|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND Bảng đơn giá nhà công trình xây dựng Kon Tum 2018
Số hiệu:
|
61/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2017/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 21 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ
Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ
Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD
ngày 01 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon
Tum (có Bảng
đơn giá kèm theo).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng
quy định tại khoản 1, Điều 1 áp dụng cho:
- Các đối tượng
được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Quản lý các hoạt động mua bán, kinh
doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên
quan đến nhà ở theo quy định của pháp luật.
b) Không áp dụng Bảng đơn giá nhà,
công trình xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định này
đối với các trường hợp:
- Các loại nhà có vật liệu trang trí cao cấp, các công trình cổ;
- Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà
thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao;
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng
không có trong Bảng đơn giá thì chủ đầu
tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế, được cơ quan chức năng thẩm định và đưa vào phương án
bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số
61/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng
đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối với phương án, dự toán bồi thường,
hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc được lập, phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì
áp dụng theo Bảng đơn giá tại Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
b) Xây dựng Bảng
đơn giá nhà, công trình xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hàng năm để xem xét ban hành
và thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm sau.
c) Xây dựng phương án giá gửi Sở Tài
chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khi các yếu tố
hình thành giá nhà, công trình xây dựng trong Bảng đơn giá thay đổi.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh Ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, HTKT4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. Đơn giá nhà cửa,
công trình xây dựng:
Số TT
|
Nhà
cửa, vật kiến trúc tính
chất, kết cấu và sử dụng
VLXD
|
Đơn vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
Ghi
chú
|
NHÀ CỬA
|
Nhà ở gia đình
- nhà chính
|
1
|
Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng
thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền lát
gạch men Ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng Iambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc
nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói
vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên
sàn mái sân thượng BTCT có mái che lợp tôn lạnh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.959.930
|
Vận
dụng được cho tất cả các loại nhà ở
biệt thự,... có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà
trong bảng đơn giá có trần nhà
cao 3,6m, cứ 1 cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2
xây dựng.
Chiều
cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa
4,5m.
|
2
|
Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng
thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền
lát gạch men Ceramic. Tường xây gạch
vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân
tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô
gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang
trí hoặc trát đá rửa. Sàn mái sân thượng bằng BTCT.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.604.090
|
3
|
Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng,
quét vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa
panô gỗ kính hoặc sắt kính. Sàn mái
sân thượng bằng BTCT.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.186.270
|
4
|
Nhà ở 1 tầng,
móng trụ bê tông, móng tường xây
đá. Nền lát gạch men Ceramic. Tường
chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả
matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Máng thượng, sãnh
BTCT. Mái lợp tôn lạnh
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.708.470
|
5
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch
men Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt
kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Máng thượng, sãnh BTCT, mái giả dán ngói mũi hài. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói hoặc tôn lạnh
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.443.410
|
6
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch
men, Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt
kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Máng thượng, sãnh BTCT. Mái lợp ngói hoặc tôn lạnh
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.391.950
|
7
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.
Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa
xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.400.600
|
Nhà
trong bảng đơn giá có trần nhà cao
3,6m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn
thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2
xây dựng.
Chiều
cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m.
|
8
|
Nhà ở 1 tầng,
móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa
xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mặt
trước trang trí ốp gạch men hoặc trát đá rửa, có sãnh, ô văng hoặc sênô tạo mái giả dán ngói mũi
hài. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.121.760
|
9
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây
gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Có sãnh, ô văng hoặc sênô. Mái lợp
ngói máy hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.001.290
|
10
|
Nhà ở 1 tầng,
móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu
lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ
ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy
hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.779.350
|
11
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.
Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường
xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt
kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói
máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.635.730
|
12
|
Nhà ở 1 tầng,
móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền lát gạch thẻ
hoặc gạch bát tràng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.475.900
|
13
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung
gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường
xây gạch vữa xi măng quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.300.710
|
14
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ
tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch
vữa xi măng, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.174.910
|
15
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung
cột gỗ. Nền đất, tường xây gạch, quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.154.600
|
16
|
Nhà ở 1 tầng,
móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa
xi măng, tường gỗ ván, cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp
tôn kẽm.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.123.240
|
17
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ
tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường
xây gạch vữa vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp
tranh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.007.800
|
18
|
Nhà ở 1 tầng có gác lửng (cao ≥ 2,5m), ngoài
đơn giá nhà theo kết cấu còn cộng thêm phần gác lửng:
|
- Gác lửng là sàn BTCT dày ≥
7cm, dầm đỡ BTCT:
|
+ Sàn gác lát
gạch men, tường bả matít, sơn vôi
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.312.300
|
|
+ Sàn gác lát
gạch hoa xi măng, tường quét vôi
|
1.079.860
|
|
+ Sàn gác láng
vữa xi măng, tường quét vôi
|
942.920
|
|
- Gác lửng là
sàn gỗ, ván dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ:
|
+ Tường xây gạch, bả matít, sơn vôi
|
đồng/m2
xây dựng
|
797.620
|
|
+ Tường xây gạch, quét vôi
|
524.260
|
|
+ Tường gỗ ván
|
241.550
|
|
19
|
Nhà sàn: Sàn, dầm, khung: BTCT, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. Mặt trước có
trang trí hoặc điêu khắc, chạm trổ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.022.690
|
Vận
dụng được cho tất cả các loại nhà sàn, có tính chất và kết cấu tương tự
|
20
|
Nhà sàn: Sàn, dầm,
khung: BTCT, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.854.150
|
21
|
Nhà sàn: Sàn gỗ,
tường gỗ, khung BTCT. Mái lợp ngói
hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.685.630
|
22
|
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường tre nứa hoặc
lồ ô, khung BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.236.770
|
23
|
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ,
mái lợp ngói hoặc tôn
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.148.430
|
24
|
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ,
mái lợp tranh
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.003.050
|
25
|
Nhà sàn: Sàn nứa,
tường ván, khung gỗ tạp. Mái lợp ngói hoặc tôn
|
đồng/m2
xây dựng
|
776.340
|
26
|
Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn
|
đồng/m2
xây dựng
|
731.200
|
27
|
Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh
|
đồng/m2
xây dựng
|
632.120
|
28
|
Nhà sàn dạng kho trên nương rẫy: cột
gỗ, tường ván, nền đất,
cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
480.320
|
29
|
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: móng,
trụ, dầm, sàn mái, máng thượng,
sãnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường
xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước
có sãnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch
men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.
|
đồng/m2
sàn
|
4.626.390
|
Vận
dụng dược cho tất cả các loại nhà tầng có tính chất và kết
cấu tương tự.
