ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2024/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 12
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỘT SỐ QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền, địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19/6/2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 4309/TTr-STC ngày 15/10/2024 và Công văn số 4737/STC-QLG&CS ngày
07/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này ban hành một số quy định quản lý nhà
nước về giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Các quy định quản lý nhà nước về giá khác
thực hiện theo quy định của Văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt
động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Bình ổn giá:
1. Trường hợp mặt bằng giá thị trường hàng hóa dịch
vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá có biến động bất thường trên
địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 của Luật Giá; các Sở quản
lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng
giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn để xây dựng báo cáo bình ổn
giá (gồm các nội dung như quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá (sau
đây gọi là Nghị định số 85/2024/NĐ-CP)), kèm theo văn bản đề nghị bình ổn giá
(gồm các nội dung quy định tại diêm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP)
gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện
pháp, thời hạn bình ổn giá phù hợp và phân công tổ chức thực hiện; cụ thể như
sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo bình
ổn giá đối với mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn
chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo
vệ thực vật.
b) Sở Công Thương báo cáo bình ổn giá đối với mặt hàng
xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
c) Sở Y tế báo cáo bình ổn giá đối với mặt hàng sữa
dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Sở quản lý ngành, lĩnh vực báo cáo bình ổn giá
đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn
giá.
2. Trong trường hợp cấp thiết, Sở Tài chính chủ
động có văn bản gửi các Sở quản lý ngành, lĩnh vực để các Sở quản lý ngành,
lĩnh vực đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng giá thị trường của hàng hóa,
dịch vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện bình ổn giá theo phân công của UBND tỉnh.
Điều 4. Lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh định giá quy
định tại điểm đ khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP:
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch
vụ quy định tại Điều 5 Quyết định này có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh lựa
chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
lập phương án giá theo các nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP.
Điều 5. Cơ quan, đơn vị thực hiện thẩm định
phương án giá:
1. Khung giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá.
2. Giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm
quyền quản lý, đặt hàng của địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thẩm định phương án giá.
3. Giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý của địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương
án giá.
4. Giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ
địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi
chưa có bản đồ địa chính có tọa độ: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án giá.
5. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn sinh hoạt: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính thẩm định phương án giá.
6. Giá cụ thể dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia
đình, cá nhân: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
thẩm định phương án giá.
7. Khung giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý: Sở Giao thông vận tải thẩm
định phương án giá.
8. Giá tối đa dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý: Sở Giao thông vận
tải thẩm định phương án giá.
9. Giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước: Sở Tài chính thẩm định phương án giá.
10. Giá tối đa dịch vụ ra, vào bến xe ô tô: Sở Giao
thông vận tải thẩm định phương án giá.
11. Giá cụ thể dịch vụ vận tải hành khách, hành lý trên
đường sắt đô thị: Sở Giao thông vận tải thẩm định phương án giá.
12. Giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự
án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh
doanh, do địa phương quản lý: Sở Giao thông vận tải thẩm định phương án giá.
13. Giá tối đa dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao
gồm cảng, bến thủy nội địa, trừ cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước, do địa phương quản lý: Sở Giao thông vận tải thẩm định phương án giá.
14. Giá tối đa dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thẩm định phương án giá.
15. Giá cụ thể dịch vụ thoát nước và xử lý nước
thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với khu công nghiệp,
cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước): Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định phương án giá.
16. Giá cụ thể dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa
táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định phương án giá.
17. Giá cụ thể dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ
thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước: Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án giá.
18. Giá cụ thể đối với nước sạch: Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định
phương án giá.
19. Giá tối đa dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến
việc công chứng: Sở Tư pháp thẩm định phương án giá.
20. Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng
tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước: Sở Công Thương thẩm định phương án
giá.
21. Giá cụ thể dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng tại cơ sở y tế công lập: Sở Y tế thẩm định phương án giá.
22. Giá cụ thể dịch vụ điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập: Sở Y tế thẩm định phương án giá.
23. Khung giá, giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ
đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ
trình thu của người sử dụng dịch vụ: Sở quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định
phương án giá.
24. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp
công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban
hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ
chức ở địa phương: Sở quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định phương án giá.
Điều 6. Trình và ban hành văn bản định giá:
1. Đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp
định giá: Sau khi hoàn thành thẩm định phương án giá, cơ quan, đơn vị được giao
thẩm định phương án giá tại Điều 5 Quyết định này trình UBND tỉnh xem xét, ban
hành văn bản định giá theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
2. Đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp
định giá: Cơ quan, đơn vị được giao thẩm định phương án giá tại Điều 5 Quyết
định này trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá. Sau khi có
văn bản định giá tối đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu, cơ quan, đơn vị được
giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số
liệu tại phương án giá trình UBND tỉnh ban hành văn bản định giá cụ thể.
Điều 7. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng
hóa, dịch vụ do UBND tỉnh định giá:
Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thẩm định phương
án giá quy định tại Điều 5 Quyết định này có trách nhiệm rà soát, tham mưu UBND
tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định đặc điểm kinh tế - kỹ
thuật (tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể hoặc đặc điểm cơ bản của hàng hóa,
dịch vụ) trên cơ sở tên gọi chung của hàng hóa, dịch vụ trong Danh mục hàng
hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (ngoại trừ sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng, hàng dự trữ quốc gia và các
hàng hóa, dịch vụ đã có quy định về đặc điểm kinh tế-kỹ thuật tại pháp luật có
liên quan), phù hợp với yêu cầu công tác quản lý nhà nước về giá trên địa bàn.
Điều 8. Kê khai giá:
1. Danh mục các hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai
giá; cơ quan tiếp nhận kê khai giá được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh
và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh ban
hành Danh sách kê khai giá thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh định
kỳ trước ngày 15 tháng 02 hàng năm. Trường hợp trong năm phát sinh yêu cầu cần
điều chỉnh Danh sách kê khai giá thì các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai
giá rà soát Danh sách, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh ban hành
Danh sách kê khai giá bổ sung. Trường hợp đến hạn rà soát định kỳ hàng năm mà
không phát sinh yêu cầu phải điều chỉnh Danh sách kê khai giá thì không cần tham
mưu ban hành Danh sách kê khai giá mới.
3. Định kỳ vào ngày 01 tháng 01 hàng năm hoặc theo yêu
cầu của UBND tỉnh, các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá rà soát, đề
xuất điều chỉnh Danh sách kê khai giá gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND
tỉnh điều chỉnh Danh sách kê khai giá.
4. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương,
trong trường hợp cần thiết, các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá đối
với hàng hóa, dịch vụ đặc thù quy định tại khoản 1 Điều này có văn bản đề xuất
bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá gửi Sở Tài chính
trình UBND tỉnh bổ sung vào Danh sách kê khai giá. Đồng thời, các cơ quan có
thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ đặc thù tham mưu
trình UBND tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc
thù.
Điều 9. Cơ sở dữ liệu về giá:
1. Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức việc quản
trị, điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống cơ sở dữ liệu về giá tại địa
phương.
2. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có trách nhiệm
phối hợp xây dựng dữ liệu về giá phục vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực ngành,
địa phương theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều 10. Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường:
1. Sở Tài chính:
a) Chủ trì tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường và xây dựng báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất của địa phương để
gửi báo cáo cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) tổng hợp theo quy định tại khoản
2 Điều 15, khoản 1, khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường (sau đây gọi là Thông tư số 29/2024/TT-BTC).
b) Chủ trì tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường để tham mưu UBND tỉnh báo cáo giá thị trường đột xuất của địa phương
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi có yêu cầu.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích,
dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường:
a) Cục Thống kê tỉnh: Phối hợp cung cấp báo cáo chỉ
số giá tiêu dùng (CPI) của địa phương; phân tích diễn biến CPI của địa phương trong
kỳ báo cáo (nếu có); phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động
đến CPI (nếu có).
