ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2021/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CỔNG/TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, BẢN TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng
4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh
vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày
15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương
trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Chế độ
nhuận bút, thù lao áp dụng đối với Cổng/Trang Thông tin điện tử, bản tin của cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 01 năm 2022; thay thế Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Quy định “Chế độ thù lao viết,
biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và các bản tin của cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Hà Nam, Đài PT&TH Hà Nam;
- VPUB: CPVP, TH, KGVX(2);
- Hội Văn học Nghệ thuật;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX(D).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Vượng
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ,
BẢN TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số: 52/2021/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ nhuận
bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang
Thông tin điện tử, bản tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
thù lao cho người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin, ban biên tập, những người
thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang
Thông tin điện tử, bản tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
người tạo lập thông tin điện tử trên Cổng thông tin điện tử.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước quản lý, vận
hành Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Cổng/Trang Thông tin
điện tử được tổ chức hoạt động theo quy định.
2. Các cơ quan nhà nước xuất bản bản
tin.
3. Khuyến khích áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả
đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang Thông tin điện tử, bản tin của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
5. Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động; ban biên tập, phóng viên, người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin,
người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được đăng tải
trên Cổng/Trang Thông tin điện tử, bản tin của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hà Nam; người tạo lập thông tin điện tử trên Cổng thông tin điện tử.
6. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến tác phẩm đăng tải trên Cổng/Trang Thông tin điện tử, bản tin.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Cổng thông tin điện tử là điểm truy
cập duy nhất của cơ quan trên môi trường mạng; liên kết, tích hợp các kênh
thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử
dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.
2. Trang thông tin điện tử là trang
thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc
cung cấp, trao đổi thông tin.
3. Bản tin là sản phẩm thông tin có
tính chất báo chí xuất bản định kỳ, sử dụng thể loại tin tức để thông tin về hoạt
động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ, kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc
hội thảo, hội nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
4. Tác phẩm là thuật ngữ dùng chung để nói đến các thể loại thông tin được đăng tải
trên Cổng/Trang Thông tin điện tử, bản tin, bao gồm: tin viết, bài viết, tin tổng
hợp, bài tổng hợp, bài phân tích, bài nghiên cứu, bài phỏng vấn, chính luận,
phóng sự, tranh, ảnh, tin, bài dịch xuôi, dịch ngược, trả lời bạn đọc, đoạn
phim số, media, trực tuyến.
5. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử
dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được sử
dụng.
6. Quỹ nhuận bút là khoản tiền do bên
sử dụng tác phẩm trích lập theo quy định để chi trả nhuận bút, thù lao và các lợi
ích vật chất khác.
7. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng
tác phẩm trả cho người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin, người tham gia thực
hiện công việc có liên quan đến tác phẩm được đăng tải.
8. Dịch xuôi là dịch các tin, bài từ
tiếng nước ngoài và tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt.
9. Dịch ngược là dịch tin, bài từ tiếng
Việt sang tiếng nước ngoài và tiếng dân tộc thiểu số.
10. Media là tác phẩm có bao gồm âm
thanh và hình ảnh chuyển động, có thể bao gồm cả phụ đề.
11. Trực tuyến là kết nối một hoạt động
nhất định với mạng Internet, hiển thị đối với người dùng thông qua Cổng/Trang
Thông tin điện tử.
12. Số hóa thông tin là việc biến đổi
các loại hình thông tin sang thông tin số.
Điều 4. Nguyên tắc
trả nhuận bút, thù lao
1. Các mức chi trong Quy định này là
mức tối đa, mức nhuận bút và thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang
Thông tin điện tử, bản tin do Thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định
nhưng bảo đảm không vượt mức tối đa.
2. Mức chi trả nhuận bút, thù lao phải
căn cứ vào nguồn kinh phí, thể loại, chất lượng tác phẩm và khuyến khích hoạt động
sáng tạo của tác giả.
3. Chỉ nhũng tác phẩm được duyệt đăng
trên Cổng/Trang Thông tin điện tử, bản tin mới được hưởng nhuận bút hoặc thù
lao.
