|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
538/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 538/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
30 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày
24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND 07/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số
50/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định dự toán thu
ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp
tỉnh năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
61/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên
Quang năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 492/TTr-STC ngày 21/12/2023 về việc đề nghị phê
duyệt phân bổ và giao dự toán chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
dự toán vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh
Tuyên Quang năm 2024 (sau đây viết tắt là Chương trình), như sau:
1. Tổng số dự toán vốn sự
nghiệp năm 2024: 183.040,0 triệu đồng.
Trong đó:
- Vốn ngân sách trung ương:
177.709,0 triệu đồng.
- Vốn đối ứng ngân sách địa
phương (nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh): 5.331,0 triệu đồng.
2. Giao dự toán vốn sự nghiệp
cho các cơ quan, đơn vị: 183.040,0
triệu đồng. Trong đó:
a) Các huyện, thành phố:
166.701,0 triệu đồng, giao dự toán đến tiểu dự án thuộc Dự án, cụ thể:
Huyện Lâm Bình:
|
42.394,8 triệu đồng;
|
Huyện Na Hang:
|
36.414,8 triệu đồng;
|
Huyện Chiêm Hóa:
|
20.485,0 triệu đồng;
|
Huyện Hàm Yên:
|
15.587,6 triệu đồng;
|
Huyện Yên Sơn:
|
23.869,8 triệu đồng;
|
Huyện Sơn Dương:
|
23.996,3 triệu đồng;
|
Thành phố Tuyên Quang:
|
3.952,8 triệu đồng;
|
b) Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh
(27 đơn vị): 16.339,0 triệu đồng, được giao dự toán tới từng nội dung thuộc tiểu
dự án thành phần của Dự án, trong đó:
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội:
|
4.254 triệu đồng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
|
1.381 triệu đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông:
|
2.084 triệu đồng
|
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật
- Công nghệ Tuyên Quang:
|
6.612 triệu đồng
|
Các sở ban, ngành, đơn vị còn
lại:
|
2.008 triệu đồng
|
(Có
biểu chi tiết số 01, 02, 03 kèm theo)
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2024 thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và nguồn sự nghiệp ngân sách địa phương năm 2024.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh căn cứ dự toán chi tiết được giao, chịu trách nhiệm về nội dung đề xuất
phân bổ và triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định tại Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính và các Nghị quyết, Quyết định,
Thông tư, hướng dẫn của các cơ quan chủ trì Chương trình, cơ quan chủ trì Dự
án, Tiểu dự án thành phần của trung ương và địa phương; báo cáo cấp thẩm quyền
tình hình thực hiện chương trình theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện giao, phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc trên địa
bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh khi xây dựng dự toán, đảm bảo tập trung các nội
dung thuộc Tiểu dự án, Dự án gắn với giảm nghèo bền vững, đảm bảo đúng từng Tiểu
dự án, Dự án trong phạm vi dự toán Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định. Việc
phân bổ và tổ chức thực hiện dự toán kinh phí trên địa bàn theo quy định tại
Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính và các Nghị quyết,
Quyết định, Thông tư, hướng dẫn của các cơ quan chủ trì Chương trình, hướng dẫn
của cơ quan chủ trì nội dung thuộc các Dự án của Chương trình; báo cáo cấp thẩm
quyền tình hình thực hiện Chương trình theo quy định.
3. Sau khi được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt giao dự toán kinh phí, các đơn vị dự toán cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý, sử dụng
kinh phí được cấp đúng trình tự, mục đích khẩn trương triển khai thực hiện và đẩy
nhanh tiến độ giải ngân của Chương trình; thực hiện thanh toán, quyết toán kinh
phí được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và các văn bản pháp luật khác hiện hành có liên quan.