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn
tỉnh đối với mặt hàng Thóc tẻ, Gạo tẻ, Đường ăn thuộc danh mục Lương thực, thực
phẩm và nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật tư nông nghiệp tại Phụ lục số
II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
c) Sở Xây dựng: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt (trừ mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG))
tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
d) Sở Công Thương: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng Khí dầu
mỏ hóa lỏng (LPG) thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt tại Phụ lục số II
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
đ) Sở Y tế: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục Dịch vụ y tế tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số
29/2024/TT-BTC.
e) Sở Giao thông Vận tải: Tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm
hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Giao thông trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II
ban hành kèm theo Thông tư sô 29/2024/TT-BTC.
g) Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổng hợp, phân tích, dự báo
giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với học phí, dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ
sở giáo dục phổ thông công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh
tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
h) Các cơ sở giáo dục đại học công lập, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có trách nhiệm báo cáo về mức
học phí, mức giá dịch vụ giáo dục, đào tạo thuộc thẩm quyền quyết định của đơn
vị mình theo yêu cầu của Sở Tài chính để phục vụ công tác tổng hợp, phân tích,
dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh
mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại
học công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo
dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số
29/2024/TT-BTC.
i) UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo
cáo giá thị trường trên địa bàn cấp huyện quản lý đối với nhóm hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm tại Phụ lục số II ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
3. Tần suất thực hiện báo cáo và thời hạn gửi báo
cáo giá thị trường về Sở Tài chính tổng hợp:
a) Đối với báo cáo định kỳ: Các cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường tại khoản 2 Điều này xây dựng và gửi
báo cáo về Sở Tài chính tổng hợp hằng tháng, 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng và cả
năm. Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 28 của tháng kỳ báo cáo đối với báo cáo tháng
và trước ngày 28 của tháng cuối cùng trong quý đang thực hiện báo cáo đối với
báo cáo quý, 06 tháng, 09 tháng và cả năm; đối với báo cáo 06 tháng, 09 tháng
và cả năm, thực hiện báo cáo tương ứng quý II và 06 tháng, quý III và 09 tháng,
quý IV và cả năm.
b) Đối với báo cáo đột xuất: Thời gian chốt số liệu
báo cáo, thời hạn gửi báo cáo thực hiện đảm bảo kịp thời tổng hợp báo cáo theo yêu
cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính.
4. Nội dung báo cáo giá thị trường thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
Điều 11. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
giá, thẩm định giá:
1. Sở Tài chính:
a) Kiểm tra các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
cấp tỉnh và UBND cấp huyện về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về
giá, thẩm định giá được UBND tỉnh phân công tại Quyết định này.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực,
phạm vi quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá của sở, ngành, cơ quan theo phân
công của UBND tỉnh tại Điều 3, Điều 5, Điều 8 Quyết định này và các quy định
của pháp luật có liên quan.
3. UBND cấp huyện:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực,
địa bàn, phạm vi quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá của UBND cấp huyện theo
quy định của pháp luật.
4. Trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá, thẩm định giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự,
thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
Điều 12. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
25/11/2024; thay thế Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND
tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An
và Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 27/9/2023 của UBND tỉnh Nghệ An về việc
bãi bỏ một phần Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 13;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (TP, Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Thanh An
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ VÀ CƠ QUAN TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 12/11/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên hàng hóa,
dịch vụ
|
Cơ quan tiếp
nhận kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên
phạm vi cả nước
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa,
dịch vụ bình ổn giá
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định khung
giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho
người tiêu dùng
|
Sở được giao chủ trì thẩm định phương án giá có trách
nhiệm tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định
phương án giá.
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính
phủ ban hành
|
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài
nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Công Thương
|
5
|
Than
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến tính
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng,
trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch
vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại
ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng
đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
15
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai
giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết): Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại địa phương để lựa
chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa dịch vụ sau:
|
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
Sở Tài chính
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn
|
Sở Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố
định bằng đường thủy nội địa - đường biển
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng,
thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước)
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước
định giá
|
Sở Công thương
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|