộ GTVT về việc phê duyệt Kế hoạch, giao nhiệm vụ và dự
toán kinh phí tổ chức thực hiện Công ước quốc tế về Tìm kiếm và cứu nạn hàng hải
năm 1979.
- Giao kinh phí cho Văn phòng Cục
Hàng hải Việt Nam để thực hiện: Công ước SAR 79 theo Quyết định số 3423/QĐ-BGTVT
ngày 12/12/2017 của Bộ GTVT về việc phê duyệt kế hoạch, giao nhiệm vụ và dự
toán kinh phí tổ chức thực hiện Công ước quốc tế về Tìm kiếm và cứu nạn hàng hải
năm 1979, chi diễn tập phối hợp tìm kiếm cứu nạn theo Quyết định số 3581/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2017 của Bộ GTVT về việc giao nhiệm vụ tổ chức diễn tập
tìm kiếm cứu nạn năm 2018.
- Giao kinh phí cho Văn phòng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam để thực hiện diễn tập phối hợp tìm kiếm cứu nạn đường thủy
nội địa theo Quyết định số 3522/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2017 của Bộ GTVT.
(Chi tiết phân bổ, giao dự toán thu, chi NSNN cho các đơn vị theo biểu tổng hợp
đính kèm)
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN THU, CHI TỪ PHÍ NĂM
(Kèm
theo Quyết định số 611/QĐ-BGTVT
ngày 27/3/2018 của Bộ GTVT)
Đơn vị
tính: nghìn đồng
|
Tên
Phí, Lệ phí
|
Số
thu
|
Số
chi/số được để lại sử dụng
|
Số
nộp NSNN
|
A
|
Thu, chi, nộp NSNN từ phí, lệ
phí
|
12.381.920.000
|
522.145.514
|
11.535.960.000
|
I
|
Lệ phí
|
220.180.000
|
0
|
220.180.000
|
1
|
Lệ phí đăng ký tàu biển, thuyền
viên
|
4.117.000
|
0
|
4.117.000
|
-
|
Văn phòng Cục Hàng hải Việt Nam
|
1.550.000
|
|
1.550.000
|
-
|
Chi Cục Hàng hải tại Hải Phòng
|
1.800.000
|
|
1.800.000
|
-
|
Chi Cục Hàng hải tại TP.HCM
|
767.000
|
|
767.000
|
2
|
Lệ phí ra vào cảng biển
|
60.988.000
|
|
60.988.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh
|
5.866.000
|
|
5.866.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Hải Phòng
|
12.319.000
|
|
12.319.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Thái Bình
|
65.000
|
|
65.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Nam Định
|
133.000
|
|
133.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Thanh Hoá
|
1.683.000
|
|
1.683.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Nghệ An
|
906.000
|
|
906.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh
|
975.000
|
|
975.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Bình
|
352.000
|
|
352.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Trị
|
165.000
|
|
165.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải TT Huế
|
348.000
|
|
348.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng
|
2.794.000
|
|
2.794.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Nam
|
307.000
|
|
307.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Ngãi
|
830.000
|
|
830.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn
|
1.700.000
|
|
1.700.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Nha Trang
|
1.800.000
|
|
1.800.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Đồng Nai
|
2.300.000
|
|
2.300.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu
|
8.400.000
|
|
8.400.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải TP. Hồ Chí Minh
|
17.324.000
|
|
17.324.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho
|
231.000
|
|
231.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải An Giang
|
368.000
|
|
368.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp
|
230.000
|
|
230.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Cần Thơ
|
901.000
|
|
901.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Kiên Giang
|
624.000
|
|
624.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Cà Mau
|
15.000
|
|
15.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Bình Thuận
|
352.000
|
|
352.000
|
3
|
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện
|
