ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2015/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 29 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 660/TTr-SKHCN ngày 02 tháng 12 năm 2015 và Báo
cáo thẩm định số 390/BC-STP ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự
toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn
bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
(VIC);
- UBND các huyện, thành phố
(VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên các khối (VIC);
- Lưu: VT, Mi06/12.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định các yếu tố đầu
vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối
với nhiệm vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ
KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả
nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
2. Những nội dung không quy định cụ
thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN; các tổ chức, cá nhân
thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán tại
Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
2. Đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
kinh phí sự nghiệp khoa học cấp cơ sở (huyện/thành phố, các sở, ban, ngành cấp
tỉnh) áp dụng tối đa 80% mức chi của Quy định này.
3. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Các loại
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27, 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công tham
gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư
ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm
vụ KH&CN được Hội đồng Khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định
phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của Nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Quy định
này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CẤU
THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 6. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quy định này; tiền công thuê
chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không
được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền
mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo,
quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ
KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở
vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác
phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số
liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến
triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết
quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu,
dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên
môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm,
thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải
pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn
phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa
học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt
và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được
tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ngày công) và mức
lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc
chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày
công tham gia của từng chức danh theo đúng quy định của pháp luật về thực hiện
ngày công giờ công lao động.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs:
Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới
đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,59
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,37
|
3
|
Thành viên
|
0,19
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,12
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Quy định
này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài
nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước:
- Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm
vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương
thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem
xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp
thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong
nước không quá 20.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
- Tổng dự toán
kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự
toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
khoản 1 Điều 7 Quy định này.
- Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 20.000.000 đồng/người/tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì:
+ Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
Cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê
duyệt và chịu trách nhiệm.
+ Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở:
Cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê
duyệt và chịu trách nhiệm sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở KH&CN.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước:
- Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
cấp tỉnh có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc
thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia
cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo
hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên
gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này. Thủ trưởng cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm
về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
- Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài
nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì cơ quan quản lý nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách
nhiệm.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này
có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời
gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo
quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội
thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi tiếp khách
trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán
chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
a) Người chủ trì: 1.125.000 đồng/buổi
hội thảo.
b) Thư ký hội thảo: 375.000 đồng/buổi
hội thảo.
c) Báo cáo viên trình bày tại hội thảo:
1.500.000 đồng/báo cáo.
d) Báo cáo khoa học được cơ quan tổ
chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 750.000 đồng/báo
cáo.
đ) Thành viên tham gia hội thảo:
150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều
tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số
lượng thành viên hội đồng với mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 9 Quy định
này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục
vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát
sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ
chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với
các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức
chủ trì.
b) Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng theo
các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo Điều 8 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 9. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng
a) Chi tiền công
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
750
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
225
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
225
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
375
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.125
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
750
|
|
Thư ký hành chính
|
|
225
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
375
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
trong Hội đồng
|
|
525
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng Tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
525
|
|
Thành viên Tổ thẩm
định
|
Nhiệm
vụ
|
375
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
225
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.125
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
750
|
|
Thư ký hành chính
|
|
225
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
375
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
525
|
b) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập
a) Trong trường hợp cần thiết (khi
các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa
chọn nhiệm vụ KH&CN hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN
thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê
chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập;
b) Tổng mức dự toán chi thuê chuyên
gia độc lập được tính tối đa bằng 3 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền
công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và
do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách
nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): Xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước;
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá
nghiệm thu quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 9 Quy định này.
Mục 2. LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 10. Lập dự toán kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN
Hằng năm, cơ quan được giao nhiệm vụ
quản lý nhà nước về KH&CN ở địa phương xây dựng dự toán kinh phí đối với
các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước, các nhiệm vụ KH&CN và tổng
hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của địa phương, để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 11. Lập dự
toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo Điều 11 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt,
cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
quản lý nhà nước về KH&CN chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định dự toán kinh
phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng phân cấp và chế độ quy định. Trường hợp
các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức
năng ban hành thì được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm
về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Căn cứ vào kinh phí thực hiện nhiệm
vụ KH&CN được phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước
về KH&CN thực hiện cấp kinh phí cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
Điều 13. Quyết
toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo Điều 13 Thông tư liên
tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ
dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 14. Công bố
kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu
(đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng)
được thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều
khoản thi hành
1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và tổ chức thực hiện
Quy định này.
2. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện
hành tại thời điểm phê duyệt.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
Điều 16. Sửa đổi,
bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh
kịp thời đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với quy định
pháp luật hiện hành./.