Nhà
trong bảng đơn giá có chiều cao một tầng là 3,6m. Cứ 1cm
cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2
xây dựng.
Chiều
cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa
4,5m.
|
30
|
Nhà ở 2 tầng,
khung chịu lực: móng, trụ dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh
đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp
gạch men chân tường. Cửa panô gỗ
kính hoặc sắt kính. Mặt trước có
trang trí. Mái lợp tôn lạnh.
|
đồng/m2
sàn
|
4.433.210
|
31
|
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: móng,
trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường
xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí
hoặc trát đá rửa. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
sàn
|
3.262.680
|
|
32
|
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực:
móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát
gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc
đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc
nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mật trước có sãnh ô văng ốp ngói vảy mũi
hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.
|
đồng/m2
sàn
|
4.406.110
|
|
33
|
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực:
móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền, sân
lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch
men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc
sắt kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn lạnh.
|
đồng/m2
sàn
|
4.005.540
|
|
34
|
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực:
móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền, sàn láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính.
Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc
trát đá rửa. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
sàn
|
3.269.790
|
|
35
|
Nền nhà không
có trần hoặc chưa đóng trần, thì lấy đơn giá nhà theo kết cấu và sử
dụng vật liệu, trừ đơn giá trần:
|
- Trần simili
|
đồng/m2
xây dựng
|
424.720
|
|
- Trần Lambri gỗ
|
696.000
|
|
- Trần thạch cao
|
260.580
|
|
- Trần gỗ ván
|
186.770
|
|
- Trần ván ép, tấm nhựa hoặc tole
|
122.950
|
|
- Trần cót ép,
tre, nứa
|
92.070
|
|
36
|
Đơn giá của kết cấu riêng lẻ nền nhà:
|
- Nền lát đá
hoa cương hoặc granit
|
đồng/m2
xây dựng
|
558.000
|
|
- Nền lát gạch
men, ceramic
|
307.680
|
|
- Nền lát gạch
hoa xi măng
|
170.000
|
|
- Nền láng vữa xi măng
|
94.000
|
|
- Nền lát gạch
bát tràng
|
144.110
|
|
- Nền lát gạch đất nung, đan bê tông
|
125.000
|
|
|
- Nền đắp đất
|
36.450
|
|
|
37
|
Đơn giá các cấu kiện hoàn thiện
khác:
|
|
- Quét vôi tường
|
đồng/m2
xây dựng
|
21.500
|
|
|
- Quét vôi nhà
mái BTCT
|
25.600
|
|
|
- Sơn ma tít tường
|
205.000
|
|
|
- Sơn ma tít nhà mái BTCT
|
250.000
|
|
|
- Ốp gạch men, ceramic, đá rữa
|
đồng/m2
|
150.000
|
|
|
- Ốp gỗ chân tường
|
250.000
|
|
|
- Trát tường vữa xi măng
|
59.000
|
|
|
- Mái tôn lạnh
|
146.800
|
|
|
- Mái ngói Phú Phong
|
100.000
|
|
|
- Mái Ngói Đồng Tâm, Thái Lan, NipPon
|
225.000
|
|
|
- Đóng ốp tôn bên ngoài tường nhà
|
đồng/m2
|
90.000
|
|
|
- Mái tôn kẽm
|
96.000
|
|
|
- Ốp đá tự nhiên: đá Phước Lý
|
83.000
|
|
|
- Ốp đá tự
nhiên: đá vàng, đen 10x20
|
193.00
|
|
|
- Mái lợp Tranh
|
90.000
|
|
|
- Mái fibro xi
măng
|
113.120
|
|
|
Đơn giá ốp Alu tường:
|
|
- Loại tốt:
|
đồng/m2
|
950.000
|
|
|
- Loại thường:
|
650.000
|
|
|
Đơn giá sơn vôi tường (tường không bả matit):
|
|
- Loai tốt:
|
đồng/m2
|
49.000
|
|
|
- Loại thường:
|
36.000
|
|
|
38
|
Đơn giá sàn đối với nhà ở nhiều tầng
có kết cấu tường chịu lực:
|
|
- Sãnh, sãnh đón, mái hiên BTCT dày ≥ 7cm, trụ, dầm đỡ BTCT:
|
đồng/m2
xây dựng
|
348.560
|
|
|
- Sàn, sàn mái BTCT dày ≥ 7cm, dầm đỡ BTCT:
|
261.420
|
|
|
- Sàn gỗ ván dày = 2cm, dầm đỡ gỗ
|
202.500
|
|
|
39
|
Đơn giá nhà ở tái định cư tập trung
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.400.600
|
Để
làm cơ sở tính suất tái định cư tối thiểu
|
|
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
|
|
Nhà
bếp
|
|
40
|
Nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.206.490
|
Vận dụng được cho các loại nhà tạm có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà
bếp trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m2 xây dựng
Chiều
cao tối thiểu 2,7m, chiều cao tối đa
4,2m.
