|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
591/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
01/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 591/QĐ-UBND
|
Nam Định,
ngày 01 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN TPCP THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2014
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày
09/4/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành cơ chế hỗ trợ đầu tư; quy định huy
động, quản lý vốn; quản lý đầu tư xây dựng tại các xã, thị trấn tham gia xây
dựng NTM tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ; Quyết định số 131/QĐ-BKHĐT ngày 25/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Công văn số 20/CV-HĐND ngày 23/03/2014 của HĐND tỉnh
về việc phân bổ nguồn vốn TPCP xây dựng nông thôn mới.
Xét đề nghị tại Tờ trình số 37/TTr-SKH ngày 31/3/2014 của Sở
Kế hoạch và Đầu tư về việc phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ nguồn vốn TPCP thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ (TPCP) năm 2014 thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 83.000 triệu đồng.
2. Đối tượng được phân bổ:
Toàn bộ 209 xã, thị trấn thuộc tỉnh Nam Định (trong đó bao
gồm cả xã Hải Đường xã điểm của Trung ương, 10 xã điểm của tỉnh xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2013; 85 xã, thị trấn xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011-2015).
3. Nguyên tắc phân bổ: Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ phân bổ
đều cho 209 xã, thị trấn thuộc tỉnh Nam Định.
4. Phương án phân bổ:
Với nguyên tắc phân bổ đều thì cả 209 xã được phân bổ:
397,129 triệu đồng/xã.
(Chi tiết biểu kèm theo)
5. Định hướng sử dụng:
Ưu tiên bố trí xây dựng các hạng mục sau:
- Đường trục chính nội đồng tới cánh đồng mẫu lớn, vùng sản
xuất cây vụ đông, trang trại chăn nuôi tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản theo
quy hoạch.
- Đường thôn, xóm.
- Nhà văn hóa thôn, xóm.
Đối với các xã đã hoàn thành các hạng mục trên thì được
chuyển sang bố trí làm đường trục xã.
Áp dụng hình thức dân tự làm. Nguồn vốn này chỉ được giải
ngân hỗ trợ cho công trình khi vốn đối ứng huy động đóng góp của nhân dân tối
thiểu bằng mức vốn TPCP bố trí cho công trình.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo phân bổ nguồn vốn này cho
UBND các huyện, thành phố. Sở Tài chính thực hiện cấp bổ sung kinh phí cho ngân
sách cấp huyện, thành phố.
- UBND các huyện, thành phố thông báo phân bổ chi tiết nguồn
vốn này cho UBND các xã, thị trấn (xã). UBND các huyện, thành phố tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện của các xã đến ngày 30/10/2014. Trường hợp xã
nào không có khả năng bố trí nguồn vốn đối ứng để thực hiện, Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh bố trí cho các xã khác.
- Thời gian thực hiện nguồn vốn này đến hết ngày 31/12/2014,
thời hạn giải ngân cuối cùng là ngày 31/01/2015,
- Kho bạc các huyện, thành phố thanh toán theo đúng định
hướng sử dụng vốn của tỉnh.
Điều 3.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ
quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND các huyện, thành phố Nam Định, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị
liên quan thi hành quyết định này./.