4. Các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang
và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm tổ
chức thực hiện và kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và đơn vị
được giao làm chủ đầu tư thực hiện Quyết định này bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định
của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và
Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề
Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị tại Điều 1 và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (báo cáo)
- Bộ Tài chính; (báo cáo)
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (báo cáo)
- Bộ Lao động - TB&XH; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên TC, LĐ;
- Lưu: VT, THVX (Tuân)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
Biểu số 01
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 538/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
ST T
|
Nội dung
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Huyện Lâm Bình
|
Huyện Na Hang
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Huyện Hàm Yên
|
Huyện Yên Sơn
|
Huyện Sơn Dương
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Sở ngành cấp tỉnh
|
Trường Cao đẳng nghề KT- CN Tuyên Quang
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I
|
Tổng toàn tỉnh
|
183.040,0
|
42.394,8
|
36.414,8
|
20.485,0
|
15.587,6
|
23.869,8
|
23.996,3
|
3.952,8
|
9.727,0
|
6.612,0
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
177.709,0
|
39.131,8
|
34.346,8
|
20.485,0
|
15.587,6
|
23.869,8
|
23.996,3
|
3.952,8
|
9.727,0
|
6.612,0
|
|
Vốn đối ứng ngân sách địa phương
(ngân sách tỉnh)
|
5.331,0
|
3.263,0
|
2.068,0
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân bổ theo từng Dự án cụ
thể
|
183.040,0
|
42.394,8
|
36.414,8
|
20.485,0
|
15.587,6
|
23.869,8
|
23.996,3
|
3.952,8
|
9.727,0
|
6.612,0
|
1
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo (Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng)
|
13.861,0
|
6.930,5
|
6.930,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
13.035,0
|
6.517,5
|
6.517,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
826,0
|
413,0
|
413,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
52.320,0
|
8.099,4
|
8.099,4
|
8.378,6
|
6.051,2
|
10.240,6
|
10.240,6
|
1.210,2
|
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
52.320,0
|
8.099,4
|
8.099,4
|
8.378,6
|
6.051,2
|
10.240,6
|
10.240,6
|
1.210,2
|
|
|
3
|
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
28.174,0
|
4.058,7
|
4.058,7
|
4.198,6
|
3.065,1
|
5.081,2
|
5.081,2
|
1.065,5
|
1.565,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
28.174,0
|
4.058,7
|
4.058,7
|
4.198,6
|
3.065,1
|
5.081,2
|
5.081,2
|
1.065,5
|
1.565,0
|
|
3.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
21.629,0
|
3.180,9
|
3.180,9
|
3.290,6
|
2.376,5
|
4.021,9
|
4.021,9
|
475,3
|
1.081,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
21.629,0
|
3.180,9
|
3.180,9
|
3.290,6
|
2.376,5
|
4.021,9
|
4.021,9
|
475,3
|
1.081,0
|
|
3.2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện
dinh dưỡng
|
6.545,0
|
877,7
|
877,7
|
908,0
|
688,6
|
1.059,4
|
1.059,4
|
590,2
|
484,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
6.545,0
|
877,7
|
877,7
|
908,0
|
688,6
|
1.059,4
|
1.059,4
|
590,2
|
484,0
|
|
4
|
Dự án 4. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
44.262,0
|
6.605,3
|
6.605,3
|
5.377,5
|
4.643,8
|
5.455,5
|
5.582,0
|
1.311,6
|
2.069,0
|
6.612,0
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
44.262,0
|
6.605,3
|
6.605,3
|
5.377,5
|
4.643,8
|
5.455,5
|
5.582,0
|
1.311,6
|
2.069,0
|
6.612,0
|
4.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
33.060,0
|
4.448,7
|
4.448,7
|
4.128,0
|
3.595,9
|
4.302,8
|
4.421,9
|
1.102,0
|
-
|
6.612,0
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
33.060,0
|
4.448,7
|
4.448,7
|
4.128,0
|
3.595,9
|
4.302,8
|
4.421,9
|
1.102,0
|
-
|
6.612,0
|
4.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
1.895,0
|
947,5
|
947,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
1.895,0
|
947,5
|
947,5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
|
9.307,0
|
1.209,1
|
1.209,1
|
1.249,4
|
1.047,9
|
1.152,7
|
1.160,1
|
209,6
|
2.069,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
9.307,0
|
1.209,1
|
1.209,1
|
1.249,4
|
1.047,9
|
1.152,7
|
1.160,1
|
209,6
|
2.069,0
|
|
5
|
Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
22.530,0
|
14.255,0
|
8.275,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
18.025,0
|
11.405,0
|
6.620,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
4.505,0
|
2.850,0
|
1.655,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án 6: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