|
|
41
|
Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch
quét vôi, khung gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
1.099.850
|
|
42
|
Nền láng vữa xi măng, khung gỗ,
vách ván gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
714.010
|
|
43
|
Nền láng vữa xi măng, khung gỗ,
vách ván gỗ. Mái lợp tranh
|
593.480
|
|
44
|
Sàn tre nứa, vách ván. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
559.030
|
|
45
|
Nền đất, vách tôn hay lưới B40. Mái lợp ngói hoặc tôn
|
466.580
|
|
46
|
Nền đất, vách
tre nứa. Mái lợp ngói hoặc tôn
|
376.460
|
|
47
|
Nền vách đất, cột gỗ, mái lợp
tranh.
|
204.080
|
|
48
|
Che tạm sơ sài
|
54.240
|
|
Nhà
kho
|
|
49
|
Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.244.470
|
Vận
dụng dược cho các loại nhà quán, ki ốt,... có tính chất
và kết cấu tương tự
|
|
50
|
Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa
xi măng, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ ván hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
974.860
|
|
51
|
Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch
thẻ hoặc gạch bát tràng, cột gỗ, tường gỗ ván, cửa gỗ ván. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
899.840
|
|
52
|
Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch
thẻ hoặc gạch bát tràng, tường cót
ép, cột gỗ, cửa ván, mái lợp ngói
hoặc tôn.
|
800.880
|
|
53
|
Nền đất, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ,
mái lợp ngói hoặc tôn.
|
669.290
|
|
54
|
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn
tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, cửa tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
573.800
|
|
55
|
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, tường ván nền đất, cửa gỗ,
mái lợp ngói hoặc tôn.
|
474.330
|
|
56
|
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn
tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép,
mái lợp tranh
|
442.320
|
|
Nhà
vệ sinh, nhà tắm
|
|
57
|
Móng xây đá hoặc BTCT, nền lát gạch
men. Tường, trụ xây gạch, sơn vôi ốp gạch men, cửa panô
gỗ. Mái bằng BTCT. Thiết bị vệ sinh cao cấp. Có hệ thống cấp thoát nước, hầm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.526.340
|
Vận
dụng dược cho các loại nhà tắm có tính chất và kết cấu tương tự
Nhà
vệ sinh trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 1cm cao hơn
hoặc thấp hơn thì tăng
hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng
Chiều
cao tối thiểu 2.7m. Chiều cao tối đa 4.2m
|
|
58
|
Móng xây đá hoặc
gạch, nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét
vôi ốp gạch men, cửa gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói hoặc tôn. Thiết bị vệ sinh loại thường, có hệ
thống cấp thoát nước, hầm tự hoại,
giếng thấm hoàn chỉnh.
|
3.011.180
|
|
59
|
Nền lát gạch
thẻ, tường, trụ xây gạch, quét vôi
cửa ván hoặc cửa nhựa, mái lợp ngói hoặc Fibrôximăng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.291.620
|
|
60
|
Nhà vệ sinh, cột gỗ, vách tôn hoặc ván,
mái lợp tôn.
|
490.000
|
|
61
|
Nhà vệ sinh xây gạch dạng nhà xí 2
ngăn, nền lát
gạch, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
598.610
|
|
62
|
Nhà nền đất,
vách ván, mái lợp tranh.
|
469.300
|
|
Chuồng
trại
|
|
63
|
Chuồng dê dạng
kiên cố: nền bê tông: móng, trụ, dầm BTCT. Móng băng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây
trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa
phân xây gạch, trát vữa xi măng. Sàn gỗ ván cách nền. Kết cấu dỡ mái (vì kèo, xà gồ) thép hình. Mái lợp tôn hoặc ngói máy.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.666.280
|
Vận
dụng được cho tất cả các loại chuồng
trại có tính chất và kết cấu tương
tự
|
|
64
|
Chuồng bò dạng kiên cố: nền bê
tông; móng, trụ, dầm BTCT. Móng băng xây đá
hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây trát vữa xi măng, quét
vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Kết cấu dỡ mái (vì kèo, xà gồ) thép hình. Mái lợp tôn hoặc ngói máy.
|
2.602.850
|
|
65
|
Chuồng bò, nền xi măng, trụ xây gạch hoặc trụ bê tông, mái ngói
|
388.210
|
|
66
|
Chuồng bò, nền xi măng, khung gỗ, mái ngói
|
363.560
|
|
67
|
Chuồng bò, nền đất, khung gỗ, mái ngói hoặc tôn
|
299.560
|
|
68
|
Chuồng bò, nền đất, khung gỗ. Mái lợp tranh
|
113.690
|
|
69
|
Chuồng lợn, móng, tường xây gạch, nền xi măng mái lợp Fibrôximăng
|
676.350
|
|
70
|
Chuồng lợn, móng, tường xây gạch, nền xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn
|
622.110
|
|
71
|
Chuồng lợn, nền xi măng, cột gỗ, vách
gỗ: mái lợp ngói hoặc tôn
|
459.320
|
|
72
|
Chuồng lợn, nền đất, vách ván, mái lợp ngói
|
303.820
|
|
73
|
Chuồng lợn nền đất, cột gỗ, vách
ván, mái lợp tranh
|
213.910
|
|
74
|
Chuồng gà, sàn
gỗ, vách gỗ, mái lợp tôn
|
212.860
|
|
75
|
Chuồng gà, nền
đất, khung vách gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn
|
132.360
|
|
76
|
Chuồng vịt, nền
xi măng, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái
|
110.000
|
|
77
|
Chuồng vịt, nền đất, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái
|
70.000
|
|
78
|
Chuồng gà, vịt che tạm sơ sài
|
51.670
|
|
NHÀ LÀM VIỆC - NHÀ CÔNG CỘNG
|
|
79
|
Nhà làm việc 1 tầng, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái,
máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền
lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bã matic,
sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa
panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sãnh ô văng ốp ngói vảy mũi
hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch
men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh
|
đồng/m2
sàn
|
5.183.740
|
Vận
dụng được cho các loại nhà công thự, công sở, công vụ,...
có tính chất và kết cấu tương lự.
Nhà có chiều cao các tầng cao 3.6m, cứ 1 cm cao hơn
hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2
xây dựng.
