ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2015/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
17 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 331/TTr-SXD ngày 17/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố Bộ
đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Quy định
các hệ số để tính chi phí nhân công trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm đối với đơn giá nhân công trong Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước
đô thị như sau:
- Đối với các loại công tác có điều
kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số: 1,066.
- Đối với các loại công tác có điều
kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công
trong đơn giá được nhân với hệ số: 1,146.
Điều 2. Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định này, để các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định giá dự toán và thanh quyết
toán công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; để
tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với khối lượng dịch vụ duy
trì hệ thống thoát nước đô thị mà dự toán đã được thẩm định, phê duyệt trước
ngày Quyết định này có hiệu lực; đã tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng
xây dựng thì không phải thẩm định và phê duyệt lại.
2. Đối với khối lượng dịch vụ duy
trì hệ thống thoát nước đô thị mà dự toán đã được thẩm định, phê duyệt trước
ngày Quyết định này có hiệu lực; nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu
tư phải tổ chức lập, điều chỉnh dự toán theo đơn giá ban hành tại Quyết định
này; và trình thẩm định và phê duyệt lại theo quy định hiện hành.
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này; theo dõi,
kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2016 và thay thế cho Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND ngày
18/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước
đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; phần nội dung sửa đổi có liên quan tại Điều 1
của Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh về
việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do
UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- UBND các xã, phường, thị trấn
do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các P, TT thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN. (HT.100)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
BỘ
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm
các chi phí cần thiết về nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Phạm vi các công việc duy trì hệ thống thoát nước
đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước
đô thị để đảm bảo việc tiêu thoát nước của hệ thống thoát nước đô thị.
1. Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô
thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính,
vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không
kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu
tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt
vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt
do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm
khoản thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình áp dụng Bộ đơn giá nếu giá vật
liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật
liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá
vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng
thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng
theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật
liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực
tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định
theo Thông tư số 26/2015/TT-BLDTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm,
dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước (mức lương cơ sở là 1.150.000đồng/tháng)
và đã tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,5.
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng
lương I.6, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện
nước sạnh, trong điều kiện lao động bình thường.
Chi phí nhân công tại thành phố
Buôn Ma Thuột được nhân với hệ số 1,133.
Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp
độc hại, phụ cấp trách nhiệm được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy trực tiếp sử
dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát
nước đô thị.
2. Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô
thị được xác định trên cơ sở
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư số 26/2015/TT-BLDTBXD ngày 14/7/2015 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ
xây dựng công bố về việc ban hành Định mức dự toán công trình – phần duy trì hệ
thống thoát nước đô thị.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ:
Tập đơn giá xây dựng công trình - phần duy trì hệ
thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa
thống nhất bao gồm 04 chương:
Chương I :
|
Nạo vét bùn bằng thủ công.
|
Chương II :
|
Nạo vét bùn bằng cơ giới.
|
Chương III :
|
Vận chuyển bùn bằng cơ giới.
|
Chương IV :
|
Kiểm tra hệ thống thoát nước.
|
III. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng
tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích
đô thị.
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Tập đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước
đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là căn cứ để các tổ chức, cá nhân liên quan
tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước
đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi,
xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc ...) sử dụng trực tiếp cho quá trình
thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được
xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy
trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Đối với những công tác duy trì hệ thống thoát nước
đô thị mà có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập
đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do
Bộ Xây dưng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền
ban hành áp dụng.
Trong quá trình áp dụng tập đơn giá duy trì hệ
thống thoát nước đô thị tỉnh Đắk Lắk, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản
ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Phần II
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT
NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Chương I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 NẠO VÉT BÙN
CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 NẠO VÉT BÙN
HỐ GA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm
việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện
trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào
phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.01.11
|
Nạo vét bùn hố ga bằng thủ công của đô thị loại
đặc biệt
|
m3
|
|
719.028
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng trên
ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc
biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K =
0,92.
+ Đô thị loại II : K =
0,85.
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V : K = 0,78.
2. Trường hợp nạo vét
bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân
công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển
1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển
2000m : K = 1,27.
3. Trường hợp không phải
trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.20 NẠO VÉT BÙN
CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ
CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm
việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện
trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào
phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/
m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công
của đô thị loại đặc biệt, lượng bùn ≤1/3 tiết diện cống
|
|
|
|
|
TN1.01.21
|
- Đường kính cống ≤ 200mm
|
m3
bùn
|
|
1.091.230
|
|
TN1.01.22
|
- Đường kính cống 300 ÷ 600mm
|
m3
bùn
|
|
1.060.777
|
|
TN1.01.23
|
- Đường kính cống 700 ÷ 1000mm
|
m3
bùn
|
|
1.020.173
|
|
TN1.01.24
|
- Đường kính cống > 1000mm
|
m3
bùn
|
|
994.796
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá ban hành tại
bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện
cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết
diện cống thì đơn giá ban hành tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2. Đơn giá tại bảng
trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị
loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số
sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K =
0,85
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V : K = 0,78
3. Trường hợp nạo vét
bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân
công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển
1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển
2000m : K = 1,27
4. Trường hợp không phải
trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.30 NẠO VÉT BÙN
CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm
việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện
trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương
tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đa, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/
m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.01.31
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥
300 ÷1000mm; H ≥ 400÷1000mm, lượng bùn ≤1/3 tiết diện cống, của đô thị loại đặc
biệt
|
m3
bùn
|
|
896.670
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá ban hành tại
bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện
cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết
diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2. Đơn giá tại bảng
trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị
loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số
sau:
+ Đô thị loại I: K =
0,92
+ Đô thị loại II : K =
0,85
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V : K = 0,78
3. Trường hợp nạo vét
bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân
công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển
1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển
2000m : K = 1,27
4. Trường hợp không phải
trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87
TN1.02.00
NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG
BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤6M
TN1.02.1a ĐỐI VỚI MƯƠNG
KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển
bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển
bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương
tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3
bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.1a1
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều
rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương
(từ mặt nước đến đáy mương), của loại đô thị đặc biệt.
