|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
58/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Niên
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2010/QĐ-UBND
|
Vũng Tàu, ngày 27
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ
PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU THỜI
KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC
ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn
thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV kỳ
họp thứ 15 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia
các khoản thu của thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành
kèm theo Quyết định này nội dung phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần
trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 (phụ lục đính
kèm).
Trong thời kỳ ổn
định ngân sách, khi Quốc hội, Chính phủ có thay đổi về chính sách tài chính làm
ảnh hưởng lớn đến cân đối ngân sách địa phương thì nội dung phân cấp nguồn thu
- nhiệm vụ chi và phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương sẽ
được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
NỘI DUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN
TRĂM PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ÁP
DỤNG CHO THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2011 - 2015
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
A. PHÂN CẤP
NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I. Các khoản
thu mỗi cấp ngân sách (tỉnh, huyện, xã) được hưởng 100%
Stt
|
Tên các khoản thu
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách xã, thị trấn
|
Ngân sách phường
|
1
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
100%
|
|
|
|
2
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp
thu từ hộ gia đình
|
|
|
100%
|
100%
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp
thu từ các đối tượng còn lại (các nông trường, các hợp tác xã…)
|
100%
|
|
|
|
3
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
- Thuế trước bạ nhà, đất phát
sinh trên địa bàn xã, thị trấn.
|
|
|
100%
|
|
- Thuế trước bạ nhà, đất phát
sinh trên địa bàn phường
|
|
100%
|
|
|
- Lệ phí trước bạ khác
|
|
100%
|
|
|
4
|
Tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở tái định cư:
|
100%
|
|
|
|
5
|
Thuế nhà, đất:
|
|
|
100%
|
100%
|
6
|
Thuế môn bài:
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài thu từ các
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và công ty cổ phần
có vốn góp nhà nước.
|
100%
|
|
|
|
- Thuế môn bài thu từ khu vực
kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
|
|
100%
|
|
|
- Thuế môn bài thu từ cá
nhân; hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh trên địa bàn phường
|
|
|
|
100%
|
- Thuế môn bài thu từ cá
nhân; hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
100%
|
|
7
|
Thu nhập từ vốn góp ngân sách
nhà nước
|
100%
|
|
|
|
8
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính cấp
tỉnh
|
100%
|
|
|
|
9
|
Các khoản phí, lệ phí phần nộp
ngân sách theo quy định (không kể lệ phí xăng dầu và lệ phí trước bạ):
|
|
|
|
|
- Đơn vị cấp tỉnh quản lý và
tổ chức thu
|
100%
|
|
|
|
- Đơn vị cấp huyện quản lý và
tổ chức thu
|
|
100%
|
|
|
- Đơn vị cấp xã quản lý và tổ
chức thu
|
|
|
100%
|
100%
|
10
|
Thu từ quỹ đất công ích (thu
đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ…) và thu hoa lợi công sản khác
|
|
|
100%
|
100%
|
11
|
Thu sự nghiệp, phần nộp ngân
sách theo quy định của pháp luật:
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc cấp huyện quản
lý
|
|
100%
|
|
|
- Đơn vị thuộc cấp xã quản lý
|
|
|
100%
|
100%
|
12
|
Huy động từ các tổ chức, cá
nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp
luật
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh huy động
|
100%
|
|
|
|
- Cấp huyện huy động
|
|
100%
|
|
|
- Cấp xã huy động
|
|
|
100%
|
100%
|
13
|
Đóng góp tự nguyện của các tổ
chức, cá nhân ở trong và ngoài nước
|
|
|
|
|
- Đóng góp cho cấp tỉnh
|
100%
|
|
|
|
- Đóng góp cho cấp huyện
|
|
100%
|
|
|
- Đóng góp cho cấp xã
|
|
|
100%
|
100%
|
14
|
Huy động đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách
nhà nước.