Chiều
cao tối thiểu 3,3m. Chiều cao tối đa 4,5m
|
|
80
|
Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi
măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt
trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa.
Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m2
sàn
|
3.652.250
|
|
81
|
Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực,
xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa
panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ
ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy
hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
sàn
|
2.120.760
|
|
82
|
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực:
móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường
xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm
kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang
trí. Mặt trước có sãnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh
|
đồng/m2
sàn
|
5.055.610
|
|
83
|
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái,
máng thượng, sãnh đón
bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi
măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc
tôn lạnh.
|
đồng/m2
sàn
|
4.588.200
|
|
84
|
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực:
móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón bằng
BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng Tường xây gạch vữa xi măng, quét
vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
sàn
|
3.877.620
|
|
|
85
|
Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung
chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái,
máng thượng sãnh đón
bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa
xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu
trang trí. Mặt trước có sãnh ô văng ốp ngói vảy mũi
hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch
men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh
|
đồng/m2
sàn
|
4.971.380
|
|
86
|
Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung
chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh đón BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch
men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói
máy hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m2
sàn
|
4.369.680
|
|
87
|
Nhà làm việc 3
tầng trở lên, khung chịu lực móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sãnh
đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng.
Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính.
Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp
ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
sàn
|
3.824.730
|
|
Nhà
trực, bảo vệ - Nhà ở tập thể - Nhà trẻ mẫu giáo
|
|
88
|
Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền
lát gạch men, tường xây gạch, sơn vôi, cửa panô gỗ kính,
sàn mái BTCT hoặc lợp ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.996.800
|
Vận
dụng được cho các loại nhà... có tính chất và kết cấu tương tự
|
|
89
|
Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền lát gạch loa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, mái lợp ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.398.430
|
|
90
|
Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền láng vữa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa
sắt kính, mái lợp ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.051.760
|
|
Nhà
kho - Cửa hàng - Hội trường - Ga ra xe
|
|
91
|
Nhà kho, khung
BTCT, tường xây, nền láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc
tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.066.580
|
Vận
dụng được cho các loại nhà... có tính chất và kết cấu tương tự
Nhà
có chiều cao 3,3m, cứ 1 cm cao hơn hoặc
thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m2
xây dựng.
Chiều
cao tối thiểu 3,3m, chiều
cao tối đa 4,5m.
|
|
92
|
Nhà kho, khung
sắt, tường xây, nền láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.881.910
|
|
93
|
Nhà kho, tường
xây, nền lát gạch thẻ, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.758.800
|
|
94
|
Cửa hàng, móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván, máng thượng, mái lợp ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.729.420
|
|
95
|
Hội trường,
nhà ăn tập thể: móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.563.820
|
|
96
|
Ga ra ô tô, nền
láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói
hay tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.678.000
|
|
Nhà
rông
|
|
97
|
Sàn, dầm, khung BTCT, tường xây gạch
sơn vôi, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.919.690
|
Vận
dụng được cho các loại nhà sinh hoạt
cộng đồng, nhà văn hóa... có tính chất và kết cấu
tương tự
|
|
98
|
Sàn gỗ, dầm,
khung BTCT, vách gỗ ván, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm
trổ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.714.920
|
|
99
|
Sàn gỗ, tường gỗ ván, khung gỗ, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.204.040
|
|
100
|
Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô,
khung gỗ, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí điêu
khắc chạm trổ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.004.520
|
|
101
|
Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô,
khung gỗ, mái lợp tranh. Mặt trước có trang trí điêu khắc
chạm trổ
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.753.470
|
|
102
|
Sàn gỗ, vách
tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ,
mái lợp tranh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.623.820
|
|
Trường học
|
|
103
|
Móng đá, nền
láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.544.900
|
|
|
104
|
Móng đá, nền lát gạch thẻ, tường xây gạch quét vôi, mái lợp
tranh tre nứa lá.
|
đồng/m2
xây dựng
|
800.000
|
|
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
|
Bể nước
|
|
105
|
Bể đúc BTCT, nền BTCT láng vữa xi
măng
|
đồng/m3
xây bể
|
1.154.570
|
Tính không thu hồi vật liệu
|
|
106
|
Bể xây gạch,
khung kiềng BTCT, nền đổ bê tông lót láng vữa xi măng
|
974.240
|
|
107
|
Bể thành xây gạch, móng xây đá hộc đá chẻ. Nền lát gạch, láng vữa xi măng.
|
793.900
|
|
108
|
Bể thành xây gạch, nền lát gạch. Nền, thành láng vữa xi măng.