|
tm. Ủy ban nhân dân
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC:
PHÂN BỔ VỐN TPCP NĂM 2014 THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM
(Kèm theo Quyết định số: 591/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014
của UBND tỉnh Nam Định)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT
|
Huyện, thành phố
xã, thị trấn
|
Phân bổ năm 2014
|
Ghi chú
|
|
Tổng số vốn đầu tư phát triển
|
83.000,0
|
|
|
TP Nam Định
|
|
|
1
|
Lộc An
|
397,129
|
Xã điểm tỉnh
|
2
|
Nam Vân
|
397,129
|
|
3
|
Mỹ Xá
|
397,129
|
|
4
|
Lộc Hòa
|
397,129
|
|
5
|
Nam Phong
|
397,129
|
|
|
Mỹ Lộc
|
|
|
6
|
Mỹ Tân
|
397,129
|
Xã điểm tỉnh
|
7
|
Mỹ Phúc
|
397,129
|
|
8
|
Mỹ Thắng
|
397,129
|
|
9
|
Mỹ Hưng
|
397,129
|
|
10
|
Mỹ Thuận
|
397,129
|
|
11
|
Mỹ Thịnh
|
397,129
|
|
12
|
Mỹ Thành
|
397,129
|
|
13
|
TT Mỹ Lộc
|
397,129
|
|
14
|
Mỹ Tiến
|
397,129
|
|
15
|
Mỹ Hà
|
397,129
|
|
16
|
Mỹ Trung
|
397,129
|
|
|
Vụ Bản
|
|
|
17
|
Hiển Khánh
|
397,129
|
Xã điểm tỉnh
|
18
|
Minh Thuận
|
397,129
|
|
19
|
Minh Tân
|
397,129
|
|
20
|
Trung Thành
|
397,129
|
|
21
|
Liên Minh
|
397,129
|
|
22
|
TT Gôi
|
397,129
|
|
23
|
Tân Khánh
|
397,129
|
|
24
|
Cộng Hoà
|
397,129
|
|
25
|
Hợp Hưng
|
397,129
|
|
26
|
Quang Trung
|
397,129
|
|
27
|
Đại An
|
397,129
|
|
28
|
Kim Thái
|
397,129
|
|
29
|
Thành Lợi
|
397,129
|
|
30
|
Vĩnh Hào
|
397,129
|
|
31
|
Tam Thanh
|
397,129
|
|
32
|
Đại Thắng
|
397,129
|
|
33
|
Liên Bảo
|
397,129
|
|
34
|
Tân Thành
|
397,129
|
|
|
Ý Yên
|
|
|
35
|
Yên Phú
|
397,129
|
Xã điểm tỉnh
|
36
|
Yên Trung
|
397,129
|
|
37
|
Yên Bình
|
397,129
|
|
38
|
Yên Phong
|
397,129
|
|
39
|
Yên Hồng
|
397,129
|
|
40
|
TT Lâm
|
397,129
|
|
41
|
Yên Tân
|
397,129
|
|
42
|
Yên Ninh
|
397,129
|
|
43
|
Yên Cường
|
397,129
|
|
44
|
Yên Nhân
|
397,129
|
|
45
|
Yên Lương
|
397,129
|
|
46
|
Yên Thành
|
397,129
|
|
47
|
Yên Thọ
|
397,129
|
|
48
|
Yên Nghĩa
|
397,129
|
|
49
|
Yên Phương
|
397,129
|
|
50
|
Yên Hưng
|
397,129
|
|
51
|
Yên Khánh
|
397,129
|
|
52
|
Yên Chính
|
397,129
|
|
53
|
Yên Minh
|
397,129
|
|
54
|
Yên Lợi
|
397,129
|
|
55
|
Yên Mỹ
|
397,129
|
|
56
|
Yên Dương
|
397,129
|
|
57
|
Yên Xá
|
397,129
|
|
58
|
Yên Quang
|
397,129
|
|
59
|
Yên Tiến
|
397,129
|
|
60
|
Yên Bằng
|
397,129
|
|
61
|
Yên Khang
|
397,129
|
|
62
|
Yên Thắng
|
397,129
|
|
63
|
Yên Trị
|
397,129
|
|
64
|
Yên Đồng
|
397,129
|
|
65
|
Yên Lộc
|
397,129
|
|
66
|
Yên Phúc
