QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DIỄN VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG
VIÊN NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng
5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26
tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận
động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số
127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18
tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao; Thông tư liên tịch số
34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và
bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hóa - thông tin;
Thông tư liên tịch số 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC ngày 01 tháng 12 năm 2006 của
Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 98/2005/TTLT/BTC-BVHTT ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ
Tài chính, Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội
Thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND7 ngày 24
tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về chế độ hỗ trợ đối với
diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Tài chính tại Tờ trình liên sở số 55/TTr-LS-SVHTTDL-STC ngày 22 tháng 6 năm
2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận
động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương như sau:
1. Chế độ hỗ trợ khác địa bàn
Cán bộ, viên chức ngành văn hóa, thể thao và du
lịch có chỗ ở xa nơi làm việc từ 20 km đến 50 km được hỗ trợ 50.000 đồng/người/tháng;
trên 50 km được hỗ trợ 70.000 đồng/người/tháng.
2. Chế độ hỗ trợ Đoàn văn
công
a) Hỗ trợ biểu diễn
- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,12 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên chính thứ: 0,14 lần so với mức lương
tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên chính: 0,15 lần so với mức lương tối
thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ tập luyện: 0,05 lần so với mức lương tối
thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ thêm Đoàn văn công
- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,23 lần so với
mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Diễn viên chính thứ: 0,4 lần so với mức lương
tối thiểu/người/tháng;
- Diễn viên chính: 0,54 lần so với mức lương tối
thiểu/người/tháng.
3. Chế độ hỗ trợ Đội văn nghệ
quần chúng
a) Hỗ trợ biểu
diễn hội thi, hội diễn khối tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương
trình: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm
thanh, ánh sáng: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ biểu
diễn hội thi, hội diễn khối tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương
trình: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm
thanh, ánh sáng: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối huyện,
thị xã; ban ngành tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương
trình: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm
thanh, ánh sáng: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
d) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối huyện,
thị xã; ban ngành tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương
trình: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm
thanh, ánh sáng: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
đ) Hỗ trợ tập luyện khối tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,15 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi.
e) Hỗ trợ tập luyện khối huyện, thị xã; ban,
ngành tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi.
4. Chế độ hỗ trợ Đội thông tin
lưu động
Ngoài mức chi theo quy định hiện hành của Trung
ương, hỗ trợ thêm tiền bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với tuyên truyền
viên, diễn viên Đội thông tin lưu động tỉnh, huyện, thị xã từ nguồn ngân sách địa
phương như sau:
a) Hỗ trợ tập luyện khối tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,04 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,15 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ tập luyện khối huyện, thị xã
- Đối với người được hưởng lương: 0,04 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ biểu diễn khối tỉnh (đối với người được
hưởng lương)
- Vai chính: 0,11 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,09 lần so với mức lương tối
thiểu/người/buổi.
d) Hỗ trợ biểu diễn khối tỉnh (đối với người
không hưởng lương)
- Vai chính: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,19 lần so với mức lương tối
thiểu/người/buổi.
đ) Hỗ trợ biểu diễn khối huyện, thị xã (đối với
người được hưởng lương)
- Vai chính: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,06 lần so với mức lương tối
thiểu/người/buổi.
e) Hỗ trợ biểu diễn khối huyện, thị xã (đối với
người không hưởng lương)
- Vai chính: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,15 lần so với mức lương tối
thiểu/người/buổi.
g) Hỗ trợ tiền thanh sắc
- Đối với người được hưởng lương khối tỉnh: 0,23
lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Đối với người được hưởng lương khối huyện, thị
xã: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
h) Hỗ trợ tiền son phấn hóa trang
- Đối với người được hưởng lương khối tỉnh: 0,08
lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Đối với người được hưởng lương khối huyện, thị
xã: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
5. Chế độ hỗ trợ Đội văn nghệ
quần chúng khối xã, phường, thị trấn; các ban, ngành khối huyện, thị xã
a) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn đối với
người được hưởng lương
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương
trình: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm
thanh, ánh sáng: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn đối với
người không hưởng lương
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương
trình: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm
thanh, ánh sáng: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ tập luyện
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với
mức lương tối thiểu/người/buổi.
6. Hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối
với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung để tập luyện thường
xuyên:
- Đội tuyển tỉnh: 0,09 lần so với mức lương tối
thiểu/người/ngày;
- Đội tuyển trẻ: 0,08 lần so với mức lương tối
thiểu/người/ngày;
- Đội năng khiếu: 0,06 lần so với mức lương tối
thiểu/người/ngày.
7. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền
cho một ngày tập trung tập huấn, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên
thực hiện theo Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL của Bộ Tài
chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8. Hỗ trợ đối với vận động viên
đạt đẳng cấp quốc gia
- Kiện tướng (có huy chương): 1,85 lần so với mức
lương tối thiểu/người/tháng;
- Kiện tướng (không có huy chương): 1,54 lần so
với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Dự bị kiện tướng: 1,23 lần so với mức lương tối
thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I (có huy chương): 1,23 lần
so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I (không có huy chương):
0,92 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
9. Hỗ trợ vận động viên thi đấu đạt đẳng cấp trong thi biểu diễn và đấu
quyền
- Kiện tướng: 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I: 0,92 lần so với mức lương
tối thiểu/người/tháng.
10. Hỗ trợ tiền công đối với
huấn luyện viên không hưởng lương
Ngoài mức chi theo quy định hiện hành của Trung
ương, hỗ trợ thêm cho huấn luyện viên tiền công tập luyện hàng ngày từ nguồn
ngân sách địa phương như sau:
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp cao huấn luyện
cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày
(tương đương 6,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng);
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp khá huấn luyện
cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,1 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày
(tương đương 2,5 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng);
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp trung bình huấn
luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,03 lần so với mức lương tối
thiểu/người/ngày (tương đương 0,7 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng).
11. Hỗ trợ Trưởng bộ môn thể
thao: 1,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/ tháng.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
284/2005/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh, bổ sung các chính sách, chế độ của ngành Thể dục - Thể thao tỉnh Bình
Dương và Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa
- Thông tin tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài
chính, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.