|
9.375,0
|
964,6
|
964,6
|
997,8
|
720,7
|
1.219,6
|
1.219,6
|
144,1
|
3.144,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
9.375,0
|
964,6
|
964,6
|
997,8
|
720,7
|
1.219,6
|
1.219,6
|
144,1
|
3.144,0
|
|
6.1
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
|
6.278,0
|
680,2
|
680,2
|
703,7
|
508,2
|
860,0
|
860,0
|
101,6
|
1.884,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
6.278,0
|
680,2
|
680,2
|
703,7
|
508,2
|
860,0
|
860,0
|
101,6
|
1.884,0
|
|
6.2
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông
về giảm nghèo đa chiều
|
3.097,0
|
284,4
|
284,4
|
294,2
|
212,5
|
359,6
|
359,6
|
42,5
|
1.260,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
3.097,0
|
284,4
|
284,4
|
294,2
|
212,5
|
359,6
|
359,6
|
42,5
|
1.260,0
|
|
7
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
|
12.518,0
|
1.481,3
|
1.481,3
|
1.532,4
|
1.106,7
|
1.872,9
|
1.872,9
|
221,3
|
2.949,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
12.518,0
|
1.481,3
|
1.481,3
|
1.532,4
|
1.106,7
|
1.872,9
|
1.872,9
|
221,3
|
2.949,0
|
|
7.1
|
Tiểu dự án 1: Nâng cao
năng lực thực hiện Chương trình
|
7.819,0
|
1.117,5
|
1.117,5
|
1.156,1
|
834,9
|
1.413,0
|
1.413,0
|
167,0
|
600,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
7.819,0
|
1.117,5
|
1.117,5
|
1.156,1
|
834,9
|
1.413,0
|
1.413,0
|
167,0
|
600,0
|
|
7.2
|
Tiểu dự án 2: Giám sát,
đánh giá
|
4.699,0
|
363,8
|
363,8
|
376,3
|
271,8
|
460,0
|
460,0
|
54,4
|
2.349,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
4.699,0
|
363,8
|
363,8
|
376,3
|
271,8
|
460,0
|
460,0
|
54,4
|
2.349,0
|
|
Biểu số 02
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ
NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC SỞ,
NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 538/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng hợp kế hoạch năm 2024
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải
thiện dinh dưỡng
|
Dự án 4 - Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững
|
Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
Dự án 6 - Truyền thông và giảm nghèo về
thông tin
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá Chương trình
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số (NSTW)
|
Tổng số (NSTW)
|
Trong đó
|
Tổng số (NSTW)
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số (NSTW)
|
Trong đó:
|
Tổng số (NSTW)
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 2
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 2
|
Tiểu dự án 3
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 2
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
TỔNG CỘNG
|
183.040,0
|
177.709,0
|
5.331,0
|
0,0
|
13.035,0
|
826,0
|
52.320,0
|
28.174,0
|
21.629,0
|
6.545,0
|
44.262,0
|
33.060,0
|
1.895,0
|
9.307,0
|
22.530,0
|
18.025,0
|
4.505,0
|
9.375,0
|
6.278,0
|
3.097,0
|
12.498,0
|
7.819,0
|
4.679,0
|
I
|
Cấp tỉnh
|
16.339,0
|
16.339,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1.565,0
|
1.081,0
|
484,0
|
8.681,0
|
6.612,0
|
0,0
|
2.069,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
3.144,0
|
1.884,0
|
1.260,0
|
2.929,0
|
600,0
|
2.329,0
|
1
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4.254,0
|
4.254,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.069,0
|
|
|
2.069,0
|
|
|
|
396,0
|
|
396,0
|
1.789,0
|
250,0
|
1.539,0
|
2
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
80,0
|
80,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80,0
|
|
80,0
|
3
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.381,0
|
1.381,0
|
|
|
|
|
|
1.081,0
|
1.081,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300,0
|
200,0
|
100,0
|
4
|
Sở
Y tế
|
504,0
|
504,0
|
|
|
|
|
|
484,0
|
|
484,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
5
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2.084,0
|
2.084,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.884,0
|
1.884,0
|
|
200,0
|
150,0
|
50,0
|
6
|
Sở
Xây dựng
|
30,0
|
30,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30,0
|
|
30,0
|
7
|
Sở
Tài chính
|
50,0
|
50,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,0
|
|
50,0
|
8
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
9
|
Sở
Tư pháp
|
596,0
|
596,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
576,0
|
|
576,0
|
20,0
|
|
20,0
|
10
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
11
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
12
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
13
|
Sở
Công thương
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
14
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
188,0
|
188,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
168,0
|
|
168,0
|
20,0
|
|
20,0
|
15
|
Sở
Ngoại vụ