|
397,129
|
|
|
Nam Trực
|
|
|
67
|
Nam Hồng
|
397,129
|
Xã điểm tỉnh
|
68
|
Tân Thịnh
|
397,129
|
|
69
|
Nam Hoa
|
397,129
|
|
70
|
Nam Dương
|
397,129
|
|
71
|
Nam Thái
|
397,129
|
|
72
|
Nam Lợi
|
397,129
|
|
73
|
Nam Thanh
|
397,129
|
|
74
|
Nam Mỹ
|
397,129
|
|
75
|
Nam Thắng
|
397,129
|
|
76
|
Điền Xá
|
397,129
|
|
77
|
Nam Toàn
|
397,129
|
|
78
|
Nghĩa An
|
397,129
|
|
79
|
Hồng Quang
|
397,129
|
|
80
|
Nam Cường
|
397,129
|
|
81
|
TT Nam Giang
|
397,129
|
|
82
|
Nam Hùng
|
397,129
|
|
83
|
Bình Minh
|
397,129
|
|
84
|
Đồng Sơn
|
397,129
|
|
85
|
Nam Tiến
|
397,129
|
|
86
|
Nam Hải
|
397,129
|
|
|
Trực Ninh
|
|
|
87
|
Trực Nội
|
397,129
|
Xã điểm tỉnh
|
88
|
Trung Đông
|
397,129
|
|
89
|
Việt Hùng
|
397,129
|
|
90
|
Trực Thanh
|
397,129
|
|
91
|
Trực Hưng
|
397,129
|
|
92
|
Trực Đại
|
397,129
|
|
93
|
Trực Hùng
|
397,129
|
|
94
|
TT Cổ Lễ
|
397,129
|
|
95
|
Liêm Hải
|
397,129
|
|
96
|
TT Cát Thành
|
397,129
|
|
97
|
Phương Định
|
397,129
|
|
98
|
Trực Phú
|
397,129
|
|
99
|
Trực Thuận
|
397,129
|
|
100
|
Trực Chính
|
397,129
|
|
101
|
Trực Đạo
|
397,129
|
|
102
|
Trực Cường
|
397,129
|
|
103
|
Trực Khang
|
397,129
|
|
104
|
Trực Mỹ
|
397,129
|
|
105
|
Trực Thắng
|
397,129
|
|
106
|
Trực Thái
|
397,129
|
|
107
|
Trực Tuấn
|
397,129
|
|
|
Nghĩa Hưng
|
|
|
108
|
Nghĩa Sơn
|
397,129
|
Xã điểm tỉnh
|
109
|
Nghĩa Thịnh
|
397,129
|
|
110
|
Nghĩa Minh
|
397,129
|
|
111
|
Nghĩa Thái
|
397,129
|
|
112
|
Nghĩa Hồng
|
397,129
|
|
113
|
Nghĩa Phong
|
397,129
|
|
114
|
Nghĩa Bình
|
397,129
|
|
115
|
TT Quỹ Nhất
|
397,129
|
|
116
|
Nghĩa Lợi
|
397,129
|
|
117
|
Nghĩa Châu
|
397,129
|
|
118
|
Hoàng Nam
|
397,129
|
|
119
|
Nghĩa Trung
|
397,129
|
|
120
|
Nghĩa Đồng
|
397,129
|
|
121
|
TT Liễu Đề
|
397,129
|
|
122
|
Nghĩa Lạc
|
397,129
|
|
123
|
Nghĩa Phú
|
397,129
|
|
124
|
Nghĩa Lâm
|
397,129
|
|
125
|
Nghĩa Hùng
|
397,129
|
|
126
|
Nghĩa Hải
|
397,129
|
|
127
|
Nghĩa Tân
|
397,129
|
|
128
|
Nghĩa Thành
|
397,129
|
|
129
|
Nghĩa Thắng
|
397,129
|
|
130
|
Nghĩa Phúc
|
397,129
|
|
131
|
Nam Điền
|
397,129
|
|
132
|
TT Rạng Đông
|
397,129
|
|
|
Xuân Trường
|
|
|
133
|
Xuân Kiên
|
397,129
|
Xã điểm tỉnh
|
134
|
Xuân Ninh
|
397,129
|
|
135
|
TT Xuân Trường
|
397,129
|
|
136
|
Xuân Thượng
|
397,129
|
|
137
|
Thọ Nghiệp
|
397,129
|
|
138
|
Xuân Phương
|
397,129
|
|
139
|
Xuân Ngọc
|
397,129
|
|
140
|
Xuân Hòa
|
397,129
|
|
141
|
Xuân Thành
|
397,129