766.000
|
0
|
766.000
|
-
|
Văn phòng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam
|
200.000
|
|
200.000
|
-
|
Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam
|
450.000
|
|
450.000
|
-
|
Trường cao đẳng GTVT đường thủy I
|
46.000
|
|
46.000
|
-
|
Trường cao đẳng GTVT đường thủy II
|
70.000
|
|
70.000
|
4
|
Lệ phí ra vào cảng bến thủy
|
19.250.000
|
0
|
19.250.000
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực
I
|
2.350.000
|
|
2.350.000
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực
II
|
3.504.000
|
|
3.504.000
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực
III
|
2.900.000
|
|
2.900.000
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực
IV
|
6.136.000
|
|
6.136.000
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa TP. Hồ
Chí Minh
|
1.270.000
|
|
1.270.000
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa Quảng
Ninh
|
3.090.000
|
|
3.090.000
|
5
|
Lệ phí cấp đổi giấy phép lái
tàu, giấy chứng nhận đăng ký phương tiện GT đường sắt
|
60.000
|
0
|
60.000
|
-
|
Văn phòng Cục Đường sắt Việt Nam
|
60.000
|
|
60.000
|
6
|
Lệ phí cấp, đổi giấy phép lái xe
|
2.500.000
|
0
|
2.500.000
|
-
|
Văn phòng Tổng cục đường bộ Việt
Nam
|
2.500.000
|
|
2.500.000
|
7
|
Lệ phí ra vào cảng hàng không
sân bay
|
72.160.000
|
0
|
72.160.000
|
-
|
Cảng vụ hàng không miền Bắc
|
25.419.000
|
|
25.419.000
|
-
|
Cảng vụ hàng không miền Trung
|
12.243.000
|
|
12.243.000
|
-
|
Cảng vụ hàng không miền Nam
|
34.498.000
|
|
34.498.000
|
8
|
Lệ phí đăng ký quyền với tàu bay
|
60.000
|
0
|
60.000
|
-
|
Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam
|
60.000
|
|
60.000
|
9
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
kiểm
|
60.279.000
|
0
|
60.279.000
|
-
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
59.139.000
|
|
59.139.000
|
-
|
Trường cao đẳng GTVT trung ương III
|
1.140.000
|
|
1.140.000
|
II
|
Phí
|
12.161.740.000
|
522.145.514
|
11.315.780.000
|
1
|
Phí khác
|
33.270.000
|
30.460.000
|
2.810.000
|
1.1
|
Phí chuyên ngành hàng không
|
20.373.000
|
18.336.000
|
2.037.000
|
-
|
Văn phòng Cục hàng không Việt Nam
|
20.373.000
|
18.336.000
|
2.037.000
|
1.2
|
Phí an ninh cảng biển
|
1.000.000
|
900.000
|
100.000
|
-
|
Văn phòng Cục hàng hải Việt Nam
|
1.000.000
|
900.000
|
100.000
|
1.3
|
Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy
chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển
|
1.059.000
|
795.000
|
264.000
|
-
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
1.059.000
|
795.000
|
264.000
|
1.4
|
Phí thẩm định dự án
|
823.000
|
741.000
|
82.000
|
-
|
Văn phòng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
|
600.000
|
540.000
|
60.000
|
-
|
Cục Quản lý xây dựng đường bộ
|
40.000
|
36.000
|
4.000
|
-
|
Văn phòng Cục quản lý đường bộ I
|
40.000
|
36.000
|
4.000
|
-
|
Văn phòng Cục quản lý đường bộ II
|
40.000
|
36.000
|
4.000
|
-
|
Văn phòng Cục quản lý đường bộ III
|
103.000
|
93.000
|
10.000
|
1.5
|
Phí thẩm định đánh giá tác động
môi trường
|
3.120.000
|
2.822.000
|
298.000
|
-
|
Văn phòng Bộ GTVT
|
3.120.000
|
2.822.000
|
298.000
|
1.6
|
Phí thẩm định, phê duyệt đánh
giá an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
|
40.000
|
36.000
|
4.000
|
-
|
Văn phòng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam
|
40.000
|
36.000
|
4.000
|
1.7
|
Phí sát hạch lái xe cơ giới đường
bộ
|
6.600.000
|
6.600.000
|
0
|
-
|
Văn phòng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
|
6.600.000
|
6.600.000
|
0
|
1.8
|
Phí sát hạch cấp chứng nhận khả
năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng
|
255.000
|
230.000
|
25.000
|
-
|
Trường cao đẳng GTVT đường thủy II
|
255.000
|
230.000
|
25.000
|
2
|
Phí sử dụng đường bộ
|
6.950.000.000