|
100%
|
|
|
|
15
|
Phạt vi phạm giao thông
|
100%
|
|
|
|
16
|
Thu từ các khoản tiền phạt, tịch
thu theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp tỉnh
và các đơn vị khác tương đương ra quyết định
|
100%
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp huyện
ra quyết định
|
|
100%
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp xã ra
quyết định
|
|
|
100%
|
100%
|
17
|
Thu kết dư:
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện
|
|
100%
|
|
|
- Ngân sách cấp xã
|
|
|
100%
|
100%
|
18
|
Thu bổ sung từ nguồn ngân
sách cấp trên
|
|
|
|
|
- Bổ sung từ ngân sách trung
ương
|
100%
|
|
|
|
- Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
|
|
100%
|
|
|
- Bổ sung từ ngân sách cấp
huyện
|
|
|
100%
|
100%
|
19
|
Thu chuyển nguồn ngân sách từ
ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau:
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện
|
|
100%
|
|
|
- Ngân sách cấp xã
|
|
|
100%
|
100%
|
20
|
Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
|
|
|
|
|
- Viện trợ cho cấp tỉnh
|
100%
|
|
|
|
- Viện trợ cho cấp huyện
|
|
100%
|
|
|
- Viện trợ cho cấp xã
|
|
|
100%
|
100%
|
21
|
Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi
đất theo chế độ quy định
|
100%
|
|
|
|
22
|
Thu khác của ngân sách theo
quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
|
|
- Cấp huyện quản lý
|
|
100%
|
|
|
- Cấp xã quản lý
|
|
|
100%
|
100%
|
II. Các khoản
thu theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách:
Stt
|
Tên các khoản thu
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách xã, thị trấn
|
Ngân sách phường
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
GTGT không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia
tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:
|
|
|
|
|
- Thuế GTGT thu từ các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một
thành viên và Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
|
100% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
|
|
|
- Thuế GTGT thu từ khu vực
kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh:
|
|
100% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
|
|
+ Riêng thành phố Vũng Tàu
|
10% thu ngân sách nhà nước
|
34% thu ngân sách nhà nước
|
|
|
- Thuế GTGT thu từ cá nhân và
hộ sản xuất kinh doanh, dịch vụ:
|
|
|
|
|
+ Đối với ngân sách huyện, thị
xã:
|
|
50% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
50% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
|
Riêng
|
|
|
|
|
++ Xã Kim Long, huyện Châu Đức
|
|
80%
|
20%
|
|
++ Thị trấn Ngãi Giao, huyện
Châu Đức
|
|
50%
|
50%
|
|
|
++ Các xã còn lại của huyện
Châu Đức
|
|
|
100%
|
|
+ Đối với ngân sách thị xã Bà
Rịa
|
|
|
|
|
++ Ngân sách phường Phước
Trung, thị xã Bà Rịa
|
|
94%
|
|
6%
|
++ Ngân sách các phường của
thị xã Bà Rịa
|
|
70%
|
|
30%
|
++ Ngân sách xã
|
|
50%
|
50%
|
|
+ Đối với ngân sách thành phố
Vũng Tàu
|
10% thu ngân sách nhà nước
|
45% phần NS tỉnh điều tiết cho ngân sách thành phố
|
|
55% phần NS tỉnh điều tiết cho ngân sách thành phố
|
Riêng: xã Long Sơn
|
|
|
100% phần NS tỉnh điều tiết cho ngân sách
|
|
2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN): không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn
ngành và thu thuế thu nhập doanh nghiệp, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:
|
|
|
|
|
Thuế TNDN thu từ các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên
và Công ty cổ phần có vốn nhà nước.
|
100% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
|
|
|
- Thuế TNDN thu từ khu vực
kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
|
|
100% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
|
|
+ Riêng thành phố Vũng Tàu
|
10% thu ngân sách nhà nước
|
34% thu ngân sách nhà nước
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
hoạt động xổ số kiến thiết):
|
|
|
|
|
- Thuế (TTĐB) thu từ các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một
thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước
|
100% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
|
|
|
- Thuế (TTĐB) thu từ khu vực
kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh, hợp tác xã
|
|
100% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
|
|
+ Riêng thành phố Vũng Tàu
|
10% thu ngân sách nhà nước
|
34% thu ngân sách nhà nước
|
|
|
- Thuế (TTĐB) thu từ cá nhân
và hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
|
50% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
50% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
|
|
+ Riêng thành phố Vũng Tàu
|
10% thu ngân sách nhà nước
|
17% thu ngân sách nhà nước
|
|
17% thu ngân sách nhà nước
|
4
|
- Thuế tài nguyên, (không kể
thuế tài nguyên thu từ các hoạt động dầu, khí):
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên thu từ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một
thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước.