|
|
142
|
Xuân Phú
|
397,129
|
|
143
|
Xuân Tiến
|
397,129
|
|
144
|
Xuân Vinh
|
397,129
|
|
145
|
Xuân Hồng
|
397,129
|
|
146
|
Xuân Châu
|
397,129
|
|
147
|
Xuân Thủy
|
397,129
|
|
148
|
Xuân Đài
|
397,129
|
|
149
|
Xuân Phong
|
397,129
|
|
150
|
Xuân Tân
|
397,129
|
|
151
|
Xuân Bắc
|
397,129
|
|
152
|
Xuân Trung
|
397,129
|
|
|
Giao Thủy
|
|
|
153
|
Giao Hà
|
397,129
|
Xã điểm tỉnh
|
154
|
TT Ngô Đồng
|
397,129
|
|
155
|
Giao Tiến
|
397,129
|
|
156
|
Giao Thịnh
|
397,129
|
|
157
|
Giao Phong
|
397,129
|
|
158
|
Bạch Long
|
397,129
|
|
159
|
Giao Lạc
|
397,129
|
|
160
|
Bình Hòa
|
397,129
|
|
161
|
Giao An
|
397,129
|
|
162
|
Giao Thiện
|
397,129
|
|
163
|
Giao Xuân
|
397,129
|
|
164
|
Giao Tân
|
397,129
|
|
165
|
Hoành Sơn
|
397,129
|
|
166
|
Giao Long
|
397,129
|
|
167
|
Giao Thanh
|
397,129
|
|
168
|
Giao Nhân
|
397,129
|
|
169
|
Hồng Thuận
|
397,129
|
|
170
|
Giao Hương
|
397,129
|
|
171
|
Giao Châu
|
397,129
|
|
172
|
Giao Yến
|
397,129
|
|
173
|
TT Quất Lâm
|
397,129
|
|
174
|
Giao Hải
|
397,129
|
|
|
Hải Hậu
|
|
|
175
|
Hải Đường
|
397,129
|
Xã điểm TW
|
176
|
Hải Lộc
|
397,129
|
Xã điểm tỉnh
|
177
|
Hải Vân
|
397,129
|
|
178
|
Hải Nam
|
397,129
|
|
179
|
Hải Hưng
|
397,129
|
|
180
|
Hải Thanh
|
397,129
|
|
181
|
Hải Hà
|
397,129
|
|
182
|
Hải Phúc
|
397,129
|
|
183
|
Hải Đông
|
397,129
|
|
184
|
Hải Tây
|
397,129
|
|
185
|
Hải Quang
|
397,129
|
|
186
|
Hải Lý
|
397,129
|
|
187
|
TT Cồn
|
397,129
|
|
188
|
Hải Chính
|
397,129
|
|
189
|
Hải Triều
|
397,129
|
|
190
|
Hải Xuân
|
397,129
|
|
191
|
Hải Hoà
|
397,129
|
|
192
|
Hải Châu
|
397,129
|
|
193
|
TT Thịnh Long
|
397,129
|
|
194
|
Hải Phú
|
397,129
|
|
195
|
Hải Cường
|
397,129
|
|
196
|
Hải Long
|
397,129
|
|
197
|
Hải Sơn
|
397,129
|
|
198
|
Hải Tân
|
397,129
|
|
199
|
Hải Phương
|
397,129
|
|
200
|
Hải An
|
397,129
|
|
201
|
Hải Toàn
|
397,129
|
|
202
|
Hải Phong
|
397,129
|
|
203
|
Hải Ninh
|
397,129
|
|
204
|
Hải Giang
|
397,129
|
|
205
|
Hải Bắc
|
397,129
|
|
206
|
Hải Trung
|
397,129
|
|
207
|
Hải Anh
|
397,129
|
|
208
|
Hải Minh
|
397,129
|
|
209
|
TT Yên Định
|
397,168
|
|
Quyết định 591/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014 do tỉnh Nam Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 591/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ngày 01/04/2014 do tỉnh Nam Định ban hành
3.502
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|