|
0
|
6.950.000.000
|
-
|
Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương
|
6.950.000.000
|
0
|
6.950.000.000
|
3
|
Phí cảng vụ đường thủy nội địa
|
57.600.000
|
42.195.689
|
6.400.000
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực
I
|
9.450.000
|
8.505.000
|
945.000
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực
II
|
12.922.000
|
11.629.800
|
1.292.200
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực
III
|
9.586.000
|
8.627.400
|
958.600
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực
IV
|
8.785.000
|
7.906.500
|
878.500
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa TP HCM
|
5.657.000
|
4.726.989
|
565.700
|
-
|
Cảng vụ đường thủy nội địa Quảng
Ninh
|
9.600.000
|
|
960.000
|
-
|
Các đơn vị thuộc Cục hàng hải Việt
Nam
|
1.600.000
|
800.000
|
800.000
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Nha Trang
|
1.390.000
|
695.000
|
695.000
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa
|
100.000
|
50.000
|
50.000
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Nam Định
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Cần Thơ
|
100.000
|
50.000
|
50.000
|
4
|
Phí bay qua vùng trời VN
|
1.807.000.000
|
0
|
1.807.000.000
|
-
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
1.807.000.000
|
0
|
1.807.000.000
|
5
|
Phí cảng vụ hàng không
|
426.350.000
|
122.146.825
|
154.040.000
|
-
|
Cảng vụ hàng không Miền Bắc
|
148.640.000
|
40.468.239
|
55.502.000
|
|
Trong đó: chuyển về Cục Hàng
không VN
|
|
4.317.127
|
|
-
|
Cảng vụ hàng không Miền Trung
|
90.962.000
|
26.288.388
|
16.272.000
|
|
Trong đó: chuyển về Cục Hàng
không VN
|
|
1.001.000
|
|
-
|
Cảng vụ hàng không Miền Nam
|
186.748.000
|
55.390.198
|
82.266.000
|
|
Trong đó: chuyển về Cục Hàng
không VN
|
|
7.704.000
|
|
6
|
Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường
sắt
|
374.380.000
|
0
|
374.380.000
|
-
|
Tổng công ty đường sắt Việt Nam
|
374.380.000
|
0
|
374.380.000
|
7
|
Phí cảng vụ hàng hải
|
863.140.000
|
327.343.000
|
371.150.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh
|
165.076.000
|
32.669.000
|
70.984.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Hải Phòng
|
114.060.000
|
26.587.000
|
49.046.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Thái Bình
|
720.000
|
3.834.000
|
310.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Nam Định
|
170.000
|
4.350.000
|
73.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa
|
15.000.000
|
11.436.000
|
6.450.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Nghệ An
|
6.323.000
|
12.158.000
|
2.719.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh
|
16.500.000
|
16.331.000
|
7.095.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Bình
|
2.800.000
|
7.548.000
|
1.204.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Trị
|
700.000
|
6.657.000
|
301.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải TT Huế
|
6.300.000
|
9.932.000
|
2.709.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng
|
27.947
000
|
12.827.000
|
12.017.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Nam
|
1.875.000
|
4.132.000
|
806.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Ngãi
|
15.643.000
|
11.846.000
|
6.726.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn
|
21.800.000
|
20.414.000
|
9.374.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Nha Trang
|
18.000.000
|
15.581.000
|
7.740.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Đồng Nai
|
15.400.000
|
12.950.000
|
6.622.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu
|
193.662.000
|
18.411.000
|
83.275.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải TP. Hồ Chí Minh
|
217.210.000
|
43.201.000
|
93.400.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho
|
1.400.000
|
8.251.000
|
602.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải An Giang
|
1.898.000
|
5.534.000
|
816.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp
|
1.408.000
|
7.419.000
|
605.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Cần Thơ
|
8.280.000
|
9.625.000
|
3.560.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Kiên Giang
|
1.800.000
|
10.446.000
|
774.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Cà Mau
|
368.000
|
4.237.000
|
158.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Bình Thuận
|
8.800.000
|
5.967.000
|
3.784.000
|
-
|
Cục hàng hải Việt Nam
|
|
5.000.000
|
|
8
|
Phí bảo đảm hàng hải
|
1.650.000.000
|
0
|
1.650.000.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh
|
114.336.000
|
|
114.336.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Hải Phòng
|
305.257.000
|
|
305.257.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Thái Bình
|
1.900.000
|
|
1.900.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Nam Định
|
464.000
|
|
464.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Thanh Hoá
|
17.411.000
|
|
17.411.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Nghệ An
|
8.255.000
|
|
8.255.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh
|
11.607.000
|
|
11.607.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Bình
|
3.767.000
|
|
3.767.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Trị
|
839.000
|
|
839.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải TT Huế
|
7.386.000
|
|
7.386.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng
|
48.021.000
|
|
48.021.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Nam
|
3.607.000
|
|
3.607.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Ngãi
|
21.785.000
|
|
21.785.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn
|
31.656.000
|
|
31.656.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Nha Trang
|
16.883.000
|
|
16.883.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Đồng Nai
|
30.601.000
|
|
30.601.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu
|
457.012.000
|
|
457.012.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải TP. Hồ Chí Minh
|
520.366.000
|
|
520.366.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho
|
915.000
|
|
915.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải An Giang
|
1.960.000
|
|
1.960.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp
|
422.000
|
|
422.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Cần Thơ
|
16.714.000
|
|
16.714.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Kiên Giang
|
1.583.000
|
|
1.583.000
|
-
|
Cảng vụ hàng hải Cà Mau
|
1.084.000
|
|
1.084.000
|
-
|
Càng vụ hàng hải Bình Thuận
|
26.169.000
|
|
26.169.000
|
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN CHI NSSN NĂM 2018
(Kèm
theo Quyết định số 611/QĐ-BGTVT ngày 27/3/ 2018 của Bộ GTVT)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng
|
Loại
khoản/tên đơn vị
|
Tổng
số
|
Kinh
phí tự chủ/ thường xuyên
|
Kinh
phí không tự chủ/ không thường xuyên
|
A
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
5.310.058.251
|
806.086.193
|
4.503.972.058
|
I
|
Chi quản lý hành chính
|
315.611.893
|
288.858.408
|
26.753.485
|
1
|
Loại 340-341
|
310.806.393
|
288.858.408
|
21.947.985
|
-
|
Văn phòng Ủy ban An toàn giao thông
quốc gia
|
2.325.989
|
2.325.989
|
|
-
|
Văn phòng thường trực Ủy ban An
toàn hàng không dân dụng Việt Nam
|
1.770.111
|
1.770.111
|
|
-
|
Văn phòng Cục hàng không Việt Nam
|
26.355.317
|
26.355.317
|
|
-
|
Cục Xây dựng và Quản lý chất lượng
công trình giao thông
|
10.688.102
|
10.538.102
|
150.000
|
+
|
Cục QLXD và Chất lượng (Hà Nội)
|
8.986.211
|
8.836.211
|
150.000
|
+
|