|
613.560
|
|
109
|
a. Hầm Bioga, V <= 2m3
|
đồng/m3
|
1.375.000
|
|
b. Hầm Bioga,
V > 2m3
|
đồng/m3
|
2.017.000
|
|
c. Giếng thấm, hầm rút có xây miệng
|
đồng/m3
|
279.000
|
|
d. Hầm tự hoại
|
đồng/m3
|
2.151.200
|
|
Mái hiên
|
|
110
|
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn lạnh
|
đồng/m2
xây dựng
|
701.400
|
Vận
dụng dược cho tất cả các loại nhà mái vòm, mái che, nhà để xe máy, xe ô tô... có tính chất và kết cấu tương tự
|
|
111
|
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch
thẻ (gạch bát tràng), mái lợp tôn lạnh
|
630.760
|
|
112
|
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa
xi măng, mái lợp tôn kẽm
|
592.320
|
|
113
|
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi năng, mái lợp tôn nhựa
|
583.620
|
|
114
|
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch bát tràng),
mái lợp tôn kẽm
|
574.910
|
|
115
|
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch
thẻ (gạch bát tràng), mái lợp tôn
nhựa
|
522.430
|
|
116
|
Khung gỗ, dàn gỗ, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn kẽm
|
506.040
|
|
117
|
Khung gỗ, dàn
gỗ, nền đất, mái lợp tôn kẽm
|
336.150
|
|
118
|
Khung gỗ, dàn gỗ, nền đất, mái lợp tranh
|
221.320
|
|
Cổng - Tường rào
- Bảng hiệu
|
|
119
|
a. Trụ (cổng) đúc BTCT
|
đồng/m3
|
2.178.500
|
Tính
không thu hồi vật liệu
|
|
b. Trụ (cổng) xây gạch
|
1.625.870
|
|
120
|
a. Cổng sắt đẩy mở: khung sắt, song sắt
|
đồng/m2
|
595.390
|
|
b. Cổng sắt đẩy
mở: khung sắt, lưới B40
|
đồng/m2
|
350.000
|
|
121
|
Cổng song gỗ, cánh đẩy mở
|
đồng/m2
|
250.000
|
|
122
|
Tường rào xây gạch, cao bình quân 1,5m, có trang trí cầu kỳ
|
đồng/md
|
597.450
|
|
123
|
Tường rào xây gạch, cao bình quân 1,5m, có trang trí
bình thường
|
495.850
|
|
124
|
Tường rào xây gạch, song sắt tròn, hộp cao bình quân 1,5m
|
429.260
|
|
125
|
Hàng rào lưới B40 cọc sắt, cao 1,5m
|
285.110
|
|
126
|
Hàng rào lưới B40 cọc gỗ, cao 1,5m
|
216.220
|
|
127
|
Hàng rào trụ xây gạch, khung lưới
B40 cao bình quân 1,5m
|
267.950
|
|
128
|
Hàng rào trụ bê tông vuông 15x15, khung lưới B40 cao bình quân 1,5m
|
262.030
|
|
129
|
Hàng rào kẽm gai cọc sắt, cao bình
quân 1,5m
|
225.400
|
|
130
|
Hàng rào kẽm gai ô vuông 15x15, trụ
bê tông vuông 15x15, cao bình quân 1,5m
|
210.030
|
|
131
|
Hàng rào kẽm gai ô vuông 15x15, cọc gỗ, cao bình quân 1,5m
|
155.090
|
|
132
|
Hàng rào hàng
gỗ tròn, cao bình quân 1m
|
29.770
|
|
133
|
Hàng rào le, nứa,
cao bình quân 1m
|
19.130
|
|
134
|
Hàng rào kẽm
gai: - Vườn nhà
|
43.660
|
|
- Rẫy ruộng
|
30.570
|
|
Hàng rào tre gỗ: - Vườn nhà
|
38.100
|
|
- Rẫy ruộng
|
26.660
|
|
Giếng
nước: đường kính Ø =1 m, sâu bình
quân 15m
|
|
135
|
Giếng đúc buy BTCT, nền bê tông lót, lát vữa xi măng
|
đồng/ms
|
944.300
|
Tính không thu hồi vật liệu
|
|
136
|
Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền láng vữa xi măng
|
538.720
|
|
137
|
Giếng không đúc buy, xây thành bằng
gạch, nền lát gạch thẻ
|
515.350
|
|
138
|
Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền đất
|
511.900
|
|
139
|
Giếng không đúc
buy, không xây thành, nền đất
|
450.000
|
|
Giếng khoan (của hộ gia đình tư nhân, sâu
trung bình s ≤ 100m, giếng có nước, đang sử
dụng phục vụ sinh hoạt, sản xuất): Chi phí bao gồm công lắp đặt + hao phí thiết
bị dụng cụ khi tháo dỡ được tính nội suy
theo các thông số kỹ thuật.
|
|
140
|
Ống chống PVC:
Ø = 34 ÷ 114, dày δ =1 ÷ 5mm
Máy bơm chìm: W = 1 ÷ 3 HP;
Ống bơm dẫn nước GI: Ø = 27 ÷ 42;
Bồn chứa nước: V = 1.000 ÷ 2.000
lít
|
đồng/hệ thống
|
5.000.000
- 8.000.000
|
(s -
chiều sâu giếng đo dược)
|
|
|
|
s ≤ 15m
|
đồng/ms
|
120.000
|
|
15m
< s ≤ 25m
|
360.000
|
|
25m
< s ≤ 50m
|
680.000
|
|
50m
< s ≤75m
|
1.400.000
|
|
75m
< s ≤ 100m
|
1.560.000
|
|
s
> 100m, thì cứ sâu 1 m cộng thêm
|
120.000
|
|
Chi phí di dời,
lắp đặt lại hệ thống bồn nước Inox (nằm riêng lẻ không thuộc hệ thống cấp nước của nhà vệ sinh)
|
15%
|
Giá
trị bồn nước + các phụ kiện kèm theo
|
Tính
thu hồi vật liệu để sử dụng lại
|
|
Sân
nền, đường dân sinh
|
|
141
|
Sân đường, lớp mặt bổ sung sỏi 1x2
M150# dày 50 ÷ 70, lót
bê tông sỏi 4x6 M50# dày
100.
|
đồng/m2
|
225.530
|
|
|
142
|
Sân đường, mặt
láng vữa xi măng M75#, lót bê tông sỏi 4x6 M50# dày 100.
|
192.980
|
|
|
143
|
Sân đường, mặt
lát gạch bát tràng, lớp lót đệm cát
|
144.110
|
|
|
144
|
Sân đường, mặt lát gạch thẻ, lớp lót đệm cát
|
100.880
|
|
|
145
|
Đường đất phục
vụ riêng hộ gia đình, rộng 4÷5m
|
đồng/md
|
250.540
|
|
|
Sân,
đường thảm nhựa
|
|
146
|
Sân đường, lớp
mặt bê tông nhựa (dày 5 ÷ 7cm), lớp lót cấp phối đá dăm (dày ≤ 30cm)
|
đồng/m2
|
280.000
|
|
|
147
|
Sân đường, cấp
phối đá dăm, lót nhựa dính bám,
láng nhựa 3 lớp.
|
|
Dày > 10cm
|
đồng/m2
|
160.000
|
|
|
Dày ≤ 10cm
|
128.000
|
|
|
148
|
Sân đường, cấp
phối đá dăm, lót nhựa dính bám, láng nhựa 2 lớp.
|
|
Dày > 10cm
|
đồng/m2
|
128.230
|
|
|
Dày ≤ 10cm
|
99.480
|
|
|
Ao
hồ nuôi trồng thủy sản, bể cảnh hòn non bộ
|
|
149
|
Ao tự nhiên (tận dụng địa hình cải tạo lại để nuôi trồng thủy sản)
|
đồng/m2
|
37.980
|
* Đối
với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại có thể xử lý, cải tạo để tiếp tục sử dụng lại thì được bồi thường phần đã thu
hồi.
