ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2016/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MUA SẮM
TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước
theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp
quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về mua sắm hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi
chung là tài sản) theo phương thức tập trung cấp tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
Ban quản lý dự án (gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị) trên địa bàn tỉnh trực
tiếp sử dụng tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung.
Điều 2. Danh mục tài sản mua sắm tập
trung cấp tỉnh
Danh mục hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là
tài sản) mua sắm tập trung cấp tỉnh (trừ thuốc phòng, chữa bệnh cho người và
danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia) bao gồm:
1. Máy photocopy.
2. Xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị
chuyên dùng, xe ô tô có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 3. Đơn vị
mua sắm tập trung cấp tỉnh
Sở Tài chính tổng
hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh và
thực hiện thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp để tiến hành lựa chọn nhà thầu
cung cấp tài sản.
Điều 4. Tổng hợp
nhu cầu mua sắm tập trung cấp tỉnh
1. Căn cứ thông
báo dự toán mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức, đơn
vị có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung gửi cơ quan quản lý cấp
trên (cơ quan chủ quản) và Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp gửi đơn vị mua
sắm tập trung cấp tỉnh (Sở Tài chính) trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Nội dung chủ yếu
của văn bản đăng ký mua sắm tập trung bao gồm:
a) Cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản sau khi hoàn thành việc mua sắm tập trung;
b) Chủng loại, số
lượng tài sản mua sắm tập trung;
c) Dự toán, nguồn
vốn thực hiện mua sắm tập trung và phương thức thanh toán;
d) Dự kiến thời
gian, địa điểm giao, nhận tài sản sau khi hoàn thành mua sắm và các đề xuất
khác (nếu có).
2. Đơn vị mua sắm
tập trung cấp tỉnh (Sở Tài chính) có trách nhiệm:
Tổng hợp nhu cầu
mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Mẫu số 01a/TH/MSTT ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính để lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu và hồ sơ mời thầu đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập
trung cấp tỉnh.
3. Trường hợp quá
thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa
bàn tỉnh không gửi nhu cầu mua sắm tập trung thì không được phép mua sắm tài sản
đó.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Giám đốc
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai, hướng
dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, TP, TX;
- UBND các huyện, TP, TX;
- VPUB: LĐVP, các Phòng Nghiên cứu,
QTTV, Trung tâm Công báo, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, TCTM (Luân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|