Cục QLXD và Chất lượng phía Nam
|
1.701.891
|
1.701.891
|
|
-
|
Văn phòng Cục Y tế GTVT
|
3.621.377
|
3.621.377
|
|
-
|
Văn phòng Cục Đường sắt Việt Nam
|
24.759.736
|
16.640.425
|
8.119.311
|
-
|
Văn phòng Bộ GTVT
|
61.297.304
|
55.357.640
|
5.939.664
|
-
|
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
|
29.867.643
|
29.589.113
|
278.530
|
+
|
Văn phòng Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam
|
12.461.728
|
12.410.798
|
50.930
|
+
|
Chi cục Đường thủy nội địa phía
Bắc
|
9.796.136
|
9.664.511
|
131.625
|
+
|
Chi cục Đường thủy nội địa phía
Nam
|
7.609.779
|
7.513.804
|
95.975
|
-
|
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
120.151.910
|
117.713.557
|
2.438.353
|
+
|
Văn phòng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
|
26.349.099
|
25.089.529
|
1.259.570
|
+
|
Cục Quản lý xây dựng đường bộ
|
6.813.401
|
6.813.401
|
|
+
|
Cục Quản lý đường bộ cao tốc
|
2.853.007
|
2.853.007
|
|
+
|
Văn phòng Cục Quản lý đường bộ I
|
8.919.177
|
8.572.435
|
346.742
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ I.1
|
1.633.695
|
1.633.695
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ I.2
|
1.202.051
|
1.202.051
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ I.3
|
1.920.619
|
1.920.619
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ I.4
|
1.947.701
|
1.947.701
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ I.5
|
2.311.588
|
2.311.588
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ I.6
|
2.170.847
|
2.170.847
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ I.7
|
1.693.596
|
1.693.596
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ I.8
|
1.582.459
|
1.582.459
|
|
+
|
Văn phòng Cục Quản lý đường bộ
II
|
8.946.558
|
8.785.173
|
161.385
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ II.1
|
1.860.072
|
1.860.072
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ II.2
|
2.912.596
|
2.912.596
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ II.3
|
2.625.042
|
2.625.042
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ II.4
|
2.273.899
|
2.273.899
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ II.5
|
1.624.486
|
1.624.486
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ II.6
|
1.774.069
|
1.774.069
|
|
+
|
Văn phòng Cục Quản lý đường bộ
III
|
7.532.462
|
7.142.212
|
390.250
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ III.1
|
2.445.592
|
2.445.592
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ III.2
|
1.690.472
|
1.690.472
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ III.3
|
2.215.841
|
2.215.841
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ III.4
|
2.244.418
|
2.244.418
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ III.5
|
1.964.416
|
1.964.416
|
|
+
|
Văn phòng Cục Quản lý đường bộ
IV
|
7.525.672
|
7.245.266
|
280.406
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ IV.1
|
2.316.845
|
2.316.845
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ IV.2
|
2.274.157
|
2.274.157
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ IV.3
|
1.881.931
|
1.881.931
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ IV.4
|
1.730.496
|
1.730.496
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ IV.5
|
1.866.813
|
1.866.813
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ IV.6
|
1.772.782
|
1.772.782
|
|
+
|
Chi cục Quản lý đường bộ IV.7
|
1.276.051
|
1.276.051
|
|
+
|
Cục hàng hải Việt Nam
|
27.329.377
|
24.946.777
|
2.382.600
|
+
|
Văn phòng Cục Hàng hải Việt Nam
|
20.706.142
|
19.418.642
|
1.287.500
|
+
|
Chi Cục Hàng hải tại Hải Phòng
|
1.869.693
|
1.182.193
|
687.500
|
+
|
Chi Cục Hàng hải tại TP.HCM
|
1.487.915
|
1.080.315
|
407.600
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh
|
472.609
|
472.609
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Hải Phòng
|
171.741
|
171.741
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Thanh Hoá
|
126.509
|
126.509
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Nghệ An
|
142.221
|
142.221
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh
|
142.221
|
142.221
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Trị
|
126.509
|
126.509
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải TT Huế
|
126.509
|
126.509
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng
|
307.174
|
307.174
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Quảng Ngãi
|
172.931
|
172.931
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn
|
118.653
|
118.653
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Nha Trang
|
284.442
|
284.442
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Đồng Nai
|
165.789
|
165.789
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu
|
134.365
|
134.365
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải TP. Hồ Chí Minh
|
331.579
|
331.579
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Cần Thơ
|
284.442
|
284.442
|
|
+
|
Cảng vụ hàng hải Kiên Giang
|
157.933
|
157.933
|
|
-
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
2.639.527
|
|
2.639.527
|
2
|
Loại 340-368 (hoạt động khác)
|
4.805.500
|
|
4.805.500
|
-
|
Đóng niêm liễm
|
4.605.500
|
|
4.605.500
|
+
|
Văn phòng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
|
80.000
|
|
80.000
|
+
|
Văn phòng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam
|
20.000
|
|
20.000
|
+
|
Văn phòng Cục Đường sắt Việt Nam
|
2.953.000
|
|
2.953.000
|
+
|
Văn phòng Cục hàng không Việt Nam
|
1.132.500
|
|
1.132.500
|
+
|
Văn phòng Cục hàng hải Việt Nam
|
420.000
|
|
420.000
|
-
|
Khác
|
200.000
|
|
200.000
|
+
|
Viện Chiến lược và Phát triển GTVT
|
200.000
|
|
200.000
|
II
|
Chi sự nghiệp kinh tế khác (Loại
280- 338)
|
17.465.690
|
6.494.690
|
10.971.000
|
-
|
Cục Hàng hải Việt Nam
|
7.239.000
|
|
7.239.000
|
-
|
Văn phòng Bộ GTVT
|
930.000
|
|
930.000
|
-
|
Tạp chí GTVT
|
140.000
|
140.000
|
|
-
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
6.588.000
|
4.433.000
|
2.155.000
|
-
|
Trung tâm truyền phát thông tin an
ninh hàng hải
|
2.568.690
|
1.921.690
|
647.000
|
III
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
(Loại 250-278)
|
5.527.000
|
0
|
5.527.000
|
-
|
Văn phòng Bộ GTVT
|
200.000
|
|
200.000
|
-
|
Văn phòng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam
|
250.000
|
|
250.000
|
-
|
Văn phòng Cục Hàng hải Việt Nam
|
1.200.000
|
|
1.200.000
|
-
|
Trường Đại học Công nghệ GTVT
|
365.000
|
|
365.000
|
-
|
Trường Đại học GTVT TP HCM
|
152.000
|
|
152.000
|
-
|
Phân hiệu Trường Đại học hàng hải
Việt Nam
|
3.360.000
|
|
3.360.000
|
IV
|
Sự nghiệp kinh tế đường bộ (Loại
280-292)
|
7.281.610
|
0
|
7.281.610
|
-
|
Văn phòng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
|
2.232.190
|
|
2.232.190
|
-
|
Cục Quản lý đường bộ I
|
1.100.430
|
|
1.100.430
|
-
|
Cục Quản lý đường bộ II
|
774.780
|
|
774.780
|
-
|
Cục Quản lý đường bộ III
|
1.658.370
|
|
1.658.370
|
-
|
Cục Quản lý đường bộ IV
|
1.515.840
|
|
1.515.840
|
V
|
Sự nghiệp an toàn giao thông (Loại
280-297)
|
68.400.000
|
0
|
68.400.000
|
-
|
Văn phòng Cục Đường sắt Việt Nam
|
2.000.000
|
|
2.000
000
|
-
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
800.000
|
|
800.000
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT TW VI
|
200.000
|
|
200.000
|
-
|
Phân hiệu Trường Đại học công nghệ
GTVT tại thành phố Hà Nội
|
200.000
|
|
200.000
|
-
|
Văn phòng Bộ Giao thông Vận tải
|
12.250.000
|
|
12.250.000
|
-
|
Viện Chiến lược và Phát triển GTVT
|
200.000
|
|
200.000