|
100%
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên từ khu vực
kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh, hợp tác xã.
|
|
100%
|
|
|
- Thuế tài nguyên từ cá nhân
và hộ gia đình
|
|
50%
|
50%
|
50%
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
100% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
|
|
|
6
|
Phí xăng, dầu
|
100% phần NSTW điều tiết cho ĐP
|
|
|
|
7
|
Thu tiền sử dụng đất:
|
50%
|
50%
|
|
|
8
|
Thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước, không kể tiền thuê mặt nước thu từ hoạt động dầu, khí:
|
|
|
|
|
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất
|
100%
|
|
|
|
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất
|
50%
|
50%
|
|
|
B. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
Stt
|
NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI
|
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Xã, phường, thị trấn
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi đầu tư phát triển
|
1. Đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp tỉnh
quản lý
|
1. Đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1. Đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo
phân cấp của tỉnh
|
2. Đầu tư và hỗ trợ cho các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo
quy định của pháp luật
|
2. Các khoản chi đầu tư phát
triển theo các quy định của pháp luật
|
2. Chi đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của
các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định của pháp luật, do Hội đồng nhân
dân xã quyết định và đưa vào ngân sách xã quản lý
|
3. Phần chi đầu tư phát triển
trong các chương trình quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện
|
|
3. Các khoản chi đầu tư phát
triển theo các quy định của pháp luật
|
4. Các khoản chi đầu tư phát
triển theo các quy định của pháp luật
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên:
|
Chi thường xuyên:
|
Chi thường xuyên:
|
1. Các hoạt động sự nghiệp
kinh tế
|
1. Các hoạt động sự nghiệp
kinh tế
|
1. Các hoạt động sự nghiệp
kinh tế
|
- Sự nghiệp giao thông: duy
tu, bão dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển
báo và biện pháp an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý.
|
- Sự nghiệp giao thông: duy
tu, bão dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông nội thị,
giao thông khác do cấp huyện quản lý theo phân cấp của tỉnh.
|
Sự nghiệp giao thông: duy tu,
bão dưỡng và sửa chữa đường giao thông nông thôn, đường hẻm nội thị và các
công trình thuộc cấp xã quản lý theo phân cấp của tỉnh.
|
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy
lợi, diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bão dưỡng các tuyến đê do cấp tỉnh quản
lý; các công trình thủy lợi cấp 1; hoạt động của các trạm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chi khoanh
nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị
cấp tỉnh quản lý thực hiện.
|
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy
lợi, diêm nghiệp và lâm nghiệp:
+ Duy tu, bão dưỡng các tuyến
đê do cấp huyện quản lý; các công trình thủy lợi cấp 2; hỗ trợ công tác khuyến
nông, khuyến ngư; bảo vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do
các đơn vị cấp huyện thực hiện.
|
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy
lợi, diêm nghiệp và lâm nghiệp:
+ Duy tu, bão dưỡng các công
trình thủy nông thuộc cấp xã quản lý.
