ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2012/QĐ-UBND
|
Long An, ngày
18 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG TRONG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG CÔNG TÁC TẠI
CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG
AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công
chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ;
Theo đề nghị tại tờ trình số
484/TTr-SNV-STC ngày 05/10/2012 của Sở Nội vụ và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định
này quy định chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng
lương trong lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân và công an nhân dân) công tác
tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Long An, bao gồm:
a) Viên chức (kể cả người tập sự,
thử việc) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân
sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật, làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
b) Sỹ quan, hạ
sỹ quan được tăng cường, điều động, biệt phái về các xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn (kể cả người tập sự) công tác ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
2. Xã đặc biệt
khó khăn thuộc tỉnh Long An thực hiện theo quy định tại Quyết định số
106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo và Quyết định số
164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền
núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II); gồm 22 xã như danh
sách kèm theo.
3. Cán bộ, công chức, viên chức
và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang thuộc đối tượng áp dụng của quyết
định này, đồng thời là đối tượng áp dụng của chính sách cùng loại quy định tại
văn bản quy phạm pháp luật khác thì chỉ được hưởng một mức cao nhất của chính
sách đó.
Đối với cán bộ điều động, tăng
cường, biệt phái về công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì chỉ được hưởng một mức chính sách cao nhất (nếu hưởng chính sách
theo quyết định này thì không hưởng chế độ điều động, tăng cường, biệt phái và
ngược lại).
Điều 2. Phụ
cấp thu hút
1. Đối tượng quy định tại Điều
1 quyết định này được hưởng phụ cấp thu hút bằng 70% tiền lương tháng hiện hưởng,
bao gồm: mức lương chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm và phụ cấp chức vụ lãnh đạo,
phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Thời gian hưởng phụ cấp thu
hút là thời gian thực tế làm việc tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn và không quá 5 năm. Thời điểm tính hưởng phụ cấp thu hút được quy
định như sau:
a) Nếu đang công tác ở các xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được tính hưởng phụ cấp thu
hút kể từ ngày 01/3/2011.
b) Nếu đến công tác sau ngày
01/3/2011 thì được tính hưởng phụ cấp thu hút kể từ ngày có quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
Điều 3. Phụ
cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Đối tượng quy định tại Điều 1
quyết định này được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo thời gian thực tế làm việc
ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nếu có thời gian đứt
quãng thì được cộng dồn như sau:
1. Mức 0,5 so với mức lương tối
thiểu chung áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm.
2. Mức 0,7 so với mức lương tối
thiểu chung áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm.
3. Mức 1,0 so với mức lương tối
thiểu chung áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
Điều 4. Trợ
cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng
Đối tượng quy định tại Điều 1
quyết định này đến công tác ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn từ 3 năm trở lên đối với nữ và từ 5 năm trở lên đối với nam được hưởng trợ
cấp như sau:
1. Trợ cấp lần đầu bằng 10
tháng lương tối thiểu chung.
2. Trường hợp có gia đình chuyển
đi theo thì ngoài trợ cấp lần đầu, còn được trợ cấp tiền tàu xe, cước hành lý
cho các thành viên trong gia đình cùng đi và hưởng trợ cấp chuyển vùng bằng 12
tháng lương tối thiểu chung cho hộ gia đình.
3. Chỉ thực hiện một lần mức trợ
cấp quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này trong cả thời gian công tác ở các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 5. Trợ
cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu
1. Đối tượng quy định tại Điều
1 quyết định này đang công tác và có thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm trở lên, khi chuyển công
tác ra khỏi các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ
hưu thì được hưởng trợ cấp một lần đối với thời gian thực tế làm việc ở các xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Mức trợ cấp một lần được quy
định như sau: mỗi năm công tác ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn được trợ cấp bằng 1/2 (một phần hai) tiền lương tháng hiện hưởng, bao
gồm: mức lương chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ
cấp thâm niên vượt khung (nếu có) tại thời điểm chuyển công tác ra khỏi các xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu.
3. Thời gian thực tế làm việc ở
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nếu có tháng lẻ thì được
tính như sau:
a) Dưới 03 (ba) tháng thì không
tính.
b) Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06
(sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm công tác.
c) Từ trên 06 (sáu) tháng đến
12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm công tác.
Điều 6.
Thanh toán tiền tàu xe
Trong thời gian làm việc ở các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng quy định tại Điều
1 quyết định này nghỉ hàng năm, nghỉ ngày lễ, tết, nghỉ việc riêng được hưởng
lương theo quy định của pháp luật về lao động được thanh toán tiền tàu xe đi và
về thăm gia đình.
Điều 7. Trợ
cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Đối tượng quy định tại Điều 1
quyết định này được hưởng trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ khi được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử đi học bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm thì
được hỗ trợ tiền mua tài liệu học tập và hỗ trợ 100% tiền học phí, chi phí đi lại
từ nơi làm việc đến nơi học tập.
Điều 8. Nguồn
kinh phí và trách nhiệm chi trả
1. Nguồn kinh phí: bảo đảm từ
ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn và nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp (đối với các đơn vị sự nghiệp).
2. Trách nhiệm chi trả:
a) Đối với phụ cấp thu hút, phụ
cấp công tác lâu năm ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
tiền tàu xe và trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thì
đối tượng được hưởng thuộc danh sách trả lương của cơ quan, tổ chức, đơn vị nào
do cơ quan, tổ chức, đơn vị đó chi trả.
b) Đối với trợ cấp lần đầu và
trợ cấp chuyển vùng thì cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận đối tượng chi trả.
Trường hợp biệt phái thì cơ quan, tổ chức, đơn vị cử biệt phái chi trả.
c) Đối với trợ cấp một lần khi
chuyển công tác ra khỏi các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
hoặc nghỉ hưu thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trước khi đối tượng chuyển
công tác hoặc nghỉ hưu chi trả.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện cụ thể.
Các loại phụ cấp, trợ cấp và chế
độ chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/3/2011.
Điều 10. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở ngành tỉnh
và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 10;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT. tuan
CS_CBCCVC,LLVTvungdacbietkhokhan
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
DANH SÁCH
CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số: 57/2012/QĐ-UBND ngày 18 /10/2012 của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện
|
Xã
|
Ghi chú
|
1
|
Đức Huệ
|
Mỹ Quý Đông
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
2
|
|
Mỹ Quý Tây
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
3
|
|
Mỹ Thạnh Tây
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
4
|
|
Bình Hòa Hưng
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
5
|
|
Mỹ Bình
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
6
|
Thạnh Hóa
|
Thuận Bình
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
7
|
|
Tân Hiệp
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
8
|
Mộc Hóa
|
Bình Thạnh
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
9
|
|
Bình Hòa Tây
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
10
|
|
Thạnh Trị
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
11
|
|
Bình Tân
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
12
|
Vĩnh Hưng
|
Tuyên Bình
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
13
|
|
Thái Bình Trung
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
14
|
|
Thái Trị
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
15
|
|
Hưng Điền A
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
16
|
|
Khánh Hưng
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
17
|
Tân Hưng
|
Hưng Hà
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
18
|
|
Hưng Điền B
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
19
|
|
Hưng Điền
|
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg
|
20
|
Châu Thành
|
Thanh Vĩnh Đông
|
Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg
|
21
|
Cần Giuộc
|
Tân Tập
|
Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg
|
22
|
|
Phước Vĩnh Đông
|
Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg
|