ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2024/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 17 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA KHỐI
VĂN PHÒNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Văn phòng
Thành ủy tại Công văn số 12524-CV/VPTU ngày 01 tháng 02 năm 2024, ý kiến thẩm
định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 5313/BC-STP-VB ngày 20 tháng 8 năm 2024 và
báo cáo đề xuất của Sở Tài chính tại Tờ trình số 6266/TTr-STC ngày 28 tháng 8
năm 2024; Ý kiến thống nhất của các Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết
định này quy định số lượng tối đa, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
(không thuộc danh mục xe ô tô chuyên dùng) cho Văn phòng Thành ủy, Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân
dân Thành phố.
2. Đối tượng áp dụng: Văn phòng
Thành ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố; Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố và các đối tượng khác có liên quan được phép sử dụng
xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị,
quản lý sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và
dự toán ngân sách; giao, mua sắm, bố trí; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô.
2. Việc quản lý, sử dụng xe ô
tô phục vụ công tác chung phải được thực hiện công khai, minh bạch, hiệu quả,
đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Việc mua sắm xe ô tô phục vụ
công tác chung tại Quyết định này phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn định
mức, quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
Đối tượng sử dụng, số lượng và
chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung được quy định chi tiết tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Thành ủy, Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố và Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố có trách nhiệm tuân thủ đúng quy định về tiêu chuẩn, định
mức tại Quyết định này; đảm bảo nguyên tắc trang bị, mua sắm tài sản công; quản
lý, sử dụng và thực hiện sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy
định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
2. Kho bạc Nhà nước Thành phố
căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại Quyết
định này thực hiện kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Thành ủy,
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố, Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Giám
đốc Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐB Quốc hội Thành phố;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Thành viên UBND Thành phố;
- VPUB: PCVP;
- Sở Tài chính; Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo TP;
- Các phòng NCTH, KT;
- Lưu: VT, (KT/Trang)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO KHỐI VĂN PHÒNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2024
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT
|
Tên cơ quan
|
Số lượng tối đa (xe)
|
Chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
|
Xe 4 hoặc 5 chỗ ngồi
|
Xe 7 hoặc 8 chỗ ngồi
|
Xe 16 chỗ ngồi
|
Xe bán tải
|
1
|
Văn phòng Thành ủy
|
07
|
02
|
02 (loại 1 cầu)
|
02
|
01
|
2
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân Thành phố
|
07
|
02
|
02 (loại 1 cầu)
|
03
|
0
|
3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố (bao gồm Ban Tiếp công dân)
|
09
|
02
|
03 (loại 1 cầu) 02 (loại 2 cầu)
|
02
|
0
|
Tổng cộng
|
23
|
06
|
09
|
07
|
01
|
* Ghi chú:
- Số lượng xe tối đa nêu
trên đã bao gồm 03 xe được bổ sung thêm trong trường hợp Thành phố tự cân đối
được ngân sách Nhà nước (tương ứng mỗi đơn vị được bổ sung định mức 01 xe/01
đơn vị).
- Giá mua xe ô tô phục vụ
công tác chung thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
của Chính phủ. Trong đó, lưu ý: giá mua xe ô tô trong tiêu chuẩn, định mức là giá
mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi trừ
đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước bạ; lệ
phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe
ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng)
thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định tiêu chuẩn,
định mức.