+ Hỗ trợ công tác khuyến
nông, khuyến ngư, khuyến lâm.
|
- Sự nghiệp thị chính: duy
tu, sửa chữa vỉa hè do các tuyến đường cấp tỉnh quản lý, hệ thống cấp, thoát
nước do cấp tỉnh quản lý. Các sự nghiệp thị chính khác do các đơn vị cấp tỉnh
thực hiện.
|
- Sự nghiệp thị chính: duy
tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng; vỉa hè; hệ thống thoát nước, công
viên, cây xanh, đô thị và hoạt động sự nghiệp thị chính khác do các đơn vị cấp
huyện thực hiện.
|
- Sự nghiệp thị chính: duy
tu, bảo dưỡng trụ sở, điện chiếu sáng, vỉa hè và thoát nước công cộng tại
trung tâm xã và các đường hẻm tại khu dân cư; các công trình phúc lợi công cộng
khác do cấp xã quản lý.
|
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu
trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do cơ quan cấp tỉnh
thực hiện.
|
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu
trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do cơ quan cấp
huyện thực hiện (theo phân cấp của tỉnh).
|
|
- Các hoạt động sự nghiệp về
môi trường do cơ quan cấp tỉnh thực hiện
|
- Điều tra cơ bản do đơn vị cấp
huyện thực hiện để phục vụ yêu cầu quản lý, quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội
|
|
- Các hoạt động sự nghiệp về
môi trường do cơ quan cấp tỉnh thực hiện
|
- Các hoạt động sự nghiệp về
môi trường: về vệ sinh, xử lý rác, chăm sóc công viên, lâm viên, cây xanh đô
thị và một số nhiệm vụ chi về sự nghiệp môi trường theo phân cấp của tỉnh
|
- Các hoạt động về vệ sinh
môi trường theo phân cấp của tỉnh và của huyện
|
- Chi quy hoạch và các sự
nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý
|
- Chi quy hoạch và các sự
nghiệp kinh tế khác do cấp huyện quản lý
|
- Các sự nghiệp kinh tế khác
do cấp xã quản lý
|
2. Các hoạt động sự nghiệp
giáo dục, đào tạo dạy nghề, y tế, xã hội văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật,
thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do địa
phương quản lý
|
2. Các hoạt động sự nghiệp
giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao và các
sự nghiệp khác theo phân cấp của tỉnh
|
2. Các hoạt động sự nghiệp
văn hóa, thông tin. thể dục, thể thao, truyền thanh ở cấp xã
|
- Giáo dục phổ thông, bổ túc
văn hóa, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh
quản lý
|
- Giáo dục phổ thông, bổ túc
văn hóa ở bậc: tiểu học và trung học phổ thông cơ sở; nhà trẻ, mẫu giáo và
các hoạt động giáo dục khác do cấp huyện quản lý. Riêng huyện Côn Đảo kể cả bậc
giáo dục trung học phổ thông (cấp 3)
|
|
- Đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng
khác
|
- Chi công tác đào tạo, bồi
dưỡng các trung tâm chính trị. Chi bồi dưỡng và đào tạo lại cán bộ, công chức
khối đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước cấp huyện, xã
|
|
- Phòng bệnh, chữa bệnh và
các hoạt động y tế khác do các đơn vị cấp tỉnh thực hiện
|
- Chi phòng bệnh, chữa bệnh
và các hoạt động y tế khác do cấp huyện quản lý
|
|
- Các trại xã hội, cứu tế xã
hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do
cơ quan cấp tỉnh thực hiện
|
- Chi phòng chống tệ nạn xã hội
và các hoạt động xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý
|
|
- Bảo tàng, thư viện, biểu diễn
nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác
|
- Các hoạt động thư viện,
trung tâm văn hóa, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác do cấp
huyện quản lý
|
- Hỗ trợ hoạt động của các
trung tâm văn hóa, các đoàn biểu diễn nghệ thuật quần chúng, chi các hoạt động
văn hóa khác do cấp xã quản lý
|
- Phát thanh truyền hình và
các hoạt động thông tin khác.
|
- Phát thanh, truyền thanh tiếp
kênh truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
|
- Chi sự nghiệp truyền thanh
các hoạt động thông tin khác ở cấp xã.
|
- Bồi dưỡng, huấn luyện viên,
vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh, quản lý cơ sở
thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.