|
m3 bùn
|
|
712.477
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng
trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤
1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước
khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá
được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá tại bảng
trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô
thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ
số sau:
+ Đô thị loại I: K =
0,92
+ Đô thị loại II : K =
0,85
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V : K = 0,78
3. Trường hợp không phải
trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ
HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi
công.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển
bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương
tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/
m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.1b1
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều
rộng ≤6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước
đến đáy mương), loại đô thị đặc biệt
|
m3 bùn
|
|
615.605
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng
trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤
1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước
khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá
được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá tại bảng trên
bàn hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị
loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số
sau:
+ Đô thị loại I: K =
0,92
+ Đô thị loại II : K =
0,85
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V : K = 0,78
3. Trường hợp không phải
trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG
BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG >6M
TN1.02.2a ĐỐI VỚI MƯƠNG
KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển
bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển
bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương
tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/
m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.2a1
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều
rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương), loại đô thị đặc biệt
|
m3 bùn
|
|
693.728
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng
trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤
1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước
khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá
được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá tại bảng
trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô
thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ
số sau:
+ Đô thị loại I: K =
0,92
+ Đô thị loại II : K =
0,85
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V : K = 0,78
3. Trường hợp không phải
trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.2b ĐỐI VỚI MƯƠNG
CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển
bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương
tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/
m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.2b1
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều
rộng >6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt
nước đến đáy mương), loại đô thị đặc biệt
|
m3
bùn
|
|
595.293
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng trên
ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3
độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước
khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá
được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá tại bảng
trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô
thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ
số sau:
+ Đô thị loại I: K =
0,92
+ Đô thị loại II : K =
0,85
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V : K = 0,78
3. Trường hợp không phải
trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN.1.03.00
NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện
phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của
mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện
trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước
của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện
trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với
cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung
chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng
cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1Km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên
mương, sông thoát nước
|
|
|
|
|
TN1.03.01
|
- Chiều rộng mương, sông ≤6m
|
km
|
|
676.732
|
|
TN1.03.02
|
- Chiều rộng mương, sông ≤15m
|
km
|
|
744.405
|
|
TN1.03.03
|
- Chiều rộng mương, sông >15m
|
km
|
|
964.343
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng
trên ban hành chi phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo
trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các
đô thị khác đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K =
0,92
+ Đô thị loại II : K =
0,85
+ Các loại đô thị loại
III ÷ V : K = 0,78
2. Trường hợp không phải
trung chuyển thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu,
kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi
hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/
m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.11
|
Nạo vét bùn cống ngầm đường kính ≥700mm và các
loại cống khác có tiết diện tương đương bằng xe hút bùn 3T, cự ly vận chuyển
15km
|
m3 bùn
|
|
42.296
|
78.961
|
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng
trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển
bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ
số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8 < L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM
BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ
ĐƯỜNG KÍNH 0,3M – 0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M – 0,8M VÀ CÁC
LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯỜNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu,
kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách
ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước
phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun
- Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng
đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút
bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu
cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m
dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.21
|
Nạo vét bùn cống ngầm cống tròn có đường kính
0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác
có tiết diện tương đương bằng xe phun nước phản lực kết hợp vói các thiết bị
khác, cự ly vận chuyển 15km
|
m dài
|
2.652
|
15.243
|
97.468
|
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng
trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển
bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ
số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8 < L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI
CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M – 1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU
RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC CỐNG KHÁC CÓ ĐƯỜNG KÍNH TƯƠNG ĐƯƠNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu,
kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi
hút, ống hút; chuẩn bị vời bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn
ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố
ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công
được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m
dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.31
|
Nạo vét bùn cống ngầm cống tròn có đường kính
0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác
có tiết diện tương đương bằng xe hút bùn chân không có độ chân khồng cao (8 tấn)
kết hợp vói các thiết bị khác, cự ly vận chuyển 15km
|
m dài
|
5.563
|
28.761
|
216.553
|
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng
trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển
bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ
số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8 < L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.01.40 NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH
1,2M <Φ<2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M <B<2,5M VÀ CÁC
LOẠI CỐNG CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu,
kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi
hút, ống hút; chuẩn bị vời bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố
ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong
cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m
dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.41
|
Nạo vét bùn cống ngầm cống tròn có đường kính
1,2M < Φ<2,5M, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m <B<2,5m và
các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng máy tời kết hợp với các thiết
bị khác, cự ly vận chuyển 15km
|
m dài
|
727
|
52.024
|
321.982
|
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng
trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình
quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số
sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8 < L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG
THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG
CÓ CHIỀU RỘNG <5M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu,
kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần
thi công
- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.02.01
|
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân
không kết hợp với các thiết bị khác mương có chiều rộng <5m
|
m3
|
2.596
|
67.842
|
534.290
|
Chương III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 VẬN CHUYỂN
BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy
bùn
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng/
m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ, cự ly vận
chuyển 15km
|
|
|
|
|
TN3.01.01
|
- Xe ô tô tự đổ 2,5 tấn
|
m3 bùn
|
|
135.346
|
104.497
|
TN3.01.02
|
- Xe ô tô tự đổ 4 tấn
|
m3 bùn
|
|
84.592
|
114.947
|
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng
trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình
quân thay đổi thì đơn giá hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số
sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8 < L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
Chương IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 CÔNG TÁC KIỂM
TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu
công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm
hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác
định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng
cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế
hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN4.01.01
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng
cống
|
km
|
|
2.537.745
|
|
TN4.02.00 KIỂM TRA
LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu
công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ
hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức
độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê
đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN4.02.01
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
km
|
|
1.861.013
|
|
BẢNG GIÁ VẬT
LIỆU, NHÂN CÔNG
Được
chọn để tính đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
STT
|
Tên vật liệu, nhân công
|
Đơn vị
|
Giá chưa có VAT (đồng)
|
I
|
Vật liệu
|
|
|
1
|
Bao tải cát
|
bao
|
6.500
|
2
|
Cọc tre
|
m
|
2.500
|
3
|
Nước sạch
|
m3
|
6.055
|
II
|
Giá nhiên liệu
|
|
|
1
|
Xăng
|
lít
|
16.018
|
2
|
Dầu Diezen
|
lít
|
14.673
|
3
|
Điện
|
kWh
|
1.518
|
III
|
Nhân công
|
|
|
1
|
Nhân công công trình
đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7
|
công
|
156.245
|
2
|
Nhân công công trình
đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7
|
công
|
169.183
|
3
|
Nhân công công trình
đô thị nhóm I, Bậc 4,5/7
|
công
|
184.442
|
4
|
Nhân công công trình
đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7
|
công
|
156.245
|
BẢNG GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Được
chọn để tính đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
STT
|
Tên máy và
thiết bị thi công
|
Đơn vị
|
Giá ca máy
|
Đinh mức
tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Giá ca máy
|
Tổng số
|
Tiền lương
|
1
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
2,5 T
|
ca
|
746.410
|
18,9
|
lít xăng
|
746.410
|
187.808
|
2
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
4,0 T
|
ca
|
1.044.976
|
32,4
|
lít xăng
|
1.044.976
|
187.808
|
3
|
Ô tô tưới nước -
dung tích: 4,0 m3
|
ca
|
934.973
|
20,25
|
lít diezel
|
934.973
|
187.808
|
4
|
Xe bồn hút bùn, hút
mùn khoan, dung tích: 2,0 m3 (3 T)
|
ca
|
951.341
|
18,9
|
lít diezel
|
951.341
|
187.808
|
5
|
Xe bồn hút bùn, hút
mùn khoan, dung tích: 3,0 m3 (4T)
|
ca
|
1.335.419
|
27
|
lít diezel
|
1.335.419
|
222.885
|
6
|
Xe tải cẩu từ 3-5 Tấn
(5T)
|
ca
|
1.534.147
|
27
|
lít diezel
|
1.534.147
|
382.193
|
7
|
Máy tời 3,7T (4T)
|
ca
|
224.824
|
11,7
|
kWh
|
224.824
|
157.846
|
8
|
Máy bơm nước, động
cơ điện - công suất: 30,00 kW
|
ca
|
367.871
|
72
|
kWh
|
367.871
|
186.346
|
9
|
Bơm chìm 30KVA (Máy
bơm nước, động cơ điện - công suất: 30,00 kW)
|
ca
|
367.871
|
72
|
kWh
|
367.871
|
186.346
|
10
|
Xe phun nước phản lực
(Máy bơm nước động cơ điện công suất 75kw)
|
ca
|
616.182
|
180
|
kWh
|
616.182
|
186.346
|
11
|
Xe hút chân không 4T
(Máy hút chân không thử đường hàn)
|
ca
|
1.219.856
|
32,9
|
lít xăng
|
1.219.856
|
592.654
|
12
|
Máy phát điện 30KVA
(Máy phát điện 30KW)
|
ca
|
682.731
|
24
|
lít diezel
|
682.731
|
157.846
|
13
|
Xe hút chân không
|
ca
|
2.127.100
|
30
|
lít diezel
|
2.127.100
|
592.654
|