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT TW III
|
200.000
|
|
200.000
|
-
|
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
|
300.000
|
|
300.000
|
-
|
Trường Đại học GTVT thành phố HCM
|
300.000
|
|
300.000
|
-
|
Văn phòng TT Ủy ban ATGT Quốc gia
|
39.125.000
|
|
39.125.000
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT TW I
|
300.000
|
|
300.000
|
-
|
Văn phòng Cục Đường thủy nội địa VN
|
4.629.000
|
|
4.629.000
|
-
|
Văn phòng Cục Y tế Giao thông vận tải
|
300.000
|
|
300.000
|
-
|
Văn phòng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
|
4.156.000
|
|
4.156.000
|
-
|
Văn phòng Cục Hàng Hải Việt Nam
|
1.480.000
|
|
1.480.000
|
-
|
Trường Cao đẳng Hàng hải I
|
200.000
|
|
200.000
|
-
|
Trường Cao đẳng Hàng hải II
|
200.000
|
|
200.000
|
-
|
Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải Việt
Nam
|
400.000
|
|
400.000
|
-
|
Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam
|
660.000
|
|
660.000
|
-
|
Học viện Hàng không Việt Nam
|
300.000
|
|
300
000
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT TW V
|
200.000
|
|
200.000
|
VI
|
Sự nghiệp kinh tế đường thủy nội
địa (Loại 280-294)
|
898.131.792
|
33.605.750
|
864.526.042
|
1
|
Quản lý, bảo trì KCHTGT ĐTNĐ
|
860.267.256
|
|
860.267.256
|
-
|
Sở GTVT Thanh Hóa
|
10.500.483
|
|
10.500.483
|
-
|
Sở GTVT Nghệ An
|
10.910.859
|
|
10.910.859
|
-
|
Sở GTVT Hà Tĩnh
|
9.194.079
|
|
9.194.079
|
-
|
Sở GTVT Quảng Bình
|
7.253.966
|
|
7.253.966
|
-
|
Sở GTVT Quảng Trị
|
6.006.743
|
|
6.006.743
|
-
|
Sở GTVT Thừa Thiên Huế
|
7.621.633
|
|
7.621.633
|
-
|
Sở GTVT Quảng Nam
|
9.434.055
|
|
9.434.055
|
-
|
Sở GTVT Đà Nẵng
|
3.590.121
|
|
3.590.121
|
-
|
Sở GTVT Hải Phòng
|
1.481.636
|
|
1.481.636
|
-
|
Sở GTVT Hà Nam
|
866.976
|
|
866.976
|
-
|
Khu Quản lý ĐTNĐ
|
4.228.549
|
|
4.228.549
|
-
|
Cục ĐTNĐ Việt Nam
|
499.453.237
|
|
499.453.237
|
-
|
Chi Cục ĐTNĐ phía Bắc
|
150.509.634
|
|
150.509.634
|
-
|
Chi Cục ĐTNĐ phía Nam
|
139.215.285
|
|
139.215.285
|
2
|
Chi cho hoạt động Cảng vụ ĐTNĐ
|
37.864.536
|
33.605.750
|
4.258.786
|
-
|
Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực
I
|
7.082.152
|
6.537.470
|
544.682
|
-
|
Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực
II
|
7.919.917
|
7.839.180
|
80.737
|
-
|
Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực
III
|
9.297.471
|
7.570.550
|
1.726.921
|
-
|
Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực
IV
|
13.564.996
|
11.658.550
|
1.906.446
|
VII
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
|
455.441.175
|
304.244.345
|
151.196.830
|
1
|
Loại 070- 092
|
27.835.009
|
18.947.825
|
8.887.184
|
-
|
Trường Trung cấp GTVT miền Nam
|
7.334.000
|
5.920.000
|
1.414.000
|
-
|
Trường Trung cấp GTVT miền Bắc
|
11.536.181
|
8.154.565
|
3.381.616
|
-
|
Trường Trung cấp Cơ giới ĐB
|
8.964.828
|
4.873.260
|
4.091.568
|
2
|
Loại 070-093
|
243.960.888
|
157.748.450
|
86.212.438
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT TW VI
|
22.280.800
|
16.731.800
|
5.549.000
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT TW III
|
23.954.393
|
15.090.000
|
8.864.393
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT TW II
|
26.311.912
|
18.637.000
|
7.674.912
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT TW I
|
24.105.252
|
14.894.415
|
9.210.837
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT Đường thủy II
|
16.143.540
|
10.622.000
|
5.521.540
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT Đường thủy I
|
24.189.262
|
14.482.235
|
9.707.027
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT TW IV
|
22.511.000
|
13.190.000
|
9.321.000
|
-
|
Trường Cao đẳng Hàng hải I
|
28.474.000
|
17.430.000
|
11.044.000
|
-
|
Trường Cao đẳng Hàng hải II
|