Ngoài
ra được tính bồi thường thêm 30% của diện tích ao;
còn lại để có kinh
phí xử lý, cải tạo và tiếp tục sử dụng.
* Đối
với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại không thể cải tạo xử lý được thì được bồi thường toàn bộ phần
còn lại.
|
|
150
|
Ao
đào (có mặt nước thoáng để nuôi trồng thủy sản)
|
|
Chiều sâu trung
bình (tính từ mặt đất tự nhiên)
< 1 m
|
|
66.540
|
|
Chiều sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên)
≥ 1 m
|
đồng/m3
|
95.060
|
|
151
|
Hòn non bộ và bể cảnh gắn liền với
đất (Chi phí bao gồm:
vật liệu + phụ cảnh + nghệ thuật +
kỹ thuật):
|
|
a. Hòn giả sơn
(hòn non bộ) xây bằng đá tự nhiên: như đá san hô, các loại
đá granit..., được tạo hình mỹ thuật
có chủ đề, có các phụ kiện kèm theo như: đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, gắn các vật dụng gồm sứ mỹ thuật.
|
đồng/m2
xây dựng
|
6.500.000
|
Tính
không thu hồi vật liệu
|
|
* Hòn non bộ có cấu tạo như Mục 149a nhưng không các phụ kiện
kèm theo như: đèn chiếu sáng, hệ thống nước. cây cảnh, gắn các vật dụng
gốm sứ mỹ thuật.
|
5.250.000
|
|
b. Hòn giả sơn
(hòn non bộ) xây bằng đá, các loại
gạch nhân tạo, được tạo hình mỹ thuật
có chủ đề, có các phụ kiện kèm theo
như: đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, các vật dụng gốm sứ mỹ thuật.
|
7.425.000
|
|
* Hòn non bộ có cấu tạo như Mục149b nhưng không có các phụ kiện
kèm theo như: đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, các vật dụng gốm sứ mỹ thuật.
|
6.200.000
|
|
c. Bể gắn với hòn non bộ kết cấu BTCT
|
3.500.000
|
|
d. Bể xây gạch được tính như bể nước thông thường
tại Mục 104, Mục 105, Mục 106, được nhân với hệ số (nhân
công tạo hình mỹ thuật) k= 1,25.
|
Tính
như bể thông thường, nhân hệ số k =
1.25
|
|
* Chi phí công tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt lại
đối với hòn non bộ, chậu cây cảnh, bể tiểu cảnh có chân trụ.
|
|
15%
|
Tính bằng 15% chi phí xây lắp
hòn non bộ, chậu cây cảnh, bể tiểu cảnh.
|
|
Cống
thoát nước - mương thoát nước - Tháo dỡ đường ống nước
|
|
152
|
Cống đúc buy tròn, hộp bằng BTCT, tính không thu hồi vật liệu:
|
Chi
phí tính gồm: công tháo dỡ, lắp đặt lại + chi phí vật liệu
|
|
a
|
Ø < 30cm
|
đồng/md
|
400.000
|
|
b
|
30cm ≤ Ø <
40cm
|
500.000
|
|
c
|
40cm ≤ Ø <
60cm
|
750.000
|
|
d
|
60cm ≤ Ø <
80cm
|
1.200.000
|
|
đ
|
80cm ≤ Ø <
120cm
|
2.200.000
|
|
e
|
120cm ≤ Ø <
150cm
|
3.400.000
|
|
g
|
150cm ≤ Ø
|
3.900.000
|
|
|
* Đối với cống tận dụng lại (tính thu hồi vật liệu), chỉ tính công di dời, lắp đặt lại thì được lấy bằng:
|
15%
|
Chi
phí (vật liệu + nhân công)
|
|
153
|
Cống xây gạch
|
đồng/md
|
408.870
|
|
154
|
Cống dưới dạng cầu gỗ ván bắc qua, ván dày ≥ 2cm
|
đồng/m2
|
269.570
|
|
155
|
Mương thoát nước (xây gạch sâu 0,3m; rộng 0,5m)
|
đồng/md
|
285.900
|
|
156
|
Mương thoát nước (đào đất sâu 0,3m; rộng 0,5m)
|
đồng/md
|
25.410
|
|
157
|
Đường ống nước (ống thép Ø = 60 ÷
300: đào 0,5 x 0,75 x 1m)
|
đồng/md
|
160.080
|
Chi
phí gồm công di dời tháo dỡ, lắp đặt
lại + hao phí vật liệu
|
|
158
|
Đường ống nước (ống nhựa Ø = 60 ÷
300: đào 0,5 x 0,75 x 1m)
|
đồng/md
|
102.050
|
|
159
|
Đường ống nước (ống thép, ống tráng
kẽm Ø < 60
|
đồng/md
|
96.060
|
|
160
|
Đường ống nước (ống nhựa Ø < 60)
|
đồng/md
|
69.860
|
|
Đập
tràn - Đập thủy lợi nhỏ
|
|
161
|
Bằng bê tông
|
đồng/m3
|
1.772.310
|
Tính
không thu hồi vật liệu
|
|
162
|
Bằng đá chẻ, đá
hộc
|
1.113.450
|
|
163
|
Bằng rọ đá
|
976.640
|
|
164
|
Bằng đất đắp
|
131.810
|
|
Lò
gạch ngói
|
|
165
|
Lò gạch, kích thước bình quân 5x2,5x2,5m; tường dày 0,335m; móng dày 0,555m; sâu 1m.