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
16
|
Công
an tỉnh
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
17
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
18
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
50,0
|
50,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,0
|
|
50,0
|
19
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
50,0
|
50,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,0
|
|
50,0
|
20
|
Hội
Nông dân tỉnh
|
50,0
|
50,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,0
|
|
50,0
|
21
|
Đoàn
Thanh niên Cộng sản
Hồ
Chí Minh tỉnh
|
50,0
|
50,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,0
|
|
50,0
|
22
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
23
|
Cục
Thống kê
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
24
|
Kho
bạc Nhà nước
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
25
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
120,0
|
120,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120,0
|
|
120,0
|
|
|
|
26
|
Ngân
hàng Chính sách Xã hội tỉnh
|
20,0
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
27
|
Trường
Cao đẳng nghề KT- CN Tuyên Quang
|
6.612,0
|
6.612,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.612,0
|
6.612,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
UBND các huyện, thành phố
|
166.701,0
|
161.370,0
|
5.331,0
|
0,0
|
13.035,0
|
826,0
|
52.320,0
|
26.609,0
|
20.548,0
|
6.061,0
|
35.581,0
|
26.448,0
|
1.895,0
|
7.238,0
|
22.530,0
|
18.025,0
|
4.505,0
|
6.231,0
|
4.394,0
|
1.837,0
|
9.569,0
|
7.219,0
|
2.350,0
|
1
|
Huyện
Lâm Bình
|
42.394,8
|
39.131,8
|
3.263,0
|
|
6.517,5
|
413,0
|
8.099,4
|
4.058,7
|
3.180,9
|
877,7
|
6.605,3
|
4.448,7
|
947,5
|
1.209,1
|
14.255,0
|
11.405,0
|
2.850,0
|
964,6
|
680,2
|
284,4
|
1.481,3
|
1.117,5
|
363,8
|
2
|
Huyện
Na Hang
|
36.414,8
|
34.346,8
|
2.068,0
|
|
6.517,5
|
413,0
|
8.099,4
|
4.058,7
|
3.180,9
|
877,7
|
6.605,3
|
4.448,7
|
947,5
|
1.209,1
|
8.275,0
|
6.620,0
|
1.655,0
|
964,6
|
680,2
|
284,4
|
1.481,3
|
1.117,5
|
363,8
|
3
|
Huyện
Chiêm Hóa
|
20.485,0
|
20.485,0
|
|
|
|
|
8.378,6
|
4.198,6
|
3.290,6
|
908,0
|
5.377,5
|
4.128,0
|
|
1.249,4
|
|
|
|
997,8
|
703,7
|
294,2
|
1.532,4
|
1.156,1
|
376,3
|
4
|
Huyện
Hàm Yên
|
15.587,6
|
15.587,6
|
|
|
|
|
6.051,2
|
3.065,1
|
2.376,5
|
688,6
|
4.643,8
|
3.595,9
|
|
1.047,9
|
|
|
|
720,7
|
508,2
|
212,5
|
1.106,7
|
834,9
|
271,8
|
5
|
Huyện
Yên Sơn
|
23.869,8
|
23.869,8
|
|
|
|
|
10.240,6
|
5.081,2
|
4.021,9
|
1.059,4
|
5.455,5
|
4.302,8
|
|
1.152,7
|
|
|
|
1.219,6
|
860,0
|
359,6
|
1.872,9
|
1.413,0
|
460,0
|
6
|
Huyện
Sơn Dương
|
23.996,3
|
23.996,3
|
|
|
|
|
10.240,6
|
5.081,2
|
4.021,9
|
1.059,4
|
5.582,0
|
4.421,9
|
|
1.160,1
|
|
|
|
1.219,6
|
860,0
|
359,6
|
1.872,9
|
1.413,0
|
460,0
|
7
|
Thành
phố Tuyên Quang
|
3.952,8
|
3.952,8
|
|
|
|
|
1.210,2
|
1.065,5
|
475,3
|
590,2
|
1.311,6
|
1.102,0
|
|
209,6
|
|
|
|
144,1
|
101,6
|
42,5
|
221,3
|
167,0
|
54,4
|
Biểu số 03
PHÂN BỔ VÀ GIAO CHI TIẾT VỐN
SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024 CHO CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 538/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Dự toán chi tiết vốn sự nghiệp năm 2024
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Sở LĐ - Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trường Cao đẳng nghề KT- CN TQ
|
Sở Tư pháp
|
Sở VHTT và DL
|
Liên minh HTX
|
Sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh còn lại (*)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9,0
|
10,0
|
|
TỔNG CỘNG
|
16.339,0
|
4.254,0
|
504,0
|
1.381,0
|
2.084,0
|
6.612,0
|
596,0
|
188,0
|
120,0
|
600,0
|
1
|
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
1.565,0
|
-
|
484,0
|
1.081,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
1.081,0
|
|
|
1.081,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án phát triển sản xuất
chăn nuôi lợn liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên huyện) trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, năm 2023-2024
|
1.081,0
|
|
|
1.081,0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện
dinh dưỡng
|
484,0
|
|
484,0
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tập huấn nâng cao năng lực
tuyến huyện, xã
|
129,6
|
|
129,6
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
In biểu đồ theo dõi tình trạng
dinh dưỡng cho trẻ
|
30,1
|
|
30,1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức mít tinh phát động tuần
lễ dinh dưỡng và phát triển
|
186,3
|
|
186,3
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tập huấn nâng cao năng lực
cán bộ y tế thôn, bản vùng I, II
|
138,0
|
|
138,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 4. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