|
- Cá hoạt động thể dục, thể
thao cấp huyện quản lý
|
- Hỗ trợ các hoạt động thể dục
thể thao ở cơ sở
|
- Nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ
|
|
|
- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh
quản lý
|
- Các sự nghiệp khác do cấp
huyện quản lý
|
|
3. Các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do cấp tỉnh thực hiện
|
3. Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội do cấp huyện thực hiện
|
3. Chi cho công tác dân quân
tự vệ, trật tự an toàn xã hội
|
- Quốc phòng
|
- Quốc phòng
|
- Công tác dân quân tự vệ
|
+ Công tác giáo dục quốc
phòng toàn dân
|
+ Công tác giáo dục quốc phòng
toàn dân
|
+ Công tác đăng ký nghiệp vụ
quân sự, công tác nghiệp vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
xã theo quy định của pháp luật
|
+ Xây dựng và huy động lực lượng
động viên
|
+ Xây dựng và huy động lực lượng
động viên
|
+ Chi huấn luyện dân quân tự
vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân
quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Pháp lệnh
Dân quân tự vệ
|
+ Công tác tuyển quân
|
+ Công tác tuyển quân
|
|
+ Xây dựng, huấn luyện và các
hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.
|
|
|
+ Xây dựng và hoạt động của Bộ
đội Biên phòng theo quy định của pháp luật
|
|
|
+ Các nhiệm vụ khác về quốc
phòng do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của Chính phủ
|
+ Các nhiệm vụ khác về quốc
phòng do ngân sách cấp huyện đảm bảo theo quy định của pháp luật
|
|
- An ninh: hỗ trợ các chiến dịch
phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm, hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an
ninh trật tự và trật tự an toàn xã hội; hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa
cháy, hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong
trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc
|
- An ninh; tuyên truyền, giáo
dục, quần chúng bảo vệ an ninh trật tự, hỗ trợ thực hiện chiến dịch giữ gìn
an ninh trật tự ở cơ sở; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ
an ninh tổ quốc ở cơ sở
|
- An ninh; tuyên truyền, vận
động quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn, xã hội trên địa bàn cấp xã;
hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn cấp xã
|
4. Hoạt động các cơ quan quản
lý nhà nước; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh
|
4. Hoạt động các cơ quan quản
lý nhà nước; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện
|
4. Hoạt động các cơ quan quản
lý nhà nước; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp xã
|
5. Hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
5. Hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Hội Nông dân Việt Nam
|
5. Hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Hội Nông dân Việt Nam
|
6. Hỗ trợ các tổ chức chính
trị - xã hội nghề nghiệp: tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp tỉnh
quản lý theo quy định của pháp luật
|
6. Hỗ trợ các tổ chức chính
trị - xã hội nghề nghiệp: tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp
huyện quản lý theo quy định của pháp luật
|
|
7. Đảm bảo xã hội: thực hiện
các chính sách xã hội với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý
|
7. Đảm bảo xã hội: thực hiện
các chính sách xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói và các hoạt động đảm bảo xã hội
khác đối với các đối tượng thuộc cấp huyện quản lý
|
6. Chi công tác xã hội
|
8. Phần chi thường xuyên cho các
chương trình quốc gia
|
|
- Sinh hoạt phí cán bộ hưu
trí xã
|
9. Trợ giá theo chính sách của
Nhà nước
|
8. Trợ giá, trợ cước vận tải
hành khách và giá điện, nước sinh hoạt thuộc huyện Côn Đảo
|
- Trợ cấp trẻ mồ côi, người
già neo đơn, người tàn tật không nơi nương tựa thuộc cấp xã quản lý
|
|
|
- Chi thăm hỏi các gia đình
chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã hội khác
|
10. Các khoản chi thường
xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật
|
9. Các khoản chi thường xuyên
khác của ngân sách theo quy định của pháp luật
|
7. Các khoản chi thường xuyên
khác của ngân sách theo quy định của pháp luật
|
III
|
Chi trả gốc, lãi tiền huy động
cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước.
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung dự trữ tài chính
|
|
|
V
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp
huyện
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp
xã
|
|
VI
|
Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau
|
Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau
|
Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau
|
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà rịa - Vũng tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà rịa - Vũng tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015
3.928
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|