|
đồng/lò
|
16.350.000
|
Tính
không thu hồi vật liệu
|
|
Giàn
để trồng hoa màu, dây leo, cây cảnh (Bầu, bí, mướp,
hoa củ quả...):
|
|
166
|
Giàn trụ BTCT, bê tông hoặc xây gạch
|
đồng/m2 giàn
|
100.260
|
Tính
không thu hồi vật liệu
|
|
167
|
Giàn thép
|
79.030
|
|
168
|
Giàn gỗ
|
59.060
|
|
169
|
Giàn tre nứa
|
35.720
|
|
Cổng
chào
|
|
170
|
Cổng xây, đúc
|
|
a
|
Trụ cổng có
lõi BTCT, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc
dán phù điêu, hoa văn.
|
đồng/m3
trụ
|
2.317.130
|
Tính
không thu hồi vật liệu
|
|
b
|
Trụ cổng xây gạch, sơn vôi hoặc
quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu,
hoa văn
|
1.729.340
|
|
171
|
Cổng khung dàn thép: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công
tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt
lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện
hư hỏng, khôi phục lại như ban đầu.
Có 2 loại cổng:
Loại lớn: rộng 4,5 ÷ 6m, cao: 5 ÷
6m (kích thước lọt lòng )
Loại nhỏ: rộng 3,0 ÷ 4,5m, cao: 4 ÷
5m (kích thước lọt lòng)
|
|
a
|
Trụ sắt hộp
vuông 40mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn
khung sườn
|
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.171.000
|
|
|
- Loại nhỏ
|
761.000
|
|
|
b
|
Trụ
sắt V50mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn
|
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.456.000
|
|
|
- Loại nhỏ
|
946.000
|
|
|
c
|
Trụ
sắt tròn Ø 78mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn
|
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.523.000
|
|
|
- Loại nhỏ
|
990.000
|
|
|
d
|
Trụ
sắt tròn Ø 90mm, sắt tấm dày 0,8mm,
sơn khung sườn
|
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.658.000
|
|
|
- Loại nhỏ
|
1.078.000
|
|
|
Trạm
xăng dầu
|
|
172
|
Nhà mái che: móng, trụ
BTCT, mái lợp tôn sóng vuông, bán kèo, khung kèo, xà gồ, dầm trần thép hộp; Trần
tôn lạnh phẳng; Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống sét van thở,...
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.596.000
|
|
|
173
|
Riêng đối với
các bộ phận, thiết bị gắn liền với trạm xăng chi tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại,
có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật
liệu thiết bị, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ để khôi phục
lại như ban đầu.
|
|
a
|
Cột bơm
|
đồng/cột
|
11.250.000
|
|
|
b
|
Bồn chứa xăng
dầu
|
|
- Loại lớn (≥
10m3)
|
đồng/cái
|
12.750.000
|
|
|
- Loại nhỏ (< 10m3)
|
8.290.000
|
|
|
c
|
Hệ thống thiết bị chữa cháy
|
đồng/hệ
thống
|
3.750.000
|
|
|
d
|
Hệ thống thiết bị đường ống cấp xăng dầu + phụ kiện
|
|
3.375.000
|
|
|
Bảng
hiệu - Pa nô - Hộp đèn
|
|
174
|
Các loại bảng hiệu, pa nô, hộp đèn: Chỉ tính hỗ
trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển
di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm
phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ vận chuyển lắp dựng để khôi
phục lại như ban đầu.
|
|
a
|
Bảng xi nhanh 2 mặt chữ, khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt (vận dụng
được đối với hộp đèn, đồng/m2 hộp)
|
đồng/m2
bảng
|
112.500
|
|
|
b
|
Bảng xi nhanh
1 mặt chữ, khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt
|
93.750
|
|
|
175
|
Bảng panô áp phích (gắn liền với đất) bằng bê tông, xây gạch, sơn vôi, kẽ chữ (kiểm lâm...)
|
đồng/bảng
|
8.531.000
|
|
|
Điện thờ - Trang thờ
|
|
176
|
Điện thờ: Tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ vận chuyển hiện vật và bồi thường xây dựng
lại, có cộng thêm phần chi phí xây dựng nơi xây dựng thờ tạm và
chi phí về tâm linh
|
đồng/m2
xây dựng
|
5.937.840
|
|
|
177
|
Các trang thờ (ở gia đình):
Tùy theo kết cấu và sử dụng VL xây
dựng được lấy như sau:
|
|
a
|
Mái BTCT dán ngói mũi hài (ngói vảy) tường xây, sơn vôi, nền lát đá
cẩm thạch (hay đá granit), trụ
BTCT.
|
đồng/trang
thờ
|
360.000
|
Chỉ tính chi phí công tháo dỡ, vận chuyển và lắp dựng lại
có cộng thêm phần chi phí hao mòn hư hỏng vật liệu, chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí
về tâm linh.
|
|
b
|
Mái lợp ngói vảy, tường xây sơn vôi
(hoặc quét vôi), nền BTCT lát gạch hoa, gạch men,
trụ BTCT.
|
270.000
|
|
c
|
Mái lợp ngói vảy,
tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ BTCT.
|
258.000
|
|
d
|
Mái lợp ngói, tường xây sơn vôi (hoặc
quét vôi), nền BTCT láng vữa xi
măng, trụ xây.
|
249.000
|
|
đ
|
Mái lợp tôn, tường xây sơn vôi (hoặc
quét vôi), nền BTCT láng vữa xi
măng, trụ xây.
|
240.000
|
|
e
|
Mái lợp tôn, tường
gỗ ván, nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.