23.729.600
|
13.413.000
|
10.316.600
|
-
|
Trường Cao đẳng GTVT TW V
|
32.261.129
|
23.258.000
|
9.003.129
|
3
|
Loại 070- 081
|
174.850.278
|
121.960.070
|
52.890.208
|
-
|
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
|
80.441.474
|
56.678.072
|
23.763.402
|
-
|
Trường Đại học công nghệ GTVT
|
51.486.752
|
36.616.883
|
14.869.869
|
+
|
Phân hiệu Trường Đại học công
nghệ GTVT
|
38.303.517
|
24.916.883
|
13.386.634
|
+
|
Trường Đại học Công nghệ GTVT
(cơ sở Thái nguyên)
|
4.050.000
|
4.050.000
|
0
|
+
|
Trường Đại học Công nghệ GTVT (cơ
sở Vĩnh Yên)
|
9.133.235
|
7.650.000
|
1.483.235
|
-
|
Trường Đại học GTVT thành phố HCM
|
29.271.552
|
21.942.115
|
7.329.437
|
-
|
Học viện Hàng không Việt Nam
|
13.650.500
|
6.723.000
|
6.927.500
|
4
|
Loại 070-085
|
8.795.000
|
5.588.000
|
3.207.000
|
-
|
Trường Cán bộ quản lý GTVT
|
8.795.000
|
5.588.000
|
3.207.000
|
VIII
|
Sự nghiệp kinh tế hàng không (Loại
280-296)
|
25.000.000
|
|
25.000.000
|
-
|
Văn phòng Cục hàng không Việt Nam
|
17.520.805
|
|
17.520.805
|
-
|
Văn phòng TT Ủy ban An ninh hàng
không dân dụng quốc gia
|
7.479.195
|
|
7.479.195
|
IX
|
Sự nghiệp Y tế
|
89.441.000
|
13.837.000
|
75.604.000
|
1
|
Loại 130 -131
|
8.468.000
|
1.984.000
|
6.484.000
|
-
|
Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và
Môi trường GTVT
|
8.468.000
|
1.984.000
|
6.484.000
|
2
|
Loại 130 -132
|
77.473.000
|
10.953.000
|
66.520.000
|
-
|
Bệnh viện Giao thông vận tải Vĩnh
Phúc
|
7.498.000
|
1.158.000
|
6.340.000
|
-
|
Bệnh viện Giao thông vận tải Yên
Bái
|
4.388.000
|
738.000
|
3.650.000
|
-
|
Bệnh viện Giao thông vận tải Hải
Phòng
|
7.892.000
|
1.058.000
|
6.834.000
|
-
|
Bệnh viện Giao thông vận tải Vinh
|
7.078.000
|
1.699.000
|
5.379.000
|
-
|
Bệnh viện Giao thông vận tải Tháp
Chàm
|
2.839.000
|
560.000
|
2.279.000
|
-
|
Bệnh viện Giao thông vận tải Đà Nẵng
|
4.746.000
|
1.350.000
|
3.396.000
|
-
|
Bệnh viện Giao thông vận tải Nha
Trang
|
5.873.000
|
586.000
|
5.287.000
|
-
|
Bệnh viện Giao thông vận tải Huế
|
3.795.000
|
1.180.000
|
2.615.000
|
-
|
HCM
|
2.724.000
|
468.000
|
2.256.000
|
-
|
Phòng khám Đa khoa GTVT Bắc Giang
|
3.622.000
|
342.000
|
3.280.000
|
-
|
Phòng khám Đa khoa GTVT Gia Lâm
|
4.737.000
|
422.000
|
4.315.000
|
-
|
Phòng khám Đa khoa GTVT Thanh Hoá
|
2.950.000
|
408.000
|
2.542.000
|
-
|
Trung tâm Điều dưỡng PHCN bệnh nghề
nghiệp Đà Lạt
|
700.000
|
0
|
700.000
|
-
|
Trung tâm PHCN Bệnh nghề nghiệp
Giao thông 4 Cửa Lò
|
5.565.000
|
0
|
5.565.000
|
-
|
Trung tâm Y tế Hàng không
|
8.544.000
|
576.000
|
7.968.000
|
-
|
Trung tâm Y tế Đường Bộ 2
|
4.522.000
|
408.000
|
4.114.000
|
2
|
Loại 130 -139
|
3.500.000
|
900.000
|
2.600.000
|
-
|
Trung tâm Giám định Y Khoa GTVT
|
3.500.000
|
900.000
|
2.600.000
|
X
|
Sự nghiệp kinh tế đường sắt (Loại
280-293)
|
2.182.975.091
|
|
2.182.975.091
|
-
|
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
|
2.182.975.091
|
|
2.182.975.091
|
XI
|
Sự nghiệp kinh tế hàng hải (Loại
280- 295)
|
965.605.000
|
|
965.605.000
|
-
|
Cục Hàng hải Việt Nam
|
965.605.000
|
|
965.605.000
|
XII
|
Chi hoạt động tìm kiếm cứu nạn
(Loại 280-338)
|
279.178.000
|
159.046.000
|
120.132.000
|
-
|
Văn phòng Cục hàng hải Việt Nam
|
3.400.000
|
|
3.400.000
|
-
|
Văn phòng Cục ĐTNĐ Việt Nam
|
1.078.000
|
|
1.078.000
|
-
|
Văn phòng Bộ GTVT
|
4.700.000
|
|
4.700.000
|
-
|
Trung tâm TKCN hàng hải Việt Nam
|
143.000.000
|
42.046.000
|
100.954.000
|
-
|
Trung tâm TKCN hàng hải Khu vực I
|
36.300.000
|
32.800.000
|
3.500.000
|
-
|
Trung tâm TKCN hàng hải Khu vực II
|
35.700.000
|
32.700.000
|
3.000.000
|
-
|
Trung tâm TKCN hàng hải Khu vực II
|
34.000.000
|
31.500.000
|
2.500.000
|
-
|
Trung tâm TKCN hàng hải Khu vực IV
|
21.000.000
|
20.000.000
|
1.000.000
|