ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 23
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ, CƠ CHẾ QUAY VÒNG MỘT PHẦN
VỐN HỖ TRỢ BẰNG TIỀN ĐỂ LUÂN CHUYỂN TRONG CỘNG ĐỒNG THỰC HIỆN DỰ ÁN MÔ HÌNH GIẢM
NGHÈO HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN
2023 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2023/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM
2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng
01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BLĐTBXH ngày 18
tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số nội dung thực hiện đa dạng sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, định mức hỗ trợ,
mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2024/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung, định mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện dự án
mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2023 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 216/TTr-LĐTBXH ngày 20 tháng 9 năm 2024 và Báo
cáo số 505/BC-LĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định về mức hỗ trợ, cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền
để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023 - 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 1, như sau:
“b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có
liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất, dịch vụ của cộng đồng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2, như sau:
“Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ)”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3, như sau:
“1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự
án
a) Hồ sơ dự án
Mẫu hồ sơ dự án thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 3 Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung, định mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục
thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023 - 2025 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều
1 Nghị quyết số 10/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh).
b) Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án
- Bước 1: Thông báo công khai kế hoạch thực hiện dự
án
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền
thông hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan, đơn vị
trong thời gian tối thiểu 07 ngày làm việc.
- Bước 2: Xây dựng dự án
Cộng đồng dân cư (chủ dự án) phối hợp, thống nhất với
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
xã) xây dựng hồ sơ đề nghị dự án theo mẫu hồ sơ quy định tại điểm a Khoản này
và nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội được giao nhiệm
vụ).
- Bước 3: Thành lập Tổ thẩm định và thẩm định dự án
Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ thời điểm
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề
xuất dự án sản xuất, dịch vụ và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm
định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Thủ trưởng phòng chuyên môn trực thuộc theo ủy quyền; thành viên là
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án sản xuất của cộng đồng; đại diện
cơ quan Tài chính - Kế hoạch và phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu
cần thiết).
Nội dung thẩm định:
Hồ sơ đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
3 Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định nội dung, định mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện
dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2023 - 2025 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị
quyết số 10/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Bước 4: Phê duyệt dự án
+ Căn cứ ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê
duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất.
+ Nội dung quyết định dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất, dịch vụ phải bao gồm: Tên dự án; đại diện cộng đồng và danh sách cộng đồng
tham gia dự án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự
án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí chi tiết; nguồn kinh phí thực hiện
(ngân sách nhà nước hỗ trợ), vay vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực
hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có); nội
dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng hoạt động; mức hỗ
trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết
theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của
dự án; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang
thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ
trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); tổ chức quản lý tài sản hình thành
sau hỗ trợ (nếu có); hình thức, mức quay vòng; giải pháp tài chính xử lý các rủi
ro (nếu có); chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có).
Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ thời điểm
nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng,
ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án; trường hợp
dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 3, như sau:
“a) Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết
số 33/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nội dung, định mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện dự án mô hình
giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai
đoạn 2023 - 2025 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
10/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)”.
5. Bổ sung khoản 3 vào Điều 3, như sau:
“3. Cơ chế, chính sách đặc thù
a) Về sử dụng ngân sách nhà nước trong trường hợp
giao chủ dự án tự thực hiện việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ để thực hiện dự án
phát triển sản xuất:
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết
số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính
sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Về quản lý, sử dụng tài sản hình thành trong dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất:
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết
số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính
sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia”.
6. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Điều
6, như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3, như sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình thực
tế tại địa phương để xem xét, quyết định giao cho Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội xây dựng kế hoạch, dự toán thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất
a) Các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ).
b) Về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền
mặt để luân chuyển trong cộng đồng:
Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ)”.
b) Bãi bỏ khoản 4.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5, như sau:
“5. Đại diện tổ nhóm cộng đồng và các thành viên
a) Các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ).
b) Về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền
mặt để luân chuyển trong cộng đồng:
Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ).
c) Báo cáo kết quả thực hiện dự án theo định kỳ 06
tháng, hằng năm và khi kết thúc dự án, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ) tổng hợp,
báo cáo”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh,
thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng
11 năm 2024.
2. Đối với các dự án đã được phê duyệt trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc
dự án./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ LĐTBXH);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- TT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, THNC, KTNS, KGVX (54 bộ).
<Tannd T10.2024>
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|