ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2016/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 29 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TẠI BẾN PHÀ SA CAO - THÁI HẠC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của
Luật Giá
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính
ban hành Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 2593/TTr-SGTVT ngày 21/12/2016
về việc phê duyệt giá dịch vụ sử dụng phà tại Bến
phà Sa Cao - Thái Hạc, Văn bản thẩm định số 2511/CV-STC ngày 20/12/2016 của
Sở Tài chính, Văn bản số 229/BC-STP ngày 26/12/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định khung giá
dịch vụ sử dụng phà tại Bến phà Sa Cao -Thái Hạc;
2. Quyết định này áp dụng đối với người điều khiển phương tiện giao thông
thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và
các loại xe tương tự; đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng phà tại Bến phà Sa Cao - Thái Hạc.
Điều 2. Đối tượng miễn giá dịch vụ
sử dụng phà
1. Xe cứu thương, bao gồm các loại xe
khác đang chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
2. Xe cứu hỏa;
3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp
gồm: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
4. Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp
về chống bão lụt;
5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng,
an ninh, bao gồm: Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang
đang hành quân;
6. Xe, đoàn xe đưa tang;
7. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
8. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc
men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến
vùng có dịch bệnh.
9. Người điều khiển phương tiện là
thương binh, bệnh binh, học sinh. Khi sử dụng dịch vụ phà các trường hợp này
phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) cần thiết như: Thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh; thẻ học sinh hoặc giấy
chứng nhận của nhà trường đối với học
sinh.
Điều 3. Khung giá dịch vụ sử dụng
phà
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá tối thiểu
|
Mức
giá tối đa
|
1
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai
bánh và các loại xe tương tự
|
Đồng/lượt
|
4.500
|
5.000
|
2
|
Xe ô tô đến 05 ghế ngồi
|
Đồng/lượt
|
18.000
|
20.000
|
3
|
Xe ô tô từ 6 ghế đến dưới 12 ghế
ngồi
|
Đồng/lượt
|
28.000
|
30.000
|
4
|
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 24 ghế
ngồi
|
Đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
5
|
Xe khách từ 24 ghế đến dưới 30 ghế
ngồi
|
Đồng/lượt
|
47.000
|
50.000
|
6
|
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế
ngồi
|
Đồng/lượt
|
62.000
|
65.000
|
7
|
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
|
Đồng/lượt
|
70.000
|
75.000
|
8
|
Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác
và các loại xe tương tự
|
Đồng/lượt
|
9.500
|
10.000
|
9
|
Xe chở hàng trọng tải đến dưới 1,5
tấn
|
Đồng/lượt
|
28.000
|
30.000
|
10
|
Xe chở hàng trọng tải từ 1,5 tấn đến dưới 3 tấn
|
Đồng/lượt
|
32.000
|
35.000
|
11
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến
dưới 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
52.000
|
55.000
|
12
|
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến
dưới 7 tấn
|
Đồng/lượt
|
70.000
|
75.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 7 tấn đến
dưới 10 tấn
|
Đồng/lượt
|
75.000
|
80.000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến
dưới 12 tấn
|
Đồng/lượt
|
85.000
|
90.000
|
15
|
Xe chở hàng trọng tải từ 12 tấn đến
dưới 15 tấn
|
Đồng/lượt
|
95.000
|
100.000
|
16
|
Xe máy thi công
|
Đồng/lượt
|
65.000
|
70.000
|
17
|
Thuê cả chuyến
phà loại 15 tấn
|
Đồng/chuyến
|
140.000
|
150.000
|
18
|
Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn
|
Đồng/chuyến
|
190.000
|
200.000
|
Khung giá dịch vụ sử dụng phà tại Bến phà Sa Cao - Thái Hạc nêu trên đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng
Căn cứ vào điều kiện, tình hình thực
tế, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng phà áp dụng mức
giá cụ thể cho phù hợp nhưng không vượt
quá khung giá nêu trên; thực hiện niêm yết công khai nội
dung thu, mức thu, thực hiện thu theo quy định và đảm bảo thuận tiện trong việc
thanh toán giá dịch vụ sử dụng phà.
Đơn vị thu có trách nhiệm đăng ký, kê khai và thực hiện các nghĩa vụ về thuế với nhà nước theo
quy định hiện hành.
Điều 4. Vé thu tiền dịch vụ sử
dụng phà
1. Việc in, phát hành, quản lý và sử
dụng vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà theo đúng quy định của pháp luật hiện hành
về quản lý hóa đơn bán hàng.
2. Vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà sử
dụng 01 (một) loại vé lượt, có giá trị sử dụng dịch vụ sử dụng phà một lần cho
một đối tượng phải trả tiền dịch sử dụng phà.
Đối với đối tượng là phương tiện theo quy định không có biển kiểm soát, thì trên vé phải
ghi rõ loại phương tiện và họ tên, số chứng minh nhân dân
(hoặc thẻ căn cước công dân) của người điều khiển phương tiện. Đối với đối tượng là phương tiện theo quy định phải có biển số kiểm soát, thì
trên vé phải ghi rõ biển kiểm soát của phương tiện.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2017.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- TT Công báo tỉnh;
- Website UBND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|