|
180.000
|
|
g
|
Mái lợp tôn,
tường gỗ ván, nền BTCT láng vữa xi măng, trụ gỗ
|
150.000
|
|
h
|
Mái lợp tôn, không tường, nền ván
ép, trụ gỗ
|
120.000
|
|
j
|
Mái cót ép,
tranh tre nứa lá... (hoặc không mái),
không tường, sàn gỗ ván, trụ gỗ.
|
90.000
|
|
CHI PHÍ DI CHUYỂN MỒ MẢ
|
|
Mộ
|
|
178
|
Móng,
trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ,
sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Trụ đỡ, sàn mái che: BTCT trát vữa xi măng sơn vôi hoặc
trát đá mài. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40x60. Ốp gạch men 20x25 bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic
30x30.
|
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
36.470.000
|
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
27.730.000
|
|
|
179
|
Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch
chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen
tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp
đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40x60. Ốp gạch men 20x25 bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30x30.
|
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
27.520.000
|
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
21.110.000
|
|
|
180
|
Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch
chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit
hay cẩm thạch 40x60. Trát đá mài bệ mộ. Nền lát gạch men
ceramic 30x30.
|
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
23.140.000
|
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
17.810.000
|
|
|
181
|
Móng, trụ, tường bao quanh trong và
ngoài, am thờ xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch
trát vữa xi măng hay đúc bê tông
40x60
|
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
13.020.000
|
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
9.990.000
|
|
|
182
|
Móng tường bao quanh xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây
gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40x60
|
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
7.620.000
|
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
4.950.000
|
|
|
183
|
Móng đất, không xây tường bao quanh
nhưng có mái che khung gỗ mái lợp tôn
|
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
2.950.000
|
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
2.250.000
|
|
|
184
|
Mộ đất, không xây tường bao quanh
(không có mái che)
|
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
2.450.000
|
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
1.750.000
|
|
|
Mộ
và nhà mồ
|
|
Mộ
và nhà mồ đang nuôi
|
|
185
|
Chi
phí bốc dời
|
|
a
|
- Loại có thời
gian chôn dưới 2 năm (hài cốt đầu tiên)
|
đồng/1
hài
cốt
|
2.117.740
|
|
|
b
|
- Loại có thời
gian chôn từ 2 năm trở lên (hài cốt đầu tiên)
|
1.323.590
|
|
|
c
|
- Nếu hòm có nhiều hài cốt chôn
chung thì công bốc dời từ hài cốt
thứ hai được tính
|
586.630
|
|
|
Mộ
và nhà mồ đã bỏ nuôi
|
|
186
|
Chi phí bốc dời
|
|
a
|
- Hài cốt đầu tiên
|
đồng/1
hài cốt
|
958.970
|
|
|
b
|
- Nếu 1 hòm (mộ)
có nhiều hài cốt chôn chung thì
công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính
|
425.030
|
|
|
187
|
Chi phí làm lễ bỏ mả và lễ bỏ nhà mồ.
|
đồng/mộ,
nhà mồ
|
2.442.530
|
Mộ,
nhà mồ có 1 hoặc nhiều hài cốt
|
|
II. Một số trường
hợp cụ thể khác:
1. Các loại nhà trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trong trường hợp điện âm tường thì
đơn giá được nhân hệ số tăng 1,01.
2. Giếng nước sâu trên 15m thì
đơn giá phần tăng thêm
được nhân thêm hệ số tăng 1,12.
3. Tường rào xây gạch cao trên 1,5m thì đơn giá phần xây cao
trên 1,5m được nhân tính bằng: Mã đơn
giá x chiều cao tăng thêm/1,5m x hệ số tăng thêm 1,05.
4. Tấm đan bê tông cốt thép: Áp dụng đơn giá (của mục 119a) x kích thước tấm đan (chiều dài, chiều rộng, chiều dày tấm đan).
5. Ao hồ nuôi trồng
thủy sản: xác định chiều sâu trung bình tính từ mặt đất tự nhiên.
6. Đơn giá các loại nhà có kết cấu xây tường gạch dày 15cm: Chênh lệch đơn giá của
nhà có tường dày 220 và tường 150 (các kết cấu khác giống nhau) là 40.000 đồng/m2
xây dựng, chênh lệch đơn giá của nhà
có tường 100 và tường 150 (các kết cấu khác giống nhau)
là 50.000 đồng/m2 xây dựng.
7. Đối với các
huyện, đơn giá bồi thường các hạng mục nhà, công trình xây dựng có sử dụng vật liệu xây dựng được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Huyện Đắk
Hà:
|
Kvc = 1,016
|
- Huyện Ngọc Hồi:
|
Kvc = 1,05
|
- Huyện Sa Thầy:
|
Kvc = 1,025
|
- Huyện Đắk
Glei:
|
Kvc = 1.091
|
- Huyện Đắk
Tô:
|
Kvc = 1.035
|
- Huyện Tu Mơ Rông:
|
Kvc = 1.079
|
- Huyện Kon Rẫy:
|
Kvc = 1,032
|
- Huyện KonPlông:
|
Kvc = 1,048
|
- Huyện la
H’Drai:
|
Kvc = 1,105
|
8. Cách tính diện
tích bồi thường các loại nhà như sau:
- Nhà khung chịu lực, sàn BTCT: diện
tích bồi thường là tổng diện tích sàn xây dựng.
- Các loại nhà khác: diện tích bồi
thường là tổng diện tích phủ bì mép
tường bao. Phần diện tích hành lang, ban công, sảnh, sê
nô được tính trong diện tích sàn.
9. Cách tính chiều cao nhà như sau:
- Đối với nhà có trần: chiều cao nhà
được tính từ mặt nền nhà đến cốt của trần nhà (trường hợp
nhà có trần áp theo mái dốc: chiều cao nhà được tính như nhà không trần).
- Đối với nhà
không trần: chiều cao nhà được tính từ
mặt nền nhà đến cốt tường bắt
đầu xây thu hồi mái (giằng tường
phả sét) trừ đi 10 cm./.
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 61/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
3.551
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|