|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 530/QĐ-UBND 2021 Bảng tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu ngân sách Bắc Ninh
Số hiệu:
|
530/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Ngô Tân Phượng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
530/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh,
ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC NINH NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2015/QH2015
ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về phân bổ ngân sách
trung ương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2292/QĐ-BTC ngày
07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2022 tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh khóa XIX kỳ họp thứ 4 về việc ban hành
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền
địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương
tỉnh Bắc Ninh năm 2022.
(Có phụ lục
chi tiết kèm theo)
Đối với các khoản thu tiền chậm nộp ngân sách
địa phương được hưởng và được hạch toán riêng theo từng tiểu mục thực hiện phân
chia theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu tương ứng với từng khoản
thu phát sinh tiền chậm nộp. Riêng các khoản chậm nộp thuế thu nhập cá nhân,
ngoài phần điều tiết ngân sách trung ương, còn lại điều tiết ngân sách cấp
tỉnh.
Trường hợp các nội dung thu mới phát sinh
trên các địa bàn mà chưa có tỷ lệ phân chia hoặc các khoản thu không gắn mã địa
bàn phù hợp thì ngoài phần điều tiết ngân sách trung ương (nếu có), phần còn
lại điều tiết ngân sách cấp tỉnh.
Việc phân loại, hạch toán chương của doanh
nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Việc phân cấp quản
lý thu thuế tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý
đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh (quy định hiện hành theo
Nghị quyết số 214/2015/NQ-HĐND17 ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân
dân tỉnh).
Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ
dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách địa
phương tăng thu lớn thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định tỷ lệ phân chia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ năm ngân sách 2022.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính,
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND,
UBMTTQ
tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH(Chi).
|
TM. UBND TỈNH
KT.
CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|
PHỤ
LỤC 01
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%
(Kèm theo Quyết định số 530/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
I
|
Các khoản
thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
|
1
|
Thu tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở
hữu Nhà nước
|
2
|
Các khoản thu hồi của ngân sách địa phương
đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty
cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của
Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau
thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban
nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu
|
3
|
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức
quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Ngân sách
cấp tỉnh
|
4
|
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì
được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp
công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở
hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp
ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của
pháp luật có liên quan
|
5
|
Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
thực hiện thu
|
6
|
Lệ phí môn bài khu vực doanh nghiệp nhà
nước do trung ương quản lý, khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản
lý, khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
7
|
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính,
phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp
tỉnh thực hiện
|
8
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản,
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (ngoài phần điều tiết ngân sách trung
ương)
|
9
|
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu
Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi
các chi phí theo quy định của pháp luật
|
10
|
Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp tỉnh:
thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất
do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý, trừ các đơn vị sự
nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và
các khoản thu khác nộp ngân sách tỉnh do các đơn vị cấp tỉnh nộp
|
11
|
Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết
|
12
|
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh năm
trước sang năm sau
|
13
|
Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
14
|
Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh
|
15
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương
|
16
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các doanh
nghiệp Cục Thuế tỉnh quản lý thu
|
17
|
Thu tiền sử dụng đất từ dự án đất đối ứng
để thanh toán vốn xây dựng cơ bản theo hình thức hợp đồng BT: Cơ quan nhà
nước được ủy quyền thuộc cấp tỉnh
|
19
|
Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo
quy định của pháp luật (hạch toán tiểu mục 4944) do Cục Thuế quản lý trực
tiếp hạch toán khoản thu (gồm tiền chậm nộp các khoản tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất,
phí
và lệ phí...)
|
20
|
Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định
của pháp luật do ngành hải quan quản lý hạch toán tiểu mục 4945 (trừ các
khoản ngân sách trung ương hưởng)
|
21
|
Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo
quy định của pháp luật do ngành khác thuộc cấp tỉnh quản lý (hạch toán tiểu
mục 4947); các khoản thu do đơn vị thuộc cấp trung ương quản lý nộp ngân sách
địa phương được hưởng
|
II
|
Các khoản
thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%
|
1
|
Lệ phí môn bài thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh, trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, phường,
thị trấn
|
2
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các hộ
kinh doanh và doanh nghiệp Chi cục Thuế quản lý thu
|
3
|
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức
quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách
cấp huyện
|
4
|
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ
quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động
thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công lập cấp huyện nộp
|
5
|
Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện
thực hiện thu
|
6
|
Lệ phí trước bạ trừ lệ phí trước bạ nhà,
đất
|
7
|
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính,
phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp
huyện thực hiện
|
8
|
Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp cho ngân sách cấp huyện
|
9
|
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện
năm trước sang năm sau
|
10
|
Thu kết dư ngân sách cấp huyện
|
11
|
Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện:
thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất
do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý, trừ các đơn vị sự
nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và các
khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện
|
12
|
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu
Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện xử lý, sau khi trừ
đi các chi phí theo quy định của pháp luật
|
13
|
Thu tiền sử dụng đất từ dự án đất đối ứng
để thanh toán vốn xây dựng cơ bản theo hình thức hợp đồng BT: Cơ quan nhà
nước được ủy quyền thuộc cấp huyện
|
14
|
Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo
quy định của pháp luật (hạch toán tiểu mục 4944) do Chi cục Thuế quản lý trực
tiếp hạch toán khoản thu (gồm tiền chậm nộp của các khoản tiền sử dụng đất,
thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền thuê đất, thuê sử dụng đất phi nông
nghiệp, lệ phí môn bài, phí và lệ phí...).
|
15
|
Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo
quy định của pháp luật do ngành khác thuộc cấp huyện quản lý (hạch toán tiểu
mục 4947)
|
III
|
Các khoản
thu ngân sách cấp xã hưởng 100%
|
1
|
Lệ phí môn bài thu từ các cá nhân, hộ kinh
doanh
|
2
|
Thuế tài nguyên
|
3
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
6
|
Các khoản phí và lệ phí phần nộp ngân sách
xã theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc cấp xã nộp
|
7
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công
sản khác
|
8
|
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức
quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã
|
9
|
Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền
sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
cấp xã quản lý
|
10
|
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu
của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã xử lý, sau khi trừ
đi các chi phí theo quy định của pháp luật; thu từ xử lý tài sản tịch thu
sung quỹ Nhà nước do các đơn vị cấp xã nộp
|
11
|
Dự án đất dân cư dịch vụ (hạch toán Tiểu
mục 1401, chương 860); đất dôi dư; đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất
|
12
|
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính,
phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp xã thực
hiện
|
13
|
Thu kết dư ngân sách xã
|
14
|
Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp xã thực hiện
|
15
|
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã năm
trước sang năm sau
|
Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2021 về Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 530/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 về Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2022
4.506
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|