Điều 5. Nguồn chi
trả nhuận bút, thù lao
Nguồn chi trả nhuận bút, thù lao: Nguồn
kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao lấy từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của
cơ quan, đơn vị và nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Hằng năm, Thủ trưởng các cơ quan nhà
nước có trách nhiệm xây dựng dự toán nhuận bút, thù lao, gửi cơ quan quản lý
tài chính cùng cấp thẩm định để trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt, phân bổ kinh phí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 6. Quy định
về nhuận bút
1. Khung nhuận bút
Nhóm
|
Thể
loại
|
Đơn
vị độ dài tin
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin
Trả lời bạn đọc
|
½
trang A4
|
2,0
|
2
|
Tranh, Ảnh
|
01
tranh, ảnh
|
2,0
|
Tranh, Ảnh
|
Từ
02 tranh, ảnh trở lên
|
3,5
|
3
|
Bài viết chính luận, phóng sự, phỏng
vấn, ký, nghiên cứu
|
01
trang A4
|
10
|
4
|
Sáng tác văn học
|
01
trang A4
|
10
|
5
|
Media, Trực tuyến; Phim số
|
01
Chương trình
|
20
|
2. Cách tính nhuận bút:
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Trong đó:
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương
cơ sở.
3. Đối với tác phẩm thông qua hình thức
phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người
được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
4. Đối với hình thức trả lời bạn đọc
thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người hỏi và người trả lời do hai bên tự thỏa
thuận.
Điều 7. Quy định
về thù lao
1. Khung thù lao
Nhóm
|
Thể
loại
|
Đơn vị độ dài tin
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin
Trả lời bạn đọc
|
½
trang A4
|
0,5
|
2
|
Tranh, Ảnh
|
01
tranh, ảnh
|
0,3
|
Tranh, Ảnh
|
Từ
02 tranh, ảnh trở lên
|
0,5
|
3
|
Bài viết ngắn
|
01
trang A4
|
1,5
|
4
|
Bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân
tích, phỏng vấn
|
01
trang A4
|
2,0
|
5
|
Tin dịch xuôi
|
½
trang A4
|
1,0
|
6
|
Bài dịch xuôi
|
01
trang A4
|
1,5
|
7
|
Tin dịch ngược
|
½
trang A4
|
1,5
|
8
|
Bài dịch ngược
|
01
trang A4
|
2,0
|
9
|
Tác phẩm văn học nghệ thuật
|
01
trang A4
|
1,5
|
2. Cách tính thù lao:
Thù lao = Mức hệ số thù lao x Giá trị một đơn vị hệ số thù lao.
Trong đó:
Giá trị một đơn vị hệ số thù lao bằng 10% mức tiền lương cơ sở.
3. Cán bộ làm công tác biên tập tin,
bài được hưởng mức thù lao bằng 20% mức thù lao của người sưu tầm, cung cấp
tin, bài (nếu là cán bộ kiêm nhiệm).
4. Thù lao cho việc nhập dữ liệu, tạo
lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có
sẵn, số hóa thông tin phục vụ hoạt động của Cổng/Trang Thông tin điện tử.
Mức chi được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 8. Quy định
về đơn vị độ dài tin
1. Một trang A4 là 1 trang có số từ
tương đương 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13.
2. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ
250 từ thì được tính tròn thành ½ (nửa) trang A4.
3. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ
500 từ thì được tính tròn thành 1 (một) trang A4.
4. Bài viết được tính theo 1 (một)
trang A4.
5. Tin viết, trả lời bạn đọc, tin dịch
xuôi và tin dịch ngược được tính theo ½ (nửa) trang A4.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
thi hành
1. Căn cứ Quy định này các cơ quan,
đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai xây dựng mức
chi nhuận bút, thù lao phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tiễn của
cơ quan, đơn vị bảo đảm không vượt mức tối đa tại Quy định này; hằng năm lập dự
toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cơ quan tài chính cùng cấp có trách
nhiệm thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí hằng năm của các cơ quan, đơn vị
trình thẩm định.
3. Các nội dung khác liên quan đến chế
độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Quyết định này thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành.
4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung tại
Quy định này.
Điều 10. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, nghiên cứu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.