8.681,0
|
2.069,0
|
-
|
-
|
-
|
6.612,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
6.612,0
|
|
|
|
|
6.612,0
|
|
|
|
|
-
|
Mua sắm thiết bị dạy nghề Điện
công nghiệp và Công nghệ thông tin
|
2.009,5
|
|
|
|
|
2.009,5
|
|
|
|
|
-
|
Mua sắm thiết bị dạy nghề
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
2.373,5
|
|
|
|
|
2.373,5
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa nhà xưởng thực hành
điện (Xưởng X2)
|
|
|
|
|
|
1.029,0
|
|
|
|
|
-
|
Phát triển chương trình học
liệu
|
|
|
|
|
|
600,0
|
|
|
|
|
-
|
Phát triển nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề
|
600,0
|
|
|
|
|
600,0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
|
2.069,0
|
2.069,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi thu thập cơ sở dữ liệu việc
tìm người - người tìm việc
|
120,0
|
120,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ giao dịch việc làm
|
387,6
|
387,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu thập, phân tích, dự báo
thị trường lao động
|
1.561,4
|
1.561,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án 6: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
|
3.144,0
|
396,0
|
-
|
-
|
1.884,0
|
-
|
576,0
|
168,0
|
120,0
|
-
|
3.1
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
|
1.884,0
|
-
|
-
|
-
|
1.884,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tăng cường cơ sở vật chất cho
hoạt động của đài truyền thanh xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó
khăn
|
1.680,0
|
|
|
|
1.680,0
|
|
|
|
|
|
-
|
Sản xuất mới các tác phẩm báo
chí, sản phẩm truyền thông khác để cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho
xã hội; sản xuất mới các xuất bản phẩm để cung cấp nội dung thông tin thiết yếu
|
204,0
|
|
|
|
204,0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông
về giảm nghèo đa chiều
|
1.260,0
|
396,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
576,0
|
168,0
|
120,0
|
-
|
-
|
Xây dựng tiểu phẩm tuyên truyền
về công tác giảm nghèo
|
348,0
|
180,0
|
|
|
|
|
|
168,0
|
|
|
-
|
Mở chuyên mục tuyên truyền về
công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh
|
60,0
|
60,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện chiến dịch truyền thông
trong tháng Cao điểm vì người nghèo
|
89,9
|
89,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức các lớp truyền thông,
lồng ghép nói chuyện chuyên đề về công tác giảm nghèo
|
66,1
|
66,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tập huấn (Nội dung: Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho HTX và thành viên HTX về công tác giảm nghèo đa chiều)
|
120,0
|
|
|
|
|
|
|
|
120,0
|
|
-
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện
các chương trình thông tin và truyền thông định hướng cho người dân tham gia,
thụ hưởng trợ giúp pháp lý; tiếp cận dịch vụ trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
576,0
|
|
|
|
4
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
|
2.949,0
|
1.789,0
|
20,0
|
300,0
|
200,0
|
-
|
20,0
|
20,0
|
-
|
600,0
|
4.1
|
Tiểu dự án 1: Nâng cao
năng lực thực hiện Chương trình
|
600,0
|
250,0
|
-
|
200,0
|
150,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tham dự tập huấn nâng cao
năng lực do Trung ương tổ chức và một số tỉnh khác, tập huấn về công tác giảm
nghèo
|
250,0
|
250,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức học tập, trao đổi kinh
nghiệm cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; các thành viên hợp
tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất trên địa bàn tỉnh thực hiện các dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo giai đoạn
2021-2025
|
200,0
|
|
|
200,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức học tập, trao đổi
kinh nghiệm tại các tỉnh, TP trong nước
|
71,6
|
|
|
|
71,6
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, in ấn sổ tay hướng
dẫn, sổ tay nghiệp vụ và các loại sổ sách, tài liệu chuyên môn khác phục vụ hoạt
động của Chương trình, dự án, tiểu dự án
|
78,4
|
|
|
|
78,4
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Tiểu dự án 2: Giám sát,
đánh giá
|
2.349,0
|
1.539,0
|
20,0
|
100,0
|
50,0
|
-
|
20,0
|
20,0
|
-
|
600,0
|
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
và phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo
|
1.539,0
|
1.539,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình
|
810,0
|
|
20,0
|
100,0
|
50,0
|
|
20,0
|
20,0
|
|
600,0
|
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ và giao dự toán vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 538/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 phân bổ và giao dự